QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU CÁC VĂN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Khu Kinh tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*********

Số: 1175/2007/QĐ-BKH

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU CÁC VĂN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 78/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định về việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.

Điều 2. Mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

Giấy chứng nhân đầu tư ra nước ngoài được in trên giấy khổ A4, có hình hoa văn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư phát hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Khu Kinh tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các PTTg, Chính phủ (để báo cáo)
– Văn phòng Chính phủ
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
– Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước
– Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng
– Viện KSNDTC; Tòa án nhân dân tối cao
– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
– Công báo
– Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố
– Ban quản lý các KCN, KCX, KCNC, KKT
– Lãnh đạo Bộ và các đơn vị trực thuộc
– Lưu: PC, ĐTNN, VP Bộ.

BỘ TRƯỞNG

Võ Hồng Phúc

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1175/2007/QĐ-BKH ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT

TÊN VĂN BẢN

KÝ HIỆU

TRANG

MẪU VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHO NHÀ ĐẦU TƯ

1

BẢN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Áp dụng đối với dự án thuộc diện đăng ký

Mẫu số 1

3

2

Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư

Áp dụng đối với dự án thuộc diện thẩm tra

Mẫu số 2

5

3

GIẢI TRÌNH VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Áp dụng đối với dự án thuộc diện thẩm tra

Mẫu số 3

7

4

BẢN ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

Áp dụng đối với dự án điều  chỉnh theo quy trình đăng ký

Mẫu số 4

9

5

BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

Áp dụng  đối với đơn vị dự án điều chỉnh theo quy trình thẩm tra

Mẫu số 5

11

6

GIẢI TRÌNH VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

Áp dụng đối với dự án điều chỉnh theo quy trình thẩm tra

Mẫu số 6

12

7

BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

Áp dụng đối với dự án điều chỉnh theo quy trình thẩm tra

Mẫu số 7

13

8

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Áp dụng cho dự án điều chỉnh Giấy CNĐT/Giấy phép đầu tư diện thẩm tra, dự án đăng ký lại và quy định Điều 22

Mẫu số 8

15

9

THÔNG BÁO THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI

Áp dụng theo quy định Điều 20, Nghị định 78

Mẫu số 9

17

MẪU VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHO CƠ QUAN CẤP GIẤY CNĐT

10

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Mẫu Giấy chứng nhận đầu tư áp dụng cho dự án cấp mới

Mẫu số 10

19

11

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH

Áp dụng với trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tưt

Mẫu số 11

21

12

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH

Áp dụng với trường hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư

Mẫu số 12

23

13

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại dự án đã cấp Giấy phép đầu tư

Mẫu số 13

25

PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN CÁCH GHI

14

Hướng dẫn cách ghi các Mẫu văn bản quy định cho nhà đầu tư

Phụ lục

27

15 Hướng dẫn cách ghi các Mẫu Giấy phép chứng nhận đầu tư quy định cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Phụ lục

32

Mẫu số 1

(Áp dụng đối với dự án diện đăng ký)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

BẢN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Nhà/các nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài với nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

[02]       1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1

2. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 2

3. ….( Tên và thông tin về nhà đầu tư tiếp theo (nếu có))

Ngoài ra, dự án có sự tham gia của …. (tên đối tác tại nước ngoài, nếu có).

II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

[03]       1. Tên dự án/tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài:…………………………………………….

[04]          Tên giao dịch:…………………………………………………………………………………………….

[05]       2. Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………………..

[06]          Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:……………………………………………………………………

[07]       3. Mục tiêu hoạt động:

– ……………………………………………………………………………………………………………..

Quy mô dự án:……………………………………………………………………………………………

[08]       4. Vốn đầu tư:

4.1. Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài …. (bằng chữ) đô la Mỹ; tương đương …… (bằng chữ) đồng Việt Nam

4.2. Vốn đầu tư ra nước ngoài của các nhà đầu tư tại Việt Nam là …. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương …. (bằng chữ) đồng Việt Nam, trong đó:

[09]          Vốn góp của nhà đầu tư tại Việt Nam (Bảng mẫu – Phụ lục)

[10]          Giải trình về nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài :………………………………………………….

[12]       5. Thời hạn và tiến độ của dự án

[15]       6. Lao động

Dự án dự kiến sử dụng tổng số …. lao động; trong đó có …. lao động Việt Nam đưa ra nước ngoài.

[16]          Lao động sử dụng của dự án (Bảng mẫu – Phụ lục)

[19]       7. Kiến nghị về các ưu đãi đầu tư (nếu có) …………………………………………………………..

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung hồ sơ.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận đầu tư và pháp luật của…. ( quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư)

IV. HỒ SƠ KÈM THEO

[20]       1. Các văn bản (theo quy định khoản 1, điều 13, Nghị định 78):

[21]       2. Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài (nếu có).

[22]       3. Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nhà nước (Báo cáo quyết toán thuế hoặc xác nhận của cơ quan thuế có thẩm quyền)

 

Làm tại …….., ngày ….. tháng ……năm……

[23]

Các nhà đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Mẫu số 2

(Áp dụng đối với dự án thuộc diện thẩm tra)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Nhà/các nhà đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án đầu tư ra nước ngoài với nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

[02]       1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1

2. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 2

3. ….( Tên và thông tin về nhà đầu tư tiếp theo (nếu có))

Ngoài ra, dự án có sự tham gia của …. (tên đối tác tại nước ngoài, nếu có).

II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

[03]       1. Tên dự án/tổ chức thành lập ở nước ngoài:………………………………………………………

[04]          Tên giao dịch:…………………………………………………………………………………………….

[05]       2. Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………………..

[06]          Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:……………………………………………………………………

[07]       3. Mục tiêu hoạt động:

– ……………………………………………………………………………………………………………..

Quy mô dự án:……………………………………………………………………………………………

[08]       4. Vốn đầu tư:

4.1. Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài …. (bằng chữ) đô la Mỹ; tương đương …… (bằng chữ) đồng Việt Nam

4.2. Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà/các nhà đầu tư tại Việt Nam là …. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương …. (bằng chữ) đồng Việt Nam.

[12]       5. Thời hạn dự án: ……………..(bằng chữ) năm.

[15]       6. Lao động

Dự án dự kiến sử dụng tổng số …. lao động; trong đó có …. lao động Việt Nam đưa ra  nước ngoài.

[19]       7. Kiến nghị về các ưu đãi đầu tư (nếu có) …………………………………………………………..

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung hồ sơ.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận đầu tư và pháp luật của…. ( quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư)

IV. HỒ SƠ KÈM THEO

[20]       1. Các văn bản (theo quy định khoản 1, Điều 14, Nghị định 78):

+ ………………………………………………………………………………………………………………..

+ ………………………………………………………………………………………………………………..

[21]       2. Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài (nếu có).

[22]       3. Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nhà nước (Báo cáo quyết toán thuế hoặc xác nhận của cơ quan thuế có thẩm quyền)

 

Làm tại …….., ngày ….. tháng ……năm

[23]

Các nhà đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

Mẫu số 3

(Áp dụng đối với dự án thuộc diện thẩm tra)

GIẢI TRÌNH
VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Nhà/các nhà đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư và giải trình về dự án đầu tư ra nước ngoài với nội dung như sau:

[02]       1. Nhà đầu tư

– Tên nhà đầu tư thứ 1

– Tên nhà đầu tư thứ 2

– ….( Tên nhà đầu tư tiếp theo (nếu có))

(Chỉ yêu cầu ghi tên, không cần ghi các thông tin khác)

[03]       2. Tên dự án/tổ chức thành lập ở nước ngoài:………………………………………………………

[05]       3. Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………………..

[06]          Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:……………………………………………………………………

[07]       4. Mục tiêu hoạt động:

Quy mô dự án:……………………………………………………………………………………………

[08]       5. Vốn đầu tư:

5.1. Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài là…. (bằng chữ) đô la Mỹ; tương đương …… (bằng chữ) đồng Việt Nam

5.2. Vốn đầu tư ra nước ngoài của các nhà/các nhà đầu tư tại Việt Nam là …. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương …. (bằng chữ) đồng Việt Nam, trong đó:

[09]          Vốn góp của nhà đầu tư tại Việt Nam (Bảng mẫu – Phụ lục)

[10]          Giải trình về nguồn đầu tư ra nước ngoài :………………………………………………………..

[11]       5.3. Giải trình nhu cầu vốn đầu tư thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài.

[12]       6. Thời hạn và tiến độ của dự án

[13]       7. Các giải pháp về cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu đáp ứng nhu cầu dự án; trong đó việc cung cấp từ Việt Nam (nếu có)

………………………………………………………………………………………………………………..

[14]       8. Quy trình công nghệ chủ yếu và phương án mua sắm máy móc thiết bị:

[15]       9. Lao động

Dự án dự kiến sử dụng tổng số … lao động; trong đó có …. lao động Việt Nam đưa ra  nước ngoài.

[16]       Số lao động sử dụng của dự án (Bảng mẫu – Phụ lục)

10. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư ở nước ngoài

[17]       Đánh giá hiệu quả kinh tế và thực hiện nghĩa vụ tài chính (Bảng mẫu – Phụ lục)

Đánh giá chung về hiệu quả kinh tế, dự kiến khả năng và thời gian thu hồi vốn đầu tư.

………………………………………………………………………………………………………………..

[19]       11. Kiến nghị

Kiến nghị về ưu đãi đầu tư (nếu lý do/cơ sở pháp luật):………………………………………….

Kiến nghị khác:………………………………………………………………………………………………

12. Nhà đầu tư cam kết: Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung hồ sơ.

 

Làm tại …….., ngày ….. tháng ……năm

 

[23]

Các nhà đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Mẫu số 4

(Áp dụng đối với dự án điều chỉnh theo quy trình đăng ký)

BẢN ĐĂNG KÝ
ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

[01]       Nhà/các nhà đầu tư đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư/* số …. dự án đầu tư ra nước ngoài với các nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

[02]       1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1

2. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 2

3. ….( Tên và thông tin của nhà đầu tư tiếp theo (nếu có))

Ngoài ra, dự án có sự tham gia của …. (tên đối tác tại nước ngoài, nếu có).

Dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư /* số …. ngày …. tháng …. năm ….;

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số ….. ngày …. tháng …. năm ………;

[03]       1. Tên dự án/tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài:…………………………………………….

Đầu tư tại (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ): ……………………………………………………………

[07]       Mục tiêu hoạt động:

Quy mô dự án:……………………………………………………………………………………………….

[08]       Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài là …. (bằng chữ) đô la Mỹ; tương đương …… (bằng chữ) đồng Việt Nam

trong đó vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà/các nhà đầu tư tại Việt Nam là …. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương …. (bằng chữ) đồng Việt Nam.

II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI.

Dự án đã có Giấy phép/ Văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư số …. ngày ….. tháng….. năm …. do ….. (tên cơ quan) của nước ….. cấp.

1. Tình hình thực hiện các mục tiêu quy định trong Giấy chứng nhận đầu tư/*

………………………………………………………………………………………………………………..

2. Tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài.

[09]          Vốn góp của nhà đầu tư tại Việt Nam (Bảng mẫu – Phụ lục)

Giải trình thêm về thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài :………………………………………

[12]       3. Thời hạn và tiến độ dự án

Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư ở nước ngoài

4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư ở nước ngoài

[17]       Đánh giá hiệu quả kinh tế và thực hiện nghĩ vụ tài chính (Bảng mẫu – Phụ lục)

– Đánh giá hiệu quả kinh tế, dự kiến khả năng và thời gian thu hồi vốn đầu tư :…………

………………………………………………………………………………………………………………..

– Giải trình về việc sử dụng lợi nhuận, thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt       Nam, các văn bản liên quan:……………………………………………………………………..

5. Tình hình liên quan khác và đánh giá chung hoạt động đầu tư ở nước ngoài:

III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH

[18]           Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh các nội dung sau:

1. Về điều chỉnh ……

– Nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/*: …………………………………………………………..

– Nay đề nghị sửa thành: ……………………………………………………………………………….

– Giải trình: …………………………………………………………………………………………………

2. Về điều chỉnh …..

– Nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/*: ……………………………………………………………..

– Nay đề nghị sửa thành: ………………………………………………………………………………….

– Giải trình: ……………………………………………………………………………………………………

IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung hồ sơ.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư, pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

[20]       1. Các văn bản (theo quy định khoản 1, Điều 16, Nghị định 78):

+ ………………………………………………………………………………………………………………..

2. Văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư (bản sao và dịch có công chứng)

[21]       3. Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về sử dụng vốn nhà nước để đầu tư/tái đầu tư ra nước ngoài (nếu có).

[22]       4. Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nhà nước (Báo cáo quyết toán thuế hoặc xác nhận của cơ quan thuế có thẩm quyền)

 

Làm tại …….., ngày ….. tháng ……năm

[23]

Các nhà đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 5

(Áp dụng đối với dự án điều chỉnh theo quy trình thẩm tra)

BẢN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

[01]       Nhà/các nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư /* số ….. dự án đầu tư ra nước ngoài với các nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

[02]       1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1

2. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 2

3. ….( Tên và thông tin về nhà đầu tư tiếp theo (nếu có))

Ngoài ra, dự án có sự tham gia của …. (tên đối tác tại nước ngoài, nếu có).

Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư/* số ….. ngày ….. tháng …. năm ……..;

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số …. ngày … tháng….. năm……

[03]       Tên dự án/tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài:………………………………………………..

Đầu tư tại (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ):…………………………………………………………….

[07]       Mục tiêu hoạt động:

Quy mô dự án:……………………………………………………………………………………………….

II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH

[18]           Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh các nội dung sau:

1. Về điều chỉnh ……

– Nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/*: …………………………………………………………..

– Nay đề nghị sửa thành: ……………………………………………………………………………….

2. Về điều chỉnh …..

– Nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/*: …………………………………………………………..

– Nay đề nghị sửa thành: ……………………………………………………………………………….

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung hồ sơ.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư, pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

[20]       1. Các văn bản (theo quy định tại khoản 1, Điều 17, Nghị định 78):

+ ………………………………………………………………………………………………………………..

[21]       2. Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài (nếu có).

[22]       3 Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nhà nước (Báo cáo quyết toán thuế hoặc xác nhận của cơ quan thuế có thẩm quyền).

 

Làm tại …….., ngày ….. tháng ……năm

 

[23]

Các nhà đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Mẫu số 6

(Áp dụng đối với dự án điều chỉnh theo quy trình thẩm tra)

GIẢI TRÌNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ/GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

[01]       Nhà/các nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư /* số ….. ngày …. tháng …. năm ….. dự án đầu tư ra nước ngoài với nội dung và giải trình như sau:

[02]       I. NHÀ ĐẦU TƯ

-. Tên nhà đầu tư thứ 1

-. Tên nhà đầu tư thứ 2

-. ….( Tên nhà đầu tư tiếp theo (nếu có))

[03]       Tên dự án/tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài:………………………………………………..

Đầu tư tại (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ): ……………………………………………………………

[18]      II. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH BAO GỒM

1. Về điều chỉnh ……

– Nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/*: …………………………………………………………..

– Nay đề nghị sửa thành: ……………………………………………………………………………….

– Giải trình ………………………………………………………………………………………………….

2. Về điều chỉnh …..

– Nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/*: …………………………………………………………..

– Nay đề nghị sửa thành: ……………………………………………………………………………….

– Giải trình ………………………………………………………………………………………………….

3. …………………………

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung hồ sơ.

 

Làm tại …….., ngày ….. tháng ……năm

[23]

Các nhà đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Mẫu số 7

(Áp dụng đối với dự án đã được cấp Giấy phép đầu tư nay đăng ký lại)

BẢN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ LẠI  GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Nhà/các nhà đầu tư đề nghị đăng ký lại Giấy phép đầu tư và bổ sung các thông tin, cụ thể như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

[02]       1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1

2. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 2

3. ….( Tên và thông tin của nhà đầu tư tiếp theo (nếu có))

Ngoài ra, dự án có sự tham gia của … (tên đối tác tại nước ngoài, nếu có).

Đã được cấp Giấy phép đầu tư số …. ngày … tháng … năm …;

Giấy phép điều chỉnh số …………. ngày …. tháng…. năm ….. (nếu có).

II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

[03]       1. Tên dự án/tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài:…………………………………………….

[04]          Tên giao dịch:…………………………………………………………………………………………….

[05]       2. Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………….

[06]          Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:……………………………………………………………………

[07]       3. Mục tiêu hoạt động:

– ……………………………………………………………………………………………………………..

Quy mô dự án:……………………………………………………………………………………………….

[08]       4. Vốn đầu tư

4.1. Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài …. (bằng chữ) đô la Mỹ; tương đương ….. (bằng chữ) đồng Việt Nam.

4.2. Vốn đầu tư ra nước ngoài của các nhà đầu tư tai Việt Nam là …. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương …. (bằng chữ) đồng Việt Nam, trong đó:

[09]       Vốn góp của nhà đầu tư tại Việt Nam (Bảng mẫu – Phụ lục)

[12]       5. Thời hạn và tiến độ của dự án.

II. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT

1.  Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung hồ sơ.

2.  Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư, pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.

III. HỒ SƠ KÈM THEO

[20]       1. Các văn bản (theo quy định tại khoản 2, Điều 19, Nghị định 78):

2. Bản sao (công chứng) Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu của các nhà đầu tư, người đại diện

 

Làm tại …….., ngày ….. tháng ……năm

[23]

Các nhà đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

Mẫu số 8

(Áp dụng cho dự án điều chỉnh Giấy CNĐT/Giấy Phép đầu tư diện thẩm tra, dự án đăng ký lại và theo quy định Điều 22 Nghị Định 78)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Kính gửi: …………………..

Nhà/ các nhà đầu tư báo cáo về tình hình hoạt động của dự án đầu tư tại nước ngoài đến ngày……… tháng…….. năm ……. như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

[02] 1. Tên nhà đầu tư thứ 1

2. Tên nhà đầu tư thứ 2

3…….. ( tên nhà đầu tư tiếp theo (nếu có)

Ngoài ra, dự án có sự tham gia của ……. ( tên đối tác tại nước ngoài, nếu có).

[03] Tên dự án/ tổ chức kinh té thành lập ở nước ngoài ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đầu tư số………………. cấp ngày…… tháng….. năm………………………..

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh đầu tư số……. cấp ngày……. Tháng…… năm……………

Giấy phép/ Văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư số…………… ngày……. Tháng…… năm…………. do………. (tên cơ quan) của nước …………… cấp

[08] Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài là …… (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương …………… (bằng chữ) đồng Việt Nam

Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà/các nhà đầu tư tại Việt Nam là …….. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương ………. (bằng chữ) đồng Việt Nam, trong đó:

[09] Vốn góp của nhà đầu tư tại Việt Nam (Về vốn đăng ký, Bảng mẫu – Phụ lục)

Địa chỉ trụ sở chính tại nước ngoài

– Tên tổ chức: …………………………………………  địa chỉ:…………………………………………………………..

– Điện thoại: ………………….  Fax: ……………….  Email……………………………………………………………..

Địa chỉ đại diện tại Việt Nam

– Tên tổ chức: …………………………………………  địa chỉ:…………………………………………………………..

– Điện thoại: ………………….  Fax………………… Email……………………………………………………………..

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI

[12] 1. Thời hạn và tiến độ thực hiện dự án

2. Tình hình thực hiện các mục tiêu quy định trong Giấy chứng nhận đầu tư.

3. Tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài

Đến ngày……….. tháng…….. năm……. đã thực hiện góp vốn như sau:

[09] Vốn góp của nhà đầu tư tại Việt Nam ( Về vốn thực hiện, Bảng mẫu – Phụ lục)

Giải trình thêm về thực hiện vốn………………………………………………………………………………………….

4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư ở nước ngoài

[17] Đánh giá hiệu quả kinh tế và thực hiện nghĩa vụ tài chính ( Bảng mẫu – Phụ lục)

– Đánh giá chung về hiệu quả kinh tế, dự kiến khả năng và thời gian thu hồi vốn đầu tư: …………………….                         …………………………………..

– Giải trình về việc sử dụng lợi nhuận, thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam, các văn bản liên quan;            ……………………………………………………………

III. KIẾN NGHỊ (nếu có)

– ………………………………………………………………………………………………………………………………….

IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung báo cáo và hồ sơ.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

– Báo cáo quyết toán thuế/văn bản có giá trị pháp lý tương đương

– Văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư (bản sao, dịch có công chứng)

 

 

 

Làm tại……., ngày….tháng……năm…..

[23]

Các nhà đầu tư
( Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 9

(Áp dụng theo quy định Điều 20, Nghị Định 78)

THÔNG BÁO THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi:………………………………..

Nhà/ các nhà đầu tư thông báo về tình hình thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đến ngày……… tháng…….. năm ……. như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

[02] 1. Tên các nhà đầu tư Việt Nam

– Tên nhà đầu tư thứ 1

– Tên nhà đầu tư thứ 2

– …….. ( tên nhà đầu tư tiếp theo (nếu có)

(ghi cụ thể  cho từng nhà đầu tư tại Việt Nam, chỉ ghi tên)

Ngoài ra, dự án có sự tham gia của……. (tên đối tác nước ngoài, nếu có).

[03] 2. Tên dự án/ tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài:…………………………………………….

[01] Giấy chứng nhận đầu tư/* số…………… cấp ngày……… tháng…….. năm……………….……

II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI

Dự án đã được cơ quan có thẩm quyền của nước/lãnh thổ tiếp nhận đầu tư chấp thuận, với các nội dung cụ thể sau:

1. Giấy phép/ Văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư số ………. Ngày….. tháng…. năm…… do….. ( tên cơ quan) của nước……. cấp.

2. – Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài:……………………………………………………………………………………

Đại chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………………………………….

– Tên chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có):……………………………………………………………………………

Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện:……………………………………………………………………………………

– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:………………………………………………………………………………………….

[07] 3. Mục tiêu hoạt động:……………………………………………………………………………………………………

Quy mô dự án:………………………………………………………………………………………………………..

[08] 4. Vốn đầu tư

a) Vốn đăng ký theo Giấy CNĐT/*:

– Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài là ….. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương………. (bằng chữ) đồng Việt Nam.

– Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư tại Việt Nam là ….. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương ….. (bằng chữ) đồng Việt Nam, trong đó:

[09] Vốn góp của nhà đầu tư tại Việt Nam ( Về vốn đăng ký, Bảng mẫu – Phụ luc)

b) Tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài:

Tính đến ngày…… tháng…. năm 200…..

Vốn đầu tư ra nước ngoài đã thực hiện của các nhà đầu tư tại Việt Nam là………………….. ( bằng chữ)

đô la Mỹ, tương đương…. (bằng chữ) đồng Việt Nam trong đó:

[09] Vốn góp của nhà đầu tư tại Việt Nam ( Về vốn thực hiện, Bảng mẫu – Phụ luc)

Giải trình thêm về thực hiện vốn:…………………………………………………………………………………………

5. Thông tin về người đại diện

5.1. Đại diện cho tổ chức kinh tế/ dự án đầu tư ở nước ngoài

– Họ và tên: …………………………………………… ; Chức vụ………………………………………………………..

– Chứng minh thư/Hộ chiếu số:…………………… cơ quan cấp…… ngày cấp:………………………………..

– Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………………. ; Fax……………….. ; Email: …………………………………………………………..

– Địa chỉ tại nước ngoài:……………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………… ; Fax……………….. ; Email:……………………………………………………………

5.2. Đại diện cho các nhà đầu tư tại Việt Nam

– Họ và tên:……………………………………………. ; Chức vụ:……………………………………………………….

– Chứng minh thư/ Hộ chiếu số:………………….. cơ quan cấp: ……… ngày cấp: …………………………..

– Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………… ; Fax: ……………… ; Emai;……………………………………………………………

III. NHÀ  ĐẦU TƯ CAM KẾT

Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của nội dung hồ sơ.

IV. HỒ SƠ KÈM THEO

– Bản sao văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương (Bản sao, dịch có công chứng)

 

 

Làm tại……., ngày….tháng……năm…..

 

Người đại diện cho nhà đầu tư
( Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

Mẫu số 10

(Mẫu giấy chứng nhận đầu tư áp dụng cho dự án cấp mới)

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

[G-01]

Số: ………/ BKH- ĐTRNN

Ngày cấp: ……. tháng…… năm ……..

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 78/2006/ NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định 61/2003/NĐ – CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số… ngày … (nếu có);
Theo đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án đầu tư ra nước ngoài của……. (tên các nhà đầu tư) kèm theo hồ sơ nộp ngày…. tháng…. năm và hồ sơ sửa đổi bổ sung nộp ngày…. tháng…. năm…. (nếu có);

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Chứng nhận nhà/các nhà đầu tư:

[G-03] 1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ nhất 1

2. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 2

3. ….. (Tên và thông tin của nhà đầu tư tiếp theo (nếu có)) đầu tư ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư tại …. (tên quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư).

Dự án có sự tham gia của …. (tên đối tác tại nước ngoài, nếu có).

Điều 1:

[G-04] Tên dự án/ Tổ chức kinh tế được thành lập ở nước ngoài (chữ in hoa):………………………………..

[G-05] Tên giao dịch (nếu có):……………………………………………………………………………………………….

[G-06] Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………………………………..

[G-07] Địa điểm nơi thực hiện dự án đầu tư (nếu khác với trụ sở chính):…………………………………………

Điều 2:

[ G-08] Mục tiêu, quy mô đầu tư: …. (liệt kê các mục tiêu của dự án và nêu quy mô đầu tư)

Điều 3:

[G-09] Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài….. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương……. (bằng chữ) đồng Việt Nam.

[G-10] Vốn đầu tư ra nước ngoài của các nhà đầu tư tại Việt Nam là …… (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương……. (bằng chữ) đồng Việt Nam, trong đó:

– “TÊN NHÀ ĐẦU TƯ” góp…. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương……. (bằng chữ) đồng Việt Nam; bao gồm bằng tiền mặt trị giá….. đô la Mỹ, bằng máy móc thiết bị trị giá….. đô la Mỹ và bằng…… trị giá….. đô la Mỹ;

– “TÊN NHÀ ĐẦU TƯ” góp…. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương……. (bằng chữ) đồng Việt Nam; bao gồm bằng tiền mặt trị giá….. đô la Mỹ, bằng máy móc thiết bị trị giá….. đô la Mỹ và bằng…… trị giá….. đô la Mỹ;

Điều 4:

[G-11] Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư là … (bằng chữ) năm.

Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:…………………………………………………………………………………………….

[G-12] Nhà đầu tư được hưởng các ưu đãi đầu tư sau đây: (nếu có)…………………………………………….

Điều 5:

Nhà/ các nhà đầu tư phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005, Nghị định 78/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và các quy định khác của luật pháp Việt Nam trong phạm vi có liên quan đến việc thực hiện đầu tư ra nước ngoài.

[G-13] ‘ TÊN NHÀ ĐẦU TƯ’ (là doanh nghiệp nhà nước sử dụng vốn ngân sách) phải chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn ngân sách nhà nước trong quá trình tiến hành hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các quy định của pháp luật.

Nhà/các nhà đầu tư phải tuân thủ luật pháp của…. (tên quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư) khi tiến hành đầu tư tại đây.

Điều 6:

Giấy chứng nhận đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giấy chứng nhận đầu tư này được lập thành….. ( bằng chữ) bản gốc; …….bản cấp cho nhà/các nhà đầu tư, một bản đăng ký tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư và sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Ngoại Giao, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,…. (Bộ quản lý ngành), ….. (cơ quan chủ quản, nếu có) và Ủy ban nhân dân ….. (nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính/ hoặc cư trú).

 

[G -14]

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

Mẫu số 11

(Áp dụng với trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư)

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
****

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH

[G-02]

Số: ………/ BKH- ĐTRNN-ĐC….

Ngày điều chỉnh: ……. tháng…… năm ……..

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 78/2006/ NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định 61/2003/NĐ – CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số… ngày … (nếu có);
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số… ngày … tháng… năm … của Bộ Kế Hoạch và Đầu tư và các Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số…. ngày… tháng… năm… (nếu có)
Theo đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án đầu tư ra nước ngoài của…. ( tên các nhà đầu tư) kèm theo hồ sơ nộp ngày… tháng….. năm… và hồ sơ sửa đổi bổ sung nộp ngày … tháng… năm… (nếu có);

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Chứng nhận việc điều chỉnh… (tóm tắt các nội dung điều chỉnh) Giấy chứng nhận đầu tư số……. ngày……. tháng…….. năm……… dự án đầu tư ra nước ngoài của nhà/các nhà đầu tư:

[G-03] 1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1

2. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 2

3….. (Tên và thông tin của nhà đầu tư tiếp theo (nếu có))

Dự án có sự tham gia của …….(tên đối tác tại nước ngoài, nếu có).

Điều 1:

Điều…, Điều… và Điều….. của Giấy chứng nhận đầu tư số…… ngày… tháng… năm….. được sửa đổi như sau:

Điều…………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều…………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 2:

Mọi điều khoản khác của Giấy chứng nhận đầu tư số…. ngày…. tháng…. năm…. và Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số…. ngày ….. tháng….. năm…. (nếu có) vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý

Điều 3:

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh này là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đầu tư số… ngày… tháng… năm… và thay thế Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số…. ngày … tháng…. năm…. (nếu có).

Điều 4:

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh này được lập thành …. (bằng chữ) bản gốc;…. Bản cấp cho nhà/các nhà đầu tư, một bản đăng ký tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư và sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Ngoại giao, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, … (Bộ quản lý ngành),…. (cơ quan chủ quản, nếu có) và Ủy ban nhân dân……. (nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính/ hoặc cư trú).

 

[G-14]

BỘ TRƯỞNG

 

Mẫu số 12

(Áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư)

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH

[G-02]

Số: ………/ GP- ĐTRNN-ĐC…..

Ngày điều chỉnh: ……. tháng…… năm 20……..

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 78/2006/ NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ – CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số… ngày … (nếu có);
Căn cứ Giấy phép  đầu tư số… ngày … tháng… năm … của Bộ Kế Hoạch và Đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh số…. ngày… tháng… năm… (nếu có)
Theo đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư dự án đầu tư ra nước ngoài của…. ( tên các nhà đầu tư) kèm theo hồ sơ nộp ngày… tháng….. năm… và hồ sơ sửa đổi bổ sung nộp ngày … tháng… năm… …;

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Chứng nhận việc điều chỉnh… (tóm tắt các nội dung điều chỉnh) Giấy phép đầu tư số……. ngày……. tháng…….. năm 200……… của nhà/các nhà đầu tư:

[G-03] 1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1

2. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 2

3….. (Tên và thông tin của nhà đầu tư tiếp theo (nếu có).

Dự án có sự tham gia của…….(tên đối tác tại nước ngoài, nếu có)

Điều 1:

Điều…, Điều… và Điều….. của Giấy phép đầu tư số…… ngày… tháng… năm….. được sửa đổi như sau:

Điều……..:

Điều…….:

Điều 2:

Mọi điều khoản khác của Giấy phép đầu tư số…. ngày…. tháng…. năm…. và Giấy phép điều chỉnh số…. ngày ….. tháng….. năm…. (nếu có) vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý

Điều 3:

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh này là bộ phận không tách rời của Giấy phép đầu tư số… ngày… tháng… năm… và thay thế Giấy phép điều chỉnh số…. ngày … tháng…. năm…. (nếu có).

Điều 4:

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh này được lập thành …. (bằng chữ) bản gốc;…. Bản cấp cho nhà/các nhà đầu tư, một bản đăng ký tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư và sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Ngoại giao, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, … (Bộ quản lý ngành),…. (cơ quan chủ quản, nếu có) và Ủy ban nhân dân.. (nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính/ hoặc cư trú).

 

[G-14]

BỘ TRƯỞNG

Mẫu số 13

(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại dự án đã cấp  Giấy phép đầu tư)

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
***

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
****

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

[G-02]

Số: ………/ BKH- ĐTRNN

Ngày cấp Giấy phép: ……. tháng…… năm ……..

Ngày đăng ký lại     :………tháng…… năm……….

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 78/2006/ NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định 61/2003/NĐ – CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số… ngày … (nếu có);
Căn cứ Giấy phép  đầu tư số… ngày … tháng… năm … của Bộ Kế Hoạch và Đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh số…. ngày… tháng… năm… (nếu có)
Theo đề nghị đăng ký lại  Giấy phép đầu tư dự án đầu tư ra nước ngoài của…. ( tên nhà đầu tư) kèm theo hồ sơ nộp ngày… tháng….. năm… và hồ sơ sửa đổi bổ sung nộp ngày … tháng… năm… …(nếu có);

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Chứng nhận việc đăng ký lại Giấy phép đầu tư số…… ngày…… tháng…… năm………………. dự án đầu tư ra nước ngoài của nhà/các nhà đầu tư:

[G- 1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1

03] 2. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 2

3. ….. (Tên và thông tin của nhà đầu tư tiếp theo (nếu có)) đầu tư ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư tại …. (tên quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư).

Dự án có sự tham gia của …. (tên đối tác tại nước ngoài, nếu có).

Điều 1:

[G-04] Tên dự án/ Tổ chức kinh tế được thành lập ở nước ngoài (chữ in hoa):………………………………..

[G-05] Tên giao dịch (nếu có):……………………………………………………………………………………………….

[G-06] Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………………………………..

[G-07] Địa điểm nơi thực hiện dự án đầu tư (nếu khác với trụ sở chính):…………………………………………

Điều 2:

[ G-08] Mục tiêu, quy mô đầu tư: …. (liệt kê các mục tiêu của dự án và nêu quy mô đầu tư)

Điều 3:

[G-09] Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài….. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương……. (bằng chữ) đồng Việt Nam.

[G-10] Vốn đầu tư ra nước ngoài của các nhà đầu tư tại Việt Nam là …… (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương……. (bằng chữ) đồng Việt Nam, trong đó:

– ‘TÊN NHÀ ĐẦU TƯ’ góp…. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương……. (bằng chữ) đồng Việt Nam; bao gồm bằng tiền mặt trị giá….. đô la Mỹ, bằng máy móc thiết bị trị giá….. đô la Mỹ và bằng…… trị giá….. đô la Mỹ;

– “TÊN NHÀ ĐẦU TƯ” góp…. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương……. (bằng chữ) đồng Việt Nam; bao gồm bằng tiền mặt trị giá….. đô la Mỹ, bằng máy móc thiết bị trị giá….. đô la Mỹ và bằng…… trị giá….. đô la Mỹ;

Điều 4:

[G-11] Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư là … (bằng chữ) năm kể từ ngày cấp Giấy phép đầu tư (ngày…. tháng…. năm….).

Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:…………………………………………………………………………………………….

[G-12] Nhà đầu tư được hưởng các ưu đãi đầu tư sau đây: (nếu có)…………………………………………….

Điều 5:

Nhà/ các nhà đầu tư phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005, Nghị định 78/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và các quy định khác của luật pháp Việt Nam trong phạm vi có liên quan đến việc thực hiện đầu tư ra nước ngoài.

[G-13] ‘ TÊN NHÀ ĐẦU TƯ’ (là doanh nghiệp nhà nước sử dụng vốn ngân sách) phải chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn ngân sách nhà nước trong quá trình tiến hành hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các quy định của pháp luật.

Nhà/các nhà đầu tư phải tuân thủ luật pháp của…. (tên quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư) khi tiến hành đầu tư tại đây.

Điều 6:

Giấy chứng nhận đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép đầu tư số…. ngày…… tháng… năm……… và các Giấy phép điều chỉnh số………. ngày… tháng….năm …. (nếu có)

Điều 7

Giấy chứng nhận đầu tư này được lập thành….. ( bằng chữ) bản gốc; bản cấp cho nhà đầu tư, một bản đăng ký tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư và sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Ngoại Giao, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,…. (Bộ quản lý ngành), ….. (cơ quan chủ quản, nếu có) và Ủy ban nhân dân ….. (nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính/ hoặc cư trú).

[G-14]

BỘ TRƯỞNG

PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN CÁCH GHI

[01] Vị trí/*: ghi phù hợp với loại văn bản, thay cụm từ ‘Giấy chứng nhận đầu tư’ bằng ‘Giấy phép đầu tư’

[02] Tên và thông tin về nhà đầu tư

– Trường hợp có nhiều nhà đầu tư tại Việt Nam thì ghi đầy đủ tên và thông tin của từng nhà đầu tư, cách ghi khác nhau phân biệt theo các trường hợp như sau:

a) Trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức:……………………………………… (viết chữ in hoa)

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số:…………… Ngày cấp: …………………. Nơi cấp:…………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………

( các địa chỉ trụ sở, chổ ở….. ghi cụ thể số nhà, đường/phố/xã, phường/quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Điện thoại…………………. ; Fax:…………………… ; Email:……………………….

Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: …………………….  Ngày sinh…………….. ;

Chức vụ;…………………… Quốc tịch:………………………………………………..

Chứng minh nhân dân/hộ chiếu* số:…………….. ngày cấp: ………………….. nơi cấp……………………….

(* hoặc Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu)

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………… Fax: …………………… ;  Email: ……………………..

b)Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên:…………………….. ; Ngày sinh:………………………………………………. ;

Chức vụ:……………………       Quốc tịch…………………………………………….

Chứng minh nhân dân/hộ chiếu* số …………….. ngày cấp:…………………… nơi cấp:……………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại…………………. ; Fax:…………………… ; Email:……………………….

Ghi chú khác:

– Trường hợp nếu văn bản yêu cầu ghi tên nhà đầu tư thì chỉ ghi tên mà không ghi các thông tin khác về nhà đầu tư.

– Nếu dự án ngoài các nhà đầu tư Việt Nam, có sự tham gia của các đối tác tại nước ngoài, thì sau phần liệt kê thông tin các nhà đầu tư tại Việt Nam có ghi thêm tên đối tác tại nước ngoài (kèm tên nước). Ví dụ: Ngoài ra: dự án còn có sự tham gia của Công ty A (Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào).

[03] Tên dự án/tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài: viết đầy đủ bằng chữ in hoa.

[04] Tên giao dịch: ………………. (ghi nếu có)

[05] Địa chỉ trụ sở: ghi địa chỉ ở nước ngoài, tên địa phương, nước/ vùng lãnh thổ.

Địa chỉ được ghi kèm bằng tiếng Anh.

[06] – Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: chỉ ghi nếu có địa điểm nhà máy/ cơ sở sản xuất, chi nhánh khác địa điểm trụ sở, cách ghi tương tự [05]

Địa chỉ được ghi kèm bằng tiếng Anh.

[07] Mục tiêu hoạt động: ghi cụ thể các hoạt động sản xuất/ hoặc dịch vụ thực hiện.

Quy mô dự án: ghi năng lực sản xuất (/công suất). khả năng cung ứng dịch vụ

[08] Vốn đầu tư:

– Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài: Vốn này gồm cả vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư tại Việt Nam và vốn của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

– Vốn đầu tư ra nước ngoài của các nhà đầu tư tại Việt Nam: ghi tổng số vốn đầu tư ra nước ngoài của tất cả các nhà đầu tư tại Việt Nam.

[09]  Bảng – Vốn góp của nhà đầu tư Việt Nam

Phương thức góp vốn, nguồn vốn

Nhà ĐT VN 1

(Đô la Mỹ)

(1)

Nhà ĐT VN 2

(Đô la Mỹ)

(2)

Tổng số

(Đô la Mỹ)

(3)=(1)+(2)+…

Tương đương

(Đồng VN )

(4) = ~ (3)

1. Bằng tiền mặt

– Trong đó tiền vay tại VN

2. Bằng máy móc thiết bị

3. Bằng hàng hóa, … TS khác

Tổng cộng (1+2+3)

(Ghi chú: – Nhà ĐTVN1 là: ……………………………- Nhà ĐTVN2 là:………………….

Nếu có thêm các nhà đầu tư thì bổ sung thêm cột)

[10] – Giải trình về nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài:

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài: nêu sự phù hợp với quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước, nhà đầu tư tự cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài.

Đối với dự án sử dụng các nguồn vốn khác: nhà đầu tư tự cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài.

Dự kiến nguồn vay: của tổ chức (trong và ngoài nước). giá trị, thời hạn, lãi suất…

[11] Giải trình nhu cầu đầu tư thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài:

Vốn đầu tư

Đô la Mỹ

(tương đương)

Đồng Việt Nam

– Vốn cố định:

Trong đó:

+ Xây dựng công trình nhà xưởng, kho bãi:

+ Máy móc, thiết bị

+ Trang thiết bị văn phòng

+ Các tài sản cố định khác

– Vốn lưu động

Tổng số:

[12] Thời hạn và tiến độ của dự án

Thời hạn hoạt động của dự án:…………………. (bằng chữ) năm.

Tiến độ thực hiện dự án (dự kiến, kể từ khi được cấp Giấy CN đầu tư):

– Hoàn thành thủ tục đầu tư tại nước ngoài         : tháng thứ:………………

– Khởi công xây dựng                                       : tháng thứ:………………

– Lắp đặt thiết bị, vận hành thử                           : tháng thứ:………………

– Sản xuất/kinh doanh thương mại                      : tháng thứ:………………

[13] – Nếu có sử dụng nguồn nguyên liệu từ Việt Nam thì giải trình thêm.

[14]  Trình bày ngắn gọn quy trình công nghệ hoặc sơ đồ quy trình công nghệ chủ yếu và phương án mua sắm máy móc thiết bị.

[15] Lao động: Ghi tổng số lao động dự kiến sử dụng của dự án, số lao động Việt Nam đưa ra nước ngoài.

[16] Bảng – Lao động sử dụng dự án

Chỉ tiêu

Năm thứ 1

200…

Năm thứ 2

200…

Năm SX ổn định

200…

Tổng số lao động sử dụng của dự án

Trong đó lao động Việt Nam đưa ra NN

gồm: – Cán bộ quản lý

– Kỹ sư/ cán bộ kỹ thuật

– Công nhân/ nhân viên

[17] Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư ở nước ngoài

Bảng – Đánh giá hiệu quả kinh tế và thực hiện nghĩa vụ tài chính

Chỉ tiêu

Năm SX thứ 1

200…

Năm SX thứ 2

200…

Năm SX ổn định

200…

– Doanh thu (1 + 2 +…):

1. Từ hoạt động/SP

2. Từ hoạt động/SP

– Lợi nhuận trước thuế:

– Lợi nhuận sau thuế:

– Lợi nhuận được chia của nhà ĐTVN

Trong đó:

+ sửdụng đầu tư tiếp ở nước ngoài

+ sử dụng khác

+ thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước VN

[18] Khi điều chỉnh Giấy CNĐT/ Giấy phép đầu tư đề nghị nêu cụ thể theo từng vấn đề điều chỉnh, ghi nội dung đã quy định tại Giấy CNĐT/Giấy phép đầu tư, nội dung nay đề nghị sửa thành, giải trình lý do và nêu các văn bản liên quan (nếu có).

Với trường hợp dự án thuộc diện thẩm tra, phần văn bản đề nghị không cần giải trình lý do. Phần giải trình này nêu ở văn bản Giải trình về điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu tư.

Trường hợp điều chỉnh thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài:

Phần giải trình đề nghị lập 2 bảng riêng về vốn góp của nhà đầu tư – như mục [09], 1 bảng cho dự án trước khi điều chỉnh, 1 bảng cho dự án sau khi điều chỉnh làm rõ vốn đầu tư ra nước ngoài thay đổi, vốn góp của từng nhà đầu tư, phương thức và giá trị góp vốn.

Giải trình về tính hợp pháp sử dụng nguồn vốn tăng thêm:

– Đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước đầu tư ra nước ngoài: sự phù hợp với quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước, nhà đầu tư tự cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài.

– Đối với dự án sử dụng các nguồn vốn khác: nhà đầu tư tự cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài.

[19] – Kiến nghị về các ưu đãi đầu tư:

Ghi kiến nghị ưu đãi, lý do/ tiêu chí pháp luật áp dụng.

[20] – Các văn bản:

+ Trường hợp dự án đăng ký đầu tư:liệt kê các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định 78/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006.

Với dự án đăng ký, nội dung “Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư ở nước ngoài” là một mục thuộc Mẫu số 4, không yêu cầu văn bản riêng.

+ Trường hợp dự án thẩm tra: liệt kê các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định 78/2006/NĐ-CP

+ Trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy CNĐT: liệt kê các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định 78/2006/NĐ-CP

+ Trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy CNĐT: liệt kê các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Nghị định 78/2006/NĐ-CP

+ Trường hợp dự án đã được cấp Giấy phép đầu tư nay đăng ký lại: liệt kê các tài liệu theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 của Nghị định 78/2006/NĐ-CP

[21] –Nếu là doanh nghiệp có sử dụng vốn nhà nướcđể đầu tư/ tái đầu tư ra nước ngoài phải có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

Trường hợp không có văn bản này phải nêu căn cứ pháp lý, quy định, văn bản liên quan và cam kết trách nhiệm về việc doanh nghiệp được tự quyết định về sử dụng vốn nhà nước đầu tư ra nước  ngoài.

[22] – Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước: là báo cáo quyết toán thuế (năm gần nhất trước đó) hoặc xác nhận của cơ quan thuế (đến thời gian nộp hồ sơ), ghi số văn bản…., cơ quan cấp…., ngày cấp….

[23] Các nhà đầu tư ký tên:

Ký và ghi rõ họ tên; ghi chức danh và đóng dấu (nếu là tổ chức, doanh nghiệp).

 

 

[G-01] Số Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài được đánh số từ 01 cho các Giấy chứng nhận đầu tư cấp mới, ví dụ: 25/BKH-ĐTRNN

[G-02] – Số Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh được lấy cùng số của Giấy CNĐT đã cấp, sau chữ ĐC là số lần điều chỉnh, ví dụ 25/BKH-ĐTRNN-ĐC1

– Số Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho trường hợp điều chỉnh Giấy phép đã cấp lấy số trùng số Giấy phép đã cấp, sau chữ ĐC là số lần điều chỉnh, ví dụ 2114/GP-ĐTRNN-ĐC3.

– Số Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho trường hợp đăng ký lại Giấy phép đã cấp lấy số mới theo thứ tự như của dự án cấp mới cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

[G-03] Tên và các thông tin về nhà đầu tư

– Trường hợp có nhiều nhà đầu tư tại Việt Nam thì ghi đầy đủ tên và thông tin của từng nhà đầu tư, cách ghi khác nhau phân biệt theo các trường hợp như sau:

a) Trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức:……………………………………… (viết chữ in hoa)

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số:…………… Ngày cấp: …………………. Nơi cấp:…………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………

( các địa chỉ ghi cụ thể số nhà, đường/phố/xã, phường/quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Điện thoại…………………. ; Fax:…………………… ; Email:……………………….

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………………….. ; Quốc tịch:

………………………………. ; Chức vụ……………… ;Chứng minh nhân dân/hộ chiếu* số:…… ngày cấp:         nơi cấp

(* hoặc Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu)

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………… Fax: …………………… ;  Email: ……………………..

b)Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên:…………………….. ; Chức vụ:…………….. Quốc tịch……………………………………………………….

Chứng minh nhân dân/hộ chiếu* số …………….. ngày cấp:…………………… nơi cấp:……………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại…………………. ; Fax:…………………… ; Email:……………………….

Trường hợp dự án ngoài các nhà đầu tư tại Việt Nam còn có đối tác tại nước ngoài khác tham gia

Ghi thêm “tên đối tác (tên nước)”

Với Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh

– Trường hợp các thông tin khác về nhà đầu tư không thay đổi thì chỉ cần ghi tên nhà đầu tư (viết chữ in hoa)

[G-04] Tên dự án/tổ chức kinh tế thành lập ở nước ngoài: viết đầy đủ bằng chữ in hoa.

[G-05] Tên giao dịch: ………………. (ghi nếu có)

[G-06] Địa chỉ trụ sở: ghi địa chỉ trụ sở dự án ở nước ngoài, tên địa phương, nước/ vùng lãnh thổ. Ghi địa chỉ bằng tiếng Anh.

[G-07] – Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: chỉ ghi nếu có địa điểm nhà máy/ cơ sở sản xuất, chi nhánh khác địa điểm trụ sở, cách ghi tương tự [G-06]. Ghi địa chỉ bằng tiếng Anh.

[G-08] Mục tiêu hoạt động: ghi cụ thể các hoạt động sản xuất/ hoặc dịch vụ thực hiện. Quy mô dự án: ghi năng lực sản xuất (/công suất). khả năng cung ứng dịch vụ

[ G09] Vốn đầu tư:

– Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư tại nước ngoài: Vốn này gồm cả vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư Việt Nam và vốn của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

[ G-10] – Vốn đầu tư ra nước ngoài của các nhà đầu tư tại Việt Nam: Trường hợp có nhiều nhà đầu tư thì đây là tổng vốn đầu tư ra nước ngoài của các nhà đầu tư tại Việt Nam, trong đó:

– Có quy định liệt kê theo từng nhà đầu tư về số vốn góp (giá trị theo đô la Mỹ và tiền đồng); hình thức góp và giá trị (chỉ ghi theo đô la Mỹ).

– Tên nhà đầu tư viết chữ in hoa

– Trường hợp chỉ có 1 nhà đầu tư, cách ghi như sau:

Vốn đầu tư ra nước ngoài của ‘ TÊN NHÀ ĐẦU TƯ’ là …. (bằng chữ) đô la Mỹ, tương đương….. (bằng chữ) đồng Việt Nam; bao gồm bằng tiền mặt trị giá….. đô la Mỹ, bằng máy móc thiết bị trị giá….. đô la Mỹ và bằng ….. trị giá… đô la Mỹ.

[G-11] Thời hạn hoạt động của dự án: ghi số năm (bằng số và bằng chữ).

Tiến độ thực hiện dự án (kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư):

– Ghi các mốc cơ bản thực hiện dự án: tháng thứ………. (xem thêm mục [12])

[G-12] – Quy định về các ưu đãi đầu tư: chỉ ghi nếu có.

[G-13] – Tên nhà đầu tư viết bằng chữ in hoa, phần quy định này chỉ ghi khi dự án có doanh nghiệp sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài.

 

[G-14]

BỘ TRƯỞNG
Ký, ghi họ tên và đóng dấu

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 1088/2006/QĐ-BKH NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2006

Mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc. Giấy chứng nhận đầu tư được in trên khổ A4, có hình hoa văn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư phát hành.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 1088/2006/QĐ-BKH

NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

 

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 về đăng ký kinh doanh;

Căn cứ Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 quy định về việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

Điều 2. Mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc. Giấy chứng nhận đầu tư được in trên khổ A4, có hình hoa văn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư phát hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG

Vỗ Hồng Phúc

PHỤ LỤC

Số TT

Danh mục Mẫu văn bản

Ký hiệu

I. Mẫu văn bản quy định cho nhà đầu tư

PHỤ LỤC I

(từ  I-1 đến I-16)

a) Mẫu văn bản áp dụng chung cho đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài

1

Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư

(đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)

Phụ lục I-1

2

Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư

(đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh)

Phụ lục I-2

3

Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư

(đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)

Phụ lục I-3

4

Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)

Phụ lục I-4

5

Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập Chi nhánh)

Phụ lục I-5

6

Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp)

Phụ lục I-6

7

Bản đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh

(đối với trường hợp chỉ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh/hoặc đăng ký hoạt động của Chi nhánh trong Giấy chứng nhận đầu tư)

Phụ lục I-7

8

Danh sách thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên

Phụ lục I-8

9

Danh sách cổ đông sáng lập Công ty cổ phần

Phụ lục I-9

10

Danh sách thành viên sáng lập Công ty hợp danh

Phụ lục I-10

b) Mẫu văn bản chỉ áp dụng đối với đầu tư trong nước

11

Bản đăng ký dự án đầu tư

(đối với trường hợp dự án đầu tư trong nước không cấp Giấy chứng nhận đầu tư)

Phụ lục I-11

12

Bản đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư

(đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư trong nước không cấp  Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh)

Phụ lục I-12

c) Mẫu văn bản chỉ áp dụng đối với đầu tư nước ngoài

13

Bản đăng ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư

(đối với trường hợp đăng ký lại của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006)

Phụ lục I-13

14

Bản đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư

(đối với trường hợp đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các bên tham gia

hợp đồng hợp tác kinh doanh  được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006)

Phụ lục I-14

15

Bản đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

(đối với trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006)

Phụ lục I-15

16

Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư

(đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006  chưa đăng ký lại và không đăng ký lại)

Phụ lục I-16

II. Mẫu Giấy chứng nhận đầu tư

PHỤ LỤC II

(từ II-1 đến II-5)

17

Giấy chứng nhận đầu tư

(cấp cho trường hợp thực hiện dự án đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)

Phụ lục II-1

18

Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi nhánh)

(cấp cho trường hợp thực hiện dự án đầu tư gắn với thành lập Chi nhánh)

Phụ lục II-2

19

Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)

(cấp cho trường hợp thực hiện dự án đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp)

Phụ lục II-3

20

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh

(cấp cho trường hợp thực hiện dự án đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)

Phụ lục II-4

21

Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư

(cấp cho trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006 chưa đăng ký lại và không đăng ký lại)

Phụ lục II-5

III. Mã các tỉnh

PHỤ LỤC III

IV. Hướng dẫn cách ghi

PHỤ LỤC IV

(từ IV-1 đến IV-3)

1

Hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản quy định cho nhà đầu tư

Phụ lục IV-1

2

Hướng dẫn và quy định cách ghi các mẫu Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư.

Phụ lục IV-2

3

Quy định phông chữ và thể thức

Phụ lục IV-3

 

 

Phụ lục I-1

Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư

(đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

 

[01]

Kính gửi:

[02]

Nhà đầu tư :
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:

[11]

1. Tên dự án đầu tư:

[12]

2. Địa điểm:                    ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:

[13]

3. Mục tiêu, quy mô của dự án:

[14]

4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:

[15]

Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án

[16]

5. Thời hạn hoạt động:

[17]

6. Tiến độ thực hiện dự án:

[18]

7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

8. Nhà đầu tư cam kết:

a) Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

 

[19]

NHÀ ĐẦU TƯ

[20]

Hồ sơ kèm theo:

 

 

 

Phụ lục I-2

Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư

(đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

 

[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:

I. Nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh:

[03] 1. Tên Chi nhánh:
[04] 2. Địa chỉ:
[07] 3. Người đứng đầu Chi nhánh:
[08] 4. Ngành, nghề kinh doanh:
II. Nội dung dự án đầu tư:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án:               ;Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

III. Nhà đầu tư cam kết:

1. Về tính chính xác  của nội dung hồ sơ đầu tư;

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

 

[19] NHÀ ĐẦU TƯ
[20] Hồ sơ kèm theo:

 

 

Phụ lục I-3

Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư

(đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

 

 

[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:

I. Nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp:

[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có)
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập:
[07] 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
II. Nội dung dự án đầu tư:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án:               ;Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

III. Nhà đầu tư cam kết:

1. Về tính chính xác  của nội dung hồ sơ đầu tư;

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

 

[19] NHÀ ĐẦU TƯ
[20] Hồ sơ kèm theo:

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục I-4

Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập

doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

 

[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:

(Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây)

[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án:            ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

8. Nhà đầu tư cam kết:

a) Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

 

[19] NHÀ ĐẦU TƯ
[20] Hồ sơ kèm theo:

 

 

 

 

Phụ lục I-5

Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập Chi nhánh)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

 

 

[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:

(Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây)

I. Đăng ký điều chỉnh nội dung hoạt động của Chi nhánh

[03] 1. Tên Chi nhánh:
[04] 2. Địa chỉ:
[07] 3. Người đứng đầu Chi nhánh:
[08] 4. Ngành, nghề kinh doanh:
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án:            ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

III. Nhà đầu tư cam kết:

1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

[19] NHÀ ĐẦU TƯ
[20] Hồ sơ kèm theo:

 

 

 

 

Phụ lục I-6

Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

 

[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:

(Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây)

I. Đăng ký điều chỉnh nội dung kinh doanh

[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có):
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp:
[07] 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án:            ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

III. Nhà đầu tư cam kết:

1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

[19] NHÀ ĐẦU TƯ
[20] Hồ sơ kèm theo:

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục I-7

Bản đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh

(đối với trường hợp chỉ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh/hoặc đăng ký hoạt động của Chi nhánh trong Giấy chứng nhận đầu tư)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BẢN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH/hoặc

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH

 

[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh /hoặc đăng ký hoạt động của Chi nhánh trong Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:

(Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây. Đối với trường hợp đăng ký hoạt động Chi nhánh thì không cần khai mục 3, 6 và 7 dưới đây và thay từ “doanh nghiệp” bằng từ “ Chi nhánh”)

[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có)
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp:
[07] 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/hoặc người đứng đầu Chi nhánh:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:

8. Nhà đầu tư cam kết:

a) Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

[19] NHÀ ĐẦU TƯ
[20] Hồ sơ kèm theo:

 

 

Phụ lục I-8

DANH SÁCH THÀNH VIÊN ĐỐI VỚI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

CÓ TỪ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

 

 

Số TT

Tên

thành viên

sáng lập

Địa chỉ

Quyết định thành lập

Vốn góp

Chữ ký

của thành viên

Ghi chú

Tổng giá trị

vốn góp

Phương thức

góp vốn

Thời điểm

góp vốn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

……, ngày …….. tháng …….. năm ………

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Cột (2)   Thành viên là cá nhân : Họ và tên/ngày sinh/Giới tính /Quốc tịch

Cột (3)   Địa chỉ :        Thành viên là cá nhân : Nơi đăng ký  hộ khẩu thường trú

Đối với thành viên là tổ chứ : địa chỉ trụ sở chính

Cột (4)   Đối với thành viên sáng lập là cá nhân:  Số, ngày, nơi cấp Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân

Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân:  Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương    khác

Cột (6) Phương thức góp vốn:  liệt kê tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn của từng loại tài sản.

Phụ lục I-9

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP ĐỐI CÔNG TY CỔ PHẦN

Số TT

Tên

Cổ đông

sáng lập

Địa chỉ

Quyết định thành lập

Vốn góp

Tổng số

cổ phần

Loại cổ phần

Chữ ký

Phổ thông

…..

Thời điểm

góp vốn

của cổ đông

sáng lập

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá

trị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

……, ngày …….. tháng …….. năm ………

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Cột (2)   Cổ đông sáng lập là cá nhân : Họ và tên/ngày sinh/Giới tính /Quốc tịch

Cột (3)   Địa chỉ :        Cổ đông sáng lập là cá nhân : Nơi đăng ký  hộ khẩu thường trú

Cổ đông sáng lập là pháp nhân: địa chỉ trụ sở chính

Cột (4)   Đối với cổ đông sáng lập là cá nhân:  Số, ngày, nơi cấp Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân

Đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân:  Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác

 

Phụ lục I-10

DANH SÁCH THÀNH VIÊN SÁNG LẬP ĐỐI VỚI CÔNG TY HỢP DANH

 

Số TT

Tên

thành viên

Địa chỉ

Quyết định thành lập

Nghề nghiệp,

trình độ chuyên môn của

thành viên hợp danh

Vốn góp

Chữ ký của thành viên

Ghi chú

Tổng giá trị vốn góp

Phần vốn góp

Thời điểm

góp vốn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

……, ngày …….. tháng …….. năm ………

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Cột (2)   Thành viên là cá nhân : Họ và tên/ngày sinh/Giới tính /Quốc tịch

Cột (3)   Địa chỉ :        Thành viên là cá nhân : Nơi đăng ký  hộ khẩu thường trú

Đối với thành viên là tổ chứ : địa chỉ trụ sở chính

Cột (4)   Đối với thành viên sáng lập là cá nhân:  Số, ngày, nơi cấp Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân

Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân:  Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương    khác

Cột (6)  Phương thức góp vốn:  liệt kê tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn;

thời điểm góp vốn của từng loại tài sản.

 

 

Phụ lục I-11

Bản đăng ký dự án đầu tư

(đối với trường hợp dự án đầu tư trong nước không cấp Giấy chứng nhận đầu tư)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

BẢN ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

[01]

Kính gửi:

[02]

Nhà đầu tư :
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:

[11]

1. Tên dự án đầu tư:

[12]

2. Địa điểm:                                 ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:

[13]

3. Mục tiêu, quy mô của dự án:

[14]

4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:

[16]

5. Thời hạn hoạt động:

[18]

6. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

7. Nhà đầu tư cam kết:

a) Về tính chính xác của nội dung đăng ký đầu tư;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

 

[19]

NHÀ  ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

Phụ lục I-12

Bản đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư

(đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư trong nước không cấp

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

BẢN ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

[01]

Kính gửi:

[02]

Nhà đầu tư :
Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư đã đăng ký ngày….. với nội dung sau:

(Ghi nội dung đã đăng ký và nội dung đề nghị điều chỉnh trong các mục dưới đây)

[11]

1. Tên dự án đầu tư:

[12]

2. Địa điểm:                               ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:

[13]

3. Mục tiêu, quy mô của dự án:

[14]

4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:

[16]

5. Thời hạn hoạt động:

[18]

6. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

7. Nhà đầu tư cam kết:

a) Về tính chính xác của nội dung đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

 

 

[19] NHÀ ĐẦU TƯ

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BẢN ĐĂNG KÝ LẠI DOANH NGHIỆP VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đang thực hiện dự án đầu tư theo Giấy phép đầu tư (số, ngày, nơi cấp)

Đăng ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư  với nội dung sau:

(Ghi nội dung liên quan quy định tại Giấy phép đầu tư, các Giấy phép điều chỉnh đã cấp hoặc các đề nghị điều chỉnh, bổ sung nếu có trong các mục dưới đây)

I. Nội dung đăng ký lại doanh nghiệp

[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có)
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp:
[07] 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
II. Nội dung dự án đầu tư:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án:             ; Diện tích đất sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động của dự án:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

III. Các nhà đầu tư cam kết:

1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư;

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

[19]

NHÀ ĐẦU TƯ

[20] Hồ sơ kèm theo:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN ĐĂNG KÝ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

[01] Kính gửi:
[02] Các Bên hợp doanh :
Đang thực hiện dự án đầu tư….. theo Giấy phép đầu tư (số, ngày, nơi cấp)

Đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư với nội dung sau:

(Ghi nội dung liên quan quy định tại Giấy phép đầu tư, các Giấy phép điều chỉnh đã cấp hoặc các đề nghị điều chỉnh, bổ sung nếu có trong các mục dưới đây)

[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án:             ; Diện tích đất sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động của dự án:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[19] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

8. Các nhà đầu tư cam kết:

a) Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư.

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

[19]

NHÀ ĐẦU TƯ

[20] Hồ sơ kèm theo:

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

 

[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đang thực hiện dự án đầu tư…….theo Giấy phép đầu tư (số, ngày, nơi cấp)

Đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp với nội dung sau:

(Ghi nội dung liên quan quy định tại Giấy phép đầu tư, các Giấy phép điều chỉnh đã cấp hoặc các đề nghị điều chỉnh, bổ sung nếu có trong các mục dưới đây)

I. Đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp

[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có)
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký chuyển đổi:
[07] 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
II. Đăng ký lại dự án đầu tư
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án:            ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

III. Các nhà đầu tư cam kết:

1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư.

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

[19]

NHÀ ĐẦU TƯ

[20] Hồ sơ kèm theo:

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục I-16

Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư

(đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh  được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006  chưa đăng ký lại và không đăng ký lại)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư (số, ngày, nơi cấp) với nội dung sau:

(Ghi nội dung liên quan quy định tại Giấy phép đầu tư, các Giấy phép điều chỉnh đã cấp hoặc các đề nghị điều chỉnh, bổ sung nếu có trong các mục dưới đây)

I. Điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh

[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có):
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp:
[07] 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
[09] 5. Vốn của doanh nghiệp:
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án:            ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

III. Nhà đầu tư cam kết:

1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh Giấy phép đầu tư;

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy phép đầu tư và Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư.

 

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

 

[19]

NHÀ ĐẦU TƯ

[20]

Hồ sơ kèm theo:

 

 

 

 

 

Phụ lục II-1

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

(cấp cho trường hợp thực hiện dự án đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp

/hoặc Chi nhánh)

[G-01]

CƠ QUAN CẤP

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

[G-02] Số:
  Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư (ghi đối với trường hợp đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư)

[G-20.1] Căn cứ….
[G-01.1] Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của … ;
  Căn cứ bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư và hồ sơ kèm theo do ….. nộp ngày ….. và hồ sơ bổ sung nộp ngày…. (nếu có)
[G-01.2]

CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

[G-05] Chứng nhận :
[G-06] Đại diện bởi :

Thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:

[G-14] Điều 1: Tên dự án đầu tư :
[G-15] Điều 2: Mục tiêu và quy mô của dự án
[G-16] Điều 3: Địa điểm thực hiện dự án                           ; Diện tích đất sử dụng
[G-17] Điều 4: Tổng vốn đầu tư:
[G-18] Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án:
  Điều 5: Thời hạn thực hiện dự án là ….  , kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
[G-19] Điều 6: Tiến độ thực hiện dự án là:
[G-20] Điều 7: Các ưu đãi đối với dự án
  Điều 8: Giấy chứng nhận đầu tư được lập thành (viết bằng số và chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản và 01 bản lưu tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
[G-21] THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN  ĐẦU TƯ

 

 

Phụ lục II-2

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

(cấp cho trường hợp thực hiện dự án đầu tư gắn với thành lập Chi nhánh)

[G-01]

CƠ QUAN CẤP

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

[G-02] Số:

Chứng nhận lần đầu :

ngày …….. tháng …….. năm …..

Chứng nhận thay đổi lần thứ: ….

ngày …….. tháng …….. năm …..

Chứng nhận thay đổi lần thứ: ….

ngày …….. tháng …….. năm …..

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư ;

Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2006 về đăng ký kinh doanh;

[G-20.1]

Căn cứ…

[G-01.1]

Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của … ;

Căn cứ bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư và hồ sơ kèm theo do ….. nộp ngày ….., và hồ sơ bổ sung nộp ngày…. (nếu có)

[G-01.2]

CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

[G-05]

Chứng nhận :

[G-06]

Đại diện bởi :

Đăng ký hoạt động của Chi nhánh và thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:

[G-07]

Điều 1: Nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh:

1. Tên Chi nhánh :

[G-09]

3. Địa chỉ:

[G-11]

4. Ngành, nghề kinh doanh:

[G-13]

6. Người đứng đầu Chi nhánh

[G-22]

Điều 2: Nội dung dự án đầu tư

[G-14]

1. Tên dự án đầu tư :

[G-15]

2. Mục tiêu và quy mô của dự án

[G-16]

3. Địa điểm thực hiện dự án                           ; Diện tích đất sử dụng

[G-17]

4. Tổng vốn đầu tư:

[G-18]

Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án:

5. Thời hạn hoạt động của dự án là ….  , kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

[G-19]

6. Tiến độ thực hiện dự án là

[G-20]

7. Các ưu đãi đối với dự án

Điều 3: Giấy chứng nhận đầu tư được lập thành 02 (hai) bản gốc; 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

[G-21]

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN  ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục II-3

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

(cấp cho trường hợp thực hiện dự án đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp)

[G-01]

CƠ QUAN CẤP

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

[G-03] Số:

Chứng nhận lần đầu :

ngày …….. tháng …….. năm …..

Chứng nhận thay đổi lần thứ: ….

ngày …….. tháng …….. năm …..

Chứng nhận thay đổi lần thứ: ….

ngày …….. tháng …….. năm …..

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư ;

Căn cứ Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư (ghi đối với trường hợp đăng ký lại, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp)

Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2006 về đăng ký kinh doanh;

[G-20.1]

Căn cứ…

[G-01.1]

Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của … ;

Căn cứ bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư và hồ sơ kèm theo do ….. nộp ngày ….., và hồ sơ bổ sung nộp ngày…. (nếu có)

[G-01.2]

CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

[G-05]

Chứng nhận :

[G-06]

Đại diện bởi :

Đăng ký thành lập doanh nghiệp và thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:

[G-07]

Điều 1: Nội dung đăng ký kinh doanh:

1. Tên doanh nghiệp :

[G-08]

2. Loại hình doanh nghiệp:

[G-09]

3. Địa chỉ trụ sở chính:

[G-10]

Chi nhánh/Văn phòng đại diện: (nếu có)

[G-11]

4. Ngành, nghề kinh doanh:

[G-12]

5. Vốn:

[G-13]

6. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

[G-22]

Điều 2: Nội dung dự án đầu tư

[G-14]

1. Tên dự án đầu tư :

[G-15]

2. Mục tiêu và quy mô của dự án

[G-16]

3. Địa điểm thực hiện dự án                           ; Diện tích đất sử dụng

[G-17]

4. Tổng vốn đầu tư:

[G-18]

Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án:

5. Thời hạn hoạt động của dự án là ….  , kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

[G-19]

6. Tiến độ thực hiện dự án là

[G-20]

7. Các ưu đãi đối với dự án

Điều 3: Giấy chứng nhận đầu tư được lập thành 02 (hai) bản gốc; 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

[G-21]

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN  ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

Phụ lục II-4

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH

(cấp cho trường hợp thực hiện dự án đầu tư không gắn với thành lập

doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)

[G-01]

CƠ QUAN CẤP

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH

[G-02] Số:

Chứng nhận lần đầu :

Ngày …….. tháng …….. năm …..

Chứng nhận thay đổi lần thứ: ….

Ngày …….. tháng …….. năm …..

Chứng nhận thay đổi lần thứ: ….

Ngày …….. tháng …….. năm …..

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư ;

[G-20.1]

Căn cứ…

[G-01.1]

Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của … ;

Căn cứ bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư và hồ sơ kèm theo do…. nộp ngày ….. và hồ sơ bổ sung nộp ngày…. (nếu có)

[G-01.2]

CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

[G-05]

Chứng nhận :

[G-06]

Đại diện bởi :

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày, nơi cấp) với nội dung sau:

Điều 1: Các điều khoản sau đây của Giấy chứng nhận đầu tư/hoặc và Giấy chứng nhận  đầu tư điều chỉnh (số, ngày, nơi cấp) được điều chỉnh như sau:

Điều …..

Điều …..

Điều …..

Điều 2: Mọi điều khoản khác của Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày, nơi cấp) vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

Điều 3: Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh được lập thành (viết bằng số và chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản và 01 bản lưu tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

[G-21]

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN  ĐẦU TƯ

 

 

Phụ lục II-5

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

(cấp cho trường hợp  doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006 chưa đăng ký lại và không đăng ký lại)

 

 

 

[G-01]

CƠ QUAN CẤP

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

[G-04]

Số:

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư ;

Căn cứ Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư

[G-20.1]

Căn cứ…

[G-01.1]

Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của … ;

Căn cứ bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư và hồ sơ kèm theo do…. nộp ngày ….. và hồ sơ bổ sung nộp ngày…. (nếu có)

[G-01.2]

CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

[G-05]

Chứng nhận :

[G-06]

Đại diện bởi :

Điều chỉnh Giấy phép đầu tư (số, ngày, nơi cấp) với nội dung sau:

(Chỉ ghi nội dung đề nghị điều chỉnh (nếu có) liên quan đến tên , mục tiêu và quy mô,  địa điểm thực hiện, tổng vốn, thời hạn hoạt động,  tiến độ thực hiện và các ưu đãi đối với dự án)

Điều 1: Các điều khoản sau đây của Giấy phép đầu tư/hoặc và Giấy phép điều chỉnh (số, ngày, nơi cấp) được điều chỉnh như sau:

Điều …..

Điều …..

Điều 2: Mọi điều khoản khác của Giấy phép đầu tư/hoặc và Giấy phép điều chỉnh (số, ngày, nơi cấp) vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

Điều 3: Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh được lập thành (viết bằng số và chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản (đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh); 01 bản cấp cho doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) và 01 bản lưu tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

[G-21]

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN  ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC III

MÃ CẤP TỈNH

Đơn vị hành chính

Mã số

Đơn vị hành chính

Mã số

(1)

(2)

(1)

(2)

01. Thành phố Hà Nội

01

02. Tỉnh Hà Tây

02

03. T.Phố Hải Phòng

03

04. Tỉnh Hải Dương

04

05. Tỉnh Hưng Yên

05

06. Tỉnh Hà Nam

06

07. Tỉnh Nam Định

07

08. Tỉnh Thái Bình

08

09. Tỉnh Ninh Bình

09

10. Tỉnh Hà Giang

10

11. Tỉnh Cao Bằng

11

12. Tỉnh Lào Cai

12

13. Tỉnh Bắc Kạn

13

14. Tỉnh Lạng Sơn

14

15. Tỉnh Tuyên Quang

15

16. Tỉnh Yên Bái

16

17. Tỉnh Thái Nguyên

17

18. Tỉnh Phú Thọ

18

19. Tỉnh Vĩnh Phúc

19

20. Tỉnh Bắc Giang

20

21. Tỉnh Bắc Ninh

21

22. Tỉnh Quảng Ninh

22

23. Tỉnh Lai Châu

23

24. Tỉnh Sơn La

24

25. Tỉnh Hoà Bình

25

26. Tỉnh Thanh Hoá

26

27. Tỉnh Nghệ An

27

28. Tỉnh Hà Tĩnh

28

29. Tỉnh Quảng Bình

29

30. Tỉnh Quảng Trị

30

31. Tỉnh Thừa Thiên – Huế

31

32. Thành phố Đà Nẵng

32

33. Tỉnh Quảng Nam

33

34. Tỉnh Quảng Ngãi

34

35. Tỉnh Bình Định

35

36. Tỉnh Phú Yên

36

37. Tỉnh Khánh Hoà

37

38. Tỉnh Kon Tum

38

39. Tỉnh Gia Lai

39

40. Tỉnh Đắk Lắk

40

41. TP Hồ Chí Minh

41

42. Tỉnh Lâm Đồng

42

43. Tỉnh Ninh Thuận

43

44. Tỉnh Bình Phước

44

45. Tỉnh Tây Ninh

45

46. Tỉnh Bình Dương

46

47. Tỉnh Đồng Nai

47

48. Tỉnh Bình Thuận

48

49. Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tầu

49

50. Tỉnh Long An

50

51. Tỉnh Đồng Tháp

51

52. Tỉnh An Giang

52

53. Tỉnh Tiền Giang

53

54. Tỉnh Vĩnh Long

54

55. Tỉnh Bến Tre

55

56. Tỉnh Kiên Giang

56

57. Th.Phố Cần Thơ

57

58. Tỉnh Trà Vinh

58

59. Tỉnh Sóc Trăng

59

60. Tỉnh Bạc Liêu

60

61. Tỉnh Cà Mau

61

62. Tỉnh Điện Biên

62

63. Tỉnh Đắc Nông

63

64. Tỉnh Hậu Giang

64

Khu công nghiệp Dung Quất

65

 

PHỤ LỤC IV

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI

Phụ lục IV-1

Hướng dẫn cách ghi các Mẫu văn bản  tại Phụ lục I quy định cho nhà đầu tư

 

 

 

[01] :

Tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư

[02] :

Thông tin chính về từng nhà đầu tư:

a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên (họ tên, chức vụ, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)

Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)

b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập (Số, Ngày cấp, Nơi cấp)

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên (họ tên, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)

Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)

Chức vụ

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)

[03] :

Tên đầy đủ bằng chữ in hoa

a) Tên bằng tiếng Việt

b) Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có)

c) Tên viết tắt (nếu có)

(Tên doanh nghiệp được đặt theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh)

[04] :

Địa chỉ đầy đủ (số nhà/đường, phố/xã, phường/quận, huyện/tỉnh, thành phố)

[05] :

Địa chỉ đầy đủ của chi nhánh, văn phòng đại diện (số nhà/đường, phố/xã, phường/quận, huyện/tỉnh, thành phố)

[06] :

Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập theo Luật Doanh nghiệp : Công ty TNHH một thành viên/hoặc Công ty TNHH có hai thành viên trở lên/ hoặc Công ty cổ phần/hoặc Công ty hợp danh/hoặc Doanh nghiệp tư nhân

[07] :

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được thành lập ghi như mục [03]

[08] :

STT

Mã ngành

Tên ngành

     
     
     
     

(Không áp dụng đối với Phụ lục I-14)

[09] :

1. Cách ghi tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, quy định như sau:

a) Trường hợp thành lập doanh nghiệp tư nhân, ghi ’’Vốn đầu tư ban đầu’’, gồm tổng số, trong đó tiền Việt Nam, tiền nước ngoài, tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng đính kèm theo Bản đăng ký đầu tư).

b) Trường hợp thành lập Công ty cổ phần, ghi ’’Vốn điều lệ’’, là vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký, gồm tổng số cổ phần, mệnh giá cổ phần; số cổ phần, loại cổ phần cổ đông sáng lập đăng ký mua; số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán

c) Trường hợp thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, ghi ’’Vốn điều lệ’’, là vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký, gồm tổng số và phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại Danh sách thành viên

2. Vốn ghi theo đơn vị tiền đồng Việt Nam, trường hợp dự án có vốn đầu tư nước ngoài, bổ sung giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài

[10] :

Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề pháp luật quy định phải có vốn pháp định (như lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,…)

[11] :

Tên dự án đầu tư đầy đủ viết bằng chữ in hoa tiếng Việt và bằng tiếng nước ngoài (nếu có)

[12] :

Địa chỉ đầy đủ (số nhà/đường, phố/xã, phường/quận, huyện/tỉnh, thành phố)

Ghi diện tích đất dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha)

[13] :

Ghi cụ thể loại hình sản phẩm/hoặc dịch vụ, quy mô dự án

Ví dụ:

– Sản xuất than hoạt tính quy mô 500.000 tấn/năm

– Xây dựng, kinh doanh khách sạn 500 buồng tiêu chuẩn 5 sao

[14] :

Ghi tổng vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam, trường hợp dự án có vốn đầu tư nước ngoài, bổ sung giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài

[15] :

Ghi rõ phần vốn góp, loại vốn và tiến độ góp vốn :

(Đối với trường hợp nhiều nhà đầu tư thì ghi cụ thể phần vốn góp, loại vốn và tiến độ góp vốn của từng nhà đầu tư)

[16] :

Thời hạn hoạt động của dự án kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư

[17] :

Ghi dự kiến tiến độ thực hiện các hạng mục, công việc chính (ví dụ: khởi công, thời gian xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị, thời điểm bắt đầu kinh doanh…)

[18] :

a) Mức thuế suất và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:

b) Miễn thuế nhập khẩu:

c) Miễn, giảm tiền thuê, thuế sử dụng đất, mặt nước, mặt biển:

d) Kiến nghị khác (nếu có)

[19]

Trường hợp có nhiều nhà đầu tư thì từng nhà đầu tư ký tên; đóng dấu (nếu có)

(Nếu nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thì người ký tên là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đó)

[20]

Hồ sơ kèm theo:

Loại văn bản

Trường hợp áp dụng

–   Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; bản sao Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD/hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức;

–   Văn bản uỷ quyền kèm bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện

–   Mọi trường hợp quy định phải có hồ sơ kèm theo

–   Không áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại, đổi Giấy chứng nhận đầu tư và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

–   Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm) –   Mọi trường hợp, trừ dự án đầu tư trong nước thuộc diện đăng ký

–   Hợp đồng liên doanh –   Trường hợp thành lập tổ chức kinh tế liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài

–   Hợp đồng liên doanh sửa đổi –   Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư có thay đổi nội dung Hợp đồng liên doanh đã ký

–   Trường hợp đăng ký lại, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có thay đổi nội dung Hợp đồng liên doanh đã ký

–   Hợp đồng hợp tác kinh doanh –   Trường hợp đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

–   Hợp đồng hợp tác kinh doanh sửa đổi –   Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư có thay đổi nội dung Hợp đồng hợp tác doanh đã ký

–   Trường hợp đổi Giấy chứng nhận đầu tư của Hợp đồng hợp tác kinh doanh có thay đổi nội dung Hợp đồng hợp tác kinh doanh đã ký

–   Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp

–   Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập

–   Trường hợp thành lập Công ty TNHH/Công ty cổ phần/Công ty hợp danh

–   Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp sửa đổi

–   Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập

–   Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư có thay đổi nội dung Điều lệ doanh nghiệp hoặc bổ sung thêm thành viên mới.

–   Trường hợp đăng ký lại, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có sửa đổi Điều lệ doanh nghiệp hoặc bổ sung thêm thành viên mới

–   Giải trình kinh tế – kỹ thuật –   Đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư

–   Giải trình những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh –   Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư) thuộc diện thẩm tra

–   Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư –   Đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện

–   Văn bản xác nhận vốn pháp định –   Đối với ngành nghề pháp luật quy định phải có vốn pháp định

–   Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề –   Đối với trường hợp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề

–   Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư –   Đối với các trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

–   Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy phép đầu tư điều chỉnh, Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư –   Trường hợp đăng ký lại, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và đổi Giấy chứng nhận đầu tư.

–   Quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Hội đồng quản trị, Đại hội cổ đông hoặc chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài –   Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

 

 

 

Phụ lục IV-2

Hướng dẫn cách ghi các Mẫu Giấy chứng nhận  quy định tại

Phụ lục II quy định cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư

 

 

 

 

[G-01] :

Tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư

[G-01.1] :

Văn bản pháp lý quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư

[G-01.2] :

1. Đối với Giấy chứng nhận do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp:

UỶ BAN NHÂN DÂN

2. Đối với Giấy chứng nhận do Ban quản lý cấp:

TRƯỞNG BAN

[G-02] :

Số Giấy chứng nhận đầu tư là dãy ký tự bằng số có 11 chữ số theo trình tự sau:

a) Mã cấp tỉnh có 2 ký tự  quy định tại Phụ lục III Quyết định này;

b) Mã cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư có 1 ký tự như sau:

– Số 1: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

– Số 2: Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

Đối với trường hợp có nhiều Ban quản lý trên địa bàn, bổ sung theo thứ tự 3, 4,... theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp  tỉnh

c) Mã hình thức tổ chức có 1 ký tự như sau:

– Số 1: Chi nhánh

– Số 2: Địa điểm kinh doanh (áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới ngoài trụ sở chính hoặc chi nhánh)

d) Mã nguồn vốn đầu tư có 1 ký tự như sau:

– Số 1: dự án đầu tư trong nước

– Số 2: dự án có vốn đầu tư nước ngoài

đ) Mã số thứ tự gồm 6 ký tự ghi theo dãy số tự nhiên theo thứ tự  cấp Giấy chứng nhận đầu tư bắt đầu từ 000 001

Ví dụ:

Mã cấp tỉnh

Mã cơ quan cấp Giấy CNĐT

Mã hình thức tổ chức

Mã nguồn vốn đầu tư

Mã số thứ tự

01

1

1

1

000 001

Giấy chứng nhận đầu tư số 1 do Uỷ ban nhân dân TP. Hà Nội cấp cho dự án đầu tư trong nước gắn với thành lập Chi nhánh

 

[G-03] :

Số Giấy chứng nhận đầu tư, đồng thời là số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, là dãy ký tự bằng số có 12 chữ số theo trình tự sau:

a) Mã cấp tỉnh có 2 ký tự  quy định tại Phụ lục III Quyết định này;

b) Mã cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư có 1 ký tự như sau:

– Số 1: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

– Số 2: Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

Đối với trường hợp có nhiều Ban quản lý trên địa bàn, bổ sung theo thứ tự 3, 4,… theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

c) Mã hình thức tổ chức (doanh nghiệp) có 1 ký tự là số 0

d) Mã loại hình doanh nghiệp có 1 ký tự như sau:

– Số 1: Doanh nghiệp tư nhân

– Số 2: Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên

– Số 3:    Công ty cổ phần

– Số 4: Công ty TNHH một thành viên

– Số 5: Công ty hợp danh

đ) Mã nguồn vốn đầu tư  có1 ký tự  như sau:

– Số 1: dự án đầu tư trong nước

– Số 2: dự án có vốn đầu tư nước ngoài liên doanh

– Số 3:    dự án doanh nghiệp 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài

– Số 4: dự án có vốn đầu tư nước ngoài theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh

– Số 5: dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

e) Mã số thứ tự gồm 6 ký tự bằng số, ghi theo dãy số tự nhiên theo thứ tự cấp Giấy chứng nhận đầu tư  bắt đầu từ 000 001

Ví dụ:

Mã cấp tỉnh

Mã cơ quan cấp Giấy CNĐT

Mã hình thức tổ chức

Mã loại hình DN

Mã nguồn vốn đầu tư

Mã số

thứ tự

41

1

0

2

2

000 001

Giấy chứng nhận đầu tư số 1 do UBND thành phố Hồ Chí Minh cấp thành lập doanh nghiệp liên doanh TNHH

[G-04] :

Số Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư là dãy ký tự bằng số và chữ theo trình tự sau:

a) Số Giấy phép đầu tư đã cấp (Ví dụ: 2222)

b) Ký hiệu /GCNĐC (Ví dụ: 2222/GCNĐC)

c) Lần điều chỉnh (Ví dụ: 2222/GCNĐC2/)

d) Mã cấp tỉnh có 2 ký tự  quy định tại Phụ lục III Quyết định này;

e) Mã cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư có 1 ký tự theo quy định tại mục [02], [03] trên đây

Ví dụ:

2222/GCNĐC2/01/1 là Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư lần thứ 2 do UBND thành phố Hà Nội cấp

[G-05] :

a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên (họ tên, chức vụ, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)

Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)

b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức kinh tế:

Tên doanh nghiệp/tổ chức

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập (Số, Ngày cấp, Nơi cấp)

[G-06] :

Người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên (họ tên, chức vụ, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)

Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)

[G-07] :

Tên doanh nghiệp viết đầy đủ bằng chữ in hoa; Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài; Tên viết tắt (nếu có)

[G-08] :

Ghi loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập theo Luật Doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên/hoặc Công ty TNHH có hai thành viên trở lên/ hoặc Công ty cổ phần/hoặc Công ty hợp danh

[G-09] :

Ghi địa chỉ đầy đủ (số nhà/đường, phố/xã, phường/quận, huyện/tỉnh, thành phố)

[G-10] :

Ghi địa chỉ đầy đủ của chi nhánh, văn phòng đại diện (số nhà/đường, phố/xã, phường/quận, huyện/tỉnh, thành phố)

[G-11] :

Ghi theo mẫu:

 

STT

Mã ngành

Tên ngành

     
     
     

 

[G-12] :

1. Cách ghi tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, quy định như sau:

a) Trường hợp thành lập doanh nghiệp tư nhân, ghi ’’Vốn đầu tư ban đầu’’, gồm tổng số, trong đó tiền Việt Nam, tiền nước ngoài, tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng đính kèm theo Bản đăng ký đầu tư).

b) Trường hợp thành lập Công ty cổ phần, ghi ’’Vốn điều lệ’’, là vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký, gồm tổng số cổ phần, mệnh giá cổ phần; số cổ phần, loại cổ phần cổ đông sáng lập đăng ký mua; số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán

c) Trường hợp thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, ghi ’’Vốn điều lệ’’, là vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký, gồm tổng số và phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại Danh sách thành viên

2. Vốn ghi theo đơn vị tiền đồng Việt Nam, trường hợp dự án có vốn đầu tư nước ngoài, bổ sung giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài

[G-13] :

Ghi thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được thành lập như [G-06] trên đây

[G-14] :

Tên dự án đầu tư viết đầy đủ bằng chữ in hoa (nếu có)

[G-15] :

Ghi cụ thể loại hình sản phẩm/hoặc dịch vụ, quy mô dự án

Ví dụ:

– Sản xuất than hoạt tính quy mô 500.000 tấn/năm

– Xây dựng, kinh doanh khách sạn 500 buồng tiêu chuẩn 5 sao

 

[G-16] :

Địa chỉ đầy đủ (số nhà/đường, phố/xã, phường/quận, huyện/tỉnh, thành phố)

Ghi diện tích đất sử dụng/dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha)

[G-17] :

Ghi tổng vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam, trường hợp dự án có vốn đầu tư nước ngoài, bổ sung giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài

[G-18] :

Ghi rõ phần vốn góp, loại vốn và tiến độ góp vốn :

(Đối với trường hợp nhiều nhà đầu tư thì ghi cụ thể phần vốn góp, loại vốn và tiến độ góp vốn của từng nhà đầu tư)

[G-19] :

Ghi dự định tiến độ khởi công, xây dựng, đưa dự án vào triển khai hoạt động

[G-20] :

Ghi cụ thể các ưu đãi (nếu có):

a) Mức thuế suất và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:

b) Miễn thuế nhập khẩu:

c) Miễn, giảm tiền thuê, thuế sử dụng đất, mặt nước, mặt biển:

d) Kiến nghị khác (nếu có)

 

[G-20.1] :

Ghi các căn cứ pháp lý khác để xác định các mức ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có)

[G-21]

1. Đối với Giấy chứng nhận do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp:

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN

Chủ tịch

(ký tên, đóng dấu)

2. Đối với Giấy chứng nhận do Ban quản lý cấp:

TRƯỞNG BAN

(ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục IV-3

Phông (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ ghi trên Giấy chứng nhận Đầu tư

 

TT

Thành phần thể thức

Phông (font) chữ

Cỡ chữ

Kiểu chữ

Ví dụ

1

Tiêu đề .VnTime H

.VnTime

13

13

Đậm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

2

Tên cơ quan cấp .VnTimeH

 

13

Đậm

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …..

3

Tên Giấy chứng nhận .VnTimeH

13

Đậm

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

4

Điều.. .VnTime

14

Đậm

Điều 1

5

Tên doanh nghiệp .VnTimeH

13

Đậm

CÔNG TY TNHH…

6

Các nội dung ghi trong Giấy chứng nhận .VnTime

14

Thường

 

7

Tên thành viên Công ty .VnTime

14

Đậm

Phạm Thanh Bình

8

Thể thức đề ký .VnTimeH

13

Đậm

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH/….

CHỦ TỊCH

9

Họ tên người ký .VnTime

14

Đậm

Đặng Văn ….

10

Ngày cấp  

.VnTime

14

Thường và nghiêng

Đăng ký lần đầu, ngày…… tháng……. năm ……

Đăng ký thay đổi lần thứ: …… ngày…… tháng… năm…….

Đăng ký lại lần thứ:…..ngày…… tháng….. năm…….

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

QUY ĐỊNH VỀ MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ

Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định chi tiết về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định của Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số: 13/2010/TT-BKH

Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2010

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định chi tiết về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định của Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư.

2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này là các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư.

Điều 2. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư

1. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:

a) Mẫu số 1: Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng, cả năm;

b) Mẫu số 2: Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư hàng tháng đối với các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên;

c) Mẫu số 3: Báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện dự án đầu tư quý, 6 tháng, cả năm đối với các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên;

d) Mẫu số 4: Báo cáo giám sát, đánh giá khi điều chỉnh dự án đầu tư đối với các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên;

đ) Mẫu số 5: Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư dự án đối với các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên;

e) Mẫu số 6: Báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện dự án đầu tư 6 tháng, cả năm đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác.

2. Trong các mẫu trên đây, những chữ in nghiêng là các nội dung mang tính hướng dẫn và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa căn cứ vào tình hình thực tế.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2010.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, điều chỉnh.

 

 

Nơi nhận:
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;
– Website của Chính phủ; Công báo;
– Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Các Ban quản lý các Khu kinh tế;
– Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
– Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Lưu: VT, GS&TĐĐT. Tr(360)

BỘ TRƯỞNG

Võ Hồng Phúc

 

MẪU SỐ 1

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ 6 THÁNG, CẢ NĂM

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:          /BCGSĐT

………, ngày     tháng     năm …….

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ

(6 tháng/năm)

Kính gửi: ………………………………………………….

I. TÌNH HÌNH BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CÁC CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ THEO THẨM QUYỀN:

– Nêu các văn bản hướng dẫn được ban hành trong kỳ báo cáo (số văn bản, ngày tháng ban hành, trích yếu văn bản).

– Đánh giá sơ bộ hiệu quả và tác động của các văn bản hướng dẫn được ban hành đối với việc quản lý đầu tư.

II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ QUY HOẠCH (nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).

1. Tình hình lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch thuộc lĩnh vực quản lý.

2. Việc quản lý thực hiện các quy định theo quy định.

3. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết

III. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG 30% VỐN NHÀ NƯỚC TRỞ LÊN (nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).

1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt các dự án.

2. Tình hình thực hiện các dự án.

– Giá trị khối lượng đã thực hiện đầu tư trong kỳ; mức độ đạt được so với kế hoạch;

– Tình hình giải ngân của các dự án; mức độ đạt được so với kế hoạch;

– Số dự án chậm tiến độ; nguyên nhân chính; giải pháp khắc phục;

– Số dự án điều chỉnh trong kỳ; nguyên nhân chính; giải pháp khắc phục;

– Số dự án vi phạm quy định về quản lý chất lượng; mức độ vi phạm; nguyên nhân chính; giải pháp khắc phục;

– Số dự án thất thoát, lãng phí; mức độ thất thoát, lãng phí; nguyên nhân; tình hình xử lý các vi phạm được phát hiện;

– Số dự án vi phạm về thủ tục đầu tư; mức độ vi phạm; nguyên nhân; giải pháp khắc phục.

3. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước:

– Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư trong kỳ;

– Kết quả giải ngân vốn đầu tư trong kỳ;

– Tình hình nợ đọng vốn đầu tư (nếu có);

– Tình hình lãng phí, thất thoát vốn đầu tư (nếu có).

4. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết.

IV. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN KHÁC (nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết.

1. Thẩm tra, cấp giấy chứng nhận đầu tư

– Tình hình thẩm tra dự án;

– Số lượng dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ, tổng vốn đầu tư đã đăng ký trong kỳ (phân theo các ngành kinh tế).

2. Quản lý thực hiện các dự án đầu tư.

– Kế hoạch vốn đầu tư theo đăng ký;

– Tình hình giải ngân thực tế đạt được.

3. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết.

V. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ (nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).

1. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo

2. Đánh giá chất lượng của các báo cáo.

3. Kết quả kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư trong kỳ.

– Số dự án được kiểm tra; mức độ đạt được so với kế hoạch (kèm theo danh mục các dự án được người có thẩm quyền quyết định đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư tổ chức kiểm tra);

– Số dự án được đánh giá; mức độ đạt được so với kế hoạch (kèm theo danh mục các dự án được đánh giá);

– Các phát hiện chính sau khi kiểm tra, đánh giá các dự án.

4. Kế hoạch kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư trong kỳ tiếp theo (kèm theo danh mục các dự án dự kiến sẽ kiểm tra, đánh giá trong kỳ).

5. Đánh giá chung về công tác giám sát, đánh giá đầu tư trong kỳ.

6. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết.

VI. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ

1. Các đề xuất về đổi mới cơ chế, chính sách, điều hành của Chính phủ, các Bộ, ngành.

2. Các đề xuất về tổ chức thực hiện.

(Kèm theo các phụ biểu: 01, 02, 03)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)

Phụ biểu 01

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRONG KỲ BÁO CÁO

Vốn đầu tư thực hiện theo quý

Tổng cộng

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

Kế hoạch

Thực hiện

% hoàn thành

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

Kế hoạch

Thực hiện

% hoàn thành

III. Tổng cộng

1. Vốn nhà nước

Kế hoạch

Thực hiện

% hoàn thành

% so với cùng kỳ năm trước

2. Vốn khác

Kế hoạch

Thực hiện

% hoàn thành

% so với cùng kỳ năm trước

3. Tổng cộng

Kế hoạch

Thực hiện

% hoàn thành

% so với cùng kỳ năm trước

Ghi chú: Vốn nhà nước được tổng hợp từ phần vốn nhà nước trong các dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên và phần vốn nhà nước trong các dự án sử dụng nguồn vốn khác.

 

Phụ biểu 02

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG 30% VỐN NHÀ NƯỚC TRỞ LÊN

TT

Nội dung

Tổng số

Phân theo nhóm

A

B

C

I

Chuẩn bị đầu tư

1

Số dự án có kế hoạch chuẩn bị đầu tư trong kỳ

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

II

Thực hiện đầu tư

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

3

Số dự án đã thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định trong kỳ

4

Số dự án đã thực hiện kiểm tra trong kỳ

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

a

Không phù hợp với quy hoạch

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thẩm tra, thẩm định dự án

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ (theo quy định về quản lý chất lượng hiện hành)

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ (sau khi thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, quyết toán)

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

Chỉ định thầu

Đấu thầu hạn chế

Đấu thầu rộng rãi

Hình thức khác

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

Đấu thầu không đúng quy định

Ký hợp đồng không đúng quy định

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có hiệu quả (nếu có)

Phụ biểu 03

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN KHÁC

TT

Chỉ tiêu

Tổng số

Phân theo nhóm

(1)

(2)

(3)

1

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

a

Tổng số vốn đăng ký đầu tư

b

Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư

c

Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư

2

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ

a

Điều chỉnh mục tiêu

b

Điều chỉnh quy mô vốn đầu tư

c

Điều chỉnh tiến độ

d

Chuyển đổi chủ đầu tư

3

Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ

4

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

5

Số dự án có vi phạm quy định về bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

6

Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

8

Các dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

9

Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ

a

Nguồn vốn góp của chủ đầu tư

b

Nguồn vốn vay

c

Huy động hợp pháp khác

10

Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

Ghi chú: (1): Dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; (2): Dự án có tổng vốn đầu tư từ 300 tỉ đồng trở lên (trừ dự án quy định tại điểm (1)); (3): Dự án có tổng vốn đầu tư nhỏ hơn 300 tỉ đồng.

MẪU SỐ 2

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG 30% VỐN NHÀ NƯỚC TRỞ LÊN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:          /BCGSĐGĐT

………, ngày     tháng     năm …….

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

(Tháng …. năm ….)

Tên dự án: ……………………..

Kính gửi: ………………………………………………….

1. Tình hình thực hiện dự án

1.1. Tiến độ thực hiện dự án

Khối lượng các công việc đã thực hiện; lũy kế công việc đã thực hiện từ đầu năm và từ đầu dự án; so sánh với kế hoạch.

1.2. Tình hình giải ngân

– Giá trị khối lượng công việc đã thực hiện trong tháng; lũy kế giá trị khối lượng công việc từ đầu năm và từ đầu dự án; so sánh với kế hoạch.

– Tình hình giải ngân vốn đầu tư trong tháng; lũy kế giá trị giải ngân từ đầu năm và từ đầu dự án; so sánh với kế hoạch:

+ Chi phí xây lắp:

+ Chi phí thiết bị:

+ Chi phí khác:

2. Đánh giá tình hình thực hiện dự án

2.1. Đánh giá chung tình hình thực hiện dự án: (Đánh giá chung tình hình thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng, khối lượng thực hiện, tiến độ, giải ngân, … đánh giá mức độ đạt được so với kế hoạch, những tồn tại, vướng mắc).

2.2. Phân tích nguyên nhân tồn tại.

2.3. Các giải pháp xử lý các tồn tại, vướng mắc.

3. Kiến nghị

Kiến nghị Người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc các cơ quan có thẩm quyền về các biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của dự án (nếu có).

 

 

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU SỐ 3

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUÝ, 6 THÁNG, NĂM ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG 30% VỐN NHÀ NƯỚC TRỞ LÊN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:          /BCGSĐGĐT

………, ngày     tháng     năm …….

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

(Quý/6 tháng/năm)

Tên dự án: ……………………..

Kính gửi: ………………………………………………….

I. Nội dung báo cáo:

1. Tình hình thực hiện dự án:

1.1. Tiến độ thực hiện dự án: (Công tác lập TKKT, công tác GPMB và tái định cư, công tác đấu thầu, công tác thực hiện hợp đồng …).

1.2. Giá trị khối lượng thực hiện theo tiến độ thực hiện hợp đồng:

1.3. Tình hình quản lý vốn và tổng hợp kết quả giải ngân:

1.4. Chất lượng công việc đạt được: (Mô tả chất lượng công việc đã đạt được tương ứng với các giá trị khối lượng công việc trong từng giai đoạn đã được nghiệm thu, thanh toán).

1.5. Các chi phí khác liên quan đến dự án:

1.6. Các biến động liên quan đến quá trình thực hiện dự án:

2. Công tác quản lý dự án:

2.1. Kế hoạch triển khai thực hiện: (Nêu kế hoạch tổng thể từng giai đoạn công tác quản lý dự án để đạt được tiến độ yêu cầu)

2.2. Kế hoạch chi tiết các nội dung quản lý thực hiện dự án: (Mô tả kế hoạch chi tiết của từng giai đoạn đối với thành phần công việc liên quan đến giai đoạn quản lý thực hiện dự án)

2.3. Kết quả đạt được so với kế hoạch đề ra và điều chỉnh kế hoạch thực hiện cho phù hợp với yêu cầu:

2.4. Công tác đảm bảo chất lượng và hiệu lực quản lý dự án:

3. Tình hình xử lý, phản hồi thông tin:

3.1. Việc đảm bảo thông tin báo cáo: (Tính chính xác, trung thực của thông tin báo cáo)

3.2. Xử lý thông tin báo cáo: (Việc xử lý các thông tin báo cáo kịp thời kể từ khi nhận được báo cáo để phản hồi kịp thời, tránh gây hậu quả bất lợi cho dự án).

3.3. Kết quả giải quyết các vướng mắc, phát sinh: (Nêu các kết quả đạt được thông qua quá trình đã xử lý các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án).

II. Chủ đầu tư tự đánh giá, nhận xét về Dự án:

1. Tình hình thực hiện dự án:

2. Công tác quản lý dự án:

3. Tình hình xử lý, phản hồi thông tin:

III. Kiến nghị các giải pháp thực hiện:

Kiến nghị Người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc các cơ quan có thẩm quyền về các biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của dự án (nếu có)./.

(kèm theo các phụ biểu: 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10)

 

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

– Phụ biểu số 04 chỉ báo cáo 01 lần vào kỳ đầu tiên;

– Các phụ biểu 05, 06, 07, 08, 09, 10 chỉ báo cáo trong các kỳ triển khai các hoạt động liên quan đến các nội dung tại các phụ biểu này;

– Đối với các dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện và Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư ngoài việc gửi báo cáo cho người có thẩm quyền quyết định đầu tư và cơ quan chủ quản phải gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.

Phụ biểu 04

MẪU THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Chủ đầu tư:

3. Tổ chức tư vấn lập dự án:

5. Mục tiêu chính của dự án:

4. Quy mô, công suất:

5. Địa điểm dự án:

6. Diện tích sử dụng đất:

7. Hình thức quản lý dự án:

8. Các mốc thời gian về dự án:

– Ngày phê duyệt quyết định đầu tư:

– Thời gian thực hiện dự án:

+ Thời gian bắt đầu:

+ Thời gian kết thúc:

9. Tổng mức đầu tư:

10. Nguồn vốn đầu tư:

11. Mô tả tóm tắt dự án:

 

 

….., ngày … tháng … năm …..
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ biểu 05

TIẾN ĐỘ LẬP THIẾT KẾ KỸ THUẬT

STT

Tên gói thầu

Tên nhà thầu thực hiện TKKT

Ngày phê duyệt thiết kế kỹ thuật

Kế hoạch

Thực tế

Số văn bản

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1-

2-

3-

 

….., ngày … tháng … năm …..
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

Phụ biểu 06

TIẾN ĐỘ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

STT

Tên tiểu dự án/gói thầu/địa điểm

Ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án để thực hiện đền bù GPMB&TĐC

Ngày thực hiện đền bù/(Bàn giao mặt bằng)

Kế hoạch

Thực tế

Kế hoạch

Thực tế

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1-

2-

3-

 

….., ngày … tháng … năm …..
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ biểu 07

TIẾN ĐỘ CHI VỐN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

STT

Tên tiểu dự án/gói thầu/địa điểm

Chi phí cho GPMB&TĐC

Chi phí quản lý

Tổng chi phí

Lũy kế

Kế hoạch

Đã chi

Kế hoạch

Đã chi

Kế hoạch

Đã chi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1-

2-

3-

 

….., ngày … tháng … năm …..
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ biểu 08

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐẤU THẦU

STT

Tên gói thầu

Giá gói thầu

Hình thức đấu thầu

Phương thức đấu thầu

Hình thức hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng

Thời gian thực hiện đấu thầu

Kết quả đấu thầu

Kế hoạch

Thực tế

Giá dự thầu

Giá trúng thầu

Chênh lệch tăng (+), giảm (-)

Nhà thầu trúng thầu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1-

2-

3-

 

….., ngày … tháng … năm …..
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

Phụ biểu 09

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên gói thầu

Số hợp đồng

Tên Nhà thầu

Ngày ký hợp đồng

Hợp đồng ban đầu

Hợp đồng điều chỉnh

Ngày hoàn thành thực tế

Giá trị khối lượng công việc đã thực hiện (%)

Giá trị đã thanh toán

Giá trị HĐ

Ngày hoàn thành

Giá trị HĐ

Ngày hoàn thành

Thời điểm báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

Lũy kế từ khi ký hợp đồng

Thời điểm báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

Lũy kế từ khi ký hợp đồng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

1-

     

2-

     

3-

     

     

 

 

….., ngày … tháng … năm …..
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ biểu 10

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Đơn vị: triệu đồng

STT

Diễn giải nội dung

Kế hoạch vốn đầu tư

Giá trị khối lượng thực hiện tại hiện trường

Giá trị khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu

Số vốn đã được thanh toán (tạm ứng + thanh toán khối lượng hiện trường)

Giá trị khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu nhưng chưa được thanh toán

Trong kỳ báo cáo

Lũy kế từ khởi công

Trong kỳ báo cáo

Lũy kế từ khởi công

Trong kỳ báo cáo

Lũy kế từ khởi công

Trong kỳ báo cáo

Lũy kế từ khởi công

Tổng số

Vốn tạm ứng

Tổng số

Vốn tạm ứng

(1)

(2)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

1-

Tổng số

                     

2-

Vốn Nhà nước

                     

3-

Vốn khác

                     

Xây lắp

                     

Thiết bị

                     

Chi phí khác

                     

…..

                     

 

 

….., ngày … tháng … năm …..
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU SỐ 4

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KHI ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG 30% VỐN NHÀ NƯỚC TRỞ LÊN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:          /BCGSĐGĐT

………, ngày     tháng     năm …….

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Tên dự án: ……………………..

Kính gửi: ………………………………………………….

I. Thông tin về dự án:

1. Tên dự án:

2. Chủ đầu tư:

3. Tổ chức tư vấn lập dự án:

5. Mục tiêu chính của dự án:

4. Qui mô, công suất:

5. Địa điểm dự án:

6. Diện tích sử dụng đất:

7. Hình thức quản lý dự án:

8. Các mốc thời gian về dự án:

– Ngày phê duyệt quyết định đầu tư:

– Thời gian thực hiện dự án:

+ Thời gian bắt đầu:

+ Thời gian kết thúc:

9. Tổng mức đầu tư:

10. Nguồn vốn đầu tư:

11. Mô tả tóm tắt dự án:

II. Tình hình thực hiện dự án: (Báo cáo chi tiết về toàn bộ quá trình thực hiện dự án đến thời điểm xin điều chỉnh dự án).

III. Nội dung điều chỉnh dự án: (Nêu rõ các nội dung chính của việc điều chỉnh dự án, các thành phần của dự án được điều chỉnh)

IV. Nguyên nhân, lý do và sự cần thiết phải điều chỉnh dự án:

(Xem xét một cách toàn diện về dự án, nêu rõ các lý do, nguyên nhân phải điều chỉnh dự án và trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án thông qua đó để có cơ sở thực hiện việc điều chỉnh dự án, rút kinh nghiệm cho các dự án khác …)

V. Đánh giá lại Dự án điều chỉnh:

VI. Kiến nghị:

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 5

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG 30% VỐN NHÀ NƯỚC TRỞ LÊN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:          /BCGSĐGĐT

………, ngày     tháng     năm …….

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Tên dự án: ……………………..

Kính gửi: ………………………………………………….

I. Thông tin về dự án:

1. Tên dự án:

2. Chủ đầu tư:

3. Tổ chức tư vấn lập dự án:

5. Mục tiêu chính của dự án:

4. Qui mô, công suất:

5. Địa điểm dự án:

6. Diện tích sử dụng đất:

7. Hình thức quản lý dự án:

8. Các mốc thời gian về dự án:

– Ngày phê duyệt quyết định đầu tư:

– Thời gian thực hiện dự án:

+ Thời gian bắt đầu:

+ Thời gian kết thúc:

9. Tổng mức đầu tư:

10. Nguồn vốn đầu tư:

11. Mô tả tóm tắt dự án:

12. Thông tin về kế hoạch đấu thầu:

II. Nội dung:

1. Tổng kết toàn bộ quá trình thực hiện dự án:

Mô tả tóm tắt quá trình thực hiện dự án từ giai đoạn chuẩn bị thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư.

2. Tổng hợp các kết quả thực hiện đạt được của dự án:

2.1. Kết quả thực hiện các nội dung đã được phê duyệt: (Nêu rõ kết quả và mức độ đạt được các nội dung đã được phê duyệt: mục tiêu, quy mô đầu tư, tổng mức đầu tư, tiến độ thực hiện, chất lượng …).

2.2. Kết quả thực hiện về tài chính:

– So sánh giữa tổng mức đầu tư theo quyết định đầu tư với tổng giá trị giải ngân thực tế;

– Nêu các điều chỉnh chủ yếu về tổng mức đầu tư của dự án;

– Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến giải ngân so với quyết định đầu tư đã phê duyệt.

2.3. Những yếu tố tác động đến kết quả thực hiện dự án:

– Nêu những yếu tố tác động đến kết quả thực hiện dự án gồm: Cơ sở pháp lý; Quản lý dự án; Đấu thầu, mua sắm; Giải phóng mặt bằng và tái định cư; Các vấn đề về kỹ thuật, công nghệ …

– Các thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục mà Chủ đầu tư đã thực hiện.

2.4. Nêu sơ bộ về hiệu quả kinh tế xã hội so với mục tiêu của dự án:

Việc thực hiện dự án để hướng tới hoàn thành mục tiêu của dự án và góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ.

2.5. Tác động đối với ngành và vùng:

Việc thực hiện dự án tác động đến ngành và vùng liên quan (Kinh tế, khoa học công nghệ, môi trường, văn hóa xã hội, v.v….).

2.6. Tính bền vững của dự án:

Nêu những nhân tố tác động, đảm bảo sự bền vững và phát huy hiệu quả của dự án.

2.3. Rút bài học kinh nghiệm từ thực tiễn của dự án:

Các bài học rút ra từ dự án và khuyến nghị (nếu có) để phát huy tính hiệu quả, sự bền vững hoặc khắc phục các hạn chế của dự án.

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 6

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ 6 THÁNG, CẢ NĂM ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN KHÁC

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:          /BCGSĐGĐT

………, ngày     tháng     năm …….

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ DỰ ÁN

(6 tháng/năm)

Tên dự án: ……………………………….

Kính gửi: ………………………………………………….

I. Thông tin về dự án:

1. Chủ đầu tư:

2. Mục tiêu chính của dự án:

3. Quy mô, công suất:

4. Địa điểm dự án:

5. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:

6. Các mốc thời gian chính:

– Ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

– Ngày khởi công;

– Ngày hoàn thành.

II. Tình hình thực hiện dự án

1. Tiến độ thực hiện dự án: (nêu kết quả thực hiện các công việc chính của dự án; ước khối lượng thực hiện trong kỳ, lũy kế từ đầu năm, từ đầu tư dự án và so sánh với kế hoạch)

2. Tình hình huy động vốn cho dự án: (nêu rõ kết quả huy động vốn để thực hiện dự án trong kỳ theo các nguồn vốn (vốn của chủ đầu tư; vốn vay ngân hàng và huy động hợp pháp khác); lũy kế từ đầu năm và từ đầu dự án; so sánh với kế hoạch).

3. Tình hình giải ngân (nêu tình hình giải ngân vốn đầu tư trong kỳ; lũy kế giá trị giải ngân từ đầu năm và từ đầu dự án theo các nguồn vốn; so sánh với kế hoạch)

4. Công tác thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản: (Nêu rõ các công việc đã thực hiện của dự án nhằm đảm bảo được các yêu cầu quy định về môi trường, việc sử dụng đất và các tài nguyên, khoáng sản …)

5. Tình hình thực hiện các nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư: (Nêu rõ các nội dung được thực hiện theo các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp, theo từng giai đoạn của dự án).

II. Kiến nghị các giải pháp thực hiện:

Kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền về các biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của dự án (nếu có)./.

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CẤP CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI

Phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 cho các ủy ban nhân dân các tỉnh (gọi là ủy ban nhân dân tỉnh) sau

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 41/1998/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 1998

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996;
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 1998 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 cho các ủy ban nhân dân các tỉnh (gọi là ủy ban nhân dân tỉnh) sau đây :

1. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.

5. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên – Huế.

6. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.

7. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

8. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh nêu tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ dự án, thẩm định và cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài đầu tư tại địa phương nói tại Điều 3 của Quyết định này.

Điều 3. Các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài do ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây :

1. Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành kinh tế – kỹ thuật, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương đã được duyệt.

2. Có quy mô vốn đầu tư đến 5 triệu đôla Mỹ, trừ những dự án quy định tại Điều 4 Quyết định này.

3. Có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm đáp ứng quy định do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành trong từng thời kỳ.

4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài hợp doanh tự đảm bảo nhu cầu về tiền nước ngoài.

5. Thiết bị, máy móc và công nghệ phải đáp ứng các quy định hiện hành; trường hợp không đáp ứng các quy định đó phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý ngành kinh tế – kỹ thuật chấp thuận bằng văn bản trước khi cấp giấy phép đầu tư.

6. Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ.

Điều 4. Không phân cấp cấp giấy phép đầu tư cho ủy ban nhân dân tỉnh đối với các dự án sau đây :

1. Các dự án thuộc nhóm A theo quy định tại Điều 93 Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

2. Các dự án thuộc lĩnh vực sau đây :

– Thăm dò, khai thác và dịch vụ dầu khí.

– Sản xuất điện.

– Xây dựng cảng biển, sân bay, đường quốc lộ, đường sắt.

– Xi măng, luyện kim, sản xuất đường, sản xuất rượu, bia, thuốc lá.

3. Các dự án trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

Điều 5.

1. Hồ sơ dự án đầu tư được lập theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Việc thẩm định dự án được thực hiện theo quy định tại các Điều 83, 92, 94, 96 và 100 Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến các Bộ, ngành về các vấn đề thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành mà chưa được quy định cụ thể.

Các Bộ, ngành được lấy ý kiến về dự án, kể cả trường hợp bổ sung, sửa đổi, có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của ủy ban nhân dân tỉnh; quá thời hạn đó mà Bộ, ngành không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận dự án.

3. Giấy phép đầu tư được soạn thảo theo mẫu thống nhất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày cấp giấy phép đầu tư; ủy ban nhân dân tỉnh gửi bản gốc giấy phép đầu tư tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư và bản sao giấy phép đầu tư tới Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ quản lý ngành kinh tế – kỹ thuật.

Điều 6. Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư đối với các dự án đã được phân cấp giấy phép đầu tư.

Trường hợp do bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư mà vượt quá mức được phân cấp thì phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận bằng văn bản trước khi bổ sung, sửa đổi.

Điều 7. Bộ Thương mại ủy quyền cho ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phân cấp cấp giấy phép đầu tư việc duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên hợp doanh, ngoài khu công nghiệp.

Điều 8. Hàng quý, 6 tháng và hàng năm, ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp việc cấp giấy phép đầu tư, bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư và gửi báo cáo tới Văn phòng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 9. Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét để tiếp tục ủy quyền việc cấp giấy phép đầu tư cho các Ban quản lý các khu công nghiệp mới được thành lập; ban hành các quy định cụ thể về tỷ lệ xuất khẩu để ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Ban Quản lý Khu công nghiệp cấp tỉnh chủ động trong việc thẩm định, cấp giấy phép đầu tư.

Điều 10. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

QUY ĐỊNH VIỆC ĐĂNG KÝ LẠI, CHUYỂN ĐỔI VÀ ĐĂNG KÝ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ LUẬT ĐẦU TƯ

Việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 170 của Luật Doanh nghiệp; các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật Đầu tư.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67

CHÍNH PHỦ

_________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số : 101/2006/NĐ-CP

_________________________________________________

Hà Nội, ngày  21  tháng  9  năm 2006

 

 

NGHỊ ĐỊNH

Quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký

đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư

nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư

______

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

 

NGHỊ ĐỊNH :

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định:

1. Việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 170 của Luật Doanh nghiệp; các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật Đầu tư.

2. Quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không đăng ký lại theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư; quy định việc điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không đăng ký lại hoặc không đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm:

a) Doanh nghiệp liên doanh;

b) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;

c) Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Nghị định số 38/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về việc chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần.

2. Dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. “Đăng ký lại” là việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới mà vẫn giữ nguyên loại hình doanh nghiệp theo Giấy phép đầu tư đã được cấp; Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. “Chuyển đổi doanh nghiệp” là việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thay đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới.

3. “ Đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư” là việc các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đăng ký đổi Giấy phép đầu tư thành Giấy chứng nhận đầu tư.

4. “Doanh nghiệp đăng ký lại” là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư thay thế cho Giấy phép đầu tư được cấp theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

5. “Doanh nghiệp chuyển đổi” là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thay đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới.

6. “Doanh nghiệp không đăng ký lại” là doanh nghiệp không thực hiện việc đăng ký lại trong thời hạn 2 năm, kể từ ngày Luật Doanh nghiệp có hiệu lực thi hành.

7. “Bản sao hợp lệ” là bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp.

Điều 4. Quyền quyết định đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quyền quyết định việc đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Nghị định này.

2. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có quyền quyết định việc đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.

Điều 5. Giấy chứng nhận đầu tư và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư

1. Giấy chứng nhận đầu tư được làm theo mẫu thống nhất do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư và quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp đăng ký lại, chuyển đổi thực hiện theo Nghị định của Chính phủ quy định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Chương II

ĐĂNG KÝ LẠI, CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP

CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 6. Các hình thức đăng ký lại doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có từ hai chủ sở hữu trở lên đăng ký lại thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

2. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài do một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư đăng ký lại thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

3. Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Nghị định số 38/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ đăng ký lại thành công ty cổ phần.

Điều 7. Hồ sơ đăng ký lại doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký lại doanh nghiệp gồm:

1. Văn bản đề nghị đăng ký lại doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.

2. Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp sửa đổi phù hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

3. Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh.

Trường hợp khi đăng ký lại, doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và dự án đầu tư, thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật quy định tương ứng với nội dung điều chỉnh.

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư không được yêu cầu doanh nghiệp nộp thêm bất kỳ giấy tờ nào khác ngoài quy định tại Điều này.

Điều 8. Trình tự, thủ tục đăng ký lại doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp đề nghị đăng ký lại nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định này tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác về nội dung hồ sơ đăng ký lại.

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu từ chối hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng văn bản.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đăng ký lại

1. Doanh nghiệp đăng ký lại kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp trước khi đăng ký lại.

2. Doanh nghiệp đăng ký lại có các quyền sau đây:

a) Được hoạt động theo nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư;

b) Được giữ lại tên của doanh nghiệp, con dấu, tài khoản, mã số thuế đã đăng ký;

c) Có các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.

3. Doanh nghiệp đăng ký lại có nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.

Điều 10. Các hình thức chuyển đổi doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có từ hai chủ sở hữu trở lên chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một  thành viên.

2. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài do một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại.

Điều 11. Điều kiện chuyển đổi doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp chuyển đổi phải đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Luật Doanh nghiệp đối với từng trường hợp chuyển đổi.

2. Trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì chủ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải là cổ đông sáng lập. Trường hợp có nhiều chủ doanh nghiệp thì ít nhất phải có một chủ doanh nghiệp là cổ đông sáng lập.

Điều 12. Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp

1. Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp gồm:

a) Văn bản đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp, trong đó nêu rõ nội dung chuyển đổi do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

b) Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp phù hợp với các quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

c) Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp của chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài. Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu về: tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp chuyển đổi và của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi; thời hạn và điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của doanh nghiệp chuyển đổi; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện chuyển đổi.

Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động trong doanh nghiệp biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua quyết định;

d) Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh.

2. Trường hợp chuyển đổi có bổ sung thêm thành viên mới thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm:

a) Đối với thành viên mới là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

b) Đối với thành viên mới là pháp nhân: bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của pháp nhân; Quyết định uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với thành viên mới là pháp nhân nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Điều lệ phải có chứng thực của cơ quan nơi pháp nhân đó đã đăng ký không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ.

3. Trường hợp khi chuyển đổi doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh doanh và dự án đầu tư thì trong hồ sơ chuyển đổi còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật quy định tương ứng với nội dung điều chỉnh.

Điều 13. Trình tự chuyển đổi doanh nghiệp

1. Việc chuyển đổi doanh nghiệp có thể được tiến hành sau khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký lại hoặc đồng thời với việc đăng ký lại.

2. Doanh nghiệp đề nghị chuyển đổi nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định này tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác về nội dung hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu từ chối hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng văn bản.

Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp chuyển đổi

1. Doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi.

2. Doanh nghiệp chuyển đổi được hoạt động theo nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư; được tiếp tục hưởng các ưu đãi đầu tư ghi trong Giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư đã được cấp phép nếu các nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ không thấp hơn 30% vốn điều lệ; các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.

3. Doanh nghiệp chuyển đổi có nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.

Điều 15. Đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp trong trường hợp có cam kết chuyển giao không bồi hoàn

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà nhà đầu tư nước ngoài đã cam kết chuyển giao không bồi hoàn tài sản đã đầu tư sau khi kết thúc thời hạn hoạt động cho Chính phủ Việt Nam được đăng ký lại, chuyển đổi theo quy định của Nghị định này nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Không thay đổi nội dung cam kết về chuyển giao không bồi hoàn đối với dự án đã được cấp Giấy phép đầu tư;

b) Kế thừa và tiếp tục thực hiện dự án đầu tư liên quan đến tài sản đã cam kết chuyển giao không bồi hoàn.

2. Trường hợp thay đổi các nội dung liên quan đến việc chuyển giao không bồi hoàn thì việc đăng ký lại, chuyển đổi theo quy định của Nghị định này phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.

 

Chương III

ĐĂNG KÝ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Điều 16. Các trường hợp đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư

Việc đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 88 của Luật Đầu tư được áp dụng đối với các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01 tháng 7            năm 2006.

Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có yêu cầu đăng ký lại dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì thực hiện thủ tục đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Nghị định này.

Điều 17. Hồ sơ đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư gồm:

1. Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đầu tư do các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh ký.

2. Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh.

Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến dự án đầu tư và hợp đồng hợp tác kinh doanh thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm các tài liệu mà pháp luật về đầu tư quy định tương ứng với yêu cầu điều chỉnh.

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư không được yêu cầu các bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh nộp thêm bất kỳ giấy tờ nào khác ngoài quy định tại Điều này.

Điều 18. Trình tự, thủ tục đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư

1. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định này tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu từ chối hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng văn bản.

Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh

1. Hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư mới.

2. Kế thừa các quyền và nghĩa vụ quy định tại Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh đã được cấp, hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được chuẩn y và Luật Đầu tư.

Chương IV

DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

KHÔNG ĐĂNG KÝ LẠI VÀ HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH KHÔNG ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp không đăng ký lại

1. Doanh nghiệp không đăng ký lại có quyền:

a) Được tiếp tục hoạt động theo Giấy phép đầu tư đã cấp và Điều lệ doanh nghiệp; được đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư trong trường hợp cần thiết trừ việc điều chỉnh ngành, nghề kinh doanh và thời hạn hoạt động;

b) Được giữ lại tên doanh nghiệp, con dấu, tài khoản và mã số thuế đã đăng ký;

c) Có các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.

2. Doanh nghiệp không đăng ký lại có nghĩa vụ:

a) Chỉ được hoạt động trong phạm vi ngành nghề, thời hạn hoạt động quy định tại Giấy phép đầu tư đã cấp. Giấy phép đầu tư đã cấp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

b) Tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư và pháp luật liên quan.

Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh không đổi Giấy chứng nhận đầu tư

1. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có quyền được tiếp tục hoạt động theo Giấy phép đầu tư đã cấp và hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được chuẩn y.

2. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư và pháp luật liên quan.

Điều 22. Điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp không đăng ký lại, hợp đồng hợp tác kinh doanh không đổi Giấy chứng nhận đầu tư.

1. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không đăng ký lại, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh không đổi Giấy chứng nhận đầu tư, nếu có nhu cầu thì được xem xét điều chỉnh Giấy phép đầu tư trừ lĩnh vực: ngành, nghề kinh doanh và thời hạn hoạt động.

2. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư chấp thuận đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư của doanh nghiệp không đăng ký lại, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận điều chỉnh này là một bộ phận của Giấy phép đầu tư.

3. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra văn bản chấp thuận mà không cần điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với các trường hợp điều chỉnh sau đây:

a) Mở Văn phòng giao dịch, kho hàng, cửa hàng giới thiệu sản phẩm (không mang tính sản xuất) trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

b) Thay đổi địa điểm trụ sở chính trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 23. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền điều chỉnh Giấy phép đầu tư

1. Tuỳ thuộc vào nội dung điều chỉnh Giấy phép đầu tư, doanh nghiệp không đăng ký lại, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh không đổi Giấy chứng nhận đầu tư lập hồ sơ điều chỉnh theo quy định của Nghị định quy định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và gửi cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

 

2. Trình tự và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư được thực hiện theo quy định phân cấp quản lý nhà nước về đầu tư tại Nghị định quy định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

 

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24.  Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ Nghị định này ban hành  mẫu hồ sơ đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp; mẫu văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đầu tư và mẫu Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

Nơi nhận:

– Ban Bí thư Trung ương Đảng;

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,

cơ quan thuộc Chính phủ;

– HĐND, UBND các tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương;

– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

– Văn phòng Quốc hội;                                                                             Nguyễn Tấn Dũng đã ký

– Toá án nhân dân tối cao;

– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,

– Học viện Hành chính Quốc gia;

– VPCP: BTCN, các PCN,

Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,

Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,

các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

– Lưu: Văn thư, ĐMDN (5). A.

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

NGHỊ ĐỊNH VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 121/2007/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2007

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2007 quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí như sau

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số: 17/2009/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2009

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 121/2007/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2007 QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 121/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2007 quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí như sau:

1. Bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:

“5. Khoản điều hành là doanh nghiệp do Nhà đầu tư thành lập theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Nghị định này để triển khai dự án dầu khí ở nước ngoài”.

2. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Hoạt động hình thành dự án dầu khí do Nhà đầu tư tiến hành ở nước ngoài hoặc tại Việt Nam nhằm hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp cho việc hình thành dự án dầu khí ở nước ngoài, bao gồm:

a) Nghiên cứu thị trường và cơ hội đầu tư;

b) Khảo sát thực địa;

c) Nghiên cứu tài liệu;

d) Thu thập và mua tài liệu, thông tin có liên quan đến lựa chọn dự án dầu khí;

đ) Tổng hợp, đánh giá, thẩm định, kể cả việc lựa chọn và thuê chuyên gia tư vấn để đánh giá, thẩm định dự án;

e) Chủ trì, tham gia tổ chức hội thảo, hội nghị khoa học;

g) Thành lập và hoạt động của các doanh nghiệp theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Nghị định này, hoạt động của văn phòng đại diện, văn phòng liên lạc, chi nhánh, văn phòng điều hành của Nhà đầu tư ở nước ngoài liên quan đến việc hình thành dự án dầu khí;

h) Tham gia đấu thầu quốc tế, đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính khác theo yêu cầu của bên mời thầu, nước tiếp nhận đầu tư liên quan đến điều kiện tham gia đấu thầu;

i) Đàm phán hợp đồng dầu khí;

k) Mua hoặc thuê tài sản hỗ trợ cho việc hình thành dự án dầu khí ở nước ngoài;

l) Các hoạt động cần thiết khác.”

3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 7. Thẩm quyền chấp thuận đầu tư và quyết định đầu tư

1. Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư đối với các dự án dầu khí sau:

a) Dự án dầu khí được hình thành thông qua ký kết hợp đồng dầu khí có sử dụng vốn nhà nước từ 3.000 tỷ đồng trở lên hoặc vốn của các thành phần kinh tế từ 5.000 tỷ đồng trở lên.

b) Dự án dầu khí được hình thành thông qua chuyển nhượng quyền lợi tham gia vào hợp đồng dầu khí, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ công ty có sử dụng vốn nhà nước từ 5.000 tỷ đồng trở lên hoặc vốn của các thành phần kinh tế từ 8.000 tỷ đồng trở lên.

2. Đại diện chủ sở hữu hoặc Nhà đầu tư quyết định đầu tư các dự án dầu khí không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, quyết định điều chỉnh tổng mức đầu tư các dự án dầu khí phù hợp với quy định tại Điều 16 Nghị định số 121/2007/NĐ-CP.”

4. Bổ sung khoản 5 Điều 9 như sau:

“5. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập doanh nghiệp của Người điều hành và hợp đồng ủy quyền giữa Nhà đầu tư với Người điều hành trong trường hợp có sự tham gia của Người điều hành vào dự án dầu khí.”

5. Bổ sung khoản 7 Điều 11 như sau:

“7. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập doanh nghiệp của Người điều hành và hợp đồng ủy quyền giữa Nhà đầu tư với Người điều hành trong trường hợp có sự tham gia của Người điều hành vào dự án dầu khí.”

6. Điểm a khoản 1 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Tư cách pháp lý của Nhà đầu tư và Người điều hành;”

7. Khoản 4, 5 và 6 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Đối với dự án dầu khí thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của đại diện chủ sở hữu hoặc Nhà đầu tư, trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành thẩm tra dự án dầu khí và cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

5. Đối với dự án dầu khí được hình thành thông qua ký kết hợp đồng dầu khí thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo kết quả thẩm tra kèm theo ý kiến của các Bộ, ngành liên quan và đề xuất ý kiến về dự án.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

6. Trường hợp hồ sơ dự án sau khi thẩm tra không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do không chấp thuận cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nhà đầu tư có quyền khiếu nại việc không chấp thuận cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật”.

8. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 13. Rút ngắn thời hạn thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Việc thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án dầu khí được hình thành thông qua chuyển nhượng quyền lợi tham gia vào hợp đồng dầu khí, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ công ty và các dự án dầu khí khác mà Nhà đầu tư giải trình rõ lý do cấp bách xin rút ngắn thời hạn thẩm tra được tiến hành như sau:

1. Nhà đầu tư gửi tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên quan văn bản đề nghị rút ngắn thời hạn thẩm tra kèm hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 121/2007/NĐ-CP và khoản 5 Điều 1 Nghị định này.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì họp với các Bộ, ngành có liên quan để thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư thay cho thủ tục xin ý kiến các Bộ, ngành theo quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 12 Nghị định số 121/2007/NĐ-CP.

3. Đối với dự án dầu khí thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của đại diện chủ sở hữu hoặc Nhà đầu tư, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức họp với các Bộ, ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trừ trường hợp hồ sơ thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư không được chấp thuận. Trường hợp hồ sơ dự án sau khi thẩm tra không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do không chấp thuận cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nhà đầu tư có quyền khiếu nại việc không chấp thuận cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.

4. Đối với dự án dầu khí thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức họp với các Bộ, ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo kết quả thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư và đề xuất ý kiến về dự án.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư sao gửi đến Giấy chứng nhận đầu tư cho Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi Nhà đầu tư đăng ký kinh doanh (đối với Nhà đầu tư là tổ chức) hoặc có hộ khẩu thường trú (đối với Nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam).”

9. Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Khi có nhu cầu điều chỉnh dự án dầu khí đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư liên quan đến hình thức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án hoặc các thay đổi liên quan đến Nhà đầu tư, Người điều hành hoặc tổng mức đầu tư của dự án sau khi điều chỉnh có thay đổi từ 30% trở lên so với tổng mức đầu tư ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư thì Nhà đầu tư phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư”.

10. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Dự án dầu khí thuộc diện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh là các dự án được điều chỉnh về hình thức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án hoặc các thay đổi liên quan đến Nhà đầu tư, Người điều hành hoặc tổng mức đầu tư của dự án sau khi điều chỉnh có thay đổi từ 30% trở lên so với tổng mức đầu tư ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư, nhưng tổng mức đầu tư sau khi điều chỉnh không vượt quá 15 tỷ đồng.”

11. Khoản 1 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Dự án dầu khí thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh là các dự án sau khi điều chỉnh có tổng mức đầu tư thay đổi từ 30% trở lên so với tổng mức đầu tư ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư và vượt quá 15 tỷ đồng.”

12. Điểm d và đ khoản 3 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“d) Đối với dự án dầu khí được hình thành thông qua ký kết hợp đồng dầu khí thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và dự án dầu khí sau khi điều chỉnh tổng mức đầu tư có sử dụng vốn nhà nước từ 3.000 tỷ đồng trở lên hoặc vốn của các thành phần kinh tế từ 5.000 tỷ đồng trở lên, trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo kết quả thẩm tra kèm ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan và đề xuất ý kiến về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh.

đ) Đối với dự án dầu khí không thuộc quy định tại điểm d khoản 3 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành thẩm tra hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.

13. Bổ sung Điều 16a như sau:

“Điều 16a. Rút ngắn thời hạn thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh

Việc thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh đối với dự án dầu khí được hình thành thông qua chuyển nhượng quyền lợi tham gia vào hợp đồng dầu khí, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ công ty và các dự án dầu khí khác mà Nhà đầu tư giải trình rõ lý do cấp bách xin rút ngắn thời hạn thẩm tra được tiến hành như sau:

1. Nhà đầu tư gửi tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên quan văn bản đề nghị rút ngắn thời hạn thẩm tra kèm hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 121/2007/NĐ-CP.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì họp với các Bộ, ngành có liên quan để thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh thay cho thủ tục xin ý kiến các Bộ, ngành theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 16 Nghị định số 121/2007/NĐ-CP.

3. Đối với dự án dầu khí thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của đại diện chủ sở hữu hoặc Nhà đầu tư, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức họp với các Bộ, ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, trừ trường hợp hồ sơ thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư không được chấp thuận điều chỉnh. Trường hợp hồ sơ dự án sau khi thẩm tra không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do không chấp thuận cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh. Nhà đầu tư có quyền khiếu nại việc không chấp thuận cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh theo quy định của pháp luật.

4. Đối với dự án dầu khí thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và dự án dầu khí sau khi điều chỉnh có tổng mức đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức họp với các Bộ, ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo kết quả thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh và đề xuất ý kiến về điều chỉnh dự án.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh cho Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi Nhà đầu tư đăng ký kinh doanh (đối với Nhà đầu tư là tổ chức) hoặc có hộ khẩu thường trú (đối với Nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam).”

14. Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 19. Thành lập pháp nhân mới và thẩm quyền của Người điều hành

1. Để chuẩn bị đầu tư hoặc thực hiện hoạt động hình thành dự án dầu khí hoặc để triển khai dự án dầu khí, Nhà đầu tư được phép thành lập hoặc tham gia thành lập doanh nghiệp mới tại Việt Nam, tại nước tiếp nhận đầu tư hoặc ở nước thứ ba theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Trường hợp Nhà đầu tư ủy quyền cho Người điều hành triển khai dự án dầu khí, Người điều hành được ghi tên trong Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho Nhà đầu tư theo quy định của các Điều 10, 12, 13, 15 và 16 Nghị định số 121/2007/NĐ-CP và khoản 13 Điều 1 Nghị định này. Người điều hành được phép sử dụng Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh để phục vụ các hoạt động liên quan đến triển khai dự án. Nhà đầu tư và Người điều hành chịu trách nhiệm về việc triển khai dự án phù hợp với Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh và theo quy định của pháp luật.”

15. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 21. Chấm dứt và thanh lý dự án dầu khí

1. Trước khi chấm dứt hoạt động của dự án dầu khí, Nhà đầu tư phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định này để xem xét, quyết định.

2. Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án dầu khí ở nước ngoài được thực hiện phù hợp với quy định của hợp đồng dầu khí, pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư”.

16. Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 23. Chi phí không có khả năng thu hồi

Trong trường hợp dự án dầu khí không có khả năng thu hồi chi phí, Nhà đầu tư được phép phân bổ phần chi phí đó vào chi phí sản xuất kinh doanh của Nhà đầu tư trong thời gian không quá 05 năm, kể từ ngày kết thúc dự án dầu khí. Đối với Nhà đầu tư thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, dự án dầu khí không có khả năng thu hồi chi phí của Nhà đầu tư này được thực hiện theo quy định của Nghị định số 142/2007/NĐ-CP, Nghị định số 121/2007/NĐ-CP và Nghị định này.”

17. Khoản 1 Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ thuế và tài chính khác theo quy định của pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư và pháp luật Việt Nam, Nhà đầu tư được giữ lại ở nước ngoài lợi nhuận của dự án dầu khí để phục vụ các mục đích sau:

a) Tái đầu tư cho dự án dầu khí đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh.

b) Đầu tư cho các dự án dầu khí khác ở nước ngoài của Nhà đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh.”

18. Khoản 2 Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để đáp ứng các chi phí về hoạt động hình thành dự án dầu khí theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này”

19. Cụm từ “Bộ Công Thương” thay cho cụm từ “Bộ Công nghiệp” và “Bộ Thương mại” trong Nghị định số 121/2007/NĐ-CP.

20. Cụm từ “chứng thực” thay cho cụm từ “công chứng” tại các Điều 9, 11, 15 và Điều 16 Nghị định số 121/2007/NĐ-CP.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2009.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu Văn thư, KTN (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 38/2003/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2003

Nghị định này quy định việc chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thành Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

CHÍNH PHỦ
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********
Số: 38/2003/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2003
NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 38/2003/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ VIỆC CHUYỂN ĐỔI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI SANG HOẠT ĐỘNG THEO HÌNH THỨC CÔNG TY CỔ PHẦN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; 
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ ý kiến của ủy ban Thường vụ Quốc hội tại văn bản số 08/UBTVQH ngày 13 tháng 01 năm 2003 về ban hành Nghị định của Chính phủ về chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Nghị định này quy định việc chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thành Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài.

Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Điều 2. Mục tiêu chuyển đổi

Việc chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần nhằm:

1. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Huy động vốn của các nhà đầu tư ngoài nước, trong nước để đầu tư đổi mới công nghệ, tạo thêm việc làm, phát triển doanh nghiệp.

3. Đa dạng hoá hình thức đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư, tạo sức hấp dẫn để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

4. Tạo thêm nguồn hàng cho thị trường chứng khoán Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Chuyển đổi doanh nghiệp” là việc chuyển đổi tổ chức quản lý của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập, hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thành công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài.

2. “Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài” (sau đây viết tắt là Công ty cổ phần) là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là “cổ phần”; trong đó các cổ đông sáng lập nước ngoài nắm giữ ít nhất 30% vốn điều lệ; được tổ chức, hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần quy định tại Nghị định này; được hưởng các bảo đảm của Nhà nước Việt Nam và các ưu đãi theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

3. “Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài” (sau đây viết tắt là doanh nghiệp) là doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, được thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

4. “Vốn điều lệ” là số vốn do các cổ đông góp và được ghi vào Điều lệ Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài.

5. “Vốn có quyền biểu quyết” là phần vốn góp, theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề được Đại hội đồng cổ đông quyết định.

6. “Cổ đông nước ngoài” là tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu cổ phần trong Công ty cổ phần.

7. “Cổ đông Việt Nam” là tổ chức, cá nhân Việt Nam sở hữu cổ phần trong Công ty cổ phần.

8. “Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần” là chủ đầu tư góp vốn pháp định của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi hoặc tổ chức, cá nhân sở hữu cổ phiếu cổ đông sáng lập.

9. “Cổ tức” là số tiền hàng năm được trích từ lợi nhuận của công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài để trả cho mỗi cổ phần.

10. “Người quản lý doanh nghiệp” là thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), các chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ Công ty cổ phần quy định.

Điều 4. Hình thức chuyển đổi

Doanh nghiệp được chuyển đổi theo các hình thức sau:

1. Giữ nguyên giá trị doanh nghiệp và chủ đầu tư.

2. Chuyển nhượng một phần giá trị doanh nghiệp cho các cổ đông mới.

3. Giữ nguyên giá trị doanh nghiệp hoặc chuyển nhượng một phần vốn và phát hành thêm cổ phiếu để thu hút vốn đầu tư.

Điều 5. Đối tượng mua cổ phần

Đối tượng mua cổ phần Công ty cổ phần gồm:

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam.

2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài.

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Đối tượng này có quyền tự quyết định là cổ đông nước ngoài hay cổ đông Việt Nam song phải đăng ký khi mua cổ phần và được hưởng các quyền lợi và thực hiện các nghĩa vụ tương ứng.

Điều 6. Bảo đảm của Nhà nước đối với cổ đông và Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Quyền sở hữu vốn và mọi quyền, lợi ích hợp pháp của cổ đông và của Công ty cổ phần được Nhà nước Việt Nam bảo hộ theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp Chính phủ Việt Nam ký kết với các nước Điều ước quốc tế về khuyến khích và bảo hộ đầu tư mà có các quy định khác với quy định tại Nghị định này thì áp dụng theo quy định của Điều ước quốc tế đó.

Chương 2:

ĐIỀU KIỆN CHUYỂN ĐỔI

Điều 7. Điều kiện chuyển đổi

Các doanh nghiệp được chuyển đổi phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Đã góp đủ vốn pháp định theo quy định tại Giấy phép đầu tư.

2. Đã chính thức hoạt động ít nhất 3 năm, trong đó năm cuối cùng trước khi chuyển đổi phải có lãi.

3. Có hồ sơ đề nghị chuyển đổi.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan lựa chọn các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và đáp ứng các điều kiện nêu trên, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi

1. Doanh nghiệp tiếp tục duy trì cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cho đến khi được cấp Giấy phép đầu tư điều chỉnh chuẩn y việc chuyển đổi doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp phải bảo đảm hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường và bảo đảm các quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

3. Nhà nước Việt Nam khuyến khích doanh nghiệp bán cổ phần theo các điều kiện ưu đãi cho cán bộ quản lý, nhân viên và công nhân làm việc tại doanh nghiệp, tuỳ theo mức độ cống hiến vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Điều 9. Giá trị doanh nghiệp để chuyển đổi

1. Giá trị doanh nghiệp để chuyển đổi là toàn bộ giá trị tài sản ghi trên sổ sách của doanh nghiệp đã được kiểm toán trong vòng 6 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chuyển đổi. Giá trị doanh nghiệp là cơ sở cho việc xác định giá tối thiểu bán cổ phần và phát hành cổ phiếu của công ty.

2. Trong trường hợp doanh nghiệp liên doanh, tỷ lệ nắm giữ vốn giữa các Bên liên doanh sau khi xác định lại giá trị doanh nghiệp là tỷ lệ góp vốn pháp định của các bên quy định tại Giấy phép đầu tư.

3. Đối với doanh nghiệp liên doanh mà Bên Việt Nam góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, thì giá trị quyền sử dụng đất và thời hạn góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất được giữ nguyên theo quy định tại Giấy phép đầu tư và tính vào giá trị doanh nghiệp để chuyển đổi. Hết thời hạn Bên Việt Nam góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, Công ty cổ phần chuyển sang hình thức thuê đất của Nhà nước Việt Nam.

Doanh nghiệp được thuê các Công ty tư vấn, Công ty tài chính, Công ty kiểm toán, Công ty chứng khoán trong nước hoặc nước ngoài để xác định giá trị doanh nghiệp, giá bán cổ phần hoặc giá phát hành cổ phiếu.

Chương 3:

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 10. Cổ đông của Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

1. Công ty cổ phần phải có ít nhất một cổ đông sáng lập nước ngoài, tổng giá trị cổ phần do cổ đông sáng lập nước ngoài nắm giữ phải bảo đảm ít nhất bằng 30% vốn điều lệ trong suốt quá trình hoạt động của công ty.

2. Cổ đông của Công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty cổ phần trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty.

3. Cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình theo quy định của Nghị định này.

4. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.

5. Các cổ đông nước ngoài được quyền tham gia quản lý Công ty cổ phần.

Điều 11. Sổ đăng ký cổ đông

1. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai.

2. Sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, trụ sở của Công ty cổ phần;

b) Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; tổng số cổ phần do cổ đông nước ngoài nắm giữ;

c) Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;

d) Tên cổ đông, quốc tịch, địa chỉ, số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

3. Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở của Công ty cổ phần hoặc nơi khác, nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và tất cả cổ đông.

Điều 12. Cổ phiếu

1. Cổ phiếu Công ty cổ phần là chứng chỉ do Công ty cổ phần phát hành, xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của cổ đông góp vốn trong công ty.

2. Mệnh giá cổ phiếu Công ty cổ phần được ghi bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thông dụng. Mọi cổ phiếu giao dịch tại Việt Nam phải được ghi bằng Đồng Việt Nam. Tỷ giá giữa Đồng Việt Nam và ngoại tệ là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển đổi.

3. Cổ đông sáng lập nước ngoài phải nắm giữ cổ phiếu ghi tên ít nhất tương ứng với giá trị cổ phần quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này.

4. Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, trụ sở công ty;

b) Số và ngày cấp giấy phép đầu tư điều chỉnh chuẩn y việc chuyển đổi doanh nghiệp;

c) Số lượng cổ phần;

d) Loại cổ phần;

đ) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;

e) Tên cổ đông, quốc tịch của cổ đông nắm giữ cổ phiếu đối với cổ phiếu có ghi tên;

g) Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần;

h) Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty;

i) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;

k) Đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi còn có các nội dung khác theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định này.

Điều 13. Các quyền và nghĩa vụ của Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

1. Được miễn lệ phí trước bạ đối với việc chuyển quyền sở hữu tài sản của doanh nghiệp thành sở hữu của Công ty cổ phần.

2. Kế thừa các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp được chuyển đổi đối với Nhà nước Việt Nam, với bên thứ ba và với người lao động.

3. Tiếp tục thực hiện dự án đầu tư đã được phê duyệt, các khoản nợ chưa thanh toán và các nghĩa vụ tài chính khác của doanh nghiệp được chuyển đổi.

4. Cổ đông Công ty cổ phần thực hiện các nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật.

5. Công ty cổ phần được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, giải quyết các tranh chấp phát sinh và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Giấy phép đầu tư đã được cấp trước khi chuyển đổi.

Điều 14. Niêm yết trên thị trường chứng khoán

1. Công ty cổ phần được tham gia niêm yết tại thị trường chứng khoán trong nước theo các quy định của pháp luật về thị trường chứng khoán.

2. Công ty cổ phần được niêm yết tại thị trường chứng khoán nước ngoài sau khi được cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền chấp thuận.

Điều 15. Chuyển nhượng cổ phiếu của cổ đông sáng lập nước ngoài

1. Trong quá trình hoạt động, các cổ đông sáng lập nước ngoài được phép chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

2. Việc chuyển nhượng cổ phần do cổ đông sáng lập nước ngoài nắm giữ cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuẩn y và phải đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 10, khoản 3 Điều 12 Nghị định này. Số tiền thu được, cổ đông sáng lập nước ngoài phải dùng để tái đầu tư tại Việt Nam; trường hợp chuyển ra khỏi Việt Nam phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 16. Giải thể Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Công ty cổ phần bị giải thể trong các trường hợp sau:

1. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ mà không có quyết định gia hạn;

2. Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

3. Công ty không còn đủ số lượng cổ đông tối thiểu trong thời hạn sáu tháng liên tục;

4. Bị thu hồi giấy phép đầu tư.

Điều 17. Trình tự chấm dứt hoạt động, thanh lý tài sản, giải thể

Việc chấm dứt hoạt động, thanh lý tài sản, giải thể Công ty cổ phần thực hiện theo trình tự sau:

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra quyết định chấm dứt hoạt động đối với Công ty cổ phần;

2. Công ty cổ phần có trách nhiệm thành lập Ban thanh lý để tiến hành thanh lý tài sản công ty;

3. Sau khi kết thúc việc thanh lý, Công ty cổ phần trình hồ sơ thanh lý để Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, quyết định.

Điều 18. Phá sản Công ty cổ phần

Việc phá sản Công ty cổ phần được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về phá sản doanh nghiệp.

Điều 19. Áp dụng một số quy định của Luật Doanh nghiệp đối với Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

1. Các loại cổ phần được phân loại theo quy định tại Điều 52 Luật Doanh nghiệp.

2. Quyền, nghĩa vụ của cổ đông phổ thông thực hiện theo quy định tại các Điều 53 và 54 Luật Doanh nghiệp.

3. Quyền của cổ đông ưu đãi thực hiện theo các Điều 55, 56 và 57 Luật Doanh nghiệp.

4. Việc chào bán, chuyển nhượng, mua, mua lại cổ phần; điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại; trả cổ tức, thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức thực hiện theo các quy định tại các Điều 61, 63, 64, 65, 66, 67 và 68 Luật Doanh nghiệp và Điều 15 Nghị định này.

5. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty cổ phần, Đại hội đồng cổ đông và tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79 và 87 Luật Doanh nghiệp.

6. Tổ chức, quyền, nhiệm vụ và hoạt động của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần thực hiện theo các Điều 80, 81, 82, 83, 84 và 87 Luật Doanh nghiệp.

7. Việc bổ nhiệm, quyền và nghĩa vụ của Giám đốc (Tổng giám đốc) và người quản lý công ty thực hiện theo quy định tại các Điều 85 và 86 Luật Doanh nghiệp.

8. Quyền, nhiệm vụ của Ban Kiểm soát Công ty cổ phần thực hiện theo các Điều 88, 89, 90 và 91 Luật Doanh nghiệp.

9. Việc kiểm toán, công khai thông tin và chế độ lưu giữ tài liệu của Công ty cổ phần thực hiện theo quy định tại các Điều 92, 93 và 94 Luật Doanh nghiệp.

Chương 4:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Hồ sơ đề nghị chuyển đổi

Hồ sơ đề nghị chuyển đổi được gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư 08 (tám) bộ, trong đó có ít nhất 01 (một) bộ là bản chính; mỗi bộ bao gồm:

1. Đơn xin chuyển đổi do Tổng giám đốc doanh nghiệp ký;

2. Phương án chuyển đổi;

3. Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi;

4. Dự thảo Điều lệ Công ty cổ phần;

5. Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc của chủ đầu tư thông qua Phương án chuyển đổi.

Điều 21. Nội dung của Phương án chuyển đổi và báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp

1. Phương án chuyển đổi doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:

a) Mục tiêu và yêu cầu đối với việc chuyển đổi;

b) Quy mô và hình thức chuyển đổi dự kiến: vốn điều lệ, số lượng cổ phần, giá trị một cổ phần, tỷ lệ cổ phần do các cổ đông sáng lập nắm giữ, tỷ lệ cổ phần do các cổ đông khác nắm giữ;

c) Thời gian thực hiện việc chuyển đổi, thời gian phát hành và địa điểm bán cổ phần (nếu có);

d) Phương án sử dụng lao động và chế độ ưu đãi (nếu có) đối với người lao động làm việc tại doanh nghiệp trong việc mua cổ phần của doanh nghiệp (giảm giá, trả chậm, khấu trừ vào tiền lương, thưởng …);

đ) Dự kiến việc phát hành cổ phiếu tại thị trường chứng khoán trong và ngoài nước bao gồm số lượng, cơ chế kiểm soát và quản lý;

e) Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp.

2. Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:

a) Tình hình thực hiện dự án, bao gồm thực hiện vốn đầu tư, vốn pháp định, tình hình sản xuất kinh doanh qua các năm;

b) Tình hình công nợ, tài sản, vật tư, hàng hoá tồn kho, phân tích nguyên nhân và hướng giải quyết;

c) Tình hình lao động;

d) Kiểm kê tài sản, vật tư, tiền vốn, công nợ của doanh nghiệp;

đ) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 3 năm cuối cùng tính đến thời điểm đề nghị chuyển đổi.

3. Dự thảo Điều lệ Công ty cổ phần có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);

b) Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh;

c) Vốn điều lệ;

d) Họ tên, quốc tịch, địa chỉ của tất cả cổ đông sáng lập;

đ) Số cổ phần mà cổ đông sáng lập cam kết mua, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

e) Quyền và nghĩa vụ của cổ đông;

f) Cơ cấu tổ chức quản lý;

g) Người đại diện theo pháp luật;

h) Thể thức thông qua quyết định của Công ty cổ phần, nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

i) Những trường hợp cổ đông có thể yêu cầu Công ty cổ phần mua lại cổ phần;

k) Các loại quỹ và mức giới hạn từng loại quỹ được lập tại Công ty cổ phần; nguyên tắc phân chia lợi nhuận, trả cổ tức, chịu lỗ trong kinh doanh;

l) Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

m) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty cổ phần;

n) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc tất cả cổ đông sáng lập.

Các nội dung khác của Điều lệ Công ty cổ phần do cổ đông thoả thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

Điều 22. Thẩm quyền quyết định chuyển đổi

1. Căn cứ vào quy định tại Nghị định này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các doanh nghiệp lập và trình hồ sơ đề nghị chuyển đổi.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

2. Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho doanh nghiệp để thực hiện các công việc quy định tại Điều 23 Nghị định này và báo cáo kết quả về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được cấp Giấy phép đầu tư điều chỉnh chuẩn y việc chuyển đổi doanh nghiệp. Giấy phép đầu tư điều chỉnh có giá trị như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều 23. Thực hiện chuyển đổi

Sau khi phương án chuyển đổi của doanh nghiệp được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chấp thuận, Doanh nghiệp tiến hành các công việc sau:

1. Thông báo rộng rãi về việc chuyển đổi trên các phương tiện thông tin đại chúng và cho các chủ nợ của doanh nghiệp.

2. Tổ chức bán cổ phần hoặc phát hành cổ phiếu.

3. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất để thông qua Điều lệ công ty và bầu Hội đồng quản trị Công ty cổ phần.

4. Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng giám đốc hoặc Giám đốc.

5. Tổ chức bàn giao giữa Hội đồng quản trị hoặc chủ đầu tư doanh nghiệp với Hội đồng quản trị Công ty cổ phần về vốn, tài sản, lao động, công nợ ….

Điều 24. Công bố về hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần

1. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư điều chỉnh việc chuyển đổi doanh nghiệp, Công ty cổ phần phải đăng báo địa phương hoặc báo hàng ngày của Trung ương trong ba số liên tiếp về các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Số và ngày Giấy phép đầu tư điều chỉnh;

c) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);

d) Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh;

đ) Vốn điều lệ;

e) Họ, tên và địa chỉ của các cổ đông sáng lập;

f) Họ, tên và địa chỉ thường trú của người đại diện theo pháp luật của Công ty cổ phần.

2. Khi thay đổi nội dung trên, Công ty cổ phần phải công bố những thay đổi đó theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 25. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước

Các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện chức năng quản lý đối với việc chuyển đổi của doanh nghiệp và hoạt động của Công ty cổ phần theo thẩm quyền, phù hợp với các quy định của pháp luật.

Định kỳ 6 tháng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chính phủ và thừa uỷ quyền của Chính phủ báo cáo Uỷ ban Thường vụ Quốc hội tình hình thực hiện việc chuyển đổi các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành Công ty cổ phần.

Chương 5:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Việc lựa chọn doanh nghiệp để chuyển đổi được thực hiện trong thời hạn 1 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Sau thời hạn 2 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng các Bộ, ngành liên quan tổng kết việc thực hiện Nghị định này và báo cáo kết quả với Chính phủ để trình Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Quốc hội.

Điều 27. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan liên quan khác có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư là hành vi vi phạm các quy định của Nhà nước về kế hoạch và đầu tư do tổ chức, cá nhân thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội phạm và theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định này phải bị xử phạt vi phạm hành chính.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SỐ 53/2007/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2007

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 10 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

NGHỊ ĐỊNH :

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức phạt, thẩm quyền xử phạt, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư là hành vi vi phạm các quy định của Nhà nước về kế hoạch và đầu tư do tổ chức, cá nhân thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội phạm và theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định này phải bị xử phạt vi phạm hành chính.

3. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư quy định tại Nghị định này bao gồm:

a) Vi phạm quy định về kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội;

b) Vi phạm quy định về đầu tư sử dụng vốn nhà nước;

c) Vi phạm quy định về đầu tư của nhà đầu tư; về đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh;

d) Vi phạm quy định về thanh tra, kiểm tra kế hoạch và đầu tư.

4. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực chuyên ngành khác thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư bị xử phạt hành chính theo quy định của Nghị định này.

Cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức thực hiện hành vi quy định tại Chương II Nghị định này trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ được giao thì không bị xử phạt vi phạm hành chính mà bị xử lý trách nhiệm kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức của Nhà nước mà thực hiện hành vi quy định tại Chương II Nghị định này trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ thì việc xác định trách nhiệm được thực hiện theo quy định của hợp đồng lao động.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư bị xử phạt theo quy định của Nghị định này. Trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế.

Điều 3. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

1. Hành vi vi phạm hành chính phải được phát hiện kịp thời và phải bị đình chỉ ngay. Việc xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện nhanh chóng, công minh, triệt để theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định này. Hậu quả do hành vi vi phạm gây ra phải được khắc phục theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính khi có vi phạm hành chính được quy định tại Nghị định này.

3. Trường hợp bị xử phạt hành chính, tổ chức bị xử phạt phải xác định rõ trách nhiệm pháp lý và nghĩa vụ tài chính của cá nhân có lỗi gây ra hành vi     vi phạm hành chính ngay sau khi đã chấp hành quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật.

4. Việc xử phạt vi phạm hành chính do người có thẩm quyền thực hiện và tiến hành theo đúng quy định của pháp luật.

5. Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần. Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm. Nhiều tổ chức, cá nhân cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì xử phạt từng tổ chức, cá nhân vi phạm.

Nếu hình thức xử phạt là phạt tiền thì được cộng lại thành mức phạt chung và chỉ ra một quyết định xử phạt, trong đó quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng hành vi.

6. Việc xử phạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, nhân thân người vi phạm và những tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng để quyết định hình thức và biện pháp xử phạt thích hợp. Những tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng áp dụng theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

7. Không xử phạt vi phạm hành chính trong các trường hợp thuộc tình thế cấp thiết, phòng vệ chính đáng, sự kiện bất ngờ, vi phạm hành chính trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 1 năm, kể từ ngày vi phạm hành chính được thực hiện. Riêng đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư về xây dựng thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 2 năm, kể từ ngày vi phạm hành chính được thực hiện.

Nếu quá thời hạn nêu trên thì không bị xử phạt nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

2. Đối với cá nhân bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự, nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính, thì bị xử phạt vi phạm hành chính; thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 3 tháng, kể từ ngày người có thẩm quyền xử phạt nhận được quyết định đình chỉ và hồ sơ vụ vi phạm.

3. Trong thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà tổ chức, cá nhân lại thực hiện hành vi vi phạm hành chính mới trong cùng lĩnh vực trước đây đã vi phạm hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì không áp dụng thời hiệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm hành chính mới hoặc thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.

Điều 5. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

1. Đối với mỗi vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền.

Mức phạt tối đa đến 70.000.000 đồng.

2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề.

3. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị buộc phải áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điều của Chương II Nghị định này.

Chương 2:

HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT CÁC HÀNH VI  VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

MỤC 1: HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT CÁC HÀNH VI

VI  Phạm hành chính về kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội

Điều 6. Hành vi vi phạm quy định về công tác kế hoạch

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân trình, phê duyệt kế hoạch đầu tư sử dụng vốn nhà nước không đúng quy định.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân sử dụng vốn nhà nước được phân bổ không đúng quy định.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân cấp tạm ứng vốn nhà nước không đúng quy định.

4. Ngoài hình thức xử phạt vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc sử dụng vốn nhà nước được phân bổ theo đúng quy định đối với vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Thu hồi phần vốn đã cấp tạm ứng không đúng quy định đối với vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 7. Hành vi vi phạm quy định về quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi lập quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội không đúng trình tự, thủ tục quy định.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Lập quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội không có đầy đủ các căn cứ và nội dung theo quy định;

b) Lập dự toán chi phí lập quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội không theo kết quả thẩm định;

c) Thanh toán, quyết toán chi phí lập quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội không đúng quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân không thực hiện theo đúng quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội được duyệt.

4. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị buộc phải thực hiện đúng quy định của pháp luật.

MỤC 2: HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT CÁC HÀNH VI

VI Phạm hành chính về đầu tư sử dụng vốn nhà nước

Điều 8. Hành vi vi phạm các quy định về Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (báo cáo đầu tư xây dựng công trình), Báo cáo nghiên cứu khả thi (dự án đầu tư xây dựng công trình), Báo cáo đầu tư (báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình)

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Thanh toán, quyết toán sản phẩm khảo sát, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu tư không đúng quy định;

b) Nghiệm thu Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu tư không đầy đủ nội dung theo quy định.

2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Lập, thẩm định, phê duyệt đề cương (nhiệm vụ) khảo sát để lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu tư không phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và không đảm bảo nội dung theo quy định;

b) Triển khai việc lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu tư khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu tư không đúng thời hạn quy định;

b) Khảo sát, lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu tư không đúng trình tự, thủ tục theo quy định;

c) Triển khai việc lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu tư không theo đúng quy hoạch đã được duyệt hoặc khi chưa có quy hoạch mà không được cấp có thẩm quyền chấp thuận.

4. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc thực hiện đúng các quy định về nghiệm thu, thanh toán, quyết toán đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc lập, thẩm định, phê duyệt đề cương (nhiệm vụ) khảo sát để lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu tư phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và đảm bảo nội dung theo quy định đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

c) Buộc khảo sát, lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu tư theo đúng trình tự, thủ tục quy định đối với vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

d) Buộc lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu tư theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt đối với vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.

Điều 9. Hành vi vi phạm các quy định về khảo sát, lập thiết kế, dự toán, tổng dự toán

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Triển khai khảo sát khi chưa có đề cương (nhiệm vụ) khảo sát được phê duyệt;

b) Phê duyệt đề cương (nhiệm vụ) khảo sát, thiết kế không đầy đủ nội dung, không phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định;

c) Triển khai các bước khảo sát, lập thiết kế, dự toán, tổng dự toán không đúng quy định;

d) Lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công không phù hợp với thiết kế cơ sở được duyệt;

đ) Lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán không phù hợp với kết quả khảo sát và tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Lập đề cương (nhiệm vụ) khảo sát không đầy đủ nội dung, không phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định;

b) Không trình thẩm định, trình phê duyệt tổng dự toán theo đúng thời hạn quy định;

c) Không thực hiện giám sát tác giả theo quy định.

3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán không phù hợp với thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã được duyệt.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung thiết kế, dự toán, tổng dự toán không đúng thẩm quyền, không đúng quy định về quản lý dự án đầu tư;

b) Áp dụng không đúng các quy định của nhà nước về đơn giá, định mức kinh tế kỹ thuật, các chi phí trong lập dự toán.

5. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc triển khai các bước lập, thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán, tổng dự toán theo đúng quy định đối với vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

b) Buộc lập lại đề cương (nhiệm vụ) khảo sát, thiết kế, dự toán, tổng dự toán theo đúng quy định đối với vi phạm quy định tại điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;

c) Buộc thu hồi chi phí giám sát tác giả đối với vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;

d) Buộc điều chỉnh thiết kế kỹ thuật, dự toán, tổng dự toán phù hợp với thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư được duyệt đối với vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;

đ) Buộc áp dụng đúng đơn giá, định mức kinh tế kỹ thuật, các chi phí trong lập dự toán theo quy định đối với vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.

Điều 10. Hành vi vi phạm các quy định về báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đúng thời hạn.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đầy đủ nội dung theo quy định.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư;

b) Thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không trung thực, không chính xác.

4. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị buộc phải thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo đúng quy định.

Điều 11. Hành vi vi phạm các quy định về kế hoạch đấu thầu

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi lập, trình, thẩm định kế hoạch đấu thầu không đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi sử dụng hình thức hợp đồng không đúng với quy định của pháp luật về đấu thầu.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Lập, trình, thẩm định việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định của pháp luật về đấu thầu để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham dự;

b) Lập, trình, thẩm định việc sử dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không bảo đảm đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu để cho phép tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn để thực hiện gói thầu chưa được xác định.

4. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc lập, trình, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu theo đúng quy định đối với vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm c khoản 3 Điều này;

b) Buộc sử dụng hình thức lựa chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng theo đúng quy định đối với vi phạm quy định tại khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này;

c) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 6 tháng đến 1 năm đối với vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;

d) Bị đăng tải trên tờ báo đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.

Điều 12. Hành vi vi phạm các quy định về hồ sơ mời thầu

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Lập hoặc thuê tư vấn lập hồ sơ mời thầu đối với gói thầu xây lắp khi chưa có thiết kế kỹ thuật kèm theo dự toán hoặc tổng dự toán được duyệt;

b) Không lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.

2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Không nêu các yêu cầu quan trọng (điều kiện tiên quyết) loại bỏ hồ sơ dự thầu trong hồ sơ mời thầu;

b) Không nêu tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu;

c) Đưa ra những nội dung quy định trong hồ sơ mời thầu vượt quá so với quy mô, tính chất của gói thầu nhằm hạn chế, loại bỏ số lượng nhà thầu tham gia đấu thầu.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa cụ thể trong hồ sơ mời thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng.

4. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đấu thầu;

b) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 6 tháng đến 1 năm đối với vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;

c) Bị đăng tải trên tờ báo đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.

Điều 13. Hành vi vi phạm các quy định về tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, quản lý nhà thầu

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Thông báo mời thầu không đủ số lần, không đúng thời gian theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

b) Không ký xác nhận vào từng trang bản gốc của hồ sơ dự thầu theo quy định;

c) Biên bản mở thầu không đầy đủ các nội dung theo quy định.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Phát hành hồ sơ mời thầu khi hồ sơ mời thầu chưa được phê duyệt;

b) Không mở thầu ngay sau khi đóng thầu theo quy định;

c) Không có quyết định thành lập tổ chuyên gia đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Không thông báo mời thầu công khai theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

b) Không có biên bản mở thầu;

c) Mời không đủ số lượng nhà thầu hoặc mời nhà thầu không đủ năng lực, kinh nghiệm theo quy định đối với đấu thầu hạn chế;

d) Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu không đáp ứng các quy định của pháp luật về đấu thầu;

đ) Tổ chức đấu thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định, trừ trường hợp nguồn vốn cho gói thầu được nêu trong hồ sơ mời thầu là do nhà thầu thu xếp;

e) Triển khai việc lựa chọn nhà thầu (bắt đầu từ việc thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu) khi chưa có kế hoạch đấu thầu được người quyết định đầu tư phê duyệt bằng văn bản;

g) Chỉ định thầu không đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Thực hiện sai kế hoạch đấu thầu đối với hình thức lựa chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng được phê duyệt;

b) Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu khi chưa có cam kết tín dụng trong trường hợp cho phép trong kế hoạch đấu thầu là nguồn vốn cho gói thầu do nhà thầu thu xếp;

c) Chấp nhận cho nhà thầu bổ sung hồ sơ dự thầu hoặc thư giảm giá sau khi đóng thầu.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Tham gia đấu thầu với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do mình làm bên mời thầu;

b) Quyết định trúng thầu đối với nhà thầu mà người ký đơn dự thầu tham gia đấu thầu gói thầu thuộc dự án của cơ quan, tổ chức mà người đó vừa nhận được quyết định thôi công tác chưa được 1 năm;

c) Cá nhân trực tiếp tham gia tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thuộc chủ đầu tư, bên mời thầu, thành viên tổ chuyên gia đấu thầu, tư vấn đấu thầu, cá nhân trực tiếp tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thuộc cơ quan, tổ chức thẩm định và người ký quyết định về kết quả lựa chọn nhà thầu không rút khỏi công việc được phân công khi người ký đơn dự thầu là người thân của mình (cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột);

d) Chấp nhận và đề nghị trúng thầu đối với nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp cho gói thầu thuộc dự án mà nhà thầu này trước đó đã cung cấp dịch vụ tư vấn, trừ trường hợp đối với: gói thầu EPC, gói thầu lựa chọn tổng thầu thiết kế và thi công, tổng thầu chìa khóa trao tay.

6. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Sử dụng quyền, ảnh hưởng của mình buộc chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia đấu thầu, tư vấn đấu thầu, tổ chức, cơ quan thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đề xuất nhà thầu trúng thầu không phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá đã nêu trong hồ sơ mời thầu;

b) Chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc mà chưa được người quyết định đầu tư cho phép, trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng.

7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Cấu kết, thông đồng giữa bên mời thầu với nhà thầu, giữa cơ quan quản lý nhà nước với bên mời thầu và nhà thầu để thay đổi hồ sơ dự thầu, thông đồng với cơ quan thẩm định, thanh tra làm ảnh hưởng đến lợi ích của tập thể, lợi ích của quốc gia;

b) Dàn xếp, thông đồng giữa hai hay nhiều nhà thầu để một nhà thầu trúng thầu trong cùng một gói thầu, giữa nhà thầu thực hiện gói thầu và nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện, giữa nhà thầu thực hiện gói thầu và cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ nghiệm thu kết quả thực hiện.

8. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với nhà thầu thực hiện hợp đồng xây lắp, cung cấp hàng hoá có hành vi thông đồng với nhà thầu tư vấn giám sát, cơ quan, tổ chức nghiệm thu để xác nhận sai về chất lượng, khối lượng của công trình, hàng hóa.

9. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đấu thầu;

b) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu:

Từ 6 tháng đến 1 năm đối với vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này;

Từ 1 năm đến 3 năm đối với vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này;

Từ 3 năm đến 5 năm đối với vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này.

c) Bị đăng tải trên tờ báo đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.

Điều 14. Hành vi vi phạm các quy định về đánh giá hồ sơ dự thầu

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Không có biên bản làm việc, không có báo cáo kết quả đấu thầu;

b) Không thực hiện đúng trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Không thực hiện việc làm rõ hồ sơ dự thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân đánh giá hồ sơ dự thầu không đúng với tiêu chuẩn đánh giá và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được duyệt nhưng không làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ yêu cầu, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu không căn cứ vào các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu cùng tiêu chuẩn đánh giá đi kèm làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc dẫn đến phải huỷ đấu thầu;

b) Vừa tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu vừa thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu.

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi cố ý báo cáo sai hoặc không trung thực về các thông tin làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, ký kết, thực hiện hợp đồng.

5. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đấu thầu;

b) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu:

Từ 6 tháng đến 1 năm đối với vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

Từ 1 năm đến 3 năm đối với vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

c) Bị đăng tải trên tờ báo đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.

Điều 15. Hành vi vi phạm các quy định về ký kết và quản lý hợp đồng

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Thu bảo đảm thực hiện hợp đồng không đúng thời gian quy định;

b) Chấp nhận bảo đảm thực hiện hợp đồng không đáp ứng các điều kiện theo quy định.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Không thu bảo đảm thực hiện hợp đồng;

b) Ký kết hợp đồng không đầy đủ các nội dung theo quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Áp dụng các hình thức hợp đồng không đúng với kết quả lựa chọn nhà thầu;

b) Ký kết hợp đồng không đúng với hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề nghị và kết quả lựa chọn nhà thầu;

c) Điều chỉnh hợp đồng không đúng quy định của pháp luật về đấu thầu;

d) Không xử phạt bên vi phạm hợp đồng theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi gây khó khăn trong thủ tục cấp phát, thanh quyết toán theo hợp đồng đã ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu.

5. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc thu bảo đảm thực hiện hợp đồng theo đúng quy định đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;

b) Buộc ký kết và quản lý hợp đồng theo đúng quy định;

c) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 6 tháng đến 1 năm đối với vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;

d) Bị đăng tải trên tờ báo đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.

Điều 16. Hành vi vi phạm các quy định về thời gian trong đấu thầu

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng các quy định về thời gian trong đấu thầu: thời gian sơ tuyển nhà thầu; thời gian thông báo mời thầu; thời gian phát hành hồ sơ mời thầu; thời gian để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu; thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu; thời gian thẩm định các nội dung của kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu.

2. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị buộc phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 17. Hành vi vi phạm các quy định về đấu thầu của nhà thầu

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với nhà thầu có hành vi kê khai năng lực trong hồ sơ dự thầu không đúng thực tế để tham gia dự thầu.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với nhà thầu có một trong các hành vi sau:

a) Tham gia đấu thầu cung cấp hàng hoá, xây lắp cho gói thầu do mình cung cấp dịch vụ tư vấn, trừ trường hợp đối với: gói thầu EPC, gói thầu lựa chọn tổng thầu thiết kế và thi công, tổng thầu chìa khoá trao tay;

b) Ký đơn dự thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do cơ quan, tổ chức mà mình đã công tác trước đó trong thời hạn 1 năm kể từ khi nhận được quyết định thôi công tác tại cơ quan, tổ chức đó.

3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với nhà thầu có một trong các hành vi sau:

a) Lợi dụng việc kiến nghị trong đấu thầu để cản trở quá trình đấu thầu và ký kết hợp đồng hoặc cản trở các nhà thầu khác tham gia đấu thầu;

b) Cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong hồ sơ dự thầu làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, ký kết, thực hiện hợp đồng;

c) Sử dụng tên, chữ ký, con dấu của mình nhằm hợp pháp hóa hồ sơ dự thầu của mình tham gia đấu thầu hình thức nhằm phục vụ cho một nhà thầu khác trúng thầu;

d) Cho nhà thầu khác sử dụng tên, chữ ký, con dấu của mình; sử dụng tên, chữ ký, con dấu của nhà thầu khác để tạo thành một liên danh tham gia đấu thầu, sau khi trúng thầu thì không thực hiện theo văn bản thỏa thuận liên danh, trừ trường hợp hợp đồng có quy định khác;

đ) Chuyển nhượng từ 10% trở lên giá trị phải tự thực hiện (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) nêu trong hợp đồng đã ký cho nhà thầu khác, trừ trường hợp có lý do chính đáng được người quyết định đầu tư cho phép.

4. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, nhà thầu vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc thực hiện đúng cam kết trong hồ sơ dự thầu và các quy định của pháp luật về đấu thầu;

b) Thu hồi toàn bộ số tiền chuyển nhượng thầu không đúng quy định đối với vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;

c) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu:

Từ 6 tháng đến 1 năm đối với vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

Từ 1 năm đến 3 năm đối với vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

d) Bị đăng tải trên tờ báo đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.

Điều 18. Hành vi vi phạm các quy định về bảo đảm thông tin trong đấu thầu

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với chủ đầu tư không đăng tải thông tin về đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Tiết lộ những tài liệu, thông tin về nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành theo quy định;

b) Tiết lộ những tài liệu, thông tin đấu thầu liên quan khác được đóng dấu bảo mật theo quy định của pháp luật về bảo mật;

c) Tiết lộ những tài liệu, thông tin về báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn liên quan trong quá trình đấu thầu, xét thầu và thẩm định trước khi công bố kết quả lựa chọn nhà thầu;

d) Tiết lộ những tài liệu, thông tin về nội dung các hồ sơ dự thầu, các sổ tay ghi chép, các biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá của tổ chuyên gia hoặc nhà thầu tư vấn đối với từng hồ sơ dự thầu trước khi công bố kết quả lựa chọn nhà thầu;

đ) Tiết lộ những tài liệu, thông tin về các yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu của bên mời thầu và trả lời của nhà thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu trước khi công bố kết quả lựa chọn nhà thầu;

e) Tiết lộ những tài liệu, thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi được phép công bố theo quy định.

3. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đấu thầu;

b) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 6 tháng đến 1 năm đối với vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Bị đăng tải trên tờ báo đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.

Điều 19. Hành vi vi phạm các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

Đối với chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.

Điều 20. Hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng

1. Đối với chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.

2. Đối với nhà thầu xây lắp, cung cấp hàng hoá có hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.

Điều 21. Hành vi vi phạm các quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành và quyết toán vốn đầu tư

1. Đối với chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành và quyết toán vốn đầu tư thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.

2. Đối với nhà thầu xây lắp, cung cấp hàng hoá có hành vi vi phạm các quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.

Mục 3: HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT CÁC HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ ĐẦU TƯ  CỦA NHÀ ĐẦU TƯ; VỀ  ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ,  HỘ KINH DOANH

Điều 22. Hành vi vi phạm các quy định về đầu tư tại Việt Nam

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với nhà đầu tư có một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện báo cáo về hoạt động đầu tư theo quy định;

b) Báo cáo về hoạt động đầu tư không đúng quy định.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với nhà đầu tư có  một trong các hành vi sau:

a) Đăng ký đầu tư không chính xác, không trung thực;

b) Triển khai thực hiện dự án chậm so với thời gian quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với nhà đầu tư có một trong các hành vi sau:

a) Không đăng ký điều chỉnh đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện phải đăng ký điều chỉnh;

b) Không thực hiện đúng nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư;

c) Sau khi tạm ngừng, nhà đầu tư triển khai dự án trở lại mà không thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với nhà đầu tư có một trong các hành vi sau:

a) Mua cổ phần, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp đối với đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài không đúng quy định;

b) Chuyển đổi hình thức đầu tư của dự án có vốn đầu tư nước ngoài không đúng quy định;

c) Chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài không đúng quy định;

d) Chuyển nhượng dự án không theo quy định;

đ) Không đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện phải đăng ký đầu tư;

e) Tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà không thông báo bằng văn bản với cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư;

g) Tiếp tục hoạt động triển khai dự án khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư hoặc hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đầu tư;

h) Chấm dứt dự án mà không thông báo, không thực hiện thủ tục thanh lý dự án theo quy định của pháp luật.

5. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, nhà đầu tư vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc thực hiện báo cáo đầu tư theo quy định đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc đăng ký điều chỉnh đầu tư đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

c) Buộc thực hiện đúng các nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư đối với vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

d) Buộc chấm dứt hoạt động đối với vi phạm quy định tại điểm đ và điểm g khoản 4 Điều này;

đ) Buộc thực hiện thủ tục thanh lý theo quy định đối với vi phạm quy định tại điểm h khoản 4 Điều này;

e) Buộc thực hiện đúng pháp luật đối với các vi phạm khác.

Điều 23. Hành vi vi phạm các quy định về sử dụng vốn nhà nước để đầu tư, kinh doanh

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với nhà đầu tư có hành vi đầu tư kinh doanh vốn nhà nước khi chưa được cơ quan có thẩm quyền thẩm định chấp thuận sử dụng vốn nhà nước để đầu tư.

2. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư vi phạm còn bị buộc phải thực hiện đúng quy định pháp luật.

Điều 24. Hành vi vi phạm các quy định về đầu tư ra nước ngoài

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với nhà đầu tư có một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện báo cáo về hoạt động đầu tư theo quy định;

b) Không thông báo hoặc thông báo thực hiện dự án đầu tư không đầy đủ nội dung theo quy định.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi   đăng ký không chính xác, không trung thực để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.

3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với nhà đầu tư có một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện đúng quy định của nội dung Giấy chứng nhận đầu tư;

b) Chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập từ việc đầu tư ra nước ngoài về nước không đúng quy định;

c) Không chuyển toàn bộ vốn, tài sản hợp pháp về nước khi kết thúc dự án theo quy định;

d) Dùng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư vào chính dự án đầu tư đó khi Giấy chứng nhận đầu tư chưa được điều chỉnh theo quy định;

đ) Dùng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ở nước ngoài để đầu tư vào dự án khác ở nước ngoài mà chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với nhà đầu tư có một trong các hành vi sau:

a) Đầu tư ra nước ngoài khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

b) Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận;

c) Thanh lý dự án đầu tư ra nước ngoài không đúng quy định của pháp luật.

5. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, nhà đầu tư vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc thực hiện báo cáo đầu tư theo quy định đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc thực hiện đúng các nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

c) Buộc chấm dứt hoạt động đối với các vi phạm quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này;

d) Buộc thực hiện đúng pháp luật đối với các vi phạm khác.

Điều 25. Hành vi vi phạm các quy định về ưu đãi đầu tư

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với nhà đầu tư trong quá trình thực hiện không đáp ứng những cam kết đã đăng ký để được hưởng ưu đãi đầu tư mà không thông báo lại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với nhà đầu tư kê khai không chính xác, không trung thực để được hưởng ưu đãi đầu tư.

3. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhà đầu tư vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc thực hiện đúng những cam kết đã đăng ký hoặc bị huỷ bỏ ưu đãi đầu tư đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc hoàn chỉnh hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét lại đối với vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Buộc hoàn trả những ưu đãi đầu tư đã được hưởng không đúng     quy định.

Điều 26. Hành vi vi phạm các quy định về thành lập, quản lý doanh nghiệp

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:

a) Đăng ký không trung thực, không chính xác thông tin về tổ chức, cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh;

b) Đăng ký thành lập từ 2 doanh nghiệp tư nhân trở lên có cùng một chủ sở hữu.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với doanh nghiệp không có người đại diện theo pháp luật thường trú tại Việt Nam hoặc không có ủy quyền bằng văn bản đối với trường hợp người đại diện theo pháp luật vắng mặt tại Việt Nam trên 30 ngày.

3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:

a) Đăng ký tổ chức không có quyền tham gia thành lập doanh nghiệp;

b) Đăng ký cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp;

c) Không đăng ký việc thuê giám đốc đối với doanh nghiệp tư nhân theo quy định;

d) Không đăng ký trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày có cổ đông của công ty đạt được tỷ lệ cổ phiếu 5% tổng số cổ phần trở lên;

đ) Không tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong thời hạn 4 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính mà không được cơ quan đăng ký kinh doanh gia hạn theo quy định.

4. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, doanh nghiệp vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với vi phạm quy định tại khoản 1, điểm a và điểm b khoản 3 Điều này, trừ trường hợp vi phạm thuộc diện phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 165 của Luật Doanh nghiệp;

b) Buộc đăng ký đúng quy định đối với vi phạm quy định tại điểm c và điểm d khoản 3 Điều này;

c) Buộc thực hiện đúng pháp luật đối với các vi phạm khác.

Điều 27. Hành vi vi phạm các quy định về thành lập, quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một trong các hành vi sau:

a) Đăng ký không trung thực, không chính xác thông tin về tổ chức, cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh;

b) Đăng ký có hộ gia đình mà các thành viên trong hộ không có cùng tài sản chung để hoạt động kinh tế;

c) Đăng ký sáng lập viên liên hiệp hợp tác xã không phải là những cá nhân đại diện theo pháp luật của các hợp tác xã khởi xướng thành lập liên hiệp hợp tác xã;

d) Đăng ký người không có quyền làm thành viên Ban quản trị, Ban kiểm soát;

đ) Đăng ký không trung thực, không chính xác về nhân thân thành viên Ban quản trị, Ban kiểm soát;

e) Đăng ký cá nhân là cán bộ, công chức trong danh sách Ban quản trị, Ban kiểm soát.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng ký thành viên là cán bộ, công chức nhưng không có văn bản của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức cho phép là thành viên hợp tác xã.

3. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với vi phạm quy định tại điểm a, điểm d, điểm e khoản 1 và khoản 2 Điều này;

b) Buộc đăng ký đúng quy định đối với vi phạm quy định tại điểm b, điểm c và điểm đ khoản 1 Điều này.

Điều 28. Hành vi vi phạm các quy định về thành lập, quản lý hộ kinh doanh

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hộ kinh doanh đăng ký không trung thực, không chính xác về nhân thân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hộ kinh doanh có một trong các hành vi sau:

a) Đăng ký người không có quyền đăng ký kinh doanh;

b) Đăng ký dưới hình thức mạo tên người khác.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hộ kinh doanh không đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp khi sử dụng thường xuyên trên 10 lao động.

4. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, hộ kinh doanh vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc chấm dứt hoạt động đối với vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Buộc đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp đối với vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 29. Hành vi vi phạm các quy định về đăng ký trụ sở của doanh nghiệp

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:

a) Đăng ký địa chỉ trụ sở không có thật trên bản đồ hành chính;

b) Đăng ký địa chỉ trụ sở mà không thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của mình.

2. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp vi phạm còn bị buộc đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều 30. Hành vi vi phạm các quy định về đăng ký trụ sở của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một trong các hành vi sau:

a) Đăng ký địa chỉ trụ sở không có thật trên bản đồ hành chính;

b) Đăng ký địa chỉ trụ sở mà không thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của mình.

2. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm còn bị buộc đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều 31. Hành vi vi phạm các quy định về đăng ký trụ sở của hộ kinh doanh

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hộ kinh doanh có một trong các hành vi sau:

a) Đăng ký địa điểm kinh doanh không có thật trên bản đồ hành chính;

b) Đăng ký địa điểm kinh doanh mà không thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của mình.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hộ kinh  doanh đăng ký kinh doanh từ 2 địa điểm trở lên.

3. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, hộ kinh doanh vi phạm còn bị buộc đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều 32. Hành vi vi phạm các quy định về đăng ký góp vốn của doanh nghiệp

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với doanh nghiệp không thông báo hoặc thông báo không kịp thời, không đầy đủ, không trung thực về tiến độ góp vốn đến cơ quan có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện việc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho các thành viên góp vốn;

b) Không lập hoặc lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông không đúng quy định của Luật Doanh nghiệp.

3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:

a) Không huy động đủ và đúng hạn số vốn đã đăng ký;

b) Không duy trì mức vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với doanh nghiệp đăng ký vốn lớn hơn số vốn có trên thực tế.

5. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, doanh nghiệp vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc thông báo theo đúng quy định đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho các thành viên góp vốn đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

c) Buộc lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông đối với vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

d) Buộc bổ sung đủ số vốn như đã đăng ký đối với vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

Điều 33. Hành vi vi phạm các quy định về đăng ký góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một trong các hành vi sau:

a) Không huy động đủ và đúng hạn số vốn đã đăng ký;

b) Không duy trì mức vốn pháp định đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một trong các hành vi sau:

a) Đăng ký vốn lớn hơn số vốn có trên thực tế;

b) Để một thành viên góp vốn lớn hơn 30% tổng số vốn góp của hợp tác xã.

3. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc bổ sung đủ số vốn như đã đăng ký đối với vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;

b) Buộc điều chỉnh mức vốn góp của thành viên hợp tác xã để không lớn hơn 30% tổng số vốn góp đối với vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

c) Buộc phải thực hiện đúng quy định pháp luật đối với các vi phạm khác.

Điều 34. Hành vi vi phạm các quy định về đăng ký thay đổi nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:

a) Không đăng ký hoặc đăng ký không đúng thời hạn các thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;

b) Không đăng ký đổi tên doanh nghiệp khi đã thay đổi ngành, nghề kinh doanh, hình thức đầu tư dùng để cấu thành tên doanh nghiệp;

c) Không thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ doanh nghiệp theo quy định.

2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:

a) Đăng ký không trung thực, không chính xác những thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;

b) Hết thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty, không có quyết định gia hạn mà vẫn tiếp tục hoạt động.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có hành vi tiếp tục kinh doanh sau khi doanh nghiệp đã thông báo tạm ngừng hoạt động.

4. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, doanh nghiệp vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;

b) Buộc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty đối với vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

c) Buộc ngừng hoạt động kinh doanh đối với vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

d) Buộc ngừng hoạt động kinh doanh cho đến thời điểm kết thúc tạm ngừng hoạt động ghi trong thông báo của doanh nghiệp đối với vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 35. Hành vi vi phạm các quy định về đăng ký thay đổi nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một trong các hành vi sau:

a) Không đăng ký hoặc đăng ký không đúng thời hạn các thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;

b) Không đăng ký đổi tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi đã thay đổi ngành, nghề kinh doanh dùng để cấu thành tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

c) Không gửi Điều lệ sửa đổi kèm theo biên bản của Đại hội xã viên đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng ký không trung thực, không chính xác những thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi tiếp tục kinh doanh sau khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã thông báo tạm ngừng hoạt động.

4. Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này;

b) Buộc gửi Điều lệ sửa đổi kèm theo biên bản của Đại hội xã viên đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

c) Buộc ngừng hoạt động kinh doanh cho đến thời điểm kết thúc tạm ngừng hoạt động ghi trong thông báo của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đối với vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 36. Hành vi vi phạm các quy định về đăng ký thay đổi nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hộ kinh doanh có một trong các hành vi sau:

a) Không đăng ký thay đổi khi thay đổi địa điểm kinh doanh, tên hộ kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh, vốn đăng ký, người đại diện;

b) Đăng ký không trung thực, không chính xác nội dung thay đổi.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hộ kinh doanh có hành vi tiếp tục kinh doanh sau khi hộ kinh doanh đã có thông báo tạm ngừng hoạt động.

3. Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, hộ kinh doanh vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc ngừng hoạt động kinh doanh cho đến thời điểm kết thúc tạm ngừng hoạt động ghi trong thông báo của hộ kinh doanh đối với vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 37. Hành vi vi phạm các quy định về treo biển hiệu của doanh nghiệp

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với doanh nghiệp  không treo biển hiệu tại trụ sở chính của doanh nghiệp và trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện.

2. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp vi phạm còn bị buộc thực hiện việc treo biển hiệu tại trụ sở chính và trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện.

Điều 38. Hành vi vi phạm các quy định về công khai thông tin của doanh nghiệp

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:

a) Không công bố hoặc công bố thông tin về đăng ký kinh doanh không đúng quy định;

b) Không thực hiện báo cáo việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân theo quy định;

c) Không gửi báo cáo về hoạt động kinh doanh theo quy định;

d) Không công bố quyết định giải thể doanh nghiệp theo quy định;

đ) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn quy định khi tạm ngừng kinh doanh;

e) Không khai báo việc mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

g) Không thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

h) Không thông báo việc chỉ định người đại diện theo ủy quyền trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày chỉ định;

i) Không gửi thông báo về người đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo;

k) Không thông báo hoặc thông báo không đúng theo quy định của pháp luật về chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;

l) Không thông báo về việc bán doanh nghiệp tư nhân theo quy định;

m) Không thông báo việc thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết của thành viên theo quy định;

n) Không thông báo tiến độ góp vốn đăng ký theo quy định;

o) Không thông báo việc góp vốn cổ phần trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:

a) Báo cáo không đúng quy định;

b) Không gửi báo cáo tài chính theo quy định.

3. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, doanh nghiệp vi phạm còn bị buộc thực hiện đúng các quy định của pháp luật về công khai thông tin.

Điều 39. Hành vi vi phạm các quy định về công khai thông tin của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không công bố thông tin theo quy định.

2. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm còn bị buộc thực hiện đúng các quy định của pháp luật về công khai thông tin.

Điều 40. Hành vi vi phạm các quy định về ngành, nghề kinh doanh có chứng chỉ hành nghề của doanh nghiệp

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:

a) Sử dụng chứng chỉ hành nghề đã hết hạn;

b) Sử dụng chứng chỉ hành nghề của một cá nhân để đăng ký kinh doanh tại 2 doanh nghiệp trở lên.

2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:

a) Bố trí người chưa có chứng chỉ hành nghề thực hiện nghiệp vụ mà quy định phải có chứng chỉ hành nghề;

b) Không đăng ký nhân sự thay thế người đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.

3. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, doanh nghiệp vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc phải sử dụng chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề đến 6 tháng đối với vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Buộc bố trí người có chứng chỉ hành nghề đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

d) Buộc đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc đăng ký bổ sung người có chứng chỉ hành nghề đối với vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Điều 41. Hành vi vi phạm các quy định về ngành, nghề kinh doanh có chứng chỉ hành nghề của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề mà  thành viên trong Ban quản trị không có chứng chỉ hành nghề.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi sử dụng chứng chỉ hành nghề đã hết hạn.

3. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Buộc đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc phải bổ sung thành viên có chứng chỉ hành nghề trong Ban quản trị đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc phải sử dụng chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định đối với vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 42. Hành vi vi phạm các quy định về tổ chức lại doanh nghiệp

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:

a) Thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp không đúng quy định;

b) Thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp không đúng quy định.

2. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp vi phạm còn bị buộc thực hiện tổ chức lại theo đúng quy định.

Điều 43. Hành vi vi phạm các quy định về tổ chức lại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập không đúng quy định.

2. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm còn bị buộc thực hiện tổ chức lại theo đúng quy định.

Điều 44. Hành vi vi phạm các quy định về đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:

a) Đăng ký địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện không có thật trên bản đồ hành chính;

b) Đăng ký địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện không thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của mình.

2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp đăng ký không trung thực, không chính xác những thay đổi nội dung đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện.

3. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, doanh nghiệp vi phạm còn bị buộc đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

Điều 45. Hành vi vi phạm các quy định về đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một trong các hành vi sau:

a) Đăng ký địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện không có thật trên bản đồ hành chính;

b) Đăng ký địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện không thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của mình.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng ký không trung thực, không chính xác những thay đổi nội dung đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện.

3. Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm còn bị buộc đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

Điều 46. Hành vi vi phạm về sử dụng Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có một trong các hành vi sau:

a) Cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động;

b) Viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư,  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

2. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh có một trong các hành vi sau:

a) Cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động;

b) Viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư,  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

3. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:

a) Chấm dứt việc cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;

b) Buộc làm lại thủ tục để được cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này.

Mục 4: HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT CÁC HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THANH TRA, KIỂM TRA KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Điều 47. Hành vi vi phạm các quy định về thanh tra, kiểm tra kế hoạch và đầu tư

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện hoặc trì hoãn việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước;

b) Không cung cấp tài liệu, số liệu theo yêu cầu của cơ quan thanh tra, Đoàn thanh tra, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Đối phó với thanh tra viên, cán bộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đang thi hành nhiệm vụ;

d) Can thiệp không đúng pháp luật vào việc xử lý của cơ quan thanh tra, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

đ) Giấu giếm, sửa chữa, tẩu tán, huỷ bỏ chứng từ, sổ sách hoặc thay đổi chứng cứ trong khi đang bị thanh tra, kiểm tra.

2. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị buộc thực hiện đúng quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra.

Chương 3:

THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

MỤC 1: THẨM QUYỀN XỬ  PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 48. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có quyền:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có quyền:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;

c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khác theo quy định tại Nghị định này.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khác theo quy định tại Nghị định này.

Điều 49. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư

1. Thanh tra viên kế hoạch và đầu tư đang thi hành công vụ có quyền:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 200.000 đồng;

c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khác theo quy định tại Nghị định này.

2. Chánh thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư có quyền:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;

c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khác theo quy định tại Nghị định này.

3. Chánh thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư có quyền:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến mức tối đa quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khác theo quy định tại Nghị định này.

Điều 50. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra chuyên ngành

Các Thanh tra chuyên ngành khác có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư như thanh tra chuyên ngành kế hoạch và đầu tư theo quy định tại Nghị định này trong phạm vi thẩm quyền quản lý kế hoạch và đầu tư của Bộ, ngành, địa phương được Chính phủ quy định.

Điều 51. Thẩm quyền xử phạt của các cơ quan khác

Ngoài những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 48, Điều 49 và Điều 50 Nghị định này, những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao mà phát hiện các hành vi vi phạm hành chính quy định trong Nghị định này thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn quản lý của mình thì có quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính theo quy định của Nghị định này và quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 52. Ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính về kế hoạch và đầu tư

Trong trường hợp những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 48, Điều 49, Điều 50 và Điều 51 Nghị định này vắng mặt thì cấp phó được uỷ quyền có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Điều 53. Nguyên tắc xác định thẩm quyền

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm theo các quy định của Nghị định này trong phạm vi quản lý nhà nước ở địa phương.

2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành và các cơ quan khác được xác định tại Điều 48, Điều 49 và Điều 50 Nghị định này.

Trong trường hợp vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người thì việc xử phạt do người thụ lý đầu tiên thực hiện.

3. Thẩm quyền xử phạt của những người được quy định tại Điều 48, Điều 49, Điều 50 và Điều 51 Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính. Trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt được xác định căn cứ vào mức tối đa của khung phạt tiền được quy định đối với từng hành vi vi phạm cụ thể.

4. Trong trường hợp xử phạt một tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì thẩm quyền xử phạt được xác định theo nguyên tắc sau:

a) Nếu hình thức, mức xử phạt được quy định đối với từng hành vi đều thuộc thẩm quyền của người xử phạt thì thẩm quyền xử phạt vẫn thuộc người đó;

b) Nếu hình thức, mức xử phạt được quy định đối với một trong các hành vi vượt quá thẩm quyền của người xử phạt thì người đó phải chuyển vụ vi phạm đến cấp có thẩm quyền xử phạt.

MỤC 2: THỦ TỤC XỬ PHẠT VI  PHẠM  HÀNH CHÍNH

Điều 54. Đình chỉ hành vi vi phạm

Khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định bằng văn bản đình chỉ ngay hành vi vi phạm hành chính.

Điều 55. Xử phạt theo thủ tục đơn giản

Xử phạt theo thủ tục đơn giản được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính mà mức phạt quy định là cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 100.000 đồng. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền xử phạt không lập biên bản mà quyết định xử phạt tại chỗ.

Điều 56. Thời hạn ra quyết định xử phạt

1. Đối với vụ việc đơn giản, hành vi vi phạm rõ ràng, không cần xác minh thêm thì phải ra quyết định xử phạt trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày lập biên bản về hành vi vi phạm hành chính. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải theo đúng mẫu quy định.

2. Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp như tang vật, phương tiện cần giám định, cần xác định rõ đối tượng vi phạm hành chính hoặc những tình tiết phức tạp khác thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản.

3. Trong trường hợp xét thấy cần có thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì chậm nhất là 10 ngày, trước khi hết thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người có thẩm quyền xử phạt phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời gian gia hạn không quá 30 ngày.

Điều 57. Lập biên bản về vi phạm hành chính

Việc lập biên bản về hành vi vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Điều 20 Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 58. Chấp hành quyết định xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt, phải nộp tiền tại nơi ghi trong quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt.

Việc quản lý và sử dụng tiền phạt vi phạm hành chính thực hiện theo Nghị định số 124/2005/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định về biên lai thu tiền phạt và quản lý, sử dụng tiền nộp phạt vi phạm hành chính.

Nếu tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Điều 66 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Chương 4:

KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

Điều 59. Khen thưởng và xử lý vi phạm

1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong đấu tranh phòng, chống vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về kế hoạch và đầu tư nếu lạm dụng quyền hạn, sách nhiễu, dung túng, bao che cho người vi phạm; không xử phạt hoặc xử phạt không kịp thời, không đúng mức; xử phạt vượt quá thẩm quyền thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính về kế hoạch và đầu tư nếu không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành; trường hợp thực hiện hành vi vi phạm hành chính mà có hành vi cản trở, chống người thi hành công vụ hoặc dùng các thủ đoạn gian dối, hối lộ hoặc thủ đoạn khác để trì hoãn, trốn tránh việc chấp hành quyết định xử phạt của người có thẩm quyền thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 60. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo

1. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính về kế hoạch và đầu tư hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền khiếu nại đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

2. Công dân có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền những tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính quy định trong Nghị định này; tố cáo người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính làm trái các quy định của Nghị định này.

3. Thẩm quyền, thời hạn, thủ tục khiếu nại, tố cáo và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Chương 5:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 61. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Bãi bỏ Nghị định số 37/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về đăng ký kinh doanh.

Điều 62. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử phạt quy định tại Nghị định này gửi báo cáo kết quả xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 53/2007/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2007

Sử dụng quyền, ảnh hưởng của mình buộc chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia đấu thầu, tư vấn đấu thầu, cơ quan, tổ chức thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đề xuất nhà thầu trúng thầu không phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá đã nêu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số: 62/2010/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2010

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 53/2007/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 53/2007/NĐ-CP):

1. Điểm b khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Lập dự toán chi phí lập quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội không đúng quy định”.

2. Khoản 5, 6 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Bổ sung điểm đ và e vào khoản 5:

“đ) Không bán hồ sơ mời thầu cho nhà thầu hoặc thực hiện bất kỳ hành vi nào làm hạn chế nhà thầu mua hồ sơ mời thầu theo thời gian được xác định tại thông báo mời thầu, thư mời thầu;

e) Không phát hành hoặc thực hiện bất kỳ hành vi nào làm hạn chế việc phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu cho nhà thầu theo thời gian được xác định tại thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời chào hàng”.

b) Khoản 6 được sửa đổi, bổ sung:

“6. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi sau:

a) Sử dụng quyền, ảnh hưởng của mình buộc chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia đấu thầu, tư vấn đấu thầu, cơ quan, tổ chức thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đề xuất nhà thầu trúng thầu không phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá đã nêu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

b) Chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc mà chưa được người quyết định đầu tư cho phép, trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng.

c) Không quy định trong hồ sơ mời thầu, hợp đồng về việc cấm nhà thầu sử dụng người nước ngoài khi người nước ngoài không đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

d) Không quy định trong hồ sơ mời thầu, hợp đồng về việc cấm sử dụng lao động nước ngoài khi lao động trong nước đáp ứng yêu cầu của gói thầu hoặc cố tình quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm nhà thầu hoặc các tiêu chuẩn đánh giá khác cao hơn so với nhu cầu thực tế của gói thầu để nhà thầu trong nước không đáp ứng được.

đ) Nhà thầu trúng thầu, tổ chức, cá nhân thuộc chủ đầu tư sử dụng người nước ngoài để thực hiện hợp đồng khi người nước ngoài không đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam”.

3. Khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Khoản 2 được sửa đổi, bổ sung:

“2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được duyệt nhưng không làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu”.

b) Điểm a khoản 3 được sửa đổi:

“a) Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu không căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được duyệt làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc dẫn đến phải hủy đấu thầu;”.

4. Điểm đ khoản 3 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“đ) Chuyển nhượng cho nhà thầu khác trên 10% giá trị phải thực hiện (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) nêu trong hợp đồng đã ký”.

5. Điều 48 được sửa đổi như sau:

a) Điểm b khoản 1 Điều 48 được sửa đổi:

“b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng;”.

b) Điểm b khoản 2 Điều 48 được sửa đổi:

“b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;”.

6. Điều 49 được sửa đổi như sau:

a) Điểm b khoản 1 Điều 49 được sửa đổi:

“b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;”.

b) Điểm b khoản 2 Điều 49 được sửa đổi:

“b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;”.

7. Điều 52 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 52. Ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính về kế hoạch và đầu tư

Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại các Điều 48, Điều 49, Điều 50 và Điều 51 Nghị định số 53/2007/NĐ-CP có thể ủy quyền cho cấp phó thực hiện quyền xử phạt vi phạm hành chính. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung và thời hạn ủy quyền”.

8. Điều 55 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 55. Xử phạt theo thủ tục đơn giản

Xử phạt theo thủ tục đơn giản được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính mà mức xử phạt quy định là cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 200.000 đồng hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính do một người thực hiện mà hình thức xử phạt đối với mỗi hành vi này đều là phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 10.000 đồng đến 200.000 đồng. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền xử phạt không lập biên bản vi phạm hành chính mà ra quyết định xử phạt tại chỗ”.

9. Điều 57 được sửa đổi như sau:

“Điều 57. Lập biên bản về vi phạm hành chính

Việc lập biên bản về hành vi vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 đã được sửa đổi, bổ sung tại Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Điều 22 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008”.

10. Điều 58 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 58. Chấp hành quyết định xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt, phải nộp tiền tại nơi ghi trong quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt.

Việc quản lý và sử dụng tiền phạt vi phạm hành chính thực hiện theo Nghị định số 124/2005/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định về biên lai thu tiền phạt và quản lý, sử dụng tiền nộp phạt vi phạm hành chính.

Trường hợp tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Điều 66 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, Điều 66a Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

11. Điều 62 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 62. Trách nhiệm thi hành

1. Các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư gửi báo cáo kết quả xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.

2. Các cơ quan, đơn vị sử dụng các mẫu biểu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này khi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư”.

Điều 2. Bãi bỏ các điểm, điều của Nghị định số 53/2007/NĐ-CP như sau:

1. Điều 19.

2. Điều 20.

3. Điều 21.

4. Điểm n và điểm o khoản 1 Điều 38.

Điều 3. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 08 năm 2010.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: Văn thư, KTTH (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC

CÁC MẪU, BIỂU SỬ DỤNG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 62/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ)

TT

Mẫu số

Nội dung

1

Mẫu số 1

Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

2

Mẫu số 2

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức cảnh cáo trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư (Theo thủ tục đơn giản)

3

Mẫu số 3

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư (Theo thủ tục đơn giản)

4

Mẫu số 4

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

5

Mẫu số 5

Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

6

Mẫu số 6

Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra khi quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

7

Mẫu số 7

Báo cáo việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

MẪU SỐ 1

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:      /BB-VPHC

BIÊN BẢN

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

Hôm nay, hồi….. giờ….. ngày…. tháng….. năm …….., tại ……1……………………………………….

Chúng tôi gồm 2:

1. Ông (bà): ………………………………………………. ; Chức vụ: …………………………………………. ;

2. Ông (bà): ………………………………………………. ; Chức vụ: …………………………………………. ;

Với sự chứng kiến của 3:

1. Ông (bà): …………………………………………………………………………………………………………. ;

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….. ;

2. Ông (bà): …………………………………………………………………………………………………………. ;

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….. ;

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với:

Ông (bà)/tổ chức 4: ………………………………………………………………………………………………… ;

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………………………… ;

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….. ;

CMND/Quyết định thành lập/Đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………….. ;

Cấp ngày: …………………………………………………. ; Nơi cấp: …………………………………………. ;

Đã có các hành vi vi phạm hành chính sau:

1. Hành vi vi phạm thứ nhất: 5 …………………………………………………………………………………..

Hành vi này đã vi phạm quy định tại điểm …..6……. khoản ……Điều …… Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …. tháng …. năm …. của Chính phủ ………………………………………..

2. Hành vi vi phạm thứ hai: 7 …………………………………………………………………………………….

Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức vi phạm hành chính8: ……………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Ý kiến trình bày của người chứng kiến8:………………………………………………………………………

Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có) 8:

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Người lập biên bản đã yêu cầu người/tổ chức vi phạm:

1. Đình chỉ ngay hành vi vi phạm;

2. Có mặt tại 9: ……………. đúng ….. giờ…. ngày ….tháng …. năm …. để giải quyết vụ việc vi phạm.

Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm10: …………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Biên bản gồm 11…….. trang, được các bên liên quan đọc kỹ, đồng ý với nội dung, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào từng trang của Biên bản.

Biên bản được lập thành12 …… bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, được giao 01 bản cho người/tổ chức vi phạm, 01 bản cho người lập biên bản, 01 bản cho cơ quan của người lập biên bản, 01 bản gửi cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và 01 bản gửi cho 13 ………………………………………………/.

 

NGƯỜI/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ
(Nếu có – Ký, ghi rõ chức danh, họ, tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI
(Nếu có – Ký, ghi rõ họ tên)

 

Lý do người/đại diện tổ chức vi phạm; người chứng kiến; người/đại diện tổ chức bị thiệt hại từ chối ký biên bản:

1 Ghi địa điểm lập biên bản

2 Ghi các thông tin của người lập biên bản.

3 Ghi các thông tin về người chứng kiến/đại diện chính quyền/người, tổ chức bị thiệt hại.

4 Ghi các thông tin về người/tổ chức vi phạm.

5 Mô tả hành vi vi phạm.

6 Ghi đúng điểm, khoản, điều, số và tên của Nghị định mà hành vi vi phạm đã vi phạm.

7 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm như mục 1.

8 Ghi ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức vi phạm; người chứng kiến; người/tổ chức bị vi phạm (nếu có).

9 Ghi địa chỉ, giờ, ngày, tháng, năm nơi người/tổ chức vi phạm phải có mặt.

10 Ghi cụ thể biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm được áp dụng (nếu có).

11 Ghi số lượng trang (cả số và chữ) của biên bản.

12 Ghi số lượng bản (cả số và chữ) của biên bản.

13 Ghi cụ thể người, tổ chức có liên quan được giao biên bản (nếu có).

MẪU SỐ 2

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:      /QĐ-XPHC

…….1,ngày….tháng….năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức cảnh cáo trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
(Theo thủ tục đơn giản)

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Căn cứ Điều 55 Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư và Nghị định số…./…../NĐ-CP ngày… tháng….. năm ……của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007;

Xét hành vi vi phạm hành chính do………………………………………………………….. thực hiện;

Tôi2:………………………………………………………………………………………………………………….. ;

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………… ;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt cảnh cáo đối với:

Ông (bà)/tổ chức 3:…………………………………………………………………………………………………. ;

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………………………… ;

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….. ;

CMND/Quyết định thành lập/Đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………….. ;

Cấp ngày: …………………………………………………. ; Nơi cấp: …………………………………………. ;

Do đã có hành vi vi phạm hành chính 4:……………………………………………………………………….

Hành vi này đã vi phạm quy định tại điểm ….. 5……. khoản ……Điều …… Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …. tháng …. năm …. của Chính phủ ………………………………………..

Các biện pháp khác 6:

a) ……………………………………………………………………………………………………………………….

b) ………………………………………………………………………………………………………………………. ;

Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm7:………………………………………………..

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức nêu tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Ông (bà)/tổ chức nêu trên có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được gửi cho:

1. Ông (bà)/tổ chức nêu tại Điều 1 để chấp hành;

2. Người ra Quyết định;

3. Cơ quan của người ra Quyết định;

4. 8 …………………………………………………………………………………………………………………….. .

Quyết định này gồm 9 ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

 

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)10

1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi ra Quyết định.

2 Ghi họ, tên, chức vụ người ra Quyết định.

3 Ghi các thông tin về người/tổ chức vi phạm.

4 Mô tả hành vi vi phạm bị xử phạt.

5 Ghi đúng điểm, khoản, điều, số và tên của Nghị định mà hành vi vi phạm đã vi phạm.

6 Ghi các biện pháp khác được áp dụng (nếu có).

7 Ghi các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm.

8 Ghi cụ thể người, tổ chức có liên quan được giao Quyết định (nếu có).

9 Ghi số lượng trang (cả số và chữ) của Quyết định.

10 Việc đóng dấu theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.

MẪU SỐ 3

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:      /QĐ-XPHC

…….1,ngày….tháng….năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
(Theo thủ tục đơn giản)

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Căn cứ Điều 55 Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư và Nghị định số…./…../NĐ-CP ngày… tháng….. năm ……của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007;

Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức  …………………………………. thực hiện;

Tôi 2:…………………………………………………………………………………………………………………. ;

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………… ;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản đối với:

Ông (bà)/tổ chức 3:…………………………………………………………………………………………………. ;

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………………………… ;

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….. ;

CMND/Quyết định thành lập/Đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………….. ;

Cấp ngày: …………………………………………………. ; Nơi cấp: …………………………………………. ;

Mức phạt: ………………………………………………………………………………………….  đồng.

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………………. )

Do đã có hành vi vi phạm hành chính 4: …………… ……………………………………………………….. .

Hành vi này đã vi phạm quy định tại điểm 5……. khoản ……Điều …… Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …. tháng …. năm …. của Chính phủ ……………………………………………. ………………………………………………………..

Các biện pháp khác 6:

a) ………………………………………………………………………………………………………………………. ;

b) ………………………………………………………………………………………………………………………. ;

Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm7:………………………………………………..

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức nêu tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Số tiền phạt phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận Biên lai thu tiền phạt hoặc nộp vào Kho bạc Nhà nước8………………………………………………………………………………………………………………….. .

Quá thời hạn trên, nếu người/tổ chức vi phạm không chấp hành Quyết định xử phạt sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Ông (bà)/tổ chức nêu trên có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được gửi cho:

1. Ông (bà)/tổ chức nêu tại Điều 1 để chấp hành;

2. Người ra Quyết định;

3. Cơ quan của người ra Quyết định;

4. Kho bạc Nhà nước nêu tại Điều 2 để thu tiền phạt;

5.9 ……………………………………………………………………………………………………………………… .

Quyết định này gồm 10 ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

 

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)11

1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi ra quyết định.

2 Ghi họ, tên, chức vụ người ra Quyết định.

3 Ghi các thông tin về người/tổ chức vi phạm.

4 Mô tả hành vi vi phạm bị xử phạt.

5 Ghi đúng điểm, khoản, điều, số và tên của Nghị định mà hành vi vi phạm đã vi phạm.

6 Ghi các biện pháp khác được áp dụng (nếu có).

7 Ghi những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm.

8 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc.

9 Ghi cụ thể người, tổ chức có liên quan được giao Quyết định (nếu có).

10 Ghi số lượng trang (cả số và chữ) của Quyết định.

11 Việc đóng dấu theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.

MẪU SỐ 4

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:      /QĐ-XPHC

..…….1,ngày….tháng….năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư và Nghị định số…./…../NĐ-CP ngày… tháng….. năm ……của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số 2………BB-VPHC do …………… lập hồi …. giờ ngày ….tháng …. năm ……….;

Tôi 3:…………………………………………………………………………………………………………………. ;

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:

Ông (bà)/tổ chức 4: ……………………………………… ……………………………………………………….. ;

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………………………… ;

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….. ;

CMND/Quyết định thành lập/Đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………….. ;

Cấp ngày: …………………………………………………. ; Nơi cấp: …………………………………………. ;

1. Xử phạt cảnh cáo:5

a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm ..6……. khoản ……Điều …… Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …. tháng …. năm …. của Chính phủ …………………….

Các biện pháp khác 7:

– ………………………………………………………………………………………………………………………… ;

– ………………………………………………………………………………………………………………………… ;

-…………………………………………………………………………………………………………………………. ;

b) Phạt cảnh cáo đối với hành vi vi phạm 8…………………………………………………………………..

2. Xử phạt tiền 9:

a) Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm ..6……. khoản ……Điều …… Nghị định số …../…./NĐ-CP ngày …. tháng …. năm …. của Chính phủ …………………………….

Mức phạt là: …………………………………………………………………………………………………  đồng.

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………………. )

Hình thức phạt bổ sung (nếu có):

Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề số: …………………………………………………………… ;

Cấp ngày: …………………………………………………. ; Nơi cấp: …………………………………………. ;

Thời hạn tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề là …………… tháng.

Các biện pháp khác7:

– ………………………………………………………………………………………………………………………… ;

– ………………………………………………………………………………………………………………………… ;

-…………………………………………………………………………………………………………………………. ;

b) Phạt cảnh cáo đối với hành vi vi phạm 10………………………………………………………………….

Tổng cộng tiền phạt là: ……………………………………………………………………………………  đồng.

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………………. )

Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm 11:……………………………………………… ;

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức nêu tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Số tiền phạt phải nộp vào Kho bạc Nhà nước 12…………………………………………………………… .

Quá thời hạn trên, nếu người/tổ chức vi phạm không chấp hành Quyết định xử phạt sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Ông (bà)/tổ chức nêu trên có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:

1. Ông (bà)/tổ chức nêu tại Điều 1 để chấp hành;

2. Người ra Quyết định;

3. Cơ quan của người ra Quyết định;

4. Kho bạc Nhà nước nêu tại Điều 2 để thu tiền phạt;

5. 13 ……………………………………………………………………………………………………………………. .

Quyết định này gồm 14 ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

 

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)15

1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh và ngày, tháng, năm ra quyết định.

2 Ghi rõ số, giờ, ngày, tháng, năm và người lập Biên bản vi phạm hành chính có liên quan. Trường hợp có nhiều hành vi vi phạm xử phạt theo thủ tục đơn giản (phạt cảnh cáo/phạt tiền) thì không ghi mục này.

3 Ghi họ, tên chức vụ người ra quyết định.

4 Ghi các thông tin về người/tổ chức vi phạm.

5 Ghi các hành vi bị xử phạt cảnh cáo (nếu không có hành vi vi phạm bị xử phạt cảnh cáo thì không ghi).

6 Ghi đúng điểm, khoản, điều, số và tên của Nghị định mà hành vi vi phạm đã vi phạm.

7 Ghi các biện pháp khác được áp dụng (nếu có).

8 Nếu có nhiều hành vi vi phạm bị xử phạt cảnh cáo thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm như mục 1.a.

9 Ghi các hành vi bị xử phạt tiền (nếu không có hành vi vi phạm bị xử phạt tiền thì không ghi).

10 Nếu có nhiều hành vi vi phạm bị xử phạt tiền thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm như mục 2.a.

11 Ghi những tình tiết có liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm.

12 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc.

13 Ghi cụ thể người, tổ chức có liên quan được giao Quyết định (nếu có).

14 Ghi số lượng trang (cả số và chữ) của Quyết định.

15 Việc đóng dấu theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.

MẪU SỐ 5

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:      /QĐ-CC

..…….1,ngày….tháng….năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Để đảm bảo thi hành Quyết định số2……./QĐ-XPHC ngày … tháng….. năm ……xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;

Tôi 3:……………………………………………………………………………………………………………………. ;

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………… ;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế để thi hành Quyết định số         /QĐ-XPHC ngày … tháng … năm … xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư đối với:

Ông (bà)/tổ chức 4: ………………………………………………………………………………………………… ;

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………………………… ;

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….. ;

CMND/Quyết định thành lập/Đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………….. ;

Cấp ngày: …………………………………………………. ; Nơi cấp: …………………………………………. ;

Biện pháp cưỡng chế 5:……………………………………………………………………………………………

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức nêu tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.

Ông (bà)/tổ chức nêu trên có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao cho 6……………………………………….. chủ trì và phối hợp với 7 ……………………….  tổ chức thi hành Quyết định này.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và được gửi trước khi tiến hành cưỡng chế năm ngày cho:

1. Ông (bà)/tổ chức nêu tại Điều 1 để thực hiện;

2. Người ra Quyết định;

3. Cơ quan của người ra Quyết định;

4. 7 …………………………………………………………………………………….. .để phối hợp thực hiện.

Quyết định này gồm 8 ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

 

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)9

1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi ra Quyết định.

2 Ghi các thông tin về Quyết định xử phạt vi phạm hành chính cần phải áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành.

3 Ghi họ, tên, chức vụ người ra Quyết định cưỡng chế.

4 Ghi các thông tin về người/tổ chức vi phạm.

5 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế:

– Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập thì phải ghi tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế; số tiền bị khấu trừ, lý do khấu trừ; tên, địa chỉ của Kho bạc Nhà nước nhận tiền, phương thức chuyển số tiền bị khấu trừ đến kho bạc; thời gian thi hành.

– Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ tiền từ tài khoản ngân hàng thì phải ghi số tiền bị khấu trừ, họ tên, số tài khoản của cá nhân, tổ chức bị khấu trừ; tên, địa chỉ ngân hàng nơi người bị áp dụng khấu trừ mở tài khoản; tên, địa chỉ, số tài khoản của Kho bạc Nhà nước, phương thức chuyển số tiền bị khấu trừ từ ngân hàng đến kho bạc; thời hạn thi hành.

– Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản có giá trị để bán đấu giá thì phải ghi số tiền bị xử phạt; địa điểm kê biên, thời hạn thi hành.

6 Ghi tên cơ quan/tổ chức/cá nhân được giao chủ trì.

7 Ghi tên cơ quan/tổ chức được giao phối hợp thực hiện Quyết định.

– Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản ngân hàng thì Quyết định cưỡng chế được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.

– Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản có giá trị để bán đấu giá đối với cá nhân, tổ chức không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt, không thanh toán chi phí cưỡng chế thì Quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn hoặc cơ quan nơi người đó công tác để phối hợp thực hiện.

8 Ghi số lượng trang (cả số và chữ) của Quyết định.

9 Việc đóng dấu theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.

MẪU SỐ 6

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số:      /QĐ-XPHC

..…….1,ngày….tháng….năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra khi quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư và Nghị định số …../……/NĐ-CP ngày ….. tháng …. năm …… của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số 2…….BB-VPHC do ……… lập hồi …… giờ ngày … tháng….. năm ……;

Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra;

Tôi 3:……………………………………………………………………………………………………………………. ;

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………… ;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với:

Ông (bà)/tổ chức 4: ………………………………………………………………………………………………… ;

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………………………… ;

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….. ;

CMND/Quyết định thành lập/đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………….. ;

Cấp ngày: …………………………………………………. ; Nơi cấp: …………………………………………. ;

Do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm ….5…. khoản ……Điều ……. Nghị định số …./……./NĐ-CP ngày … tháng … năm ….. của Chính phủ …………………….

Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm6:

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Lý do không áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính:7

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Hậu quả cần khắc phục là 8:………………………………………………………………………………………

Biện pháp để khắc phục hậu quả là 9:

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức nêu tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định.

Quá thời hạn trên, nếu người/tổ chức vi phạm không chấp hành Quyết định này sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Ông (bà)/tổ chức nêu trên có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10…… tháng …. năm ………

Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:

1. Ông (bà)/tổ chức nêu tại Điều 1 để chấp hành;

2. Người ra Quyết định;

3. Cơ quan của người ra Quyết định;

4. 11 ……………………………………………………………………………………. .

Quyết định này gồm 12 ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

 

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)13

1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi ra quyết định.

2 Ghi rõ số, giờ, ngày, tháng, năm và người lập Biên bản vi phạm hành chính có liên quan.

3 Ghi họ, tên, chức vụ người ra Quyết định.

4 Ghi các thông tin về người/tổ chức vi phạm.

5 Ghi đúng điểm, khoản, điều, số và tên của Nghị định mà hành vi vi phạm đã vi phạm.

6 Ghi những tình tiết có liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm.

7 Ghi rõ lý do không xử phạt.

8 Ghi rõ hậu quả cần khắc phục.

9 Ghi rõ biện pháp khắc phục hậu quả.

10 Ghi ngày, tháng, năm có hiệu lực của Quyết định (ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định).

11 Ghi cụ thể người, tổ chức có liên quan được giao Quyết định (nếu có).

12 Ghi số lượng trang của Quyết định.

13 Việc đóng dấu theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.

MẪU SỐ 7

TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO …………..

BÁO CÁO VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

TT

Hành vi vi phạm bị xử phạt

Quyết định xử phạt

Số vụ việc áp dụng hình thức xử phạt bổ sung

Số vụ việc áp dụng hình thức khắc phục hậu quả

Số vụ việc phải áp dụng biện pháp cưỡng chế

Ghi chú

Quyết định xử phạt bằng tiền

Quyết định xử phạt cảnh cáo

Tổng số quyết định xử phạt (G=C+F)

Số quyết định xử phạt tiền

Tổng số tiền xử phạt

Thực thu

A

B

C

D

E

F

G

H

I

K

L

1

Về kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội (Mục 1 Chương II Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007)

2

Về đầu tư sử dụng vốn nhà nước (Mục 2 Chương II Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007)

3

Về đầu tư của nhà đầu tư; về đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh (Mục 3 Chương II Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007)

4

Về thanh tra, kiểm tra kế hoạch và đầu tư (Mục 4 Chương II Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007)

..……., ngày….tháng….năm…..
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ chức danh, họ, tên)

Ghi chú:

(*) Do quá thời hạn ra quyết định xử phạt hoặc quá thời hiệu xử phạt nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

NGHỊ ĐỊNH VỀ VIỆC NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MUA CỔ PHẦN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

Khi ngân hàng Việt Nam niêm yết chứng khoán, nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phân của ngân hàng Việt Nam theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và phải tuân thủ tỷ lệ sở hữu cổ phần quy định tại Điều 4 Nghị định này.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 69/2007/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2007

NGHỊ ĐỊNH

VỀ VIỆC NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MUA CỔ PHẦN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12 tháng 02 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 15 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ vào các cam kết quốc tế của Việt Nam;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam (sau đây gọi tắt là ngân hàng Việt Nam) chưa được niêm yết chứng khoán.

2. Khi ngân hàng Việt Nam niêm yết chứng khoán, nhà đầu tư nước ngoài được mua cổ phân của ngân hàng Việt Nam theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và phải tuân thủ tỷ lệ sở hữu cổ phần quy định tại Điều 4 Nghị định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các ngân hàng Việt Nam bao gồm:

a) Ngân hàng thương mại Nhà nước được cổ phần hóa;

b) Ngân hàng thương mại cổ phần.

2. Nhà đầu tư nước ngoài.

3. Các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị đính này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Nhà đầu tư nước ngoài” bao gồm:

a) “Tổ chức nước ngoài” là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài và hoạt động, kinh doanh tại nước ngoài hoặc/và tại Việt Nam;

b) “Cá nhân nước ngoài” là người mang quốc tịch nước ngoài, cư trú tại nước ngoài hoặc tại Việt Nam.

2. “Tổ chức tín dụng nước ngoài” là tổ chức nước ngoài, bao gồm: ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính nước ngoài, các tổ chức tài chính nước ngoài khác hoạt động chủ yếu và thường xuyên trong lĩnh vực ngân hàng.

3. “Cổ đông nước ngoài hiện hữu” là nhà đầu tư nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép mua cổ phần và đã sở hữu cổ phần tại các ngân hàng thương mại cổ phần trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đông nước ngoài hiện hữu được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. “Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài” là tổ chức tín dụng nước ngoài có uy tín, có năng lực tài chính và khả năng hỗ trợ ngân hàng Việt Nam trong phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị, điều hành và áp dụng công nghệ hiện đại; có lợi ích chiến lược phù hợp với chiến lược phát triển của ngân hàng Việt Nam, đáp ứng các tiêu chí cụ thể do ngân hàng Việt Nam quy định.

5. Người có liên quan của một tổ chức, cá nhân bao gồm:

a) Công ty mẹ của tổ chức đó, công ty có cùng công ty mẹ với tổ chức đó;

b) Người hoặc tổ chức quản lý công ty mẹ, người hoặc tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ của tổ chức đó;

c) Công ty trực thuộc hoặc công ty con của tổ chức đó;

d) Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, người hoặc tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý của tổ chức đó;

đ) Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên của tổ chức đó;

e) Vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị em ruột (và vợ, chồng của những người này) của người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên của tổ chức đó;

g) Vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột (và vợ, chồng của những người này) của cá nhân đó;

h) Cá nhân được uỷ quyền đại diện cho những người quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản này đối với chính những người uỷ quyền và đối với người liên quan của người uỷ quyền và người được uỷ quyền.

Điều 4. Nguyên tắc sờ hữu cổ phần dối với nhà đầu tư nước ngoài

1. Tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài (bao gồm cả cổ đông nước ngoài hiện hữu) và người có liên quan của các nhà đầu tư nước ngoài đó không vượt quá 30% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam.

2. Mức sở hữu cổ phần của một nhà đầu tư nước ngoài không phải là tổ chức tín dụng nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư nước ngoài đó không vượt quá 5% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam.

3. Mức sở hữu cổ phần của một tổ chức tín dụng nước ngoài và người có liên quan của tổ chức tín dụng nước ngoài đó không vượt quá 10% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam.

4. Mức sở hữu cổ phần của nhà đầu tư chiến lược nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư chiến lược nước ngoài đó không vượt quá 15% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam.

Trường hợp đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ căn cứ đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, quyết định mức sở hữu cổ phần của một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư chiến lược nước ngoài đó vượt quá 15%, nhưng không được vượt quá 20% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam.

5. Trường hợp tổ chức tín dụng nước ngoài nắm giữ trái phiếu chuyển đổi, khi chuyển đổi trái phiếu sang cổ phiếu phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.

6. Tổng mức sở hữu cổ phần của các tổ chức tín đụng nước ngoài tại một ngân hàng thương mại nhà nước được cổ phần hoá như tổng mức sở hữu cổ phần của các ngân hàng Việt Nam tại ngân hàng thương mại nhà nước đó. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện quy định này.

7. Ngân hàng Việt Nam quyết định tỷ lệ sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại ngân hàng nhưng không vượt quá các tỷ lệ quy định tại Điều này.

Điều 5. Thẩm quyền chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng Việt Nam

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng Việt Nam theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 6. Tham gia quản trị tại ngân hàng Việt Nam

1. Một tổ chức tín dụng nước ngoài chỉ được là nhà đầu tư chiến lược tại một ngân hàng Việt Nam.

2. Một tổ chức tín dụng nước ngoài chỉ được tham gia Hội đồng quản trị tại không quá hai ngân hàng Việt Nam.

Điều 7. Đồng tiền sử dụng trong giao địch mua, bán cổ phần

Đồng tiền sử dụng trong giao dịch mua, bán cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại ngân hàng Việt Nam là đồng Việt Nam.

Chương 2:

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1: HÌNH THỨC, GÍA, THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHƯƠNG ÁN BÁN CỔ PHẦN CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 8. Hình thức bán cổ phần

1. Ngân hàng thương mại nhà nước bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện cổ phần hoá.

2. Ngân hàng thương mại cổ phần bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài khi tăng vốn điều lệ.

3. Cổ đông của ngân hàng Việt Nam có thể chuyển nhượng cổ phần của mình cho nhà đầu tư nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận mua cổ phần tại ngân hàng đó.

Điều 9. Giá bán cổ phần

1. Giá bán cổ phần của ngân hàng thương mại nhà nước khi thực hiện cổ phần hoá cho nhà đầu tư nước ngoài được xác định thông qua đấu giá theo quy định hiện hành.

2. Giá bán cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài được xác định thông qua đấu giá hoặc theo thoả thuận giữa các bên.

3. Giá chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông của ngân hàng Việt Nam cho nhà đầu tư nước ngoài được xác định theo thoả thuận giữa các bên.

Điều 10. Thẩm quyền quyết định phương án bán cổ phần

1. Ngân hàng thương mại nhà nước lập phương án cổ phần hoá, trong đó có việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Ngân hàng thương mại cổ phần lập phương án tăng vốn điều lệ, trong đó có việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài, trình Đại hội đồng cổ đông quyết định.

3. Cổ đông của ngân hàng Việt Nam quyết định việc chuyển nhượng cổ phần của mình cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và Điều lệ của ngân hàng Việt Nam đó.

Mục 2: ĐIỀU KIỆN MUA, BÁN, CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

Điều 11. Điều kiện bán cổ phần

1. Ngân hàng Việt Nam bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Vốn điều lệ tối thiểu đạt 1.000 tỷ đồng;

b) Có tình hình tài chính lành mạnh, đáp ứng các điều kiện liên quan của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

c) Có bộ máy quản trị, điều hành, hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ hoạt động có hiệu quả;

d) Không bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt do vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng trong thời gian 24 tháng đến thời điểm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét.

2. Đối với các ngân hàng Việt Nam không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thể xem xét từng trường hợp cụ thể trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc bán cổ phần của các ngân hàng này cho nhà đầu tư nước ngoài.

Điều 12. Tổ chức tín dụng nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Có tổng tài sản Có tối thiểu tương đương 20 tỷ đô la Mỹ vào năm trước năm đăng ký mua cổ phần.

2. Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng.

3. Được các tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng ở mức có khả năng thực hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình thường ngay cả khi tình hình, điều kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi.

4. Đối với nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này, phải có văn bản cam kết về việc hỗ trợ ngân hàng Việt Nam trong việc phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị, điều hành và áp dụng công nghệ hiện đại.

Điều 13. Chuyển nhượng cổ phần

1. Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài và người có liên quan chỉ được phép chuyển nhượng cổ phần thuộc sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác (kể cả trong nước và ngoài nước) tối thiểu sau 5 năm kể từ khi trở thành là nhà đầu tư chiến lược nước ngoài tại một ngân hàng Việt Nam.

2. Tổ chức tín dụng nước ngoài và người có liên quan sở hữu 10% vốn điều lệ tại một ngân hàng Việt Nam chỉ được phép chuyển nhượng cổ phần thuộc sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác (kể cả trong nước và ngoài nước) tối thiểu sau 3 năm kể từ khi sở hữu 10% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam.

Mục 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 14. Quyền của nhà đầu tư nước ngoài

1. Được hưởng các quyền như cổ đông khác theo quy định tại Điều lệ của ngân hàng Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần.

2. Được chuyển đổi ra ngoại tệ các khoản thu nhập từ đầu tư mua cổ phần, các khoản thu từ chuyển nhượng cổ phần để chuyển ra nước ngoài sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Được quyền tham gia Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban điều hành của ngân hàng Việt Nam theo quy định của pháp luật và Điều lệ của ngân hàng Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần.

4. Được Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 15. Nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài

1. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ của ngân hàng Việt Nam mà nhà đần tư nước ngoài mua cổ phần.

2. Bảo đảm tính hợp pháp của nguồn vốn mua cổ phần, tính hợp lệ của hồ sơ xin mua cổ phần theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Chuyển đủ số vốn đã đăng ký mua cổ phần tại ngân hàng Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Thông báo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi có thay đổi liên quan đến vốn cổ phần của mình tại ngân hàng Việt Nam.

Chương 3: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Trách nhiệm của ngân hàng Việt Nam

Sau khi có văn bản của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, ngân hàng Việt Nam phải thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng về việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức thực hiện việc bán cổ phần theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 17. Xử lý vi phạm

Mọi hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 19. Hướng dẫn thi hành

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.