Tranh tụng trong kinh tế

500.000 

Danh mục:

Mô tả

– Tư vấn pháp luật về hợp đồng kinh tế.

– Luật sư tham gia giải quyết trong tranh chấp hợp đồng kinh tế.

– Nhận đại diện theo ủy quyền trong vụ án tranh chấp hợp đồng kinh tế.

– Luật sư tham gia trong các phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm.

– Luật sư tham gia các vụ án tranh chấp hợp đồng thương mại.

– Luật sư uy tín, kinh nghiệm trong tranh tụng tại tòa án.

– Chuyên án Giám đốc thẩm.

I/HỒ SƠ CẦN THIẾT

– Đơn khởi kiện (theo mẫu)

– Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản, tài liệu giao dịch có giá trị như hợp đồng kinh tế.

– Biên bản bổ sung, phụ lục, phụ kiện hợp đồng (nếu có).

– Tài liệu về bảo đảm thực hiện hợp đồng như: cầm cố, thế chấp, tài sản (nếu có).

– Tài liệu về việc thực hiện hợp đồng như giao nhận hàng , các biên bản nghiệm thu, các chứng từ thanh toán, biên bản thanh lý hợp đồng, các biên bản làm việc về công nợ tồn đọng;

– Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp.

– Các tài liệu giao dịch khác (nếu thấy cần thiết);

– Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao).

* Lưu ý: Các tài liệu nêu trên là văn bản, tài liệu tiếng nước ngoài đều phải được dịch sang tiếng Việt Nam  do cơ quan, tổ chức có chức năng dịch thuật, kèm theo bản gốc.

II/ LỆ PHÍ

Án phí kinh tế bao gồm án phí kinh tế sơ thẩm và án phí kinh tế phúc thẩm

Mức án phí kinh tế sơ thẩm đối với các vụ án kinh tế không có giá ngạch là 2.000.000 đồng.

Mức án phí kinh tế sơ thẩm đối với các vụ án kinh tế có giá ngạch được quy định như sau:

Giá trị tranh chấp                                                                         Mức án phí

a) từ 40.000.000 đồng trở xuống                                                      2.000.000 đồng

b) Từ trên 40.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng                            5% của giá trị tranh chấp

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng                          20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng                       36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4. 4.000.000.000 đồng                 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

e) Từ trên 4.000.000.000 đồng                                                        112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

(Xem thêm ở Pháp lệnh Án phí, lệ phí Tòa án)

III/ TIỀN TẠM ỨNG ÁN PHÍ SƠ THẨM

Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có liên quan, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong các vụ án kinh tế phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm theo thông báo của Toà án.

Người nộp đơn yêu cầu Toà án giải quyết về kinh doanh thương mại theo quy định tại mục II trên đây phải nộp tiền tạm ứng lệ phí giải quyết theo thông báo của Toà án.

IV/ THỜI HẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ

Thời hạn chuẩn bị xét xử: từ 2 đến 3 tháng kể từ ngày Tòa án thụ lý

Thời hạn mở phiên tòa: từ 1 đến 2 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử