QD48- 2006 BTC VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Ban hành “Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần,

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67

BỘ TÀI CHÍNH

Số:  48/2006/QĐ-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

  Hà nội, ngày 14  tháng 9  năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

– Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;

– Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;

– Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

– Căn cứ Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành “Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã. Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa, gồm 5 phần:

Phần thứ nhất  – Quy định chung;

Phần thứ hai    – Hệ thống tài khoản kế toán;

Phần thứ ba     – Hệ thống báo cáo tài chính;

Phần thứ tư      – Chế độ chứng từ kế toán;

Phần thứ năm  – Chế độ sổ kế toán.

Điều 2. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, căn cứ vào “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” ban hành theo Quyết định này, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và áp dụng chế độ kế toán, các quy định cụ thể về nội dung, cách vận dụng danh mục các tài khoản, chứng từ, sổ kế toán, lựa chọn hình thức sổ kế toán và báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý từng lĩnh vực hoạt động, từng loại hình doanh nghiệp. Trường hợp có sửa đổi, bổ sung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi Báo cáo tài chính phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.

Điều 3: Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa không áp dụng cho doanh nghiệp Nhà nước (DNNN), công ty TNHH nhà nước 1 thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng.

Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa là công ty con sẽ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của công ty mẹ.

Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như: Điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán… được áp dụng chế độ kế toán đặc thù do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành.

Điều 4: Công ty TNHH, công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân có quy mô lớn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 phải thông báo cho cơ quan Thuế quản lý doanh nghiệp và phải thực hiện ổn định ít nhất trong thời gian là 2 năm. Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, phải thông báo lại cho cơ quan Thuế.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Quyết định này thay thế Quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ” và Quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc “Bổ sung, sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT”.

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiến hành khoá sổ kế toán tại thời điểm 31/12/2006 để tính chuyển số dư tài khoản kế toán cũ sang tài khoản kế toán mới từ ngày 1/1/2007 theo chế độ kế toán ban hành theo Quyết định này.

Những quy định khác về kế toán không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo Luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh.

Điều 6: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các ngành có liên quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các đơn vị trên địa bàn quản lý.

Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Tổng cục trưởng Tổng cục thuế, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục tài chính doanh nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);

– Văn phòng Chính phủ;

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Văn phòng TW Đảng;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

cơ quan thuộc Chính phủ;

– Toà án nhân dân tối cao;

– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

– UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, TP

trực thuộc TW;

– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

– Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam;

– Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;

– Các Công ty kế toán, kiểm toán;

– Công báo;

– Website của Chính phủ;

– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

– Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);

– Lưu VT (2 bản), Vụ CĐKT &KT.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(đã ký)

Trần Văn Tá

PHẦN THỨ NHẤT

QUY ĐỊNH CHUNG

1. “Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước, bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã.

Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa không áp dụng cho DNNN, công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng.

Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân có quy mô lớn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Doanh nghiệp có quy mô vừa có thể áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 nhưng phải thông báo cho cơ quan Thuế quản lý doanh nghiệp mình và phải thực hiện ổn định ít nhất trong thời gian là 2 năm. Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện từ đầu năm tài chính và phải thông báo lại cho cơ quan Thuế.

Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như: Điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán… được áp dụng chế độ kế toán đặc thù do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành.

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa là công ty con thực hiện chế độ kế toán theo quy định của công ty mẹ.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng chế độ kế toán này nếu có nhu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

2. Chế độ kế toán doanh nhiệp nhỏ và vừa được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ 7 chuẩn mực kế toán thông dụng, áp dụng không đầy đủ 12 chuẩn mực kế toán và không áp dụng 7 chuẩn mực kế toán do không phát sinh ở doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc do quá phức tạp không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và vừa (Bảng kèm theo).

2.1. Các chuẩn mực kế toán áp dụng  đầy đủ

STT

Số hiệu và tên chuẩn mực

1

CM số 01 – Chuẩn mực chung

2

CM số 05 – Bất động sản đầu tư

3

CM số 14 – Doanh thu và thu nhập khác

4

CM số 16 – Chi phí đi vay

5

CM số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng

6

CM số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

7

CM số 26 – Thông tin về các bên liên quan

2.2. Các chuẩn mực kế toán áp dụng không đầy đủ

STT

Số hiệu và tên chuẩn mực

Nội dung không áp dụng

1

CM số 02- Hàng tồn kho Phân bổ chi phí sản xuất chung cố định theo công suất bình thường máy móc thiết bị.

2

CM số 03- TSCĐ hữu hình Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao.

3

CM số 04 TSCĐ vô hình

4

CM số 06 – Thuê tài sản Bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động.

5

CM số 07- Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết Phương pháp vốn chủ sở hữu.

 

6

CM số 08- Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh – Phương pháp vốn chủ sở hữu;

– Trường hợp bên góp vốn liên doanh góp vốn bằng tài sản,nếu bên góp vốn liên doanh đã chuyển quyền sở hữu tài sản thì bên góp vốn liên doanh chỉ được hạch toán phần lãi hoặc lỗ có thể xác định tương ứng cho phần lợi ích của các bên góp vốn liên doanh khác;

– Trường hợp bên góp vốn liên doanh bán tài sản cho liên doanh: Nếu bên góp vốn liên doanh đã chuyển quyền sở hữu tài sản và tài sản này được liên doanh giữ lại chưa bán cho bên thứ ba độc lập thì bên góp vốn liên doanh chỉ được hạch toán phần lãi hoặc lỗ có thể xác định tương ứng cho phần lợi ích của các bên góp vốn liên doanh khác. Nếu liên doanh bán tài sản này cho bên thứ ba độc lập thì bên góp vốn liên doanh được ghi nhận phần lãi, lỗ thực tế phát sinh từ nghiệp vụ bán tài sản cho liên doanh.

7

CM số 10- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài.

8

CM số 15 – Hợp đồng xây dựng Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng trong trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch.

9

CM số 17- Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập hoãn lại.

10

CM số 21- Trình bày báo cáo tài chính Giảm bớt các yêu cầu trình bày trong báo cáo.

11

CM số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Chỉ khuyến khích áp dụng chứ không bắt buộc

12

CM số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót Áp dụng hồi tố đối với thay đổi chính sách kế toán.

 

 

2.3.Các chuẩn mực kế toán không áp dụng

STT

Số hiệu và tên chuẩn mực

1

CM số 11- Hợp nhất kinh doanh.

2

CM số 19- Hợp đồng bảo hiểm.

3

CM số 22- Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự.

4

CM số 25- Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư  vào công ty con.

5

CM số 27 –  Báo  cáo tài chính giữa niên độ.

6

CM số 28 – Báo cáo bộ phận.

7

CM số 30- Lãi trên cổ phiếu.

 

3. Chữ số, chữ viết, đơn vị tính sử dụng trong kế toán

– Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, … phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.

– Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”). Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ, phải ghi theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc quy đổi theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.

– Đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa là đơn vị đo lường chính thức của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp có sử dụng đơn vị đo lường khác thì phải quy đổi ra đơn vị đo lường chính thức của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

4. Kỳ kế toán

Kỳ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là mười hai tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và thông báo cho cơ quan Thuế biết.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan Nhà nước theo kỳ kế toán năm.

5. Kiểm kê tài sản

Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau:

– Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính;

– Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản hoặc bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp;

– Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp;

– Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác;

– Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Sau khi kiểm kê tài sản, doanh nghiệp phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, đơn vị kế toán phải xác định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.

Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản. Người lập và ký báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê.

6. Công khai báo cáo tài chính

6.1. Nội dung công khai báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm:

– Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

– Trích lập và sử dụng các quỹ;

– Kết quả hoạt động kinh doanh;

– Thu nhập của người lao động.

6.2. Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính

Việc công khai báo cáo tài chính được thực hiện theo các hình thức:

– Phát hành ấn phẩm;

– Thông báo bằng văn bản;

– Niêm yết;

– Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa  là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khác thời hạn công khai báo cáo tài chính chậm nhất là 120 ngày.

7. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán

7.1. Loại tài liệu kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lưu trữ, gồm:

– Chứng từ kế toán;

– Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp;

– Báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị;

– Tài liệu khác có liên quan đến kế toán như: Các loại hợp đồng; Quyết định bổ sung vốn từ lợi nhuận, phân phối các quỹ từ lợi nhuận; Quyết định miễn giảm thuế, hoàn thuế, truy thu thuế; Báo cáo kết quả kiểm kê và đánh giá tài sản; Các tài liệu liên quan đến kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; Các tài liệu liên quan đến giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hình thức sở hữu; Biên bản tiêu huỷ tài liệu kế toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế toán.

7.2. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán

Tài liệu kế toán phải được doanh nghiệp nhỏ và vừa bảo quản đầy đủ, an toàn trong quá trình sử dụng. Người làm kế toán có trách nhiệm bảo quản tài liệu kế toán của mình trong quá trình sử dụng.

Tài liệu kế toán lưu trữ phải là bản chính theo quy định của pháp luật cho từng loại tài liệu kế toán. Trường hợp tài liệu kế toán bị tạm giữ, bị tịch thu, bị mất hoặc bị huỷ hoại thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp tài liệu bị tạm giữ, bị tịch thu, bị mất hoặc bị huỷ hoại. Đối với chứng từ kế toán chỉ có một bản chính nhưng cần phải lưu trữ ở cả hai nơi thì một trong hai nơi được lưu trữ bản chứng từ sao chụp. Chứng từ kế toán sao chụp để lưu trữ phải được chụp từ bản chính và phải có chữ ký và dấu xác nhận của đơn vị lưu bản chính.

Giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán về sự an toàn, đầy đủ và hợp pháp của tài liệu kế toán.

Tài liệu kế toán đưa vào lưu trữ phải đầy đủ, có hệ thống, phải phân loại, sắp xếp thành từng bộ hồ sơ riêng theo thứ tự thời gian phát sinh và theo kỳ kế toán năm.

7.3. Nơi lưu trữ tài liệu kế toán

Tài liệu kế toán của doanh nghiệp nào được lưu trữ tại kho của doanh nghiệp đó. Kho lưu trữ phải có đầy đủ thiết bị bảo quản và điều kiện bảo quản bảo đảm an toàn trong quá trình lưu trữ theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể thuê tổ chức lưu trữ thực hiện lưu trữ tài liệu kế toán trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các bên.

Tài liệu kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa giải thể, phá sản bao gồm tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ và tài liệu kế toán liên quan đến việc giải thể, phá sản được lưu trữ tại nơi theo quyết định của Giám đốc doanh nghiệp.

Tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ của các doanh nghiệp được chia, tách thành hai hay nhiều doanh nghiệp mới được xử lý theo quy định sau: Nếu tài liệu kế toán phân chia được cho đơn vị kế toán mới thì phân chia và lưu trữ tại doanh nghiệp mới; nếu tài liệu kế toán không phân chia được thì lưu trữ tại đơn vị kế toán bị chia hoặc bị tách hoặc lưu trữ tại nơi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quyết định chia, tách doanh nghiệp. Tài liệu kế toán liên quan đến chia, tách thì lưu trữ tại các doanh nghiệp mới chia, tách.

Tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ và tài liệu kế toán liên quan đến sáp nhập các doanh nghiệp nhỏ và vừa thì lưu trữ tại doanh nghiệp nhận sáp nhập.

7.4. Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán

7.4.1.Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 5 năm, gồm:

– Tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành thường xuyên của doanh nghiệp, không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của Phòng Kế toán.

– Tài liệu kế toán khác dùng cho quản lý, điều hành và chứng từ kế toán khác không trực tiếp ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

7.4.2. Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 năm, gồm:

– Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, các sổ kế toán chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán, biên bản tiêu huỷ tài liệu kế toán và tài liệu khác có liên quan đến ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, trong đó có báo cáo kiểm toán và báo cáo kiểm tra kế toán.

– Tài liệu kế toán liên quan đến thanh lý tài sản cố định.

– Tài liệu kế toán về quá trình đầu tư, bao gồm tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm và tài liệu kế toán về Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

– Tài liệu kế toán liên quan đến thành lập, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản đơn vị kế toán.

7.4.3. Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn quy định như sau:

– Tài liệu kế toán được lưu trữ vĩnh viễn là các tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng. Việc xác định tài liệu kế toán lưu trữ vĩnh viễn do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quyết định căn cứ vào tính sử liệu và ý nghĩa lâu dài của tài liệu, thông tin để quyết định cho từng trường hợp cụ thể và giao cho bộ phận kế toán hoặc bộ phận khác lưu trữ dưới hình thức bản gốc hoặc hình thức khác;

– Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn phải là thời hạn lưu trữ trên 10 năm cho đến khi tài liệu kế toán bị huỷ hoại tự nhiên hoặc được tiêu huỷ theo quyết định của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.

 

7.5. Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán

Thời điểm tính thời hạn lưu trữ đối với tài liệu quy định tại điểm 8.4 của phần quy định chung Quyết định này được tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

8- Kế toán trưởng

8.1. Bố trí kế toán trưởng

Doanh nghiệp nhỏ và vừa đều bố trí người làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán. Khi thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa phải bố trí ngay người làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán. Trường hợp khuyết kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán thì người có thẩm quyền phải bổ nhiệm  ngay kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán mới. Doanh nghiệp có thể bổ nhiệm kế toán trưởng, hoặc phụ trách kế toán hoặc thuê kế toán trưởng.

Khi thay đổi kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán, người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán phải tổ chức bàn giao công việc và tài liệu kế toán giữa kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán cũ và kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán mới, đồng thời thông báo cho các bộ phận có liên quan trong đơn vị và cho ngân hàng nơi mở tài khoản giao dịch biết họ, tên và mẫu chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán mới . Kế toán trưởng mới chịu trách nhiệm về công việc làm của mình kể từ ngày nhận bàn giao công việc. Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán cũ vẫn phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, khách quan của thông tin, tài liệu kế toán trong thời gian mình phụ trách.

8.2. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng

Người được bố trí làm kế toán trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết; có ý thức chấp hành pháp luật; chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên và có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là ba năm.

Người được bố trí làm kế toán trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có các điều kiện sau đây:

– Không thuộc các đối tượng không được làm kế toán quy định tại Điều 51 của Luật Kế toán;

– Đã qua lớp bồi dưỡng kế toán trưởng và được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính.

8.3. Thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa được thuê doanh nghiệp dịch vụ kế toán hoặc người có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán hoặc làm kế toán trưởng.

– Người được thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng phải đảm bảo những tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định tại các Điều 51, 55, 56 và Điều 57 của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán.

– Người được thuê làm kế toán trưởng phải có đủ các điều kiện:

+ Có chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định tại Điều 57 của Luật Kế toán;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính;

+ Có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc có đăng ký hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán.

– Người được thuê làm kế toán có trách nhiệm và quyền của người làm kế toán quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 50 của Luật Kế toán. Người được thuê làm kế toán trưởng có trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng quy định tại Điều 54 của Luật Kế toán.

– Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm về việc thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN THỨ HAI

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

I- QUY ĐỊNH CHUNG

 

1- Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các Tài khoản cấp 1, Tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định trong chế độ kế toán này.

 

2- Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, tiến hành nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

 

3- Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa cần bổ sung Tài khoản cấp 1 hoặc sửa đổi Tài khoản cấp 1, cấp 2 trong hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

 

4- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể mở thêm Tài khoản cấp 2 và Tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định Tài khoản cấp 2, Tài khoản cấp 3 tại Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa đã quy định trong Quyết định này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của  doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.

II – DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

TT

Số hiệu TK

TÊN TÀI KHOẢN

GHI CHÚ

Cấp 1

Cấp 2

Cấp  3

1

2

3

4

5

6

LOẠI TÀI KHOẢN 1

TÀI SẢN NGẮN HẠN

 

1

111

 

Tiền mặt

 
1111   Tiền Việt Nam  
1112   Ngoại tệ  
1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý  

2

112

  Tiền gửi Ngân hàng Chi tiết theo
1121   Tiền Việt Nam từng ngân hàng
1122   Ngoại tệ  
1123   Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý  

3

121

  Đầu tư tài chính ngắn hạn  

4

131

  Phải thu của khách hàng Chi tiết theo từng khách hàng

5

133

  Thuế GTGT được khấu trừ  
1331   Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ  
1332   Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ  

6

138

  Phải thu khác  
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý  
1388 Phải thu khác  

7

141

  Tạm ứng Chi tiết theo đối tượng

8

142

  Chi phí trả trước ngắn hạn  

9

152

  Nguyên liệu, vật liệu Chi tiết theo yêu cầu quản lý

10

153

Công cụ, dụng cụ

Chi tiết theo yêu cầu quản lý

11

154

  Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Chi tiết theo yêu cầu quản lý

12

155

  Thành phẩm Chi tiết theo yêu cầu quản lý

13

156

  Hàng hoá Chi tiết theo yêu cầu quản lý

14

157

Hàng gửi đi bán Chi tiết theo yêu cầu quản lý

15

159

  Các khoản dự phòng  
1591   Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn  
1592   Dự phòng phải thu khó đòi  
1593   Dự phòng giảm giá hàng tồn kho  
 

LOẠI TÀI KHOẢN 2

TÀI SẢN DÀI HẠN

 

16

211

  Tài sản cố định  
2111   TSCĐ hữu hình  
2112   TSCĐ thuê tài chính  
2113   TSCĐ vô hình  

17

214

  Hao mòn TSCĐ  
2141   Hao mòn TSCĐ hữu hình  
2142   Hao mòn TSCĐ thuê tài chính  
2143   Hao mòn TSCĐ vô hình  
2147   Hao mòn bất động sản đầu tư  

18

217

  Bất động sản đầu tư  

19

221

  Đầu tư tài chính dài hạn  
2212   Vốn góp liên doanh  
2213   Đầu tư vào công ty liên kết  
2218   Đầu tư tài chính dài hạn khác  

20

229

Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn  

21

241

  Xây dựng cơ bản dở dang  
2411   Mua sắm TSCĐ  
2412   Xây dựng cơ bản dở dang  
2413   Sửa chữa lớn TSCĐ  

22

242

  Chi phí trả trước dài hạn  

23

244

  Ký quỹ, ký cược dài hạn  
 

LOẠI TÀI KHOẢN 3

NỢ PHẢI TRẢ

 

24

311

 

Vay ngắn hạn

 

25

315

 

Nợ dài hạn đến hạn trả

 

26

331

  Phải trả cho người bán Chi tiết theo đối tượng

27

333

  Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước  
3331   Thuế giá trị gia tăng phải nộp  
33311 Thuế GTGT đầu ra  
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu  
3332   Thuế tiêu thụ đặc biệt  
3333   Thuế xuất, nhập khẩu  
3334   Thuế thu nhập doanh nghiệp  
3335   Thuế thu nhập cá nhân  
3336   Thuế tài nguyên  
3337   Thuế nhà đất, tiền thuê đất  
3338   Các loại thuế khác  
3339   Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác  

28

334

  Phải trả người lao động  

29

335

  Chi phí phải trả  

30

338

  Phải trả, phải nộp khác  
3381   Tài sản thừa chờ giải quyết  
3382   Kinh phí công đoàn  
3383   Bảo hiểm xã hội  
3384   Bảo hiểm y tế  
3386   Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn  
3387   Doanh thu chưa thực hiện  
3388   Phải trả, phải nộp khác  

31

341

  Vay, nợ dài hạn  
3411 Vay dài hạn  
3412   Nợ dài hạn  
3413   Trái phiếu phát hành  
  34131 Mệnh giá trái phiếu  
  34132 Chiết khấu trái phiếu  
  34133 Phụ trội trái phiếu  
3414 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn  

32

351

  Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm  

33

352

  Dự phòng phải trả  
 

LOẠI TÀI KHOẢN 4

VỐN CHỦ SỞ HỮU

 

34

411

  Nguồn vốn  kinh doanh  
4111   Vốn đầu tư của chủ sở hữu  
4112   Thặng dư vốn cổ phần

(Công ty cổ phần)

4118   Vốn khác  

35

413

  Chênh lệch tỷ giá hối đoái  

36

418

  Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

37

419

  Cổ phiếu quỹ

(Công ty cổ phần)

38

421

  Lợi nhuận chưa phân phối

4211   Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

4212   Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

39

431

  Quỹ khen thưởng, phúc lợi

4311 Quỹ khen thưởng

4312 Quỹ phúc lợi

 

LOẠI TÀI KHOẢN 5

DOANH THU

 

40

511

 

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

 
5111 Doanh thu bán hàng hoá  
5112 Doanh thu bán các thành phẩm Chi tiết theo yêu cầu quản lý
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ  
5118 Doanh thu khác  

41

515

  Doanh thu hoạt động tài chính  

42

521

  Các khoản giảm trừ doanh thu  
5211   Chiết khấu thương mại  
5212   Hàng bán bị trả lại  
5213   Giảm giá hàng bán  
 

LOẠI TÀI KHOẢN 6

 
 

CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH

 

43

611

  Mua hàng Áp dụng cho PP  kiểm kê định kỳ

44

631

  Giá thành sản xuất Áp dụng cho PP  kiểm kê định kỳ

45

632

  Giá vốn hàng bán  

46

635

  Chi phí tài chính  

47

642

  Chi phí quản lý kinh doanh  
6421 Chi phí bán hàng  
6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp  
 

LOẠI TÀI KHOẢN 7

THU NHẬP KHÁC

 

48

711

  Thu nhập khác Chi tiết theo hoạt động
 

LOẠI TÀI KHOẢN 8

CHI  PHÍ  KHÁC

 

49

811

  Chi phí khác Chi tiết theo hoạt động

50

821

  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  
 

LOẠI TÀI KHOẢN 9

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

 

51

911

  Xác định kết quả kinh doanh  
 

LOẠI  TÀI KHOẢN 0

 
 

TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

 

1

001

  Tài sản thuê ngoài  

2

002

  Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công Chi tiết theo yêu

3

003

  Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược cầu quản lý

4

004

  Nợ khó đòi đã xử lý  

5

007

  Ngoại tệ các loại  

 

PHẦN THỨ BA

HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Mục đích của việc lập báo cáo tài chính

Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa được lập với mục đích sau:

(1) Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính.

(2) Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong năm tài chính đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra những quyết định về quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư vào các doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng

Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Các hợp tác xã cũng áp dụng Hệ thống báo cáo tài chính năm quy định tại chế độ kế toán này.

Hệ thống báo cáo tài chính năm này không áp dụng cho doanh nghiệp Nhà nước, công ty TNHH Nhà nước một thành viên, công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng.

Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành.

3. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa

(1) Báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:

1.1. Báo cáo bắt buộc

– Bảng Cân đối kế toán:                                             Mẫu số B 01 – DNN

– Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh:                          Mẫu số B 02 – DNN

– Bản Thuyết minh báo cáo tài chính:                     Mẫu số B 09 – DNN

Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:

– Bảng Cân đối tài khoản:                                          Mẫu số F 01- DNN

1.2. Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:

– Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ                                       Mẫu số B03-DNN

 

Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp có thể lập thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác.

(2) Báo cáo tài chính quy định cho các Hợp tác xã

– Bảng Cân đối tài khoản:                              Mẫu số B01 – DNN/HTX

– Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh:  Mẫu số B02 – DNN

– Bản Thuyết minh báo cáo tài chính:         Mẫu số B09 – DNN/HTX

(3) Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo quy định trong chế độ này được áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc đối tượng áp dụng hệ thống báo cáo tài chính này.

Trong quá trình áp dụng, nếu thấy cần thiết, các doanh nghiệp có thể bổ sung, các chỉ tiêu cho phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp; Trường hợp có sửa đổi thì phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.

4. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính

(1) Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính:

a. Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc đối tượng áp dụng hệ thống báo cáo tài chính này phải lập và gửi báo cáo tài chính năm theo đúng quy định của chế độ này.

b. Đối với các công ty TNHH, công ty cổ phần và các hợp tác xã thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

c. Đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh, thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

(2) Nơi nhận báo cáo tài chính năm  được quy định như sau:

 

Nơi nhận báo cáo tài chính

Loại hình doanh nghiệp

quan   Thuế

Cơ quan

đăng ký

kinh doanh

Cơ quan

Thống kê

1-     Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân.

2-     Hợp tác xã

x

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

A. DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

  1. Bảng Cân đối kế toán                                        – Mẫu số B01-DNN
  2. Bảng Cân đối tài khoản                                     – Mẫu số F01-DNN
  3. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh          – Mẫu số B02-DNN
  4. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ                              – Mẫu số B03-DNN
  5. Bản Thuyết minh báo cáo tài chính                – Mẫu số B09-DNN

 

B. DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP TÁC XÃ

 

1. Bảng Cân đối Tài khoản                                                 – Mẫu số B01-DNN/HTX

2. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh                       – Mẫu số B02-DNN

3. Bản Thuyết minh báo cáo tài chính                  – Mẫu số B09-DNN/HTX

 

C. MẪU BIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Bảng Cân đối kế toán

 

Đơn vị:……………….

Địa chỉ:……………….

Mẫu số B 01 – DNN

(Ban hành theo QĐ số  48/2006 /QĐ-BTC

ngày  14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)

 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày……tháng … năm ….

Đơn vị tính:………….

TÀI SẢN

Mã số

Thuyết minh

Số

cuối năm

Số

đầu năm

A

B

C

1

2

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)

100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

(III.01)

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

120

(III.05)

1. Đầu tư tài chính ngắn hạn

121

2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*)

129

(…)

(…)

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

1. Phải thu của khách hàng

131

2. Trả trước cho người bán

132

3. Các khoản phải thu khác

138

4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

139

(…)

(…)

IV. Hàng tồn kho

140

1. Hàng tồn kho

141

(III.02)

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

(…)

(…)

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

151

2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

152

3. Tài sản ngắn hạn khác

158

B – TÀI SẢN DÀI HẠN

(200 = 210+220+230+240)

200

I. Tài sản cố định

210

(III.03.04)

1. Nguyên giá

211

2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

212

(….)

(…..)

3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

213

II. Bất động sản đầu tư

220

1. Nguyên giá

221

2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

222

(….)

(…..)

III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

230

(III.05)

1. Đầu tư tài chính dài hạn

231

2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)

239

(….)

(…..)

IV. Tài sản dài hạn khác

240

1. Phải thu dài hạn

241

2. Tài sản dài hạn khác

248

3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

249

(….)

(…..)

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

(250 = 100 + 200)

250

NGUỒN VỐN

A – NỢ PHẢI TRẢ

(300 = 310 + 320)

300

I. Nợ ngắn hạn

310

1. Vay ngắn hạn

311

2. Phải trả cho người bán

312

3. Người mua trả tiền trước

313

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

314

III.06

5. Phải trả người lao động

315

6. Chi phí phải trả

316

7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác

318

8. Dự phòng phải trả ngắn hạn

319

II. Nợ dài hạn

320

1. Vay và nợ dài hạn

321

2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

322

3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác

328

4. Dự phòng phải trả dài hạn

329

B – VỐN CHỦ SỞ HỮU

(400 = 410+430)

400

I. Vốn chủ sở hữu

410

III.07

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

411

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

3. Vốn khác của chủ sở hữu

413

4. Cổ phiếu quỹ (*)

414

(….)

(….)

5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

415

6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

416

7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

417

   
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

430

   

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

(440 = 300 + 400 )

440

   

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

 

Chỉ tiêu

Số

cuối năm

Số

đầu năm

1- Tài sản thuê ngoài    
2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược    
4- Nợ khó đòi đã xử lý
5- Ngoại tệ các loại    

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

(2) Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhưng không được đánh lại “Mã số”.

(3) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là  “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.

2. Bảng Cân đối tài khoản

Đơn vị:……………..

Địa chỉ:……………….

Mẫu số F01 – DNN

(Ban hành theo QĐ số  48/2006 /QĐ-BTC

ngày  14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN (*)

Năm…..

Đơn vị tính:…………

Số hiệu

Tên tài khoản

Số dư

đầu năm

Số phát sinh trong năm

Số dư

cuối năm

TK

Nợ

Nợ

Nợ

A

B

1

2

3

4

5

6

Cộng

Ghi chú:

(*) Có thể lập cho Tài khoản cấp 1 hoặc cả Tài khoản cấp 1 và Tài khoản cấp 2,

chỉ gửi cho cơ quan thuế

Lập, ngày……. tháng……năm ….

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Đơn vị:……………..

Địa chỉ:……………….

Mẫu số B 02 – DNN

(Ban hành theo QĐ số  48/2006 /QĐ-BTC

ngày  14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm …

Đơn vị tính:…………

CHỈ TIÊU

Mã      số

Thuyết minh

Năm

nay

Năm

trước

A

B

C

1

2

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

IV.08

   
2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

(10 = 01 – 02)

10

4. Giá vốn hàng bán

11

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

(20 = 10 – 11)

20

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

7. Chi phí tài chính

22

– Trong đó: Chi phí lãi vay

23

8. Chi phí quản lý kinh doanh

24

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

(30 = 20 + 21 – 22 – 24)

30

   
10. Thu nhập khác

31

   
11. Chi phí khác

32

   
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)

40

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế  (50 = 30 + 40)

50

IV.09

   
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

51

   
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

(60 = 50 – 51)

60

   

Lập, ngày ……tháng……năm …..

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Đơn vị:……………………..

Mẫu số B03-DNN

Địa chỉ:…………………..

(Ban hành theo QĐ số  48/2006 /QĐ-BTC

ngày  14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp) (*)

Năm….

§¬n vÞ tÝnh: ………..

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

A

B

C

1

2

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

   
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

01

   
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ

02

   
3. Tiền chi trả cho người lao động

03

   
4. Tiền chi trả lãi vay

04

   
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

05

   
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06

   
7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

07

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

   
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

   
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác

21

   
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác

22

   
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

   
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

   
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

   
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

   
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

   
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

   
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

   
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

   
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

   
4.Tiền chi trả nợ gốc vay

34

   
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

   
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+30+40)

50

   
Tiền và tương đương tiền đầu năm

60

   
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

   
Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 = 50+60+61)

70

V.11

   

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: * Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số”.

Đơn vị:…………………..

Mẫu số B 03 – DNN

Địa chỉ:…………………….

(Ban hành theo QĐ số  48/2006 /QĐ-BTC

ngày  14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp gián tiếp) (*)

Năm…..

Đơn vị tính: ………..

Chỉ tiêu

số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Lợi nhuận trước thuế

01

     
2. Điều chỉnh cho các khoản

     
– Khấu hao TSCĐ

02

     
– Các khoản dự phòng

03

     
– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện

04

     
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

05

     
– Chi phí lãi vay

06

     
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn  lưu động

08

– Tăng, giảm các khoản phải thu

09

     
– Tăng, giảm hàng tồn kho

10

     
– Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp)

11

     
– Tăng, giảm chi phí trả trước

12

     
– Tiền lãi vay đã trả

13

     
– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

14

     
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

15

     
– Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

16

     
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

     
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác

21

     
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác

22

     
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

     
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

     
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

     
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

     
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

     
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

     
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

     
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

     
4. Tiền chi trả nợ gốc vay

34

     
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

     
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

     
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+30+40)

50

Tiền và tương đương tiền đầu năm

60

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

     
Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 = 50+60+61)

70

V.11

 

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: (*) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại  “Mã số”.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính

Đơn vị:………………………

Địa chỉ:……………………..

Mẫu số B 09 – DNN

(Ban hành theo QĐ số  48/2006 /QĐ-BTC

ngày  14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(*)

Năm …

I – Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1 – Hình thức sở hữu vốn

2 – Lĩnh vực kinh doanh

3 – Tổng số công nhân viên và người lao động

4 – Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo

cáo tài chính

II – Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp

1 – Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc vào ngày…/…/…)

2 – Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

3 – Chế độ kế toán áp dụng

4 – Hình thức kế toán áp dụng

5 – Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;

– Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ;

– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ)

6 – Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng

7- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay

8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả

9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả

10- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá

11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu

III – Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán

(Đơn vị tính………..)

01.Tiền và tương đương tiền

Cuối năm

Đầu năm

– Tiền mặt

– Tiền gửi Ngân hàng

– Tương đương tiền

….

….

….

….

….

….

Cộng

02. Hàng tồn kho

Cuối năm

Đầu năm

–         – Nguyên liệu, vật liệu

– Công cụ, dụng cụ

– Chi phí SX, KD dở dang

– Thành phẩm

– Hàng hóa

– Hàng gửi đi bán

….

….

….

…..

……

……

….

….

….

…..

…..

…..

Cộng

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác (nếu có)…………………………………………………….

03 – Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải truyền dẫn

TSCĐ hữu hình khác

Tổng cộng

(1) Nguyên giá TSCĐ hữu hình

– Số dư đầu năm

– Số tăng trong năm

Trong đó: + Mua sắm

+ Xây dựng

– Số giảm trong năm

Trong đó: + Thanh lý

+ Nhượng bán

+ Chuyển sang

BĐS đầu tư

– Số dư cuối năm

(2) Giá trị đã hao mòn luỹ kế

– Số dư đầu năm

– Số tăng trong năm

– Số giảm trong năm

– Số dư cuối năm

(3) Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình (1-2)

– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

Trong đó:

+ TSCĐ đã dùng để thế chấp,

cầm cố các khoản vay

+ TSCĐ tạm thời không sử dụng

+  TSCĐ chờ thanh lý

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

 

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:

– TSCĐ đã khấu hao hết vẫn còn  sử dụng:…………………………………………………………………

– Lý do tăng, giảm: ………………………………………………………………………………………..

04. Tình hình tăng, giảm  TSCĐ vô hình

Khoản mục

Quyền sử dụng đất

Quyền phát

hành

Bản quyền, bằng

sỏng chế

TSCĐ vô hình khác

Tổng cộng

(1) Nguyên giá TSCĐ vô hình
– Số dư đầu năm            
– Số tăng trong năm

Trong đú

+ Mua trong năm

+ Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

– Số giảm trong năm

Trong đú:

+ Thanh lý, nhượng bỏn

+ Giảm khỏc

 

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

 

(…)

 

(…)

(…)

– Số dư cuối năm            
(2) Giá trị hao mòn lũy kế
– Số dư đầu năm            
– Số tăng trong năm

– Số giảm trong năm

(… )

(… )

(… )

(… )

(… )

(… )

– Số dư cuối năm            
(3) Giỏ trị cũn lại của TSCĐ vụ hỡnh
– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

           

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác (Nếu có)…………………………………………………………………..

05 – Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư

vào đơn vị khác:

Cuối năm

Đầu năm

(1) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn:

– Chứng khoán đầu tư ngắn hạn

– Đầu tư tài chính ngắn hạn khác

(2) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn:

– Đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát

– Đầu tư vào công ty liên kết

– Đầu tư tài chính dài hạn khác

…..

……

……

…..

……

……

……

……

……

……

……

……

……

……

Cộng

* Lý do tăng, giảm: ……………………………………………………………………………………….

06 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:

Cuối năm

Đầu năm

– Thuế giá trị gia tăng phải nộp

…..

…..

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

…..

…..

– Thuế xuất, nhập khẩu

…..

…..

– Thuế thu nhập doanh nghiệp

…..

…..

– Thuế thu nhập cá nhân

…..

…..

– Thuế tài nguyên

…..

…..

– Thuế nhà đất, tiền thuê đất

…..

…..

– Các loại thuế khác

…..

…..

– Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

…..

…..

 

07 – Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:

Chỉ tiêu

Số

đầu

năm

Tăng trong

năm

Giảm trong năm

Số

cuối

năm

A

1

2

3

4

1 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu vốn

2- Thặng dư vốn cổ phần

3- Vốn khác của chủ sở hữu

4- Cổ phiếu quỹ (*)

5- Chênh lệch tỷ giá hối đoái

6- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

7- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

Cộng

* Lý do tăng, giảm: ……………………………………………………………………………..

IV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị tính………)

08. Chi tiết doanh thu và thu nhập khác

Năm nay

Năm trước

– Doanh thu bán hàng

Trong đó: Doanh thu trao đổi hàng hoá

…..

…..

…..

…..

– Doanh thu cung cấp dịch vụ

Trong đó: Doanh thu trao đổi dịch vụ

…..

…..

…..

…..

– Doanh thu hoạt động tài chính

…..

…..

Trong đó:

+ Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia

……

……

+ Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

+ Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

……

……

……

……

+ ….

……

……

09. Điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập

chịu thuế TNDN

Năm nay

Năm trước

(1) Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế

……

……

(2) Các khoản thu nhập không tính vào thu nhập

chịu thuế TNDN

(3) Các khoản chi phí không được khấu trừ vào

thu nhập chịu thuế TNDN

(4) Số lỗ chưa sử dụng (Lỗ các năm trước được

trừ vào lợi nhuận trước thuế)

……

……

……

…….

…….

……

(5) Số thu nhập chịu thuế TNDN trong năm (5 = 1- 2+3-4)

……

……

 

 

 

10. Chi phí SXKD theo yếu tố:

Năm nay

Năm trước

–   Chi phí nguyên liệu, vật liệu

–   Chi phí nhân công

–   Chi phí khấu hao tài sản cố định

–   Chi phí dịch vụ mua ngoài

–   Chi phí khác bằng tiền

…..

…..

…..

…..

……

……

……

……

…..

…..

Cộng

…….

…….

 

V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Đơn vị tính………….)

11- Thông tin về các giao dịch không bằng tiền

phát sinh trong năm báo cáo

Năm nay    Năm trước

– Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ                    ………              ………

liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ

cho thuê tài chính;

– Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu. ………               ………

 

12 – Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp

nắm giữ nhưng không được sử dụng:

Năm nay    Năm trước

– Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược;                                   ……….               ……….

– Các khoản khác…                                                                     ………                 ………

VI- Những thông tin khác

– Những khoản nợ tiềm tàng

– Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

– Thông tin so sánh

– Thông tin khác (2)

VII- Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu và các kiến nghị:…………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1)  Những chỉ tiêu không có thông tin, số liệu thì không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự các chỉ tiêu.

(2)  Doanh nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính.

 

 

6. Bảng Cân đối tài khoản (Dùng cho Hợp tác xã)

Đơn vị:……………..

Địa chỉ:……………….

Mẫu số B01 – DNN/HTX

(Ban hành theo QĐ số  48/2006 /QĐ-BTC

ngày  14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN (*)

Năm…..

Đơn vị tính:…………

Số hiệu

Tên tài khoản

Số dư

đầu năm

Số phát sinh trong năm

Số dư

cuối năm

TK

Nợ

Nợ

Nợ

A

B

1

2

3

4

5

6

Cộng

Ghi chú:

(*) Có thể lập cho Tài khoản cấp 1 hoặc cả Tài khoản cấp 1 và Tài khoản cấp 2,

Lập, ngày……. tháng……năm ….

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Chủ nhiệm HTX

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Dùng cho Hợp tác xã)

Mẫu báo cáo này sử dụng theo Mẫu báo cáo số B02-DNN của phần A – Danh mục báo cáo tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa
8. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính 
(Dùng cho Hợp tác xã)

HTX:…………………………

Địa chỉ:……………………..

Mẫu số B 09 – DNN/HTX

(Ban hành theo QĐ số  48/2006 /QĐ-BTC

ngày  14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(*)

Năm …

I – Đặc điểm hoạt động của HTX

1 – Lĩnh vực kinh doanh: ……………………………………………………………………………………..

2 – Tổng số xã viên: …………………………………………………………………………………………….

3 – Đặc điểm hoạt động của HTX trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính:

II – Chính sách kế toán áp dụng tại HTX

1 – Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc ngày…/…/…).

2 – Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:………………………………………………………………….

3 – Chế độ kế toán áp dụng:……………………………………………………………………………………

4 – Hình thức kế toán áp dụng:……………………………………………………………………………….

5 – Phương pháp khấu hao tài sản cố định: ………………………………………………………………

III – Thông tin chi tiết một số khoản mục: (Đơn vị tính………..)

01 – Tình hình tăng, giảm tài sản cố định của HTX:

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

TSCĐ khác

Tổng cộng

(1) Nguyên giá TSCĐ

– Số dư đầu năm

– Số tăng trong năm

Trong đó: + Xã viên góp

+ Mua sắm

+ Xây dựng

– Số giảm trong năm

Trong đó: + Thanh lý

+ Nhượng bán

+ …..

– Số dư cuối năm

(2) Giá trị đã hao mòn luỹ kế

– Số dư đầu năm

– Số tăng trong năm

– Số giảm trong năm

– Số dư cuối năm

(3) Giá trị còn lại của TSCĐ (1-2)

– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

Trong đó:

+ TSCĐ đã dùng để thế chấp,

cầm cố các khoản vay

+ TSCĐ tạm thời không sử dụng

+  TSCĐ chờ thanh lý

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

(…..)

 

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:

– TSCĐ đã khấu hao hết vẫn còn  sử dụng:…………………………………………………………………

– Lý do tăng, giảm: ………………………………………………………………………………………..

02- Tình hình nợ phải thu, phải trả của HTX:

Chỉ tiêu

Số tiền

Tình

trạng nợ

Ghi chú

A

1

2

B

A- Nợ phải thu:
I. Phải thu của xã viên

– …

– …

– …

     
II. Phải thu của khách hàng

– …

– …

– …

     
III. Nợ phải thu khác

– …

– …

– …

     
B- Nợ phải trả:
I. Phải trả cho người bán:

– …

– …

– …

     
II. Phải trả cho xã viên:

– …

– …

– …

     
III. Phải trả nợ vay:      
1. Vay Ngân hàng

– Vay ngắn hạn

– Vay dài hạn

     
2. Vay đối tượng khác

– Vay ngắn hạn

–   Vay dài hạn

     
IV. Phải trả khác      

03 – Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:

Chỉ tiêu

Số

đầu

năm

Tăng trong

năm

Giảm trong năm

Số

cuối

năm

A

1

2

3

4

I. Vốn góp của xã viên

1. Vốn góp theo quy định

2. Vốn góp của xã viên ngoài mức quy định

3. Vốn góp liên doanh, liên kết của tổ chức khác

II. Vốn tích luỹ

1. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

 

Cộng (I + II)

04. Chi tiết doanh thu, thu nhập khác và chi phí

Chỉ tiêu

Các hoạt động của hợp tác xã

Tổng

…..

…..

…..

….

….

….

cộng

A

1

2

3

4

5

10

I. Doanh thu

II. Thu nhập khác

Cộng

III. Chi phí

1. Chi phí dở dang đầu kỳ

2. Chi phí phát sinh trong kỳ

– Chi phí nguyên liệu, vật liệu

– Chi phí lao động

– Chi phí khấu hao TSCĐ

– Chi phí khác bằng tiền

3. Chi phí dở dang cuối năm

IV. Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá xuất bán trong năm

V. Chi phí quản lý kinh doanh

VI. Lợi nhuận trước thuế

(VI = I + II – IV – V)

VII. Chi phí thuế TNDN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII. Lợi nhuận sau thuế năm nay

(VIII = VI – VII)

x x x x x x
IX. Lợi nhuận năm trước chưa phân phối x x x x x x
X. Tổng lợi nhuận được dùng để phân phối x x x x x x
1. Chi cho các bên góp vốn x x x x x x
2. Trích lập quỹ x x x x x x
3. Chia cho xã viên x x x x x x
4. Lợi nhuận chưa phân phối x x x x x x

VII- Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu và các kiến nghị:…………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Chủ nhiệm HTX

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN THỨ TƯ

CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

I- QUY ĐỊNH CHUNG

– Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.

– Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh ở đơn vị đều phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế toán.

– Mẫu chứng từ kế toán gồm:

a) Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc là mẫu chứng từ đặc biệt có giá trị như tiền gồm: Phiếu thu, phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, vé thu phí, lệ phí, trái phiếu, tín phiếu, công trái, các loại hoá đơn bán hàng và mẫu chứng từ bắt buộc khác. Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. Đơn vị kế toán phải thực hiện đúng về biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và áp dụng thống nhất cho các đơn vị kế toán hoặc từng đơn vị kế toán cụ thể.

b) Mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn là mẫu chứng từ kế toán do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định; ngoài các nội dung quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.

4 – Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán

Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, gồm:

–  Chứng từ kế toán ban hành theo CĐKT doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm 5 chỉ tiêu:

+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;

+ Chỉ tiêu hàng tồn kho;

+ Chỉ tiêu bán hàng;

+ Chỉ tiêu tiền tệ;

+ Chỉ tiêu TSCĐ.

–  Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Mẫu và hướng dẫn lập áp dụng theo các văn bản đã ban hành).

5 – Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các yếu tố sau đây:

– Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

– Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

– Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

– Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

– Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

– Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

– Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán;

Những chứng từ dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có thêm chỉ tiêu định khoản kế toán.

6 – Chứng từ kế toán phải được lập đầy đủ số liên theo quy định. Việc ghi chép chứng từ phải rõ ràng, trung thực, đầy đủ các yếu tố, gạch bỏ phần để trống, không được tẩy xoá, sửa chữa trên chứng từ. Trường hợp viết sai cần huỷ bỏ, không xé rời ra khỏi cuống.

7 – Nghiêm cấm các hành vi sau đây:

– Giám đốc và kế toán trưởng đơn vị ký trên chứng từ trắng, mẫu in sẵn;

– Chủ tài khoản và kế toán trưởng ký séc trắng;

– Xuyên tạc nội dung kinh tế của chứng từ;

– Sửa chữa, tẩy xoá trên chứng từ kế toán;

– Hủy bỏ chứng từ khi chưa được phép;

– Hợp pháp hóa chứng từ kế toán.

8- Ký chứng từ kế toán

Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải  ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.

Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.

Chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp (Giám đốc) hoặc người được uỷ quyền, của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký trong “Sổ đăng ký mẫu chữ ký của doanh nghiệp”.

Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.

Các doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Giám đốc (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.

Không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.

Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Giám đốc doanh nghiệp quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.

9 – Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán

– Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng đơn vị quy định. Chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.

– Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:

+ Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính vào chứng từ;

+ Kiểm tra chứng từ kế toán ;

+ Ghi sổ kế toán;

+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

10 – Nội dung của việc kiểm tra chứng từ kế toán, gồm:

– Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, phản ánh trên chứng từ;

– Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

– Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán;

– Kiểm tra việc chấp hành qui chế quản lý nội bộ của những người lập, kiểm tra, xét duyệt đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế.

Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế, tài chính của Nhà nước và đơn vị, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho…), đồng thời báo ngay cho Giám đốc và kế toán trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.

Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và con số không rõ ràng, thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại hoặc báo cho nơi lập chứng từ biết để làm lại, làm thêm thủ tục và điều chỉnh, sau đó mới dùng làm căn cứ ghi sổ.

11- Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt

Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu phải dịch toàn bộ, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ… Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.

12 – Lưu trữ chứng từ kế toán

– Chứng từ kế toán đã sử dụng phải được sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo quy định của chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán của Nhà nước.

Thời hạn lưu giữ chứng từ kế toán (Xem quy định tại điểm 8.4, Phần I – Quy định chung).

– Mọi trường hợp mất chứng từ gốc đều phải báo cáo với Giám đốc và kế toán trưởng đơn vị biết để có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường hợp mất hoá đơn bán hàng, biên lai, séc trắng phải báo cáo cơ quan thuế hoặc cơ quan công an địa phương số lượng hoá đơn mất, hoàn cảnh bị mất để có biện pháp xác minh, xử lý theo luật pháp. Đồng thời phải sớm có biện pháp thông báo và vô hiệu hoá chứng từ bị mất.

13 – Quy định về sử dụng và quản lý biểu mẫu chứng từ kế toán

– Các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải áp dụng chế độ chứng từ  kế toán này. Trong quá trình thực hiện, đối với mẫu chứng từ kế toán bắt buộc, các đơn vị không được bớt nội dung hoặc sửa đổi biểu mẫu. Nếu cần sửa đổi phải có sự thoả thuận bằng văn bản với Bộ Tài chính và phải được Bộ Tài chính chấp thuận trước khi thực hiện.

– Mẫu in sẵn chứng từ phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Những chứng từ thuộc chỉ tiêu bán hàng như Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ… được quản lý theo chế độ quản lý, sử dụng ấn chỉ.

– Các doanh nghiệp có sử dụng chứng từ điện tử cho hoạt động kinh tế, tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy định của các văn bản pháp luật về chứng từ điện tử.

14 – In và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán

– Các doanh nghiệp khi in biểu mẫu chứng từ thuộc loại chứng từ kế toán bắt buộc phải theo đúng nội dung thiết kế biểu mẫu quy định trong chế độ này.

Biểu mẫu chứng từ kế toán là các loại hoá đơn, phiếu xuất, bảng kê,… liên quan đến việc tính thuế do Bộ Tài chính  thống nhất phát hành. Đơn vị nào có nhu cầu tự in phải được Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện và phải đăng ký số chứng từ theo sê-ri của Bộ Tài chính.

– Chứng từ kế toán có thể được in bằng 2 thứ tiếng: Tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Các nhà in không được tự động thay đổi nội dung các biểu mẫu, không được nhận in các biểu mẫu chứng từ kế toán trái với quy định trong chế độ này.

II- DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

TT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT

BB (*)

HD (*)

A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY

I- Lao động tiền lương

1

Bảng chấm công

01a-LĐTL

x

2

Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-LĐTL

x

3

Bảng thanh toán tiền lương

02-LĐTL

x

4

Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

x

5

Giấy đi đường

04-LĐTL

x

6

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

05-LĐTL

x

7

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

06-LĐTL

x

8

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

07-LĐTL

x

9

Hợp đồng giao khoán

08-LĐTL

x

10

Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

09-LĐTL

x

11

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

x

12

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

11-LĐTL

x

II- Hàng tồn kho

1

Phiếu nhập kho

01-VT

x

2

Phiếu xuất kho

02-VT

x

3

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá

03-VT

x

4

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

04-VT

x

5

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá

05-VT

x

6

Bảng kê mua hàng

06-VT

x

7

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

07-VT

x

III- Bán hàng

1

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

01-BH

x

2

Thẻ quầy hàng

02-BH

x

3

Bảng kê mua lại cổ phiếu

03-BH

x

4

Bảng kê bán cổ phiếu

04-BH

x

IV- Tiền tệ

1

Phiếu thu

01-TT

x

2

Phiếu chi

02-TT

x

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

x

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT

x

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

x

6

Biên lai thu tiền

06-TT

x

7

Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

07-TT

x

8

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)

08a-TT

x

9

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)

08b-TT

x

10

Bảng kê chi tiền

09-TT

x

V- Tài sản cố định

1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

x

2

Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

x

3

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

03-TSCĐ

x

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04-TSCĐ

x

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

x

6

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

06-TSCĐ

x

B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC

1

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

x

2

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản

x

3

Hoá đơn Giá trị gia tăng

01GTKT-3LL

x

4

Hoá đơn bán hàng thông thường

02GTGT-3LL

x

5

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

03 PXK-3LL

x

6

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

04 HDL-3LL

x

7

Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính

05 TTC-LL

x

8

Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn

04/GTGT

x

9

……………………..

Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc

(*) HD: Mẫu hướng dẫn

PHẦN THỨ NĂM

CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Sổ kế toán

Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp.

Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.

2. Các loại sổ kế toán

Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.

Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái.

Số kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Nhà nước quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký; quy định mang tính hướng dẫn đối với các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết.

2.1. Sổ kế toán tổng hợp

(a) Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp.

Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:

– Ngày, tháng ghi sổ;

– Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

– Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

– Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

(b) Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:

– Ngày, tháng ghi sổ;

– Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

– Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

– Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản.

2.2. Sổ kế toán chi tiết

Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ Cái.

Số lượng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ kế toán chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.

3. Hệ thống sổ kế toán

Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho một kỳ kế toán năm. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết.

4. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán

Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ.

Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế  toán trưởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận.

5. Ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính

Đơn vị kế toán được ghi sổ kế toán bằng tay hoặc ghi sổ kế toán bằng máy vi tính.

Trường hợp ghi sổ bằng tay phải theo một trong các hình thức kế toán và mẫu sổ kế toán theo quy định tại Mục II – Các hình thức kế toán. Đơn vị được mở thêm các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị.

Trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì doanh nghiệp được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng phần mềm kế toán cho phù hợp. Hình thức kế toán trên máy vi tính áp dụng tại doanh nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu sau:

– Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy định của Chế độ sổ kế toán.

– Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và quy định tại Chế độ kế toán này.

– Doanh nghiệp phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của doanh nghiệp.

6. Mở, ghi sổ và khoá sổ kế toán

6.1. Mở sổ

Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán ghi bằng tay trước khi sử dụng, hoặc ký duyệt vào sổ kế toán chính thức sau khi in ra từ máy vi tính.

Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn hoặc kẻ sẵn, có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ.

Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:

Đối với sổ kế toán dạng quyển:

Trang đầu sổ phải ghi tõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác.

Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.

Đối với sổ tờ rời:

Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm.

6.2. Ghi sổ

Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra đảm bảo các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.

6.3. Khoá sổ

Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

7. Sửa chữa sổ kế toán

7.1. Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay có sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán thì không được tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phương pháp sau:

(a) Phương pháp cải chính:

Phương pháp này dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một đường thẳng xoá bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị xoá bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực thường ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán bên cạnh chỗ sửa. Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:

– Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản;

– Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.

(b) Phương pháp ghi số âm (còn gọi Phương pháp ghi đỏ):

Phương pháp này dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách: Ghi lại bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi sai. Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế.

Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:

– Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;

– Phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm quyền. Trong trường hợp này được sửa chữa sai sót vào sổ kế toán năm phát hiện ra sai sót theo phương pháp phi hồi tố, hoặc hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”;

– Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số ghi đúng.

Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ đính chính” do kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.

(c) Phương pháp ghi bổ sung:

Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ. Sửa chữa theo phương pháp này phải lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung” để ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ.

7.2. Sửa chữa trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính

– Trường hợp phát hiện sai sót trước khi báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đó trên máy vi tính;

– Trường hợp phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót;

– Các trường hợp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính đều được thực hiện theo “Phương pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung”.

7.3. Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và đã có ý kiến kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sửa chữa lại số liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và số dư của những tài khoản kế toán có liên quan theo phương pháp quy định. Việc sửa chữa được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót, đồng thời phải ghi chú vào trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán năm trước có sai sót (nếu phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) để tiện đối chiếu, kiểm tra.

8. Điều chỉnh sổ kế toán

Trường hợp doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi tố do phát hiện sai sót trọng yếu trong các năm trước theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót” thì kế toán phải điều chỉnh số dư đầu năm trên sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản có liên quan.

9. Các hình thức sổ kế toán

(a) Doanh nghiệp được áp dụng 1 trong 4 hình thức kế toán sau:

– Hình thức kế toán Nhật ký chung;

– Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái;

– Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;

– Hình thức kế toán trên máy vi tính.

Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.

(b) Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán.

II. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN

1. Hình thức kế toán Nhật ký chung

1.1. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:

– Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;

– Sổ Cái;

– Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

1.2.  Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Sơ đồ số 01)

(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10… ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).

(b) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

 

Sơ đồ số 01

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái

2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:

– Nhật ký – Sổ Cái;

– Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái (Sơ đồ số 02)

(a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.

Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký – Sổ Cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

(b) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng (trong quý) kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký – Sổ Cái.

(c) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký – Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:

Tổng số tiền của

Tổng số phát sinh

Tổng số phát sinh

cột “Phát sinh” ở

=

Nợ của tất cả các

=

Có của tất cả các

phần Nhật ký

Tài khoản

Tài khoản

 

Tổng số dư Nợ các Tài khoản

=

Tổng số dư Có các Tài khoản.

(d) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái.

Số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.

 

Biểu số 02

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ – SỔ CÁI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

 

 

3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:

+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;

+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:

– Chứng từ ghi sổ;

– Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;

– Sổ Cái;

– Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (Sơ đồ số 03)

(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

(b) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.

(c) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

Sơ đồ số 03

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN

CHỨNG TỪ GHI SỔ

 

Chứng từ kế toán

 

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

4. Hình thức kế toán trên máy vi tính

4.1. Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính

Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.

Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính (Sơ đồ số 04)

(a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

(b) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

Sơ đồ số 04

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Báo cáo tài chính

– Báo cáo kế toán       quản trị

MÁY VI TÍNH

 

Ghi chó:

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra

III. DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ  VÀ VỪA

1. Danh mục sổ

 

Số TT

Tên sổ

Ký hiệu

Hình thức kế toán

Nhật ký chung

Nhật ký – Sổ Cái

Chứng từ

ghi sổ

01

Nhật ký – Sổ Cái

S01-DNN

x

02

Chứng từ ghi sổ

S02a-DNN

x

03

Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ

S02b-DNN

x

04

Sổ Cái (dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)

S02c1-DNN

S02c2-DNN

x

x

05

Sổ Nhật ký chung

S03a-DNN

x

06

Sổ Nhật ký thu tiền

S03a1-DNN

x

07

Sổ Nhật ký chi tiền

S03a2-DNN

x

08

Sổ Nhật ký mua hàng

S03a3-DNN

x

09

Sổ Nhật ký bán hàng

S03a4-DNN

x

10

Sổ Cái (dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

S03b-DNN

x

11

Bảng cân đối số phát sinh

S04-DNN

x

x

12

Sổ quỹ tiền mặt

S05a-DNN

x

x

x

13

Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

S05b-DNN

x

x

x

14

Sổ tiền gửi ngân hàng

S06-DNN

x

x

x

15

Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

S07-DNN

x

x

x

16

Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

S08-DNN

x

x

x

17

Thẻ kho (Sổ kho)

S09-DNN

x

x

x

18

Sổ tài sản cố định (TSCĐ)

S10-DNN

x

x

x

19

Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng

S11-DNN

x

x

x

20

Thẻ Tài sản cố định

S12-DNN

x

x

x

21

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)

S13-DNN

x

x

x

22

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ

S14-DNN

x

x

x

23

Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ

S15-DNN

x

x

x

24

Sổ chi tiết tiền vay

S16-DNN

x

x

x

25

Sổ chi tiết bán hàng

S17-DNN

x

x

x

26

Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh

S18-DNN

x

x

x

27

Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ

S19-DNN

x

x

x

28

Sổ chi tiết  các tài khoản

S20-DNN

x

x

x

29

Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu

S21-DNN

x

x

x

30

Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ

S22-DNN

x

x

x

31

Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán

S23-DNN

x

x

x

32

Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh

S24-DNN

x

x

x

33

Sổ chi phí đầu tư xây dựng

S25-DNN

x

x

x

34

Sổ theo dõi thuế GTGT

S26-DNN

x

x

x

35

Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại

S27-DNN

x

x

x

36

Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm

S28-DNN

x

x

x

37

Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp

Trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các loại sổ kế toán theo từng hình thức kế toán quy định trong Mục II “Các hình thức kế toán” trên đây.

* * *

Chú ý: (1) Tài liệu hướng dẫn chi tiết “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” được lưu

hành thành sách do Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán) phát hành.

(2) Thông tin chi tiết và trả lời vướng mắc về “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và

vừa” xin xem trên Webside: www.vacpa.org.vn.

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

TT49-2009-BTC HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG

Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số tài khoản, mẫu  báo cáo tài chính áp dụng cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương. Những nội dung không hướng dẫn trong Thông tư này, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67

BỘ TÀI CHÍNH

Số:  49/2009/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày  12  tháng 3   năm 2009

THÔNG TƯ

Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương

– Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;

– Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày  27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

– Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.

Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các Quỹ đầu tư phát triển địa phương.

2. Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số tài khoản, mẫu  báo cáo tài chính áp dụng cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương. Những nội dung không hướng dẫn trong Thông tư này, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán, Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính.

 

II. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo qui định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và các sửa đổi, bổ sung sau:

 

1. Sửa đổi tên tài khoản kế toán

1.1. Đổi tên Tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu”

Tài khoản 511 có 8 TK cấp 2:

+ TK 5111 – Doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp;

+ TK 5112 – Doanh thu lãi tiền cho vay;

+ TK 5113 – Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn;

+ TK 5114 – Doanh thu lãi tiền gửi;

+ TK 5115 – Thu phí hoạt động nhận uỷ thác;

+ TK 5116 – Thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương;

+ TK 5117 – Doanh thu cho thuê tài sản;

+ TK 5118 – Doanh thu khác.

1.2. Đổi tên Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán” thành “Các khoản giảm trừ doanh thu”.

1.3. Đổi tên Tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất” thành “Chi phí hoạt động”.

Tài khoản 631 có 7 TK cấp 2:

+ TK 6311 – Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực tiếp;

+ TK 6312 – Chi phí lãi tiền vay;

+ TK 6313 – Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn;

+ TK 6315 – Chi phí dịch vụ uỷ thác;

+ TK 6316 – Chi phí dự phòng rủi ro cho vay;

+ TK 6317 – Chi phí cho thuê tài sản;

+ TK 6318 – Chi phí khác.

1.4 Chuyển Tài khoản 431 – “Quỹ khen thưởng phúc lợi” ở loại 4 – “Vốn chủ sở hữu”, thành Tài khoản loại 3 – “Nợ phải trả” ký hiệu là TK 353 – “Quỹ khen thưởng phúc lợi” để phản ánh đúng bản chất của tài khoản là những khoản khen thưởng, phúc lợi phải trả cho người lao động.

 

2. Bổ sung Tài khoản

2.1. Tài khoản cấp 1 (Tài khoản trong Bảng Cân đối kế toán)

– Tài khoản 116 – Tiền gửi ngân  hàng vốn nhận uỷ thác;

– Tài khoản 132 – Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ;

– Tài khoản 134 – Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay;

– Tài khoản 245 – Đầu tư xây dựng dự án, công trình;

– Tài khoản 251 – Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động;

– Tài khoản 252 – Cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh;

– Tài khoản 259 – Dự phòng rủi ro cho vay;

– Tài khoản 261 – Cấp phát vốn uỷ thác của ngân sách địa phương;

– Tài khoản 262 – Cho vay từ vốn nhận uỷ thác chịu rủi ro;

– Tài khoản 263 – Cho vay từ vốn nhận uỷ thác không chịu rủi ro;

– Tài khoản 265 – Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư;

– Tài khoản 332 – Phải trả lãi vốn huy động;

– Tài khoản 361 – Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương;

– Tài khoản 362 – Nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư;

– Tài khoản 364 – Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay;

– Tài khoản 365 – Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư;

– Tài khoản 637 – Chi phí trực tiếp chung.

2.2. Tài khoản ngoài Bảng

– Tài khoản 005 – Mức vốn cho vay;

– Tài khoản 006 – Mức vốn đầu tư;

– Tài khoản 009 – Tài sản nhận thế chấp;

– Tài khoản 010 – Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác;

– Tài khoản 011 – Lãi chưa thu cho vay khác;

– Tài khoản 012 – Các cam kết bảo lãnh cho khách hàng.

 

3. Không dùng một số tài khoản kế toán

3.1. Không dùng các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán sau:

+ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;

+ TK 155 – Thành phẩm;

+ TK 156 – Hàng hoá;

+ TK 157 – Hàng gửi đi bán;

+ TK 158 – Hàng hóa kho bảo thuế;

+ TK 161 – Chi sự nghiệp;

+ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả;

+ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng;

+ TK 418 – Vốn khác của chủ sở hữu;

+ TK 419 – Cổ phiếu quỹ;

+ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB;

+ TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp;

+ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ;

+ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ;

+ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính;

+ TK 521 – Chiết khấu thương mại;

+ TK 531 – Hàng bán bị trả lại;

+ TK 611 – Mua hàng;

+ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;

+ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp;

+ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công;

+ TK 627 – Chi phí sản xuất chung;

+ TK 632 – Giá vốn hàng bán;

+ TK 635 – Chi phí tài chính;

+ TK 641 – Chi phí bán hàng.

3.2. Không dùng tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán sau:

TK 008 – Dự toán chi sự nghiệp dự án.

 

4. Hướng dẫn một số nội dung kế toán đặc thù của Quỹ đầu tư phát triển địa phương

4.1. Tài khoản 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tiền gửi vốn nhận uỷ thác tại ngân hàng (Bao gồm Việt Nam đồng, ngoại tệ).

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

 

1. Tài khoản này chỉ phản ánh số tiền gửi tại ngân hàng mà Quỹ nhận uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương, vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư và uỷ thác khác. Tài khoản này không phản ánh tiền gửi vốn của Quỹ.

2. Căn cứ để hạch toán trên TK 116 – “Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc Bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc.

3. Kế toán phải tổ chức thực hiện việc theo dõi riêng từng loại tiền gửi tại ngân hàng theo từng loại tiền như: Tiền gửi vốn nhận uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương, tiền gửi ngân hàng vốn uỷ thác cho vay đầu tư. Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu tiền gửi vào, lấy ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của ngân hàng. Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho ngân hàng nơi mở tài khoản để xác nhận và điều chỉnh kịp thời.

4. Kế toán tiền gửi phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ và những qui định khác có liên quan.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 116 – TIỀN GỬI NGÂN HÀNG VỐN NHẬN UỶ THÁC

Bên Nợ :

– Các loại tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ vốn nhận uỷ thác gửi vào ngân hàng.

– Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng).

Bên Có :

– Các khoản tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ vốn nhận uỷ thác rút từ tiền gửi Ngân hàng.

– Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm).

Số dư bên Nợ : Các khoản tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ còn gửi ở ngân hàng.

Tài khoản 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác có 3 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1161 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền vốn nhận uỷ thác cấp phát đầu tư của NSĐP của Quỹ gửi tại ngân hàng.

– Tài khoản 1162 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư.

– Tài khoản 1163 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác khác: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác khác ngoài uỷ thác cấp phát và uỷ thác cho vay đầu tư.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi nhận được giấy báo có của ngân  hàng về số tiền nhận uỷ thác đã nhập vào tài khoản tiền gửi, ghi:

Nợ TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác

Có các TK 361,362,364

2. Khi thu được các khoản tiền lãi cho vay từ vốn nhận uỷ thác cho vay chưa thanh toán cho bên uỷ thác, ghi:

Nợ TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác

Có các TK 362, 364

3. Khi nhận tiền từ NSĐP để thực hiện cấp phát đầu tư của NSĐP, ghi :

Nợ TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác (1161)

Có TK 361- Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NSĐP

4. Khi quyết toán với ngân sách số tiền đã cấp phát, căn cứ vào hồ sơ quyết toán, ghi:

Nợ TK 361 – Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NSĐP

Có TK 261 – Cấp phát vốn uỷ thác của NSĐP

5. Trường hợp khoản cho vay uỷ thác Quỹ không chịu rủi ro, bên uỷ thác đồng ý xoá nợ, ghi:

Nợ TK 362 – Nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư

Có TK 263 – Cho vay từ vốn nhận uỷ thác không chịu rủi ro

6. Khi trả lại tiền nhận uỷ thác cho các bên uỷ thác cấp phát cho vay, đầu tư,  ghi:

Nợ các TK 361, 362, 364

Có TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác.

 

4.2. Tài khoản 132 – Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ

Tài khoản này dùng để phản ánh số phải thu và tình hình thu nợ của Quỹ phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ, gồm: hoạt động đầu tư trực tiếp, lãi tiền cho vay, lãi tiền gửi, các khoản phí,….

 

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

1. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, cho từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các chủ dự án vay nợ, các tổ chức uỷ thác cho vay, đầu tư, các khách hàng đã nhận các tiện ích mà chưa thanh toán.

2. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ cung cấp các tiện ích đã thanh toán tiền ngay.

3. Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ trả đúng hạn, khoản khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH

TÀI KHOẢN 132 – PHẢI THU HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CỦA QUỸ

Bên Nợ:

Số tiền phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ phát sinh

Bên Có:

Số tiền đã thu các khoản phải thu hoạt động nghiệp vụ

Số dư bên Nợ:

Số tiền còn phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.

Tài khoản 132 – Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ, có 8 tài khoản cấp 2

– Tài khoản 1321 – Phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp: Phản ánh các khoản phải thu từ bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư trực tiếp của Quỹ.

– Tài khoản 1322 – Phải thu lãi tiền cho vay: Phản ánh các khoản tiền lãi cho vay đã đến kỳ hạn trả mà chưa thu được.

– Tài khoản 1323 – Phải thu hoạt động đầu tư góp vốn: Phản ánh các khoản lợi nhuận được chia, cổ tức được nhận từ hoạt động đầu tư góp vốn và giá trị các khoản đầu tư, góp vốn bán mà chưa thu được tiền.

– Tài khoản 1324 – Phải thu lãi tiền gửi: Phản ánh các khoản lãi tiền gửi Quỹ chưa thu được.

– Tài khoản 1325 – Phải thu phí hoạt động nhận uỷ thác: Phản ánh các khoản phí phải thu từ hoạt động nhận uỷ thác.

– Tài khoản 1326 – Phải thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương: Phản ánh các khoản phí phải thu từ hoạt động nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương.

– Tài khoản 1327 – Phải thu cho thuê tài sản: Phản ánh các khoản phải thu cho thuê tài sản của Quỹ.

– Tài khoản 1328 – Phải thu hoạt động nghiệp vụ khác: Phản ánh các khoản phải thu nghiệp vụ ngoài các khoản phải thu phản ánh ở các TK 1321, 1322, 1323, 1324, 1325, 1326, 1327.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư trực tiếp chưa thu được tiền, ghi:

TK 132 – Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ

Có TK 511   – Doanh thu (5111)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

2. Khi đến hạn thu lãi tiền cho vay, lãi tiền gửi nhưng chưa thu được, căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên quan, ghi:

Nợ TK 132 – Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ (1322, 1324)

Có TK 511   – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

3. Kế toán phản ánh doanh thu nhượng bán dự án đầu tư chưa thu được tiền, ghi:

Nợ  TK 132 – Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ

Có TK 511   – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

4. Khi phát sinh doanh thu phí nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương, thu phí về nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư, thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương,…, chưa thu được tiền, ghi:

Nợ TK 132 – Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ

Có TK 511   – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

5. Khi phát sinh doanh thu cho thuê tài sản và doanh thu khác chưa thu được tiền, ghi:

Nợ TK 132 – Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ

Có TK 511   – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

6. Khi thu được tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 132 – Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ

7. Khi có quyết định xoá nợ các khoản phải thu, ghi:

Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (Số chênh lệch chưa lập dự phòng)

Có TK 132 – Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT).

4.3. Tài khoản 134 – Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay

Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn của Quỹ đầu tư phát triển địa phương đưa đi uỷ thác cho các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức có chức năng cho vay vốn đầu tư và thu hồi các khoản vốn uỷ thác cho vay đó.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH

TÀI KHOẢN 134 – PHẢI THU VỐN ĐƯA ĐI UỶ THÁC CHO VAY

Bên Nợ:

Số vốn Quỹ uỷ thác cho các tổ chức cho vay

Bên Có:

Số vốn đưa đi uỷ thác cho vay đã thu

Số dư bên Nợ:

Số vốn uỷ thác cho các tổ chức cho vay chưa đến hạn thu hoặc đã đến hạn thu, quá hạn nhưng chưa thu được.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi Quỹ xuất tiền uỷ thác cho các tổ chức cho vay, ghi:

Nợ TK 134 – Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay

Có các TK 111, 112

2. Khi bên nhận uỷ thác đã cho vay và Quỹ nhận được hồ sơ cho vay vốn của bên uỷ thác chuyển cho Quỹ, ghi:

Nợ TK 251 – Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động

Có TK 134 – Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay

3. Khi nhận được thông báo của bên nhận uỷ thác về việc thu hộ tiền lãi khoản cho vay, ghi:

Nợ  TK 134 – Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay

Có TK 511 – Doanh thu (5112)

4. Khi nhận được tiền bên nhận uỷ thác cho vay chuyển trả do không cho vay được, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 134 – Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay

5. Khi đến hạn thu nợ vay, nếu thu được tiền nợ vay, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 251 – Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động

6. Nếu đến hạn thu nợ mà không thu được, được Hội đồng quản lý đồng ý cho xoá nợ và dùng dự phòng để bù đắp, ghi:

Nợ TK 259 – Dự phòng rủi ro cho vay

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (Số chênh lệch dự phòng nhỏ hơn số nợ vay xoá)

Có TK 251 – Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động

7. Trường hợp Quỹ uỷ thác cho vay toàn bộ cho bên nhận uỷ thác theo phương thức Quỹ không chịu rủi ro.

7.1. Khi xuất tiền cho bên nhận uỷ thác cho vay, ghi:

Nợ TK 134 – Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay

Có các TK 111, 112

7.2. Khi hết thời hạn uỷ thác cho vay nhận lại tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 134 – Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay (Gốc đưa đi uỷ thác)

Có TK 511 – Doanh thu (5112) (Tiền lãi)

 

4.4. Tài khoản 245 – Đầu tư xây dựng dự án, công trình

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị khoản đầu tư trực tiếp của Quỹ đầu tư phát triển địa phương (sau đây gọi tắt là Quỹ) vào các dự án, công trình đầu tư kết cấu hạ tầng thuộc các chương trình, mục tiêu theo chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội đã được Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW thông qua. và tình hình biến động tăng, giảm giá trị khoản đầu tư vào các dự án, công trình đó.

Các dự án đầu tư trực tiếp, gồm:

– Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật;

– Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;

– Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở và các dự án phát triển khu đô thị mới;

– Các dự án bảo vệ và cải tạo môi trường;

– Các dự án đầu tư trọng điểm khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

 

1. Khoản đầu tư được hạch toán vào TK 245 – “Đầu tư xây dựng dự án, công trình” khi Quỹ được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục các dự án, công trình là đối tượng đầu tư trực tiếp.

2. Giá trị của khoản đầu tư phản ánh trên TK 245 – “Đầu tư xây dựng dự án, công trình” được xác định là toàn bộ chi phí phát sinh để hình thành dự án, công trình

 

3. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi giá trị khoản đầu tư vào từng dự án, công trình theo các khoản mục chi phí hình thành nên dự án, công trình, gồm:

– Chi phí xây lắp;

– Chi phí thiết bị;

– Chi phí khác.

Tài khoản 245 – “Đầu tư xây dựng dự án, công trình” được mở chi tiết theo từng dự án, công trình và phải được hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí và luỹ kế từ khi chuẩn bị dự án đến khi dự án, công trình hoàn thành chuyển giao.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH

TÀI KHOẢN 245 – ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, DỰ ÁN CÔNG TRÌNH

 

Bên Nợ:

Chi phí đầu tư dự án, công trình phát sinh.

Bên Có:

Giá trị dự án, công trình hoàn thành đã bán.

Số dư bên Nợ:

Giá trị dự án, công trình đang dở dang hoặc đã hoàn thành nhưng chưa có quyết định bàn giao.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi chi tiền đầu tư vào các dự án, công trình, căn cứ vào các chứng từ chi tiền, ghi:

Nợ TK 245 – Đầu tư xây dựng dự án, công trình

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331…

Đồng thời, kế toán ghi sổ, theo dõi từng khoản đầu tư vào từng dự án, từng công trình.

2. Khi nhận khối lượng đầu tư dự án, công trình bên nhận thầu bàn giao, ghi:

Nợ TK 245 – Đầu tư xây dựng dự án, công trình

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

3. Khi Quỹ chuyển dự án, công trình hoàn thành để đầu tư góp vốn vào công ty con, công ty liên kết hoặc công ty liên doanh, ghi:

Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con

Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh

Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá

trị ghi sổ của khoản đầu tư xây dựng dự án, công trình)

Có TK 245 – Đầu tư xây dựng dự án, công trình

Có TK 711 – Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn

hơn giá trị ghi sổ của khoản đầu tư xây dựng dự án, công trình)

4. Khi công trình đầu tư theo hình thức BOT hoặc BTO, BT bàn giao cho Quỹ dùng công trình đó để cho thuê hoạt động hoặc chờ tăng giá để bán, ghi:

Nợ TK 217 – Bất động sản đầu tư

Có TK 245 – Đầu tư xây dựng dự án, công trình.

5. Khi Quỹ bán, chuyển nhượng công trình, dự án đầu tư  cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân:

5.1. Ghi nhận giá vốn, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động

Có TK 245 – Đầu tư xây dựng dự án, công trình.

5.2. Ghi nhận doanh thu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 132

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

4.5. Tài khoản 251 – Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Quỹ cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng có phương án thu hồi vốn trực tiếp thuộc các chương trình, mục tiêu theo chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua và tình hình thu hồi khoản nợ cho vay đó.

Các dự án cho vay, gồm:

– Các dự án về: Giao thông, cấp nước, nhà ở khu đô thị, khu dân cư, di chuyển sắp xếp các cơ sở sản xuất, xử lý rác thải của các đô thị.

– Các dự án quan trọng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

1. Tài khoản này chỉ phản ánh số nợ cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động của Quỹ các dự án đầu tư có phương án thu hồi vốn trực tiếp đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.

2. Thực hiện cho vay phải đúng đối tượng cho vay và thời hạn cho vay theo quy định của pháp luật và chỉ cho vay khi chủ đầu tư bảo đảm có đủ các điều kiện theo quy định hiện hành.

3. Kế toán phải mở sổ theo dõi tách bạch các khoản cho vay và thu hồi nợ vay theo từng đối tượng vay, nội dung cho vay. Trong từng khoản nợ vay của từng đối tượng vay phải hạch toán được thời hạn vay, thời hạn trả nợ, lãi suất phải trả, số đã trả.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH

TÀI KHOẢN 251 – CHO VAY ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HOẠT ĐỘNG

Bên Nợ:

Số tiền cho vay bằng vốn hoạt động.

Bên Có:

Số tiền thu nợ cho vay bằng vốn hoạt động.

Số dư bên Nợ:

Phản ánh số tiền cho vay dư nợ cuối kỳ.

Tài khoản 251- Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động,  có 3 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2511 – Cho vay ngắn hạn: Phản ánh số tiền cho vay ngắn hạn và tình hình thu nợ các khoản cho vay ngắn hạn. Cho vay ngắn hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay dưới 1 năm.

– Tài khoản 2512- Cho vay trung hạn: Phản ánh số tiền cho vay trung hạn và tình  hình thu nợ các khoản cho vay trung hạn đó. Khoản vay trung hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 1 năm đến 3 năm.

–  Tài khoản 2513 – Cho vay dài hạn: Phản ánh số tiền cho vay dài hạn có thời hạn cho vay trên 3 năm và tình hình thu nợ khoản cho vay đó.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi quỹ chi tiền cho các chủ đầu tư vay, căn cứ vào hồ sơ cho vay và các chứng từ chi tiền, ghi:

Nợ TK 251 – Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động (2511, 2512, 2513)

Có các TK 111, 112

(Nếu cho vay bằng ngoại tệ thì ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại – TK ngoài Bảng CĐKT).

2. Khi thu hồi nợ cho vay bằng VND, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 251 – Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động (2511, 2512, 2513)

3. Khi thu hồi nợ vay bằng ngoại tệ

3.1. Nếu khi thu hồi nợ vay có tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá BQ LNH lớn hơn tỷ giá ghi sổ cho vay, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá BQ LNH)

Có TK 251 – Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động (Tỷ giá trên sổ TK 251)

Có TK 511 – Doanh thu (5118) (Lãi chênh lệch tỷ giá)

Đồng thời ghi Nợ TK 007-Ngoại tệ-TK ngoài Bảng CĐKT, số ngoại tệ vừa thu nợ.

3.2. Nếu khi thu hồi nợ vay có tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá BQ LNH nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ cho vay, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá BQ LNH)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (6318) (Lỗ chênh lệch tỷ giá)

Có TK 251 – Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động (Tỷ giá trên sổ TK 251)

4. Khi có quyết định về việc sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro bù đắp một phần hoặc toàn bộ khoản vay của các chủ đầu tư không trả được nợ căn cứ vào quyết định xoá nợ, ghi:

Nợ TK 259 – Dự phòng rủi ro cho vay

Có TK 251 – Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý – TK ngoài Bảng CĐKT.

4.6. Tài khoản 252 – Cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Quỹ ĐTPTĐP chi ra trả nợ thay khách hàng theo hợp đồng bảo lãnh giữa quỹ và khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.

 

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

 

1. Đối tượng bảo lãnh là các chủ đầu tư có dự án đầu tư kết cấu hạ tầng thuộc các chương trình mục tiêu theo chiến lược kế hoạch được hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.

2. Quỹ Đầu tư phát triển địa phương không được bảo lãnh vượt quá tổng mức vốn cho vay theo quy định.

3. Việc thực hiện bảo lãnh Quỹ phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bảo lãnh của Nhà nước.

4. Khoản tiền trả thay này đơn vị phải chịu mức lãi suất theo quy định hiện hành, chủ đầu tư, các tổ chức phải ký hợp đồng vay vốn và nhận nợ vay với đơn vị Quỹ. Quỹ ĐTPTĐP phải đôn đốc thu hồi kịp thời các khoản nợ này. Nếu đơn vị không có khả năng trả, Quỹ ĐTPTĐP phải tiến hành phát mại tài sản thế chấp theo pháp luật quy định để bù đắp số nợ.

5. Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng đơn vị, cá nhân được bảo lãnh theo các chỉ tiêu: Số tiền được bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 252 – CHO VAY THỰC HIỆN CAM KẾT BẢO LÃNH

Bên Nợ:

Số tiền Quỹ ĐTPTĐP trả nợ thay cho các chủ đầu tư, các tổ chức khi đến hạn trả nợ mà các chủ đầu tư tổ chức không trả được nợ.

Bên Có:

Số tiền thu hồi được khoản cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh.

Số dư bên Nợ:

Số tiền Quỹ trả nợ thay cho các chủ đầu tư chưa thu hồi.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1.  Khi hợp đồng bảo lãnh được ký giữa Quỹ và chủ đầu tư, kế toán ghi đơn bên Nợ TK 012 – Các cam kết bảo lãnh (chi tiết phù hợp) – TK ngoài Bảng CĐKT.

2. Khi đơn vị được bảo lãnh đến hạn trả nợ không trả được, Quỹ ĐTPTĐP bảo lãnh trả nợ thay đơn vị, ghi:

Nợ TK 252 – Cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh

Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng.

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 012 – Các cam kết bảo lãnh – TK ngoài bảng CĐKT.

3. Khi Quỹ ĐTPTĐP thu được khoản cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh, ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

Có TK 252 – Cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh.

 

4.7. Tài khoản 259 – Dự phòng rủi ro cho vay

Tài khoản này dùng để phản ánh số dự phòng đã lập và tình hình biến động của số dự phòng rủi ro cho vay của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.

Số dự phòng rủi ro được hình thành để bù đắp những tổn thất, thiệt hại do nguyên nhân khách quan trong quá trình thực hiện cho vay của Quỹ.

Dự phòng rủi ro cho vay được tính vào chi phí nghiệp vụ hàng năm theo một tỷ lệ quy định theo từng khoản vay, chất lượng khoản vay.

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

1. Việc sử dụng dự phòng rủi ro phải được Hội đồng quản lý Quỹ quyết định theo đúng các mục đích sử dụng đã được quy định trong điều lệ và Quy chế quản lý tài chính Quỹ.

Trường hợp xoá nợ các khoản cho vay lớn hơn số dự phòng đã lập thì chỉ được bù đắp bằng khoản dự phòng đã lập, số còn lại ghi nhận vào chi phí hoạt động.

 

2. Cuối năm trước khi khoá sổ kế toán, lập báo cáo tài chính, Quỹ tiến hành kiểm kê phân loại nợ vay xác định khả năng xảy ra tổn thất để tiến hành lập dự phòng cho các khoản cho vay. Nếu số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì lập bổ sung số chênh lệch và ghi nhận vào chi phí nghiệp vụ trong kỳ. Nếu số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập đang ghi sổ kế toán thì số chênh lệch đó phải được hoàn nhập ghi giảm chi phí nghiệp vụ.

3. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi rõ ràng các khoản trích lập và sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro cho vay.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 259 – DỰ PHÒNG RỦI RO CHO VAY

Bên Nợ:

– Phản ánh số giảm dự phòng rủi ro cho vay do việc sử dụng bù đắp rủi ro (xoá một phần hay toàn bộ nợ  hoặc miễn giảm lãi tiền vay cho các chủ đầu tư vay vốn của Quỹ)

– Hoàn nhập số dự phòng rủi ro cho vay phải lập nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng.

Bên Có:

Phản ánh số trích lập dự phòng rủi ro cho vay tính vào chi hoạt động theo tỷ lệ quy định trong năm.

Số dư bên Có:

Phản ánh số dự phòng rủi ro cho vay hiện có cuối năm.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN  KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi lập quỹ dự phòng rủi ro tính vào chi phí hoạt động theo tỷ lệ quy định, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động  (6316)

Có TK 259 – Dự phòng rủi ro cho vay

2. Khi có quyết định của Hội đồng quản lý về việc sử dụng dự phòng rủi ro cho vay bù đắp một phần hoặc toàn bộ nợ vay của các chủ đầu tư, ghi:

Nợ TK 259 – Dự phòng rủi ro cho vay

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (Số chênh lệch nợ cho vay được xoá nợ lớn hơn số

dự phòng đã lập)

Có các TK 251, 252, 262

3. Khi lập dự phòng, nếu số dự phòng rủi ro cho vay phải lập năm nay nhỏ hơn số đã trích lập năm  trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 259 – Dự phòng rủi ro cho vay

Có TK 631 – Chi phí hoạt động

 

4.8. Tài khoản 261 – Cấp phát vốn uỷ thác của ngân sách địa phương

Tài khoản 261 dùng để phản ánh tình hình cấp phát hộ ngân sách địa phương cho các đơn vị dự án từ nguồn vốn ngân sách địa phương theo đúng đối tượng và quy định hiện hành.

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

1. Việc cấp thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành bằng các nguồn vốn của ngân sách theo đúng quy định hiện hành.

2. Kế toán phải mở sổ theo dõi riêng rẽ từng công trình, hạng mục công trình và từng chủ đầu tư theo từng lần cấp phát và luỹ kế từ khi cấp phát tạm ứng cho đến khi công trình hoàn thành.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 261 – CẤP PHÁT VỐN UỶ THÁC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

Bên Nợ :

Số vốn đã cấp phát thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành.

Bên Có :

– Kết chuyển số đã cấp phát khi công trình XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng.

– Số thoái chi vốn cấp phát.

– Số ghi giảm vốn cấp phát.

Số dư bên Nợ :

Số vốn đã cấp phát chưa được quyết toán.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi nhận tiền từ ngân sách địa phương để cấp phát hộ, ghi :

Nợ TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác (1161)

Có TK 361 – Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương.

2. Khi xuất tiền cấp phát khối lượng XDCB hoàn thành đủ điều kiện thanh toán, ghi:

Nợ TK 261- Cấp phát vốn uỷ thác của ngân sách địa phương

Có TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác (1161).

3. Khi công trình hoàn thành được phê duyệt quyết toán, ghi :

Nợ TK 361 – Nhận vốn uỷ thác cấp phát  đầu tư của ngân sách địa phương

Có TK 261 – Cấp phát vốn uỷ thác của ngân sách địa phương.

4. Trường hợp thoái chi vốn cấp phát chi sai mục đích, khi nhận báo Có của KBNN, NH, kế toán phản ánh số tiền nhận được, ghi:

Nợ TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác (1161)

Có TK 261 – Cấp phát vốn uỷ thác của ngân sách địa phương.

4.9. Tài khoản 262 – Cho vay từ vốn nhận uỷ thác chịu rủi ro

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Quỹ cho các tổ chức, đơn vị vay bằng nguồn vốn uỷ thác chịu rủi ro và tình hình thanhh toán các khoản cho vay đó.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 262 – CHO VAY TỪ VỐN NHẬN UỶ THÁC CHỊU RỦI RO

Bên Nợ:

Số tiền cho các tổ chức, đơn vị vay bằng vốn nhận uỷ thác chịu rủi ro.

Bên Có:

Số tiền đơn vị vay đã trả

Số dư bên Nợ:

Số tiền dư nợ vay cuối kỳ.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi nhận tiền vốn uỷ thác cho vay đầu tư chịu rủi ro, ghi:

Nợ TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác (1162)

Có TK 362 – Nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư.

2. Khi xuất tiền cho vay từ vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư chịu rủi ro, ghi

Nợ TK 262 – Cho vay từ vốn nhận uỷ thác chịu rủi ro

Có TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác (1162).

3. Khi nhận được khoản tiền chủ đầu tư trả nợ vay từ vốn nhận uỷ thác chịu rủi ro, ghi:

Nợ TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác

Có TK 262 – Cho vay từ vốn nhận uỷ thác chịu rủi ro.

4. Khi có quyết định xoá khoản nợ cho vay từ vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư chịu rủi ro cho chủ dự án đầu tư, ghi:

Nợ TK 259 – Dự phòng rủi ro cho vay (Số được bù đắp bằng Quỹ dự phòng)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (6316) (Số dự phòng còn thiếu)

Có TK 262 – Cho vay từ vốn nhận uỷ thác chịu rủi ro.

 

4.10. Tài khoản 263 – Cho vay từ vốn nhận uỷ thác không chịu rủi ro

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền (tiền đồng Việt nam hay ngoại tệ) Quỹ ĐTPTĐP cho các đơn vị trong nước vay bằng nguồn vốn uỷ thác của các tổ chức kinh tế và các tổ chức khác không chịu rủi ro và tình hình thanh toán các khoản cho vay đó.

Khoản cho vay này Quỹ không chịu rủi ro bởi vậy không được lập dự phòng rủi ro cho vay.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 263 – CHO VAY TỪ VỐN NHẬN UỶ THÁC

KHÔNG CHỊU RỦI RO

Bên Nợ:

Số tiền cho vay từ vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư không chịu rủi ro.

Bên Có:

Số tiền đơn vị vay đã trả.

Số dư bên Nợ:

Số tiền đơn vị vay còn nợ Quỹ ĐTPTĐP.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi xuất tiền cho vay từ vốn nhận uỷ thác không chịu rủi ro, ghi:

Nợ TK 263 – Cho vay từ vốn nhận uỷ thác không chịu rủi ro

Có TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác (1162).

2. Định kỳ thu lãi tiền cho vay từ vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư không chịu rủi ro (nếu có), ghi:

Nợ TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác

Có TK 362 – Nhận vốn uỷ thác cho vay, đầu tư (Chi tiết tiền lãi).

3. Khi xuất tiền trả lãi tiền cho vay cho bên uỷ thác, ghi:

Nợ TK 362 – Nhận vốn uỷ thác cho vay, đầu tư

Có TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác.

4. Khi hết thời hạn hợp đồng uỷ thác hoặc bên ký hợp đồng uỷ thác rút lại vốn, Quỹ tiến hành quyết toán và trả tiền cho bên uỷ thác, ghi:

Nợ TK 362 – Nhận vốn uỷ thác cho vay, đầu tư

Có TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác

Có TK 263 – Cho vay từ vốn nhận uỷ thác không chịu rủi ro

(Số cho vay không có khả năng đòi được đồng ý xoá nợ).

4.11. Tài khoản 265 – Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Quỹ ĐTPTĐP cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo qui định từ nguồn vốn Ngân sách địa phương.

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

1. Chủ đầu tư chỉ được nhận hỗ trợ lãi suất đối với số vốn vay đầu tư trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án.

2. Dự án chưa được vay đầu tư, hoặc bảo lãnh tín dụng đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.

3. Được Quỹ ĐTPTĐP chấp thuận và ký hợp đồng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.

4. Chủ đầu tư được nhận một năm một lần vào cuối năm trên cơ sở số nợ gốc chủ đầu tư đã trả cho tổ chức tín dụng.

5. Quỹ ĐTPTĐP phải mở sổ chi tiết theo dõi số cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho từng dự án được cấp từ khi bắt đầu được cấp hỗ trợ lãi suất luỹ kế cho đến khi chủ đầu tư hết hạn trả nợ khoản vay được cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 265 – CẤP HỖ TRỢ LÃI SUẤT SAU ĐẦU TƯ

Bên Nợ:

Số tiền cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.

Bên Có:

Số tiền đã quyết toán cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.

Số dư bên Nợ:

Số tiền cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư chưa được quyết toán.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi nhận được tiền từ nguồn vốn cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của ngân sách, ghi:

Nợ TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác

Có TK 365 – Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.

2. Khi chi tiền cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án, ghi:

Nợ TK 265 – Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư

Có TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác

3. Khi quyết toán số tiền cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư với các chủ dự án và ngân sách, ghi:

Nợ TK 365 – Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư

Có TK 265 – Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.

 

4.12. Tài khoản 332 – Phải trả lãi vốn huy động

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản lãi huy động vốn mà Quỹ phải trả cho các tổ chức, đơn vị, cá nhân gồm: Phải trả lãi tiền vay, phải trả lãi trái phiếu và tình hình thanh toán các khoản lãi đó.

 

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

 

1. Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết theo từng loại tiền lãi tiền vay, lãi  trái phiếu, tín phiếu và từng đối tượng phải trả lãi.

2. Phải theo dõi chặt chẽ các khoản phải trả lãi cho từng khách hàng để lập kế hoạch trả lãi kịp thời, đúng hạn cho các đối tượng cho vay, mua trái phiếu.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 332 – PHẢI TRẢ LÃI VỐN HUY ĐỘNG

 

Bên Nợ:

Số lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu đã trả

Bên Có:

Số lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu phải trả

Số dư bên Có: Số lãi tiền vay, lãi trái phiếu còn phải trả

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Cuối kỳ, xác định số lãi tiền vay, lãi trái phiếu phải trả cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (6312) hoặc

Nợ TK 241, 245 – Nếu chi phí đi vay được vốn hoá

Có TK 332 – Phải trả lãi huy động vốn

2. Khi xuất tiền để trả lãi vay, lãi trái phiếu, ghi:

Nợ TK 332 – Phải trả lãi huy động vốn

Có các TK 111, 112

3. Trường hợp nhập lãi vào khoản gốc vay, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (6312) hoặc

Nợ các TK 241, 245 (Nếu chi phí đi vay được vốn hoá)

Có các TK 341, 343.

4. Trường hợp phát hành trái phiếu trả lãi trước

4.1. Khi phát hành trái phiếu, ghi:

Nợ TK 111, 112 (Số tiền thực thu)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước)

Có TK 343 – Trái phiếu phát hành (3431)

4.2. Định kỳ phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí trong kỳ, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (6312) hoặc

Nợ các TK 241, 245 (nếu chi phí đi vay được vốn hoá)

Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.

 

4.13. Tài khoản 361 – Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền luỹ kế đã nhận uỷ thác cấp phát, đã cấp phát và tình hình quyết toán số vốn uỷ thác đã cấp với Ngân sách địa phương.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 361 – NHẬN VỐN UỶ THÁC CẤP PHÁT ĐẦU TƯ

CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

Bên Nợ:

Số vốn uỷ thác đã cấp được quyết toán.

Bên Có:

Số vốn uỷ thác cấp phát đầu tư đã nhận của ngân sách địa phương.

Số dư bên Có:

Số vốn uỷ thác cấp phát đầu tư đã nhận của ngân sách địa phương chưa được quyết toán.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương chuyển cho Quỹ, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác (1161)

Có TK 361 – Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa  phương.

2. Khi chủ đầu tư hoàn thành khối lượng công việc, Quỹ tiến hành quyết toán số tiền đã cấp phát với ngân sách địa phương, căn cứ vào hồ sơ quyết toán, ghi:

Nợ TK 361 – Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương

Có TK 261 – Cấp phát vốn uỷ thác của ngân sách địa phương.

3. Khi xuất tiền trả lại cho ngân sách địa phương về số tiền không cấp phát hết do các dự án không đủ điều kiện được cấp phát, ghi:

Nợ TK 361 – Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương

Có TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác (1161).

 

4.14. Tài khoản 362 – Nhận vốn uỷ thác cho vay, đầu tư

Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn nhận của các tổ chức, đơn vị uỷ thác cho Quỹ ĐTPTĐP để cho vay, đầu tư và tình hình thanh quyết toán khoản vốn nhận uỷ thác đó.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 362 – NHẬN VỐN UỶ THÁC CHO VAY, ĐẦU TƯ

Bên Nợ:

Hoàn trả tiền vốn nhận uỷ thác cho vay, đầu tư.

Bên Có:

Số tiền vốn nhận uỷ thác cho vay, đầu tư.

Số dư bên Có:

Số vốn nhận uỷ thác cho vay, đầu tư chưa hoàn trả cho bên uỷ thác.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi nhận được tiền vốn uỷ thác cho vay, đầu tư ghi:

Nợ TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác

Có TK 362 – Nhận vốn ủy thác cho vay, đầu tư

Nếu nhận bằng ngoại tệ thì ghi đơn bên Nợ TK 007-Ngoại tệ – TK ngoài Bảng CĐKT.

2. Khi xuất tiền cho vay uỷ thác đầu tư, ghi:

Nợ các TK 245, 262, 263…

Có TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác (1162).

3. Khi thu hồi nợ gốc cho vay bằng vốn uỷ thác, ghi:

Nợ TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác (1162)

Có các TK 262, 263.

4. Khi xuất tiền hoàn trả vốn cho đơn vị có vốn uỷ thác cho vay, ghi:

Nợ TK 362 – Nhận vốn ủy thác cho vay, đầu tư

Có TK 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác (1162).

Nếu trả bằng ngoại tệ thì ghi đơn bên Có TK 007-Ngoại tệ – TK ngoài Bảng CĐKT.

4.15.Tài khoản 364 – Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Quỹ đã nhận được của các tổ chức, đơn vị để đầu tư, cho vay với mức tiền đã thoả thuận thông qua hợp đồng đầu tư, cho vay đã ký kết giữa các bên trên cơ sở dự án đầu tư và khách hàng cho vay đã xác định.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 364 – NHẬN HỢP VỐN ĐẦU TƯ, CHO VAY

 

Bên Nợ:

– Số tiền đã thanh quyết toán với bên hợp vốn đầu tư, cho vay khi đã đầu tư, cho vay;

– Số tiền đã trả lại cho bên hợp vốn do không đầu tư, cho vay được

Bên Có:

Số tiền hợp vốn đầu tư, cho vay Quỹ đã nhận của các tổ chức, đơn vị.

Số dư bên Có:

Số tiền hợp vốn đầu tư, cho vay hiện có cuối năm.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi nhận được tiền của các bên hợp vốn để đầu tư, cho vay, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 364 – Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay

2. Khi chuyển tiền nhận hợp vốn để đầu tư để thực hiện đầu tư trực tiếp do Quỹ làm chủ dự án, ghi:

Nợ TK 245 – Đầu tư xây dựng dự án, công trình

Có các TK 111,112 hoặc

Có TK 364 – Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay (trường hợp nhận và chuyển

thẳng tiền từ bên hợp vốn)

3. Khi chuyển tiền nhận hợp vốn cho các đối tác vay theo hợp đồng đã ký kết, ghi:

Nợ TK 364 – Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay

Có các TK 111,112.

4. Khi chuyển tiền nhận hợp vốn thực hiện dự án đầu tư do bên hợp vốn cùng đồng chủ dự án, ghi:

Nợ TK 364 – Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay

Có các TK 111, 112.

5. Khi Quỹ chuyển tiền trả lại cho bên hợp vốn, ghi:

Nợ TK 364 – Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

 

4.16. Tài khoản 365 – Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn vốn nhận hỗ trợ lãi suất sau đầu tư do ngân sách địa phương uỷ thác cho Quỹ cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án của địa phương.

 

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

1. Nguồn vốn nhận hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được hình thành do Ngân sách địa phương chuyển cho Quỹ theo kế hoạch để hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư vay vốn của các tổ chức tín dụng để đầu tư dự án sau khi dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng.

2. Quỹ chỉ được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án thuộc diện được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định được cơ quan Nhà nước địa phương có thẩm quyền cho phép, dự án đó đã hoàn thành đưa vào sử dụng và đã hoàn trả được vốn vay.

3. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi chặt chẽ số tiền hỗ trợ lãi suất của từng đối tượng được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 365 – NHẬN VỐN UỶ THÁC HỖ TRỢ LÃI SUẤT SAU ĐẦU TƯ

 

Bên Nợ:

– Số tiền thực tế Quỹ đã chi hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án;

– Số tiền phải trả hoặc đã trả lại cho Ngân sách do không cấp bù hoặc cấp bù còn thừa.

Bên Có:

Số tiền được Ngân sách địa phương chuyển cho Quỹ để hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án.

Số dư bên Có:

Số hiện còn của nguồn vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi nhận được tiền Ngân sách địa phương chuyển cho nguồn vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 365 – Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.

2. Khi quyết toán số tiền đã chi hỗ trợ cho các dự án từ nguồn vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, ghi:

Nợ TK 365 – Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư

Có TK 265 – Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.

3. Sau khi quyết toán, xác định số tiền thừa và nộp trả lại Ngân sách địa phương do cấp cho các dự án còn thừa:

– Khi xác định được số tiền thừa phải nộp ngân sách, ghi:

Nợ TK 365 – Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).

– Khi xuất tiền để nộp trả ngân sách, ghi:

Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Nếu đã ghi phải trả),  hoặc

Nợ TK 365 – Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư

Có các TK 111, 112.

 

4.17. Tài khoản 511 – Doanh thu

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ các hoạt động đầu tư trực tiếp, doanh thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, doanh thu từ hoạt động đầu tư góp vốn, doanh thu chuyển nhượng dự án, thu phí hoạt động nhận uỷ thác, doanh thu cho thuê tài sản, lãi chênh lệch tỷ giá, doanh thu khác.

 

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

1. Tài khoản 511 phải được hạch toán chi tiết theo từng loại doanh thu;

2. Doanh thu được hạch toán vào Tài khoản 511 khi thoả mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu đã được quy định trong các Chuẩn mực kế toán Việt Nam;

3. Không phản ánh vào Tài khoản này những khoản thu nhập khác đã được phản ánh vào Tài khoản 711 “Thu nhập khác”.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 511 – DOANH THU

Bên Nợ:

– Các khoản giảm trừ doanh thu;

– Kết chuyển doanh thu thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

– Doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp;

– Doanh thu lãi tiền cho vay;

– Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn;

– Doanh thu lãi tiền gửi;

– Thu phí hoạt động nhận uỷ thác;

– Thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương;

– Doanh thu cho thuê tài sản;

– Doanh thu khác.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 511 – Doanh thu, có 8 tài khoản cấp 2, gồm:

– Tài khoản 5111 – Doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp: Phản ánh doanh thu từ chuyển nhượng các dự án đầu tư, bán các tài sản do đầu tư trực tiếp như: nhà cửa, cơ sở hạ tầng, bất động sản đầu tư,…

– Tài khoản 5112 – Doanh thu lãi tiền cho vay: Phản ánh doanh thu lãi tiền cho vay;

– Tài khoản 5113 – Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn: Phản ánh số tiền cổ tức và lợi nhuận được chia do góp vốn vào đơn vị khác, số tiền lãi bán, chuyển nhượng lại các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác;

– Tài khoản 5114 – Doanh thu lãi tiền gửi: Phản ánh doanh thu về lãi tiền gửi

– Tài khoản 5115 – Thu  phí hoạt động nhận uỷ thác: Phản ánh doanh thu phí nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương, thu phí về nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư, thu phí nhận uỷ thác khác;

– Tài khoản 5116 – Thu phí uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương: Phản ánh doanh thu phí về phát hành trái phiếu hộ các tổ chức, chính quyền địa phương;

– Tài khoản 5117 – Doanh thu cho thuê tài sản: Phản ánh doanh thu về cho thuê tài sản cố định, bất động sản đầu tư;

– Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Phản ánh các khoản doanh thu khác ngoài các khoản doanh thu được phản ánh từ TK 5111 đến TK 5117, như lãi chênh lệch tỷ giá, chiết khấu thanh toán tiền mua hàng được hưởng,v.v…

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi bán các tài sản đầu tư trực tiếp như nhà cửa, cơ sở hạ tầng, bất động sản đầu tư, kế toán phản ánh doanh thu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 132,…

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

2. Doanh thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, doanh thu về cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 132,…

Có TK 511 – Doanh thu.

3. Khi bán các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, kế toán phản ánh doanh thu là số tiền chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 132,… (Tổng số tiền thanh toán)

Có các TK 221, 222, 223, 228 (Giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (Số lãi)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

4. Kế toán phản ánh doanh thu nhượng bán dự án đầu tư, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 132,… (Tổng số tiền thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

5. Khi phát sinh doanh thu phí nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương, thu phí về nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư, thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương,v.v.., ghi:

Nợ các TK 111, 112, 132,…

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

6. Khi phát sinh doanh thu cho thuê tài sản và doanh thu khác, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 132,…

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

7. Khi mua vật tư, tài sản, dịch vụ mua ngoài bằng ngoại tệ, kế toán quy đổi ngoại tệ về VNĐ theo tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố (Sau đây gọi tắt là tỷ giá BQLNH) tại thời điểm phát sinh, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 211, 245, 631, 642,… (Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá BQLNH)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (6318) (Lỗ chênh lệch tỷ giá)

Có các TK 111, 112, 113 (Tỷ giá trên sổ TK 111, 112, 113)

Có TK 511 – Doanh thu (5118) (Lãi chênh lệch tỷ giá).

8. Khi thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trước thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112, 113 (Số tiền thực trả)

Có TK 511 – Doanh thu (Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng).

 

4.18. Tài khoản 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.

Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được hạch toán vào TK 532 “Các khoản giảm trừ doanh thu” phải theo đúng nguyên tắc quy định ở TK 521 “Chiết khấu thương mại”, TK 531 “Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “Giảm giá hàng bán” ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI  KHOẢN 532 – CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

Bên Nợ:

Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh.

Bên Có:

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511 “Doanh thu”.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, ghi:

Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, giảm

giá hàng bán,…)

Có các TK 111, 112, 131, 132.

2. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang Tài khoản 511, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu

Có TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu.

 

4.19. Tài khoản 631 – Chi phí hoạt động

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.

Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết theo từng nội dung chi phí.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 631 – CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

 

Bên Nợ:

–         Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực tiếp;

–         Chi trả lãi tiền vay;

–         Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn;

–         Chi phí dịch vụ uỷ thác;

–         Chi phí dự phòng rủi ro cho vay;

–         Chi phí cho thuê tài sản;

–         Chi phí khác.

Bên Có:

Kết chuyển chi phí hoạt động vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

 

Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 631 – Chi phí hoạt động, có 7 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6311 – Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực tiếp: Phản ánh giá vốn hàng bán của những tài sản đầu tư trực tiếp như: nhà cửa, bất động sản đầu tư, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

– Tài khoản 6312 – Chi phí lãi tiền vay: Phản ánh các khoản chi phí lãi tiền vay phải trả;

– Tài khoản 6313 – Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn: Phản ánh các khoản chi phí hoạt động đầu tư góp vốn, khoản lỗ khi nhượng bán và thu hồi các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác;

– Tài khoản 6315 – Chi phí dịch vụ uỷ thác: Phản ánh chi phí phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác đầu tư, cho vay, và chi phí liên quan đến dịch vụ nhận uỷ thác đầu tư, cho vay;

– Tài khoản 6316 – Chi phí dự phòng rủi ro cho vay: Phản ánh chi phí trích lập dự phòng rủi ro cho vay hoặc hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro cho vay đã lập.

– Tài khoản 6317 – Chi phí cho thuê tài sản: Phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định, bất động sản đầu tư cho thuê, chi phí sửa chữa tài sản cho thuê, và các chi phí khác liên quan đến tài sản cho thuê;

– Tài khoản 6318 – Chi phí khác: Phản ánh các chi phí khác như: lỗ về chênh lệch tỷ giá, chiết khấu thanh toán cho người mua,v.v…

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi bán các tài sản đầu tư trực tiếp như: nhà cửa, bất động sản đầu tư, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao,… kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:

Nợ TK 6311 – Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực tiếp

Nợ TK 2147 – Hao mòn bất động sản đầu tư

Có các TK 217, 245.

2. Phải trả lãi tiền vay, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (6312)

Có các TK 111, 112, 332.

3. Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (6313)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112,…

4. Khi nhượng bán các khoản đầu tư vào đơn vị khác, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 132… (Số tiền theo giá bán)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (Số lỗ)

Có các TK 221, 222, 223, 228 (Giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (Số lãi).

5. Khi bán dự án đầu tư, kế toán phản ánh chi phí nhượng bán dự án đầu tư, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 245…

6. Khi trích lập dự phòng rủi ro cho vay theo chính sách tài chính hiện hành, trường hợp số dự phòng rủi ro cho vay phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch được tính vào chi phí dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Nợ TK 6316 – Chi phí dự phòng rủi ro cho vay

Có TK 259 – Dự phòng rủi ro cho vay.

Trường hợp số dự phòng rủi ro cho vay phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí:

Nợ TK 259 – Dự phòng rủi ro cho vay

Có TK 6316 – Chi phí dự phòng rủi ro cho vay.

7. Khi trích khấu hao tài sản cho thuê, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động

Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định.

8. Khi phát sinh chi phí sửa chữa tài sản cho thuê, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 152, 331….

9. Khi mua vật tư, tài sản, chi phí dịch vụ mua ngoài trả bằng ngoại tệ, kế toán quy đổi về VNĐ, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 211, 241, 642… (Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá BQLNH)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (6318) (Lỗ chênh lệch tỷ giá)

Có các TK 111, 112 (Tỷ giá trên sổ TK 111, 112)

Có các TK 331, 341… (Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá BQLNH)

Có TK 511 – Doanh thu (Lãi chênh lệch tỷ giá).

10. Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán cho người mua, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (6318)

Có các TK 131, 132.

11. Cuối kỳ, kế toán tính, phân bổ và kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (các TK cấp 2 phù hợp)

Có TK 637 – Chi phí trực tiếp chung.

12. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí hoạt động vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 631 – Chi phí hoạt động.

 

4.20. Tài khoản 637 – Chi phí trực tiếp chung

Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí chung phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Quỹ, gồm: Chi phí nhân viên trực tiếp, chi phí vật tư, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí bảo hiểm, chi phí bằng tiền khác.

Tài khoản này được hạch toán chi tiết theo từng nội dung chi phí trực tiếp chung. Cuối kỳ kế toán, Quỹ phải tiến hành tính toán, phân bổ và kết chuyển vào bên Nợ TK 631.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 637 – CHI PHÍ TRỰC TIẾP CHUNG

Bên Nợ:

Chi phí trực tiếp chung phát sinh trong kỳ.

Bên Có:

–         Các khoản ghi giảm chi phí trực tiếp chung;

–         Kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631.

 

Tài khoản 637 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 637 – Chi phí trực tiếp chung, có 5 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6371 – Chi phí nhân viên trực tiếp: Phản ánh chi phí nhân viên trực tiếp phục vụ chung cho hoạt động của Quỹ, gồm chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ;

– Tài khoản 6372 – Chi phí vật tư, đồ dùng: Phản ánh chi phí vật tư đồ dùng phục vụ trực tiếp chung cho hoạt động của Quỹ;

– Tài khoản 6373 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ trực tiếp chung cho hoạt động của Quỹ. Không phản ánh vào TK này phần chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê, TSCĐ dùng chung cho quản lý doanh nghiệp;

– Tài khoản 6374 – Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp: Phản ánh khoản chi mua bảo hiểm rủi ro nghề nghiệp và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.

– Tài khoản 6378 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh chi phí bằng tiền khác phục vụ trực tiếp chung cho hoạt động của Quỹ.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi phát sinh các chi phí nhân viên trực tiếp phục vụ chung cho hoạt động của Quỹ, gồm chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, ghi:

Nợ TK 637 – Chi phí trực tiếp chung

Có TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384).

2. Khi xuất vật tư, công cụ dụng cụ phục vụ trực tiếp chung cho hoạt động của Quỹ, ghi:

Nợ TK 637 – Chi phí trực tiếp chung

Có các TK 152, 153.

3. Trích khấu hao TSCĐ phục vụ trực tiếp chung cho hoạt động của Quỹ (không bao gồm khấu hao tài sản cho thuê và sử dụng cho quản lý quỹ), ghi:

Nợ TK 637 – Chi phí trực tiếp chung

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

4. Chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, ghi:

Nợ TK 637 – Chi phí trực tiếp chung

Có các TK 111, 112…

5. Khi phát sinh các chi phí khác bằng tiền phục vụ trực tiếp chung cho hoạt động của Quỹ, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331…

6. Cuối kỳ, kế toán tính toán, phân bổ và kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động

Nợ TK 245 – Đầu tư xây dựng dự án, chương trình (nếu có)

Có TK 637 – Chi phí trực tiếp chung.

III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

  1. 1. Hệ thống báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ

1.1. Báo cáo tài chính năm

Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương bao gồm 5 biểu báo cáo sau:

Bảng Cân đối kế toán Mẫu số B01- ĐTĐP
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – ĐTĐP
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – ĐTĐP
Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu Mẫu số B05- ĐTĐP
Bản Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – ĐTĐP

1.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ

Quỹ đầu tư phát triển địa phương phải lập 5 biểu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ như sau:

Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B01a – ĐTĐP
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B02a – ĐTĐP
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B03a – ĐTĐP
Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B05a-ĐTPT
Bản Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B09a – ĐTĐP

2. Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương

(Xem phụ lục số 02)

3. Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính năm:

3.1. Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – ĐTĐP)

– Số liệu ghi vào cột 5 “ Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu  ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.

– Số liệu ghi vào cột 4 “ Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được hướng dẫn như sau:

Phần: TÀI SẢN

A- TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100)

 

Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm của Quỹ có đến thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150.

 

 

I- Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của Quỹ tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác và các khoản tương đương tiền. Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112.

 

Tiền (Mã số 111)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của Quỹ tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ của Quỹ đầu tư phát triển địa phương, tiền gửi ngân hàng, tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác và tiền đang chuyển. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng”, 113 “Tiền đang chuyển, và 116 “Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác”.

 

 

Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 121 “Đầu tư tài chính ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong mục này là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh, không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 121 “Đầu tư tài chính ngắn hạn”, và số dư Có TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”.

Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 129

Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 121 “Đầu tư tài chính ngắn hạn” sau khi trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129)

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các khoản đầu tư ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” là số dư Có của TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”.

Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán, phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ, phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi).

Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 138 + Mã số 139

Phải thu của khách hàng (Mã số 131)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán dưới 1 năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.

Trả trước cho người bán (Mã số 132)

Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán mà chưa nhận hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331, chi tiết các khoản trả trước cho người bán ngắn hạn.

Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)

Phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, có thời hạn thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” là số dư Nợ chi tiết của TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1368 chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn.

Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ (Mã số 134)

Phản ánh các khoản phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ đầu tư phát triển địa phương như phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp, phải thu lãi tiền cho vay, phải thu hoạt động đầu tư góp vốn, phải thu lãi tiền gửi, phải thu phí nhận uỷ thác, phải thu phí phát hành trái phiếu địa phương. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ” là số dư Nợ chi tiết của TK 132 “Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ” trên Sổ kế toán chi tiết TK 132 chi tiết các khoản phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.

Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay (Mã số 135)

Chỉ tiêu này phản ánh khoản phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay của Quỹ đầu tư phát triển địa phương. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay” là số dư Nợ chi tiết của TK 134 “Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay” trên Sổ kế toán chi tiết TK 134.

Các khoản phải thu khác (Mã số 138)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tựợng liên quan tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu“ Các khoản phải thu khác“ là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn.

Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn có khả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi.

Hàng tồn kho (Mã số 140)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ trị giá hiện có các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) tại thời điểm báo cáo.  Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149.

Hàng tồn kho (Mã số 141)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”, Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, Tài khoản 153 “Công cụ dụng cụ” trên sổ Cái.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” là số dư Có của Tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên sổ Cái.

Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT còn được khấu trừ, các khoản thuế phải thu và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo.

Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158

Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thanh toán cho một số khoản chi phí nhưng đến cuối kỳ kế toán chưa được tính vào chi phí hoạt động của năm báo cáo. Số liệu để ghi vào vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước ngắn hạn” là số dư Nợ của Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ Cái.

 

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152)

Chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” dùng để phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại đến cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” căn cứ vào số dư Nợ của Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ Cái .

Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã số 154)

Chỉ tiêu này phản ánh thuế và các khoản khác nộp thừa cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước” căn cứ vào số dư Nợ chi tiết Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333.

Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác, bao gồm: số tiền tạm ứng cho công nhân viên chưa thanh toán, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, tài sản thiếu chờ xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” căn cứ vào số dư Nợ các Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”,  Tài khoản 141 “Tạm ứng”,  Tài khoản 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ Cái .

 

TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200)

Chỉ tiêu này phản ánh trị giá các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản tài sản dài hạn có đến thời điểm báo cáo, bao gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, các khoản đầu tư dài hạn và tài sản dài hạn khác.

Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260

 

Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, các khoản phải thu dài hạn khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu dài hạn khó đòi).

Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213+ Mã số 214 + Mã số 215 + Mã số 216 + Mã số 217 + Mã số 218 + Mã số 219.

Phải thu dài hạn của khách hàng và hoạt động nghiệp vụ của Quỹ (Mã số 211)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng và phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng và hoạt động nghiệp vụ của Quỹ” căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, TK 132 “Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ” mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng và hoạt động nghiệp vụ của Quỹ được xếp vào loại tài sản dài hạn.

Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212)

Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng Cân đối kế toán của đơn vị cấp trên phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc. Khi lập Bảng Cân đối kế toán của Quỹ đầu tư phát triển địa phương, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Vèn ngân sách nhà nước cấp” (Mã số 411) trên Bảng Cân đối kế toán của các đơn vị trực thuộc, phần vốn nhận của đơn vị cấp trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” là số dư Nợ của Tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 136.

Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn nội bộ” là chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ dài hạn.

Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay (Mã số 214)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay  có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay” là chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 134 “Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 134.

Phải thu cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động (Mã số 215)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động” là chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 251 “Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 251.

Phải thu cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh (Mã số 216)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh” là chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 252 “Cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 252.

Phải thu dài hạn khác (Mã số 217)

Phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tượng có liên quan được xếp vào loại tài sản dài hạn, các khoản ứng trước cho người bán dài hạn (nếu có). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn khác” là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 331, 338.

Dự phòng rủi ro cho vay (Mã số 218)

Chỉ tiêu này phản ánh số dự phòng rủi ro cho vay chưa sử dụng đến thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư bên Có của Tài khoản 259 “Dự phòng rủi ro cho vay”.

Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng phải thu dài hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 139.

Tài sản cố định ( Mã số 220)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang hiện có tại thời điểm báo cáo.

Mã số 220 = Mã số 221+ Mã số 224 + Mã số 227+ Mã số 230

Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo.

Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223

Nguyên giá (Mã số 222):

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ Cái .

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định hữu hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2141.

Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo.

Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226

Nguyên giá (Mã số 225):

Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ Cái .

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định thuê tài chính luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2142.

Tài sản cố định vô hình (Mã số 227)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo.

Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229

Nguyên giá (Mã số 228):

Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ Cái .

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định vô hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (… ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2143.

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230)

Phản ánh toàn bộ trị giá tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang, hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao chưa đưa vào sử dụng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” là số dư Nợ của Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái .

Bất động sản đầu tư (Mã số 240)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.

Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242

Nguyên giá (Mã số 241):

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư”, trên Sổ Cái.

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 242):

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn lũy kế của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2147.

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo như: Đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, vốn góp liên doanh, đầu tư dài hạn khác…

Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259

Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản đầu tư vào công ty con tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi  vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty con” là số dư Nợ của Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ Cái. Chỉ tiêu này chỉ có trên Bảng CĐKT riêng của công ty mẹ. Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất trên Bảng CĐKT không phản ánh chỉ tiêu này.

Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252)

Là chỉ tiêu phản ánh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết và vốn góp liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” là số dư Nợ của các Tài khoản 222 “Vốn góp liên doanh”, Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” trên Sổ Cái.

Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác, bao gồm: Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác mà Quỹ nắm giữ dưới 20 % quyền biểu quyết, với thời hạn nắm giữ, thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư dài hạn khác” là số dư Nợ Tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác”, trên Sổ Cái.

Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259)

Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá của các khoản đầu tư dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” là số dư Có của TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên Sổ Cái.

Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động trong kỳ, tài sản thuế thu nhập hoãn lại, các khoản ký quỹ, kỹ cược dài hạn, đầu tư xây dựng dự án công trình và tài sản dài hạn khác tại thời điểm báo cáo.

Mã số 260 = Mã số 261+ Mã số 262+ Mã số 263 + Mã số 268

Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước dài hạn” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn”, trên sổ Cái .

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh giá trị tài sản thuế thu nhâp hoãn lại tại thời điểm  báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái.

Đầu tư xây dựng dự án, công trình (Mã số 263)

Là chỉ tiêu phản ánh khoản tiền Quỹ đã đầu tư xây dựng các dự án, công trình tại thời điểm lập báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư xây dựng dự án, công trình” là số dư Nợ TK 245 “Đầu tư xây dựng dự án, công trình”, trên Sổ Cái.

Tài sản dài hạn khác (Mã số 268)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh các khoản tiền Quỹ đem ký quỹ, ký cược dài hạn và giá trị tài sản dài hạn khác ngoài các tài sản dài hạn đã nêu trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản dài hạn khác” được căn cứ vào tổng số dư Nợ Tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác có liên quan trên Sổ Cái .

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 270)

Phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của Quỹ tại thời điểm báo cáo, bao gồm các loại thuộc tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200

 

Phần: NGUỒN VỐN

NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330

Nợ ngắn hạn (Mã số 310)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán dưới một năm, bao gồm: Phải trả người bán, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả lãi vốn huy động và giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn … tại thời điểm báo cáo.

Mã số 310 = Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320

Phải trả người bán (Mã số 312)

Phản ánh số tiền phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán dưới một năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người bán” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331.

Người mua trả tiền trước (Mã số 313)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền người mua trả trước tiền mua tài sản, dịch vụ hoặc trả trước tiền thuê tài sản tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131 và số dư Có của Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 3387.

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314)

Phản ánh tổng số các khoản Quỹ đầu tư phát triển địa phương phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 333.

Phải trả người lao động (Mã số 315)

Phản ánh các khoản Quỹ đầu tư phát triển địa phương phải trả cho người lao động tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người lao động” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 334 (Chi tiết các khoản còn phải trả người lao động).

Chi phí phải trả (Mã số 316)

Phản ánh giá trị các khoản đã tính trước vào chi phí hoạt động nhưng chưa được thực chi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí phải trả” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ Cái.

Phải trả nội bộ (Mã số 317)

Phản ánh các khoản phải trả nội bộ ngắn hạn giữa đơn vị cấp trên và đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc trong Quỹ. Khi lập Bảng Cân đối kế toán toàn Quỹ, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” trên Bảng Cân đối kế toán của đơn vị cấp trên và các đơn vị trực thuộc. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả nội bộ” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ chi tiết Tài khoản 336 (Chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn).

Phải trả lãi vốn huy động (Mã số 318)

Phản ánh các khoản phải trả về lãi vốn huy động Quỹ phải trả cho tổ chức và cá nhân tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả lãi vốn huy động” là tổng số dư Có của Tài khoản 332 “Phải trả lãi vốn huy động” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 332 (chi tiết các khoản phải trả).

Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319)

Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác ngoài các khoản nợ phải trả đã được phản ánh trong các chỉ tiêu ở trên, như: Các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, giá trị tài sản phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, phải nộp cho cơ quan BHXH,… Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác” là tổng số dư Có của các TK 3386 “Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn”, Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên Sổ kế toán chi tiết của các Tài khoản: 3386, 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn).

Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320)

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng phải trả ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả ngắn hạn” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn).

Nợ dài hạn (Mã số 330)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của Quỹ bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên một năm, khoản phải trả người bán, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ dài hạn và thuế thu nhập hoãn lại phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm, dự phòng phải trả dài hạn, vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương, vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư, nhận hợp vốn đầu tư cho vay, vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư tại thời điểm báo cáo.

Mã số 330 = Mã số 331 +  Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 341 + Mã số 344 + Mã số 347 + Mã số 350.

Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn người bán” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn.

Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn nội bộ, bao gồm các khoản đã vay của đơn vị cấp trên và các khoản vay nợ lẫn nhau giữa các đơn vị trong Quỹ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn nội bộ” căn cứ vào chi tiết số dư Có Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn).

Phải trả dài hạn khác (Mã số 333 )

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn khác như: số tiền Quỹ nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của đơn vị khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn khác” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” và Tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 344 và sổ kế toán chi tiết Tài khoản 338 (chi tiết phải trả dài hạn).

Vay và nợ dài hạn (Mã số 334)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản Quỹ đầu tư phát triển địa phương vay dài hạn của các ngân hàng, công ty tài chính và các đối tượng khác, các khoản nợ dài hạn như số tiền phải trả về tài sản cố định thuê tài chính,… tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” là tổng số dư Có các Tài khoản 341 “Vay trung, dài hạn”, Tài khoản 342 “Nợ dài hạn”, Tài khoản 343 “Trái phiếu phát hành”.

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335)

Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập hoãn lại phải trả tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” là số dư Có Tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ Cái .

Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336)

Chỉ tiêu này phản ánh quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” là số dư Có của Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái.

Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337)

Chỉ tiêu này phản ánh trị giá khoản dự phòng phải trả dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả dài hạn” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn).

Vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương (Mã số 338)

Là chỉ tiêu phản ánh số tiền chênh lệch giữa số tiền phải trả về vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương đến cuối kỳ kế toán với số tiền đã cấp phát vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương chưa quyết toán.

Mã số 338 = Mã số 339 + Mã số 340

Số tiền phải trả về vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương (Mã số 339)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải trả về vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương mà Quỹ đầu tư phát triển địa phương đã nhận để cấp phát cho các dự án. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản 361 “Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương” trên Sổ Cái.

Số tiền đã cấp phát vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương chưa quyết toán (Mã số 340)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền uỷ thác cấp phát của NS địa phương mà Quỹ đã cấp phát cho các dự án nhưng chưa được quyết toán đến cuối kỳ kế toán. Số liệu của chỉ tiêu này được ghi bằng số âm, dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khoản 261 “Cấp phát vốn uỷ thác của NS địa phương” trên Sổ Cái.

Vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư (Mã số 341)

Là chỉ tiêu phản ánh số tiền chênh lệch giữa số tiền còn phải trả về vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư với số tiền còn phải thu về cho vay từ vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư.

Mã số 341 = Mã số 342 + Mã số 343

Vốn uỷ thác cho vay đầu tư phải trả (Mã số 342)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải trả về vốn uỷ thác cho vay đầu tư mà Quỹ đã nhận của các tổ chức khác để cho vay đầu tư đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn uỷ thác cho vay đầu tư phải trả” là số dư Có Tài khoản 362 “Nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư” trên Sổ Cái.

Phải thu về cho vay từ vốn nhận uỷ thác (Mã số 343)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải thu về cho vay từ vốn nhận uỷ thác. Số liệu của chỉ tiêu này được ghi bằng số âm, dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu về cho vay từ vốn nhận uỷ thác” là số dư Nợ Tài khoản 262 “Cho vay từ vốn nhận uỷ thác chịu rủi ro” và Tài khoản 263 “Cho vay từ vốn nhận uỷ thác không chịu rủi ro” trên Sổ Cái.

Hợp vốn đầu tư cho vay (Mã số 344)

Là chỉ tiêu phản ánh số tiền chênh lệch giữa số tiền nhận hợp vốn đầu tư cho vay phải trả với số tiền phải thu cho vay từ tiền nhận hợp vốn tại thời điểm báo cáo.

Mã số 344 = Mã số 345 + Mã số 346

Số tiền nhận hợp vốn đầu tư cho vay phải trả (Mã số 345)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền hợp vốn đầu tư cho vay còn phải trả đến cuối kỳ kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Số tiền nhận hợp vốn đầu tư cho vay phải trả” là số dư Có Tài khoản 364 “Nhận hợp vốn đầu tư cho vay” trên Sổ Cái.

Số tiền phải thu về cho vay từ tiền nhận hợp vốn (Mã số 346)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải thu về cho vay từ tiền nhận hợp vốn. Số liệu của chỉ tiêu này được ghi bằng số âm, dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết Tài khoản 251 “Chi tiết Cho vay đầu tư từ tiền nhận hợp vốn”.

Vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư (Mã số 347)

Là chỉ tiêu phản ánh số tiền chênh lệch giữa chỉ tiêu: “Vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đã nhận phải trả” với chỉ tiêu “Phải thu về số tiền đã cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư” tại thời điểm báo cáo.

Mã số 347 = Mã số 348 + Mã số 349

Vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đã nhận phải trả (Mã số 348)

Chỉ tiêu này phản ánh số vốn Quỹ đã nhận của NS địa phương uỷ thác cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án, công trình còn phải trả tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đã nhận phải trả” là số dư Có Tài khoản 365 “Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư” trên Sổ Cái.

Phải thu về số tiền đã cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư (Mã số 349)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền mà Quỹ đã cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án công trình còn phải thu do chưa quyết toán đến cuối kỳ kế toán. Số liệu của chỉ tiêu này được ghi bằng số âm, dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu về số tiền đã cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư” là số dư Nợ Tài khoản 265 “Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư” trên Sổ Cái.

Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 350)

Chỉ tiêu này phản ánh quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của Tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái.

VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400)

Mã số 400 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 420

 

Vốn Ngân sách nhà nước cấp (Mã số 411)

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ vốn đầu tư của ngân sách nhà nước cấp cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương, … Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn Ngân sách nhà nước cấp” là số dư Có của Tài khoản 4111 “Vốn ngân sách nhà nước cấp” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 411.

 

Vốn nhận liên doanh, liên kết (Mã số 412)

Chỉ tiêu này phản ánh số vốn Quỹ nhận liên doanh, liên kết với các tổ chức khác hiện có ở thời điểm báo cáo của Quỹ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn nhận liên doanh, liên kết” là số dư Có của Tài khoản 4112 “Vốn nhận liên doanh, liên kết” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 411.

Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản vốn khác của chủ sở hữu hiện có tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn khác của chủ sở hữu” là số dư Có Tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 411.

Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415)

Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” là số dư Có của Tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ Cái. Trường hợp Tài khoản 412 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh do thay đổi tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán, chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” là số dư Có của TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ Cái. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Quỹ  đầu tư phát triển (Mã số 417)

Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ đầu tư phát triển” là số dư Có của Tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên Sổ Cái.

Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418)

Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng tài chính chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng tài chính” là số dư Có của Tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ Cái .

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420)

Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” là số dư Có của Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ Cái. Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 421 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.

 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)

Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo.

Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400

 

Chỉ tiêu “Tổng cộng Tài sản

Mã số 270”

=

 

Chỉ tiêu “Tổng cộng Nguồn vốn

Mã số 440”

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán:

Các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán gồm một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của Quỹ nhưng Quỹ đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong Bảng Cân đối kế toán.

Tài sản cố định thuê ngoài

Phản ánh giá trị các tài sản Quỹ thuê của các đơn vị, cá nhân khác để sử dụng cho mục đích kinh doanh của Quỹ, không phải dưới hình thức thuê tài chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 001 “Tài sản cố định thuê ngoài” trên Sổ Cái.

Vật tư nhận giữ hộ

Phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa Quỹ nhận giữ hộ cho các đơn vị, cá nhân khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 002 “Vật tư nhận giữ hộ” trên Sổ Cái.

Tài sản nhận ký cược, nhận thế chấp

Chỉ tiêu này phản ánh tài sản Quỹ đầu tư phát triển địa phương nhận ký gửi, ký cược hoặc giữ hộ khách hàng để thế chấp vay vốn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của TK 003 “Tài sản nhận ký cược, nhận thế chấp”.

Nợ khó đòi đã xử lý

Phản ánh giá trị các khoản phải thu, đã mất khả năng thu hồi, Quỹ đã xử lý xóa sổ nhưng phải tiếp tục theo dõi để thu hồi. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” trên Sổ Cái.

Mức vốn cho vay

Phản ánh mức vốn cho vay cho các doanh nghiệp, tổ chức khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ trên số dư Nợ TK 005 “Mức vốn cho vay”.

Mức vốn đầu tư

Phản ánh mức vốn đầu tư của Quỹ đầu tư vào các dự án, công trình. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ trên số dư Nợ TK 006 “Mức vốn đầu tư”.

Ngoại tệ các loại

Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ công ty hiện có (tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ từng loại ngoại tệ cụ thể như: USD, EUR,… mỗi loại nguyên tệ ghi một dòng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ Cái.

Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác

Phản ánh số lãi cho vay vốn nhận uỷ thác bao gồm nhận uỷ thác của NS địa phương, nhận uỷ thác tổ chức khác chưa thu được tính đến thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ TK 010 “Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác”.

Lãi chưa thu cho vay khác

Phản ánh số lãi cho vay khác ngoài vốn nhận uỷ thác chưa thu được tính đến thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ TK 011 “Lãi chưa thu cho vay khác”.

Các cam kết bảo lãnh cho khách hàng

Phản ánh số tiền mà Quỹ hiện đang cam kết bảo lãnh cho khách hàng tại thời điểm báo cáo.

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ TK 012 “Các cam kết bảo lãnh cho khách hàng”.

 

3.2.  Phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-ĐTĐP)

– Số liệu ghi vào cột 5 “Năm trước” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.

– Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “Năm nay”, như sau:

 

Doanh thu (Mã số 01)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp như doanh thu từ chuyển nhượng các dự án đầu tư, bán các tài sản do đầu tư trực tiếp như: cơ sở hạ tầng, nhà cửa,…, doanh thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, doanh thu về cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi bán các khoản đầu tư góp vốn, thu phí từ hoạt động doanh thu cho thuê tài sản và doanh thu khác trong năm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 511 “Doanh thu” trong năm báo cáo.

Mã số 01 = Mã số 01.1 + Mã số 01.2 +…. + Mã số 01.8

Doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp  (Mã số 01.1)

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu từ bán các khoản đầu tư trực tiếp như cơ sở hạ tầng, nhà cửa,… trong năm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 5111 “Doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp” trong năm báo cáo.

 

Doanh thu lãi tiền cho vay (Mã số 01.2)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu lãi tiền cho vay phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 5112 “Doanh thu lãi tiền cho vay” trong năm báo cáo.

 

Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn (Mã số 01.3)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền cổ tức và lợi nhuận được chia, số tiền lãi bán các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 5113 “Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn” trong năm báo cáo.

Doanh thu lãi tiền gửi (Mã số 01.4)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu lãi tiền gửi trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 5114 “Doanh thu lãi tiền gửi” trong năm báo cáo.

Thu phí hoạt động nhận uỷ thác (Mã số 01.5)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu phí hoạt động nhận uỷ thác trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 5115 “Thu phí hoạt động nhận uỷ thác” trong năm báo cáo.

Thu phí uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương (Mã số 01.6)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 5116 “Thu phí uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương” trong năm báo cáo.

Doanh thu cho thuê tài sản (Mã số 01.7)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu cho thuê tài sản trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 5115 “Doanh thu cho thuê tài sản” trong năm báo cáo

Doanh thu khác (Mã số 01.8)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu khác trong năm báo cáo như lãi chênh lệch tỷ giá, chiết khấu thanh toán tiền mua hàng được hưởng… trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 5118 “Doanh thu khác” trong năm báo cáo.

Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 532 đối ứng với bên Nợ TK 511.

Doanh thu thuần (Mã số 10)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu trong năm báo cáo (Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02)

Chi phí hoạt động (Mã số 11)

Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn hàng bán của những tài sản đầu tư trực tiếp như nhà cửa, cơ sở hạ tầng, bất động sản đầu tư đã bán, chi phí lãi tiền vay, chi phí hoạt động đầu tư góp vốn, lỗ bán các khoản đầu tư góp vốn, chi phí dịch vụ uỷ thác, chi phí dự phòng rủi ro cho vay, lỗ chênh lệch tỷ giá, chiết khấu thanh toán cho người mua,… Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 631 “Chi phí hoạt động” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.

Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực tiếp (Mã số 11.1)

Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn hàng bán các khoản đầu tư trực tiếp như nhà cửa, cơ sở hạ tầng, bất động sản đầu tư… đã bán. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6311 “Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực tiếp” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.

Chi phí  lãi tiền vay (Mã số 11.2)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi tiền vay. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6312 “Chi phí lãi tiền vay” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.

 

Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn (Mã số 11.3)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, số lỗ về bán khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6313 “Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.

 

Chi phí dịch vụ uỷ thác (Mã số 11.4)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí liên quan đến dịch vụ nhận uỷ thác cho vay đầu tư, chi phí uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6315 “Chi phí dịch vụ ủy thác” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.

 

Chi phí dự phòng rủi ro cho vay (Mã số 11.5)

Chỉ tiêu này phản ánh số chi phí dự phòng rủi ro cho vay tính vào kết quả hoạt động kinh doanh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6316 “Chi phí dự phòng rủi ro cho vay” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.

Chi phí cho thuê tài sản (Mã số 11.6)

Chỉ tiêu này phản ánh số chi phí về thuê tài sản như chi phí khấu hao tài sản cho thuê, chi phí sửa chữa tài sản cho thuê.  Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6317 “Chi phí cho thuê tài sản” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.

Chi phí khác (Mã số 11.7)

Chỉ tiêu này phản ánh số chi phí chiết khấu thanh toán cho người mua, lỗ chênh lệch tỷ giá,… Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6318 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.

Lợi nhuận gộp (Mã số 20)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí hoạt động

Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11

Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào kết quả kinh doanh trong năm báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.

 

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)

Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Quỹ đầu tư phát triển địa phương. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp trừ  (-) Chi phí  quản lý doanh nghiệp.

Mã số 30 = Mã số 20 – Mã số 25.

Thu nhập khác (Mã số 31)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.

 

Chi phí khác (Mã số 32)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí khác phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.

 

Lợi nhuận khác (Mã số 40)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32.

 

Tổng lợi nhuận kÕ to¸n trước thuế (Mã số 50)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kÕ to¸n thực hiện trong n¨m báo cáo của Quỹ đầu tư phát triển địa phương trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.

Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.

 

Chi phÝ thuÕ thu nh©p doanh nghiÖp hiÖn hµnh (M· sè 51)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (Trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo (Trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của Quỹ ĐTPTĐP (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo.

Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52)

 

 

3.3  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-ĐTĐP)

a, Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:

– Bảng Cân đối kế toán;

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính;

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;

b, Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm

Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh

Tiền thu từ bán các khoản đầu tư trực tiếp, cho thuê tài sản (Mã số 01)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu do bán các khoản đầu tư trực tiếp như nhà cửa, cơ sở hạ tầng, bất động sản đầu tư, tiền thu cho thuê tài sản. Chỉ tiêu này bao gồm cả số tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”, TK 511 “Doanh thu” và các TK khác có liên quan.

Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ (Mã số 02)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ,… kể cả số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả cho người bán phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới trả tiền và số tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển”, “Phải trả cho người bán”,… chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.

Tiền thu các khoản phí (Mã số 03)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu về các khoản phí dịch vụ nhận uỷ thác, bao gồm cả số tiền thu được từ các khoản phải thu phí dịch vụ nhận uỷ thác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”, TK 132 “Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ”,…

 

Tiền thu lãi cho vay, lãi tiền gửi (Mã số 04)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu về lãi tiền cho vay, lãi tiền gửi, bao gồm cả số tiền thu được từ các khoản phải thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”, TK 132 “Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ”,…

Tiền chi trả lãi tiền vay (Mã số 05)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi về lãi tiền cho vay,  bao gồm cả số tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước nhưng kỳ này mới trả tiền.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”, TK 332 “Phải trả lãi vốn huy động”,…

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.

Chênh lệch tiền chi và thu cho vay (Mã số 06)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền chênh lệch giữa tổng số tiền chi cho vay và tổng số tiền thu hồi gốc cho vay. Nếu số tiền chi cho vay lớn hơn số tiền thu hồi gốc cho vay thì số tiền chênh lệch được ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”, TK 251 “Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động”, TK 252 “Cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh”…

 

Tiền thu nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư (Mã số 07)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán TK 111, 112, 113, 116, 362.

Tiền chi cho vay từ vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư (Mã số 08)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền chi cho vay từ vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư.

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn và được căn cứ vào sổ kế toán TK 111, 116, 262, 263.

 

Tiền thu từ nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương (Mã số 09)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu được từ nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán TK 116, 361.

Tiền chi từ vốn nhận uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương (Mã số 10)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền chi từ vốn nhận uỷ thác cấp phát của NS địa phương. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn và được căn cứ vào sổ kế toán TK 116, 261.

Tiền thu từ vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư  (Mã số 11)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu được từ vốn nhận uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán TK 116, 365.

Tiền chi cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư  (Mã số 12)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền chi cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn và được căn cứ vào sổ kế toán TK 116, 265.

 

Tiền thu từ lợi nhuận hợp vốn đầu tư cho vay (Mã số 13)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu được từ lợi nhuận hợp đầu tư cho vay. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán TK 111,112, 113, 132.

Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 14)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng… do Quỹ đã thanh toán hoặc tạm ứng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền trả cho người lao động) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Phải trả người lao động” – phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).

 

Tiền chi nộp thuế TNDN (Mã số 15)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế TNDN cho Nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước (nếu có).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền nộp thuế TNDN), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền nộp thuế TNDN từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” (phần thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo). Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).

 

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 16)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh, như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các khoản tiền thu khác…); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ;  Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của Quỹ; Tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp…

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Thu nhập khác”, Tài khoản “Thuế GTGT được khấu trừ” và sổ kế toán các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 17)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi về các khoản khác,  như: Tiền chi bồi thường, bị phạt và các khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ, tiền chi trực tiếp từ quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm; Tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi;

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển” trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Chi phí khác”, “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”, “Dự phòng phải trả” và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu từ Mã số 01 đến Mã số 17. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + ….. + Mã số 17

Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư

Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần chi tiền từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng), sổ kế toán Tài khoản “Vay trung, dài hạn” (Phần chi tiền từ tiền vay dài hạn nhận được chuyển trả ngay cho người bán) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “TSCĐ hữu hình”, “TSCĐ vô hình”, “Bất động sản đầu tư”, “Xây dựng cơ bản dở dang”, “Phải trả cho người bán” trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 22)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và bất động sản đầu tư trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và bất động sản đầu tư. Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Thu nhập khác” (Chi tiết thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ), sổ kế toán Tài khoản “Doanh thu”, sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần tiền thu liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ, bất động sản đầu tư và các tài sản dài hạn khác) trong kỳ báo cáo. Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Chi phí hoạt động” và “Chi phí khác” (Chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi.

 

Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 23)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để đầu tư góp vốn vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới hình thức mua cổ phiếu, góp vốn vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, công ty liên kết,… (Không bao gồm tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích thương mại).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ  sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư vào công ty con”, Tài khoản “Vốn góp liên doanh”, Tài khoản “Đầu tư vào công ty liên kết” và Tài khoản “Đầu tư dài hạn khác” (Chi tiết đầu tư cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 24)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu hồi các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo (Không bao gồm tiền thu do bán cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư vào công ty con”, Tài khoản “Vốn góp liên doanh”, Tài khoản “Đầu tư vào công ty liên kết” và Tài khoản “Đầu tư dài hạn khác”, Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Chi tiết đầu tư cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo.

Tiền chi đầu tư khác (Mã số 25)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để đầu tư khác ngoài khoản chi mua sắm, xây dựng TSCĐ, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán  Tài khoản “Đầu tư dài hạn khác” trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền thu đầu tư khác (Mã số 26)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu hồi các khoản đầu tư  khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Đầu tư dài hạn khác”, Tài khoản “Phải thu của khách hàng” trong kỳ báo cáo.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 21 đến Mã số 26. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26

Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính

Tiền thu từ nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 31)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ tiền thu góp vốn bằng tiền của các chủ sở hữu, tiền thu do Nhà nước cấp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản vay và nợ được chuyển thành vốn cổ phần hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Nguồn vốn hoạt động” (Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.

 

Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu (Mã số 32)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của Quỹ dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Nguồn vốn hoạt động” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền thu từ đi vay (Mã số 33)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nhận được do Quỹ đi vay trung hạn, dài hạn của ngân hàng, các tổ chức tài chính, các đối tượng khác trong kỳ báo cáo. Đối với các khoản vay bằng trái phiếu, số tiền đã thu được phản ánh theo số thực thu (Bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, các tài khoản phải trả (Phần tiền vay nhận được chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Vay trung, dài hạn”, “Nợ dài hạn”, “Trái phiếu phát hành” và các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

 

Tiền trả nợ nay (Mã số 34)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền nợ vay Quỹ đã trả ngân hàng, các tổ chức tài chính và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền trả nợ vay) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản 341, 432, 343 (Chi tiết số trả nợ vay) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền chi trả nợ thuê tài chính (Mã số 35)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền trả nợ gốc thuê tài chính từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Nợ dài hạn” (Chi tiết số trả nợ gốc thuê tài chính) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số 36)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu của Quỹ trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”, sổ kế toán tài khoản “Phải trả, phải nộp khác” (Chi tiết số tiền đã trả về lợi nhuận) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Chỉ tiêu này không bao gồm khoản lợi nhuận được chia nhưng không trả cho chủ sở hữu mà được chuyển thành vốn cổ phần.

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40)

Chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 31 đến Mã số 36. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33  + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36.

 

Tổng hợp các luồng tiền trong kỳ

– Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của Quỹ trong kỳ báo cáo.

Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40

Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số dư của tiền và tương đương tiền đầu kỳ báo cáo, bao gồm tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán) và số dư của các khoản tương đương tiền đầu kỳ được lấy trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Đầu tư tài chính ngắn hạn” đối với các khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền.

 

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, “Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác“ và Tài khoản “Đầu tư tài chính ngắn hạn” (Chi tiết các khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ cao hơn tỷ giá hối đoái đã ghi nhận trong kỳ, chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ thấp hơn tỷ giá hối đoái đã ghi nhận trong kỳ.

 

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số dư của tiền và tương đương tiền cuối kỳ báo cáo, bao gồm “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” “Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác“ (Mã số 110, cột “Số cuối kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán) và số dư cuối kỳ của các khoản tương đương tiền được lấy trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Đầu tư tài chính ngắn hạn” đối với các khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền.

Chỉ tiêu này bằng số “Tổng cộng” của các chỉ tiêu Mã số 50, 60 và 61 và bằng chỉ tiêu Mã số 110 trên Bảng cân đối kế toán năm đó.

Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61.

3.4. Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu (Mẫu số B05-ĐTĐP)

Báo cáo này dùng để phản ánh tình hình biến động vốn chủ sở hữu của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.

Cột A “Chỉ tiêu” phản ánh các chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu

Cột 1,2 “Số dư đầu năm” phản ánh số dư đầu năm (bao gồm năm trước, năm nay) theo từng chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu.

Số liệu để ghi vào cột 2 theo từng chỉ tiêu được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 6 của báo cáo này năm trước, hoặc số liệu ghi vào cột 1, cột 2 được căn cứ vào sổ kế toán các TK 411, 412, 413, 414, 415, 421 năm nay và năm trước.

– Cột 3, cột 4 “Số tăng, giảm trong năm” phản ánh tình hình tăng, giảm vốn chủ sở hữu theo từng chỉ tiêu trong năm báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán các TK 411, 412, 413, 414, 415, 421.

– Cột 5, cột 6 “Số dư cuối năm” phản ánh số dư cuối năm (bao gồm năm trước, năm nay) vốn chủ sở hữu theo từng chỉ tiêu. Số liệu ghi vào cột 5 (số dư cuối năm trước) của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 6 (số dư cuối năm nay) của báo cáo này năm trước.

Số liệu ghi vào cột 6 “Số dư cuối năm nay” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số dư cuối năm của các TK 411, 412, 413, 414, 415, 421.

3.5. Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-ĐTĐP)

Cơ sở lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính

– Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo;

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;

– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan:

– Căn cứ vào Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước:

– Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác.

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu

Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

(1)- Hình thức sở hữu vốn: Là tổ chức tài chính Nhà nước

(2)- Lĩnh vực kinh doanh: Đầu tư tài chính và đầu tư phát triển

(3)- Ngành nghề kinh doanh: Nêu rõ hoạt động kinh doanh chính

(4)- Đặc điểm hoạt động của Quỹ trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính: Nêu rõ những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh,… có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của Quỹ.

 

Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

(1)- Kỳ kế toán năm ghi rõ kỳ kế toán năm theo năm dương lịch bắt đầu tư ngày 01/01/… đến 31/12/… Nếu Quỹ có năm tài chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

(2)- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: ghi rõ là Đồng Việt Nam, hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo quy định của Luật Kế toán.

 

Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

(1)- Chế độ kế toán áp dụng: Nêu rõ Quỹ áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.

(2)- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính và Chế độ kế toán hiện hành mà Quỹ đang áp dụng. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi rõ.

(3)- Hình thức kế toán áp dụng: Nêu rõ hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng là Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ hoặc hình thức kế toán trên máy vi tính….

Các chính sách kế toán áp dụng

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Nêu rõ các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán; Nêu rõ các khoản tương đương tiền được xác định trên cở sở nào? Có phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” hay không?

 

– Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ

+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Nêu rõ là ghi nhận theo nguyên giá. Trong Bảng Cân đối kế toán được phản ánh theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, hao mòn luỹ kế, giá trị còn lại.

+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ thuê tài chính: Nêu rõ là ghi nhận theo giá thấp hơn của giá trị hợp lý của tài sản thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.

+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Nêu rõ là áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần hoặc phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm…

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:

+ Các khoản đầu tư vào công ty con, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Nêu rõ là các khoản đầu tư này được phản ánh trong báo cáo tài chính riêng của công ty theo giá gốc.

+ Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác: Nêu rõ là  được ghi nhận theo giá gốc.

– Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn: Nêu rõ là Quỹ đã lập bổ sung (hay hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập năm trước còn lại đang ghi sổ kế toán.

– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:

+ Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hoá theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 16 “Chi phí đi vay”.

+ Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ: Nêu rõ tỷ lệ vốn hoá này là bao nhiêu.

– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác:

+ Chi phí trả trước: Nêu rõ chi phí trả trước được vốn hoá để phân bổ dần vào chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm những khoản chi phí nào.

+ Chi phí khác: Nêu rõ các khoản chi phí khác được vốn hoá là những khoản chi phí nào? Ví dụ: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được hoãn lại để phân bổ dần vào chi phí hoạt động kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 04 “Tài sản cố định vô hình”; …

– Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Nêu rõ phương pháp phân bổ là phương pháp đường thẳng hay phương pháp khác.

– Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Nêu rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ là những khoản chi phí nào? Cơ sở để xác định giá trị của những khoản chi phí đó.

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:

+ Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận là thoả mãn hay không thoả mãn các điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán số 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”.

+ Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán.

– Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

+ Nguyên tắc ghi nhận vốn NS địa phương cấp, vốn nhận liên doanh, liên kết, vốn khác của chủ sở hữu.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản: Nêu rõ các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là phát sinh từ việc đánh giá lại tài sản theo Quyết định nào của Nhà nước.

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái: Nêu rõ các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi hoặc lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư).

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

+ Doanh thu: Nêu rõ việc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ có tuân thủ đầy đủ 04 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” hay không? Phần công việc đã hoàn thành của dịch vụ cung cấp được xác định theo phương pháp nào.

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN. Không bù trừ chi phí thuế TNDN hiện hành với chi phí thuế TNDN hoãn lại.

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán

Trong phần này, Quỹ  phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

– Số liệu ghi vào cột “Đầu năm” được lấy từ cột “Cuối năm” trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Bảng Cân đối kế toán năm nay;

+ Sổ kế toán tổng hợp;

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết  có liên quan.

– Số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này được đánh số dẫn từ Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc niên độ kế toán năm trước (Cột “Số đầu năm”) và Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc niên độ kế toán năm nay (Cột “Số cuối năm”). Việc đánh số thứ tự này cần được duy trì nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác nhằm thuận tiện cho việc đối chiếu, so sánh.

– Trường hợp Quỹ có áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

– Tiền và tương đương tiền: Phản ánh chi tiết từng loại tiền và tương đương tiền của Quỹ theo số đầu năm và số cuối năm.

Số liệu để lên chỉ tiêu này căn cứ vào sổ chi tiết TK 111, 112, 113, 116, 121.

 

– Hàng tồn kho: Chỉ tiêu này phản ánh chi tiết từng loại hàng tồn kho cuối năm và đầu năm của Quỹ.

Số liệu để lên chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của các Tài khoản 151, 152, 153 trên Sổ Cái.

– Tình hình theo dõi nợ các khoản vay: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình theo dõi các khoản nợ cho vay theo từng khoản cho vay và phân loại theo từng nhóm nợ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 251  – Cho vay bằng vốn hoạt động.

– Tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình theo nhóm, TSCĐ theo nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

– Tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình theo nhóm, TSCĐ theo nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

 

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

– Trong phần này, phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục chi phí.

– Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay;

+ Sổ kế toán tổng hợp;

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết  có liên quan.

– Trường hợp Quỹ có áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này.

– Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

 

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

– Trong phần này, Quỹ phải trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của đơn vị.

– Trường hợp trong kỳ Quỹ có mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác thì những luồng tiền này phải được trình bày thành những chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trong phần này phải cung cấp những thông tin chi tiết liên quan đến việc mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác.

– Đơn vị tính giá trị trình bày là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước; Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay;

+ Sổ kế toán tổng hợp;

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.

 

Những thông tin khác

– Trong phần này, Quỹ phải trình bày những thông tin quan trọng khác (Nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu báo cáo tài chính của Quỹ đã được trình bày trung thực, hợp lý.

– Khi trình bày thông tin thuyết minh ở phần này, tuỳ theo yêu cầu và đặc điểm thông tin theo quy định của phần này, Quỹ có thể đưa ra biểu mẫu chi tiết, cụ thể một cách phù hợp và những thông tin so sánh cần thiết.

– Ngoài ra, Quỹ được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính của Quỹ.

 

IV. CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Chế độ Chứng từ kế toán áp dụng cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo Luật kế toán và Chế độ chứng từ kế toán qui định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

V. CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN

Chế độ sổ kế toán thực hiện theo Luật kế toán và Chế độ sổ kế toán qui định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/7/2009.

 

2. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Giám đốc các Quỹ đầu tư phát triển địa phương và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng

Chính phủ (để báo cáo)

– Văn phòng Chính phủ

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Văn phòng TW Đảng;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ

cơ quan thuộc Chính phủ;

– Kiểm toán Nhà nước;

– Toà án nhân dân tối cao;

– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

– UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh,

TP trực thuộc TW;

– Quỹ đầu tư phát triển địa phương các tỉnh;

– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

– Công báo;

– Website Chính phủ;

– Website Bộ Tài chính;

– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

– Lưu VT (2 bản), Vụ CĐKT &KT.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Trần Xuân Hà

 

Phụ lục số 01

(Kèm theo Thông tư số  49/2009/TT-BTC ngày  12/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn

kế toán áp dụng đối với Quỹ Đầu tư phát triển địa phương)

DANH MỤC TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

ÁP DỤNG CHO QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG

Số

TT

SỐ HIỆU TK

TÊN TÀI KHOẢN

GHI CHÚ

Cấp 1

Cấp 2

1

2

3

4

5

LOẠI TK 1

TÀI SẢN NGẮN HẠN

01

111

Tiền mặt

1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

02

112

Tiền gửi Ngân hàng

Chi tiết theo

1121

Tiền Việt Nam

từng ngân hàng

1122

Ngoại tệ

03

113

Tiền đang chuyển  

1131

Tiền Việt Nam  

1132

Ngoại tệ  

04

116

Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác

1161

Tiền gửi NH vốn nhận uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương  

1162

Tiền gửi NH vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư  

1168

Tiền gửi vốn nhận uỷ thác khác  

05

121

Đầu tư tài chính ngắn hạn  

06

129

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn  

07

131

Phải thu của khách hàng

Chi tiết theo

đối tượng

08

132

Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ

1321

Phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp

1322

Phải thu lãi tiền cho vay

1323

Phải thu hoạt động đầu tư góp vốn

1324

Phải thu lãi tiền gửi

1325

Phải thu phí hoạt động nhận uỷ thác  

1326

Phải thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương  

1327

Phải thu cho thuê tài sản  

1328

Phải thu hoạt động nghiệp vụ khác  

09

133

Thuế GTGT được khấu trừ  

1331

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ  

1332

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ  

10

134

Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay  

11

136

Phải thu nội bộ  

1361

Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

1368

Phải thu nội bộ khác

12

138

Phải thu khác  

1381

Tài sản thiếu chờ xử lý  

1388

Phải thu khác  

13

139

Dự phòng phải thu khó đòi  

14

141

Tạm ứng

15

142

Chi phí trả trước ngắn hạn  

16

144

Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

17

151

Hàng mua đang đi đường

18

152

Nguyên liệu, vật liệu

19

153

Công cụ, dụng cụ  

20

159

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 

LOẠI TK 2

TÀI SẢN DÀI HẠN

21

211

Tài sản cố định hữu hình

2111

Nhà cửa, vật kiến trúc

2112

Máy móc, thiết bị

2113

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2114

Thiết bị, dụng cụ quản lý

2115

Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

2118

TSCĐ khác

22

212

Tài sản cố định thuê tài chính

23

213

Tài sản cố định vô hình

2131

Quyền sử dụng đất

2132

Quyền phát hành

2133

Bản quyền, bằng sáng chế

2134

Nhãn hiệu hàng hoá

2135

Phần mềm máy vi tính

2136

Giấy phép và giấy phép nhượng quyền

2138

TSCĐ vô hình khác

24

214

Hao mòn tài sản cố định

2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

2142

Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

2143

Hao mòn TSCĐ vô hình

2147

Hao mòn bất động sản đầu tư  

25

217

Bất động sản đầu tư  

26

221

Đầu tư vào công ty con  

27

222

Vốn góp liên doanh  

28

223

Đầu tư vào công ty liên kết  

29

228

Đầu tư dài hạn khác  

30

229

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn  

31

241

Xây dựng cơ bản dở dang  

2411

Mua sắm TSCĐ  

2412

Xây dựng cơ bản  

2413

Sửa chữa lớn TSCĐ  

32

242

Chi phí trả trước dài hạn  

33

243

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại  

34

244

Ký quỹ, ký cược dài hạn  

35

245

Đầu tư xây dựng dự án, công trình  

36

251

Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động  
2511 Cho vay ngắn hạn  
2512 Cho vay trung hạn  
2513 Cho vay dài hạn  

37

252

Cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh  

38

259

Quỹ dự phòng rủi ro cho vay  

39

261

Cấp phát vốn uỷ thác của ngân sách địa phương  

40

262

Cho vay từ vốn nhận uỷ thác chịu rủi ro  

41

263

Cho vay từ vốn nhận uỷ thác không chịu rủi ro  

42

265

Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư  

 

LOẠI TK 3

 

NỢ PHẢI TRẢ

 

43

331

Phải trả cho người bán

Chi tiết theo đối tượng

44

332

Phải trả lãi vốn huy động  

45

333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước  

3331

Thuế giá trị gia tăng phải nộp  

33311

Thuế GTGT đầu ra  

33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu  

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt  

3333

Thuế xuất, nhập khẩu  

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp  

3335

Thuế thu nhập cá nhân  

3336

Thuế tài nguyên  

3337

Thuế nhà đất, tiền thuê đất  

3338

3339

Các loại thuế khác

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

 

46

334

Phải trả người lao động  

3341

Phải trả công nhân viên  

3348

Phải trả người lao động khác  

47

335

Chi phí phải trả  

48

336

Phải trả nội bộ  

49

338

Phải trả, phải nộp khác  

3381

Tài sản thừa chờ giải quyết  

3382

Kinh phí công đoàn  

3383

Bảo hiểm xã hội  

3384

Bảo hiểm y tế  

3386

Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn  

3387

Doanh thu chưa thực hiện  

3388

Phải trả, phải nộp khác  

50

341

Vay trung, dài hạn  

3411

Vay trung hạn  

3412

Vay dài hạn  

51

342

Nợ dài hạn  

52

343

  Trái phiếu phát hành  

3431

Mệnh giá trái phiếu  

3432

Chiết khấu trái phiếu  

3433

Phụ trội trái phiếu  

53

344

Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn  

54

347

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả  

55

351

Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm  

56

352

Dự phòng phải trả  

57

353

Quỹ khen thưởng, phúc lợi  

3531

Quỹ khen thưởng  

3532

Quỹ phúc lợi  

58

361

Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương  

59

362

Nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư  

60

364

Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay  

61

365

Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư  

 

LOẠI TK 4

 

VỐN CHỦ SỞ HỮU

 

 

62

411

Nguồn vốn hoạt động  

4111

Vốn ngân sách nhà nước cấp  

4112

Vốn nhận liên doanh, liên kết  

4118

Vốn khác  

63

412

Chênh lệch đánh giá lại tài sản  

64

413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái  

65

414

Quỹ đầu tư phát triển  

66

415

Quỹ dự phòng tài chính  

67

421

Lợi nhuận chưa phân phối  

4211

Lợi nhuận chưa phân phối năm trước  

4212

Lợi nhuận chưa phân phối năm nay  

 

LOẠI TK 5

 

DOANH THU

 

68

511

Doanh thu  

5111

Doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp  

5112

Doanh thu lãi tiền cho vay

5113

Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn

5114

Doanh thu lãi tiền gửi

5115

Thu phí hoạt động nhận uỷ thác

5116

Thu phí uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương

5117

Doanh thu cho thuê tài sản

5118

Doanh thu khác

69

532

Các khoản giảm trừ doanh thu  

 

LOẠI TK 6

 

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

 

   

70

631

Chi phí hoạt động

6311

Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực tiếp

6312

Chi phí lãi tiền vay

6313

Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn

6315

Chi phí dịch vụ uỷ thác

6316

Chi phí dự phòng rủi ro cho vay

6317

Chi phí cho thuê tài sản

6318

Chi phí khác

71

637

Chi phí trực tiếp chung  

6371

Chi phí nhân viên trực tiếp  

6372

Chi phí vật tư, đồ dùng  

6373

Chi phí khấu hao TSCĐ  

6374

Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp  

6378

Chi phí bằng tiền khác  

72

642

Chi phí quản lý doanh nghiệp  

6421

Chi phí nhân viên quản lý  

6422

Chi phí vật liệu quản lý  

6423

Chi phí đồ dùng văn phòng  

6424

Chi phí khấu hao TSCĐ  

6425

Thuế, phí và lệ phí  

6426

Chi phí dự phòng  

6427

Chi phí dịch vụ mua ngoài  

6428

Chi phí bằng tiền khác  

 

LOẠI TK 7

 

THU NHẬP KHÁC

 

 

73

711

Thu nhập khác

7111

Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ

7112

Thu bảo hiểm đền bù tổn thất tài sản

7113

Thu nợ phải thu khó đòi đã xử lý

7115

Thu phạt

7118

Thu nhập khác

 

LOẠI TK 8

 

CHI PHÍ KHÁC

 

74

811

Chi phí khác

8111

Chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ

8112

Tổn thất tài sản có bảo hiểm

8115

Chi phạt

8118

Chi phí khác

75

821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

8211

Chi phí thuế TNDN hiện hành

8212

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

 

LOẠI TK 9

 

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

 

76

911

Xác định kết quả kinh doanh  

 

LOẠI TK 0

 

TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

 

 

1

001

Tài sản thuê ngoài  

2

002

Vật tư nhận giữ hộ

3

003

Tài sản nhận ký cược, nhận thế chấp  

4

004

Nợ khó đòi đã xử lý  

5

005

Mức vốn cho vay  

6

006

Mức vốn đầu tư  

7

007

Ngoại tệ các loại  

8

010

Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác  
0101 Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác của ngân sách địa phương  

01011

Lãi đến hạn thu nhưng chưa thu được  

01012

Lãi ân hạn chưa thu  
0102 Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác tổ chức khác  

01021

Lãi đến hạn thu nhưng chưa thu được  

01022

Lãi ân hạn chưa thu  
0103 Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác khác  

01031

Lãi đến hạn thu nhưng chưa thu được  

01032

Lãi ân hạn chưa thu  

9

011

Lãi chưa thu cho vay khác  

0111

Lãi chưa thu cho vay vốn tạm thời nhàn rỗi  

0112

Lãi chưa thu cho vay khác  

10

012

Các cam kết bảo lãnh cho khách hàng  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục số 02

(Kèm theo Thông tư số   49/2009/TT-BTC ngày   12/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn

kế toán áp dụng đối với Quỹ Đầu tư phát triển địa phương)

DANH MỤC VÀ MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG

Số TT

Tên báo cáo

Số hiệu

Ghi chú

Báo cáo tài chính năm

1

Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01- ĐTĐP  

2

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – ĐTĐP  

3

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – ĐTĐP  

4

Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu Mẫu số B05- ĐTĐP  

5

Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – ĐTĐP  
Báo cáo tài chính giữa niên độ

1

Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B01a – ĐTĐP  

2

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B02a – ĐTĐP  

3

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B03a – ĐTĐP  

4

Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu Mẫu số B05a – ĐTĐP  

5

Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B09a – ĐTĐP  

Mẫu báo cáo tài chính năm

 

Đơn vị báo cáo:………………….

Mẫu số B 01 – ĐTĐP

Địa chỉ:………………………….

(Ban hành theo Thông tư số 49/2009/TT-BTC

ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

Đơn vị tính:………….

TÀI SẢN

số

Thuyết minh

Số

cuối năm (3)

Số

đầu  năm

(3)

1

2

3

4

5

a – tµi s¶n ng¾n h¹n (100=110+120+130+140+150)

100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

1.Tiền

111

V.01

2. Các khoản tương đương tiền

112

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

V.02

1. Đầu tư ngắn hạn

121

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2)

129

(…)

(…)

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

1. Phải thu khách hàng

131

2. Trả trước cho người bán

132

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

133

4. Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ

134

5. Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay

135

6. Các khoản phải thu khác

138

V.03

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

139

(…)

(…)

IV. Hàng tồn kho

140

1. Hàng tồn kho

141

V.04

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

(…)

(…)

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

2. Thuế GTGT được khấu trừ

152

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

154

V.05

5. Tài sản ngắn hạn khác

158

B – TÀI SẢN DÀI HẠN

(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)

200

I. Các khoản phải thu dài hạn

210

1. Phải thu dài hạn của khách hàng và hoạt động nghiệp vụ

của Quỹ

211

2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

212

3. Phải thu dài hạn nội bộ

213

V.06

4. Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay

214

V.08

5. Phải thu cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động

215

6. Phải thu cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh

216

7. Phải thu dài hạn khác

217

8. Dự phòng rủi ro cho vay

218

(…)

(…)

9. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

(…)

(…)

II. Tài sản cố định

220

1. Tài sản cố định hữu hình

221

V.09

– Nguyên giá

222

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

223

(…)

(…)

2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

V.10

– Nguyên giá

225

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

226

(…)

(…)

3. Tài sản cố định vô hình

227

V.11

– Nguyên giá

228

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

229

(…)

(…)

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

230

V.12

III. Bất động sản đầu tư

240

V.13

– Nguyên giá

241

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

242

(…)

(…)

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

250

1. Đầu tư vào công ty con

251

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

252

3. Đầu tư dài hạn khác

258

V.14

4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)

259

(…)

(…)

V. Tài sản dài hạn khác

260

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

V.15

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

V.21

3. Đầu tư xây dựng dự án công trình

263

4. Tài sản dài hạn khác

268

tæng céng tµI s¶n (270 = 100 + 200)

270

NGUỒN VỐN

a – nî ph¶i tr¶ (300 = 310 + 330+340)

300

I. Nợ ngắn hạn

310

1. Phải trả người bán

312

2. Người mua trả tiền trước

313

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

314

V.16

4. Phải trả người lao động

315

5. Chi phí phải trả

316

V.17

6. Phải trả nội bộ

317

7. Phải trả lãi vốn huy động

318

8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

319

V.18

9. Dự phòng phải trả ngắn hạn

320

II. Nợ dài hạn

330

1. Phải trả dµi h¹n người bán

331

2. Phải trả dài hạn nội bộ

332

V.19

3. Phải trả dài hạn khác

333

4. Vay và nợ dài hạn

334

V.20

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

335

V.21

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

336

7. Dự phòng phải trả dài hạn

337

8. Vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương

(338=339+340)

338

– Số tiền phải trả về vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS

địa phương

339

– Số tiền đã cấp phát vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS

địa phương chưa quyết toán

340

(…)

(…)

9. Vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư (341= 342+343)

341

–  Vốn uỷ thác cho vay đầu tư phải trả

342

– Phải thu về cho vay từ vốn nhận uỷ thác

343

(…)

(…)

10. Hợp vốn đầu tư cho vay (344=345+346)

344

– Số tiền nhận hợp vốn đầu tư cho vay phải trả

345

– Số tiền phải thu về cho vay từ tiền nhận hợp vốn

346

(…)

(…)

11. Vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư (347=348+349)

347

– Vốn ủy thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đã nhận phải trả

348

– Phải thu về số tiền đã cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư

349

(…)

(…)

12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

350

B – VỐN CHỦ SỞ HỮU

400

1. Vốn Ngân sách Nhà nước cấp

411

2. Vốn nhận liên doanh, liên kết

412

3. Vốn khác của chủ sở hữu

413

4. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

415

5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

416

6. Quỹ đầu tư phát triển

417

7. Quỹ dự phòng tài chính

418

8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

420

 

Tæng céng nguån vèn (440 = 300 + 400)

440

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

CHỈ TIÊU

Thuyết minh

Số

cuối năm (3)

Số

đầu năm (3)

1. Tài sản thuê ngoài

22

   
2. Vật tư nhận giữ hộ      
3. Hàng hóa nhận ký cược      
4. Nợ khó đòi đã xử lý      
5. Mức vốn cho vay      
6. Mức vốn đầu tư      
7. Ngoại tệ các loại      
8. Tài sản nhận thế chấp      
9. Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác      
10. Lãi chưa thu cho vay khác      
11. Các cam kết bảo lãnh cho khách hàng      

LËp, ngµy … th¸ng … n¨m …

Ng­êi lËp biÓu KÕ to¸n tr­ëng Gi¸m ®èc
(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu)

Ghi chú:

(1)    Những chỉ tiêu không có số liệu không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số“.

(2)         Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Đơn vị báo cáo: ……………..  

Mẫu số B 02 – ĐTĐP

Địa chỉ:………………………  

(Ban hành theo Thông tư số 49/2009/TT-BTC

ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm………

Đơn vị tính:……….

CHỈ TIÊU

số

Thuyết minh

Năm

nay

Năm

trước

1

2

3

4

5

1. Doanh thu

01

   
1.1 Doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp

01.1

   
1.2 Doanh thu lãi tiền cho vay

01.2

   
1.3 Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn

01.3

   
1.4 Doanh thu lãi tiền gửi

01.4

   
1.5 Thu phí hoạt động nhận uỷ thác

01.5

   
1.6 Thu phí uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương

01.6

   
1.7 Doanh thu cho thuê tài sản

01.7

   
1.8 Doanh thu khác

01.8

   
2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

   
3. Doanh thu thuần (10 = 01 – 02)

10

   
4. Chi phí hoạt động

11

4.1. Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực tiếp

11.1

4.2. Chi phí lãi tiền vay

11.2

4.3. Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn

11.3

4.4. Chi phí dịch vụ uỷ thác

11.4

4.5. Chi phí dự phòng rủi ro cho vay

11.5

4.6. Chi phí cho thuê tài sản

11.6

4.7. Chi phí khác

11.7

5. Lợi nhuận gộp   (20 = 10 – 11)

20

6. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

   
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

{30 = 20 – 25}

30

   
8. Thu nhập khác

31

   
9. Chi phí khác

32

10. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)

40

11. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

(50 = 30 + 40)

50

12. Chi phí thuế TNDN hiện hành

13. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

51

52

14. Lợi nhuận sau thuế TNDN

(60 = 50 – 51 – 52)

60

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị báo cáo: …………………

Địa chỉ: ……………………………..

Mẫu số B03 – ĐTĐP

(Ban hành theo Thông tư số 49/2009/TT-BTC

ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp)(*)

Năm …..

Đơn vị tính: ………

Khoản mục

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4 5

     
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

     
1,Tiền thu từ bán các khoản đầu tư trực tiếp, cho thuê tài sản

01

     
2,Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ

02

     
3, Tiền thu các khoản phí

03

     
4,Thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi

04

     
5, Tiên chi trả lãi tiền vay

05

     
6, Chênh lệch tiền chi và thu cho vay

06

     
7, Tiền thu nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư

07

     
8, Tiền chi cho vay từ vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư

08

     
9. Tiền thu từ nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân

sách địa phương

09

     
10, Tiền chi từ vốn nhận uỷ thác cấp phát đầu tư của

ngân sách địa phương

10

     
11, Tiền thu từ nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư

11

     
12, Tiền chi cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư

12

     
13, Tiền thu từ lợi nhuận hợp vốn đầu tư cho vay

13

     
14, Tiền chi trả cho người lao động

14

     
15, Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

15

     
16, Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

16

 
17, Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

17

     
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

     
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ      
1, Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và tài sản dài hạn

khác

21

     
2, Thu tiền từ thanh lý TSCĐ và tài sản dài hạn khác

22

     
3, Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

23

     
4, Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

24

     
5, Tiền chi đầu tư khác

25

     
6, Tiền thu đầu tư  khác

26

     
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1, Tiền thu từ nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

   
2, Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu

32

3, Tiền thu từ đi vay

33

4, Tiền trả nợ vay

34

5, Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

6, Lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40)

50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

     
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

 
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70=50+60+61)

70

     

 

Lập, ngày…tháng….năm….

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 
 
Đơn vị báo cáo:……………………….   Mẫu số B 05 – ĐTĐP
Địa chỉ:…………………………………..  

(Ban hành theo Thông tư số 49/2009/TT-BTC

ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU

Năm……….

CHỈ TIÊU

Số dư đầu năm

Số tăng, giảm trong năm

Số dư cuối năm

Năm trước

Năm

nay

Số

tăng

Số giảm

Năm trước

Năm

nay

A

1

2

3

4

5

6

  1. Vốn Ngân sách NN cấp

……………

  1. Vốn nhận liên doanh liên kết

…………..

  1. Vốn khác của chủ sở hữu

………..

  1. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

……….

  1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

………..

  1. Quỹ đầu tư phát triển

……..

  1. Quỹ dự phòng tài chính

………

  1. Lợi nhuận chưa phân phối

……….

 

   

 

 

 

 

 

 

 

       

Cộng

           

 

Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Đơn vị báo cáo:……………………….  

Mẫu số B 09 – ĐTĐP

Địa chỉ:…………………………………..  

(Ban hành theo Thông tư số 49/2009/TT-BTC

ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Năm ….(1)

 

 

I. Đặc điểm hoạt động của Quỹ

1. Hình thức sở hữu vốn

2. Lĩnh vực hoạt động

3. Đặc điểm hoạt động của Quỹ trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.

II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày …./…./…).

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.

 

III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

1. Chế độ kế toán áp dụng

2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

3. Hình thức kế toán áp dụng

 

IV. Các chính sách kế toán áp dụng

1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.

2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;

– Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;

– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;

– Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

 

3. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:

– Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);

– Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính).

 

4. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư

– Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư;

– Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư.

5. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:

– Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh

đồng kiểm soát;

– Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn;

– Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.

6. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:

– Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay;

– Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ;

7. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:

– Chi phí trả trước;

– Chi phí khác;

– Phương pháp phân bổ chi phí trả trước ;

8. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.

9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.

10. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

– Nguyên tắc ghi nhận vốn ngân sách địa phương cấp, vốn khác của chủ sở hữu.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.

11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

– Doanh thu từ bán các khoản đầu tư trực tiếp cơ sở hạ tầng
– Doanh thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay
– Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn
– Thu phí hoạt động nhận uỷ thác
– Thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương
– Doanh thu cho thuê tài sản
– Doanh thu khác

 

12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

13. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.

V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán

(Đơn vị tính:……)

01. Tiền

Cuối năm

Đầu năm

– Tiền mặt

– Tiền gửi ngân hàng

– Tiền đang chuyển

– Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác

Cộng

02. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

– Chứng khoán đầu tư ngắn hạn

– Đầu tư ngắn hạn khác

– Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

Cuối năm

Đầu năm

Cộng

03. Các khoản phải thu ngắn hạn khác

Cuối năm

Đầu năm

– Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia

– Phải thu người lao động

– Phải thu khác

Cộng

04. Hàng tồn kho

Cuối năm

Đầu năm

– Hàng mua đang đi đường

– Nguyên liệu, vật liệu

– Công cụ, dụng cụ

Cộng giá gốc hàng tồn kho

 

05. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước

Cuối năm

Đầu năm

– Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa

– …………………

– Các khoản khác phải thu Nhà nước:

Cộng

06. Phải thu dài hạn nội bộ

– Cho vay dài hạn nội bộ

-…

– Phải thu dài hạn nội bộ khác

Cộng

07. Phải thu dài hạn khác

Cuối năm

Đầu năm

– Ký quỹ, ký cược dài hạn

– Phải thu dài hạn khác

Cộng

 

08. Tình hình theo dõi nợ các khoản cho vay

 

 

Các khoản

cho vay

Nợ đủ tiêu chuẩn

Nợ cần

chú ý

Nợ dưới

tiêu chuẩn

Nợ nghi ngờ

Nợ có khả năng mất vốn

1.          
2.          
           
Cộng          

 

09. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

 

TSCĐ hữu hình khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Số dư đầu năm            
– Mua trong năm

– Đầu tư XDCB hoàn thành

– Tăng khác

– Chuyển sang bất động sản đầu tư

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm            
– Khấu hao trong năm

– Tăng khác

– Chuyển sang bất động sản đầu tư

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị còn lại của TSCĐ

hữu hình

– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

           

– Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay:

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm  đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:

– Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:

 

 

 

 

10. Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết

bị

Phương tiện vận tải, truyền

dẫn

TSCĐ hữu hình khác

Tài sản cố định vô

hình

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Số dư đầu năm              
– Thuê tài chính trong năm

– Mua lại TSCĐ thuê tài chính

– Tăng khác

– Trả lại TSCĐ thuê tài chính

– Giảm khác

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm              
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm              
– Khấu hao trong năm

– Mua lại TSCĐ thuê tài chính

– Tăng khác

– Trả lại TSCĐ thuê tài chính

– Giảm khác

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

Số dư cuối năm              

Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính

– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

             

* Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm:

* Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm:

* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản:

 

11. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:

 

Khoản mục

Quyền

sử dụng đất

Quyền phát

hành

Bản quyền, bằng

sáng chế

TSCĐ vô hình khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ vô hình

Số dư đầu năm            
– Mua trong năm

– Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

– Tăng do hợp nhất kinh doanh

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm            
– Khấu hao trong năm

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình
– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

           

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:

12. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang:

Cuối năm

Đầu năm

– Tổng số chi phí XDCB dở dang:
Trong đó (Những công trình lớn):

+ Công trình…………..

+ Công trình…………..

+…………………….…

 

 

 

13. Tăng, giảm bất động sản đầu tư:

 

Khoản mục

Số

đầu năm

Tăng

trong năm

Giảm

trong năm

Số

cuối năm

Nguyên giá bất động sản đầu tư
– Quyền sử dụng đất

– Nhà

– Nhà và quyền sử dụng đất

– Cơ sở hạ tầng

       
Giá trị hao mòn lũy kế
– Quyền sử dụng đất

– Nhà

– Nhà và quyền sử dụng đất

– Cơ sở hạ tầng

       
Giá trị còn lại của bất động sản

đầu tư

– Quyền sử dụng đất

– Nhà

– Nhà và quyền sử dụng đất

– Cơ sở hạ tầng

       

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:

-…………..

 

14. Đầu tư dài hạn khác:

– Đầu tư cổ phiếu

– Đầu tư trái phiếu

– Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu

– Đầu tư dài hạn khác

Cuối năm

Đầu năm

Cộng

15. Chi phí trả trước dài hạn

Cuối năm

Đầu năm

– Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ
– Chi phí thành lập Quỹ

– Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn

– Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình

– …

Cộng
16. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Cuối năm

Đầu năm

– Thuế giá trị gia tăng

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

– Thuế xuất, nhập khẩu

– Thuế thu nhập doanh nghiệp

– Thuế thu nhập cá nhân

– Thuế nhà đất và tiền thuê đất

– Các loại thuế khác

– Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp

khác

Cộng
17. Chi phí phải trả

Cuối năm

Đầu năm

– Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép

– Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

– Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh

– …

Cộng
18. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

Cuối năm

Đầu năm

– Tài sản thừa chờ giải quyết

– Kinh phí công đoàn

– Bảo hiểm xã hội

– Bảo hiểm y tế

– Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

– Doanh thu chưa thực hiện

– Các khoản phải trả, phải nộp khác

Cộng

19. Phải trả dài hạn nội bộ

Cuối năm

Đầu năm

– Vay dài hạn nội bộ

-…

– Phải trả dài hạn nội bộ khác

Cộng

20. Vay và nợ dài hạn

Cuối năm

Đầu năm

a – Vay dài hạn

– Vay ngân hàng

– Vay đối tượng khác

– Trái phiếu phát hành

b – Nợ dài hạn

– Thuê tài chính

– Nợ dài hạn khác

 

 

 

Cộng

 

– Các khoản nợ thuê tài chính

 

Năm nay

Năm trước

Thời hạn

Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính

Trả tiền

lãi thuê

Trả nợ

gốc

Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính

Trả tiền lãi thuê

Trả nợ

gốc

Từ 1 năm trở xuống            
Trên 1 năm đến 5 năm            
Trên 5 năm            

 

21. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả

a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:

  Cuối năm Đầu năm
– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ

– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng

– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng

– Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại

đã được ghi nhận từ các năm trước

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

 

b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Cuối năm Đầu năm
– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế

– Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước

– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

 

22. Tài sản thuê ngoài

Cuối năm

Đầu năm

(1)- Giá trị tài sản thuê ngoài

– TSCĐ thuê ngoài

– Tài sản khác thuê ngoài

(2)- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn

– Từ 1 năm trở xuống

– Trên 1 năm đến 5 năm

– Trên 5 năm

 

 

VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

(Đơn vị tính:………….)

1. Chi phí thuế TNDN hiện hành     (Mã số 51)

Năm nay

Năm trước

–  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành

– Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm   trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay

– Tổng chi phí thuế TNDN hiện hành

 

2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

(Mã số 52)

Năm nay

Năm trước

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế

– Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại

– Thu nhập thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ

(…)

(…)

– Thu nhập thuế  TNDN hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng

(…)

(…)

– Thu nhập thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả

(…)

(…)

– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

 

3. Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố

Năm nay

Năm trước

– Chi phí nguyên liệu, vật liệu

– Chi phí nhân công

– Chi phí khấu hao tài sản cố định

– Chi phí dịch vụ mua ngoài

– Chi phí khác bằng tiền

Cộng

 

VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo

lưu chuyển tiền tệ

(Đơn vị tính:……………..)

Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển

tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng

   

Năm nay

Năm trước

Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính

Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo.

+  Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;

+ Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;

+ Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;

+ Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý  trong kỳ.

Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền vµ t­¬ng ®­¬ng tiÒn lín do Quỹ n¾m gi÷ nh­ng kh«ng ®­îc sö dông do cã sù h¹n chÕ cña ph¸p luËt hoÆc c¸c rµng buéc kh¸c mµ Quỹ ph¶i thùc hiÖn.

 

VIII. Những thông tin khác

1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: …

2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:……………………

3. Thông tin về các bên liên quan:……………………………………………………

4. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): …………………………………………………………

5. Thông tin về hoạt động liên tục: …………………………………………………

6. Những thông tin khác. ….. ………………………………………………………………………….

 

Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Những chỉ tiêu không có thông tin, số liệu thì không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu.

Mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ)

Bốn mẫu Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ) áp dụng cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương giống như mẫu Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ) ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006. Các chỉ tiêu trong từng Báo cáo tài chính giữa niên độ giống như Báo cáo tài chính năm ban hành tại Thông tư này. Mẫu báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu giữa niên độ (dạng đầy đủ) như sau:

Đơn vị báo cáo:……………………….   Mẫu số B 05a – ĐTĐP
Địa chỉ:…………………………………..  

(Ban hành theo Thông tư số 49/2009/TT-BTC

ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU GIỮA NIÊN ĐỘ

(Dạng đầy đủ)

Quý…….năm……

CHỈ TIÊU

Số dư đầu năm

Số tăng, giảm trong quý

Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này

Số dư

cuối quý

Năm trước

Năm

nay

Số

tăng

Số giảm

Số tăng

Số giảm

Năm trước

Năm

nay

 

A

1

2

3

4

5

6

7

8

 
  1. Vốn Ngân sách NN cấp

……………

  1. Vốn nhận liên doanh liên kết

…………..

  1. Vốn khác của chủ sở hữu

………..

 

  1. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

……….

  1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

………..

 

  1. Quỹ đầu tư phát triển

……..

  1. Quỹ dự phòng tài chính

………

 

  1. Lợi nhuận chưa phân phối

……….

 

   

 

 

 

 

 

 

 

             

Cộng

                 

 

 

Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

TT72- 2007 -BTC HƯỚNG DẪN VIỆC ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN

Hàng năm, doanh nghiệp dịch vụ kế toán và các doanh nghiệp khác có cung cấp dịch vụ kế toán (gọi chung là doanh nghiệp dịch vụ kế toán) phải đăng ký danh sách người hành nghề kế toán; cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán phải đăng ký hành nghề với Bộ Tài chính hoặc Hội nghề nghiệp kế toán, kiểm toán

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:  72 /2007/TT-BTC

Hà Nội, ngày  27  tháng  6  năm 2007

THÔNG TƯ

Hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán

Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH 11 ngày 17/6/2003;

Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ Tài chính qui định và hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán như sau:

1- Qui định chung

1.1. Hàng năm, doanh nghiệp dịch vụ kế toán và các doanh nghiệp khác có cung cấp dịch vụ kế toán (gọi chung là doanh nghiệp dịch vụ kế toán) phải đăng ký danh sách người hành nghề kế toán; cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán phải đăng ký hành nghề với Bộ Tài chính hoặc Hội nghề nghiệp kế toán, kiểm toán được Bộ Tài chính uỷ quyền (sau đây gọi tắt là Hội nghề nghiệp).

1.2. Doanh nghiệp dịch vụ kế toán, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán chỉ được quyền cung cấp dịch vụ kế toán sau khi đã đăng ký hành nghề kế toán và có xác nhận của Hội nghề nghiệp theo quy định tại điểm 1.1 nói trên. Cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán sau khi đã đăng ký hành nghề kế toán và được Hội nghề nghiệp xác nhận được gọi chung là cá nhân hành nghề kế toán. Cá nhân hành nghề kế toán và người đăng ký hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán gọi chung là người hành nghề kế toán.

1.3. Khi cung cấp dịch vụ, người hành nghề kế toán phải xuất trình Chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp. Khi ký tên trong các tài liệu liên quan đến dịch vụ cung cấp, người hành nghề kế toán phải ghi rõ họ, tên và số Chứng chỉ hành nghề kế toán.

1.4. Trường hợp người hành nghề kế toán vi phạm pháp luật hoặc vi phạm kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp sẽ bị xử lý theo pháp luật và bị xoá tên trong danh sách đăng ký hành nghề.

1.5. Doanh nghiệp dịch vụ kế toán, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán nhưng không đăng ký hành nghề hoặc không thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành.

1.6. Các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan có nhu cầu về dịch vụ kế toán như làm kế toán, làm kế toán trưởng, thiết lập hệ thống kế toán,… (theo quy định tại Điều 43 Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh) chỉ được ký hợp đồng dịch vụ kế toán với các doanh nghiệp dịch vụ kế toán, kiểm toán và cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán đã đăng ký hành nghề và được Hội nghề nghiệp xác nhận theo quy định tại Thông tư này.

1.7. Bộ Tài chính là cơ quan quản lý nhà nước về kế toán. Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền thực hiện việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán theo quy định tại Thông tư này.

2- Điều kiện đăng ký hành nghề kế toán

2.1. Đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán:

a) Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, không thuộc đối tượng không được làm kế toán theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 51 của Luật Kế toán;

b) Có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp;

c) Có văn phòng và địa chỉ giao dịch;

d) Có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán;

đ) Riêng đối với người nước ngoài đăng ký hành nghề kế toán cá nhân tại Việt Nam phải có thêm điều kiện được phép cư trú tại Việt Nam từ 1 năm trở lên, trừ khi có quy định khác trong các điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có tham gia ký kết hoặc gia nhập.

2.2. Đối với người hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán:

a) Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, không thuộc đối tượng không được làm kế toán theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 51 của Luật Kế toán;

b) Có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp;

c) Có hợp đồng lao động làm việc trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

2.3. Đối với doanh nghiệp dịch vụ kế toán:

a) Có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán;

b) Có ít nhất 2 người có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp, trong đó Giám đốc doanh nghiệp phải là người có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên từ 2 năm trở lên.

2.4. Tại một thời điểm nhất định, người hành nghề kế toán chỉ được đăng ký hành nghề ở một doanh nghiệp dịch vụ kế toán, hoặc một doanh nghiệp kiểm toán, hoặc đăng ký hành nghề cá nhân.

2.5. Người đăng ký hành nghề kế toán từ lần thứ hai trở đi phải có thêm điều kiện tham dự đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức hàng năm theo quy định tại  khoản 6 của Thông tư này.

2.6. Trường hợp người hành nghề kế toán đã đăng ký hành nghề ở một doanh nghiệp dịch vụ kế toán chuyển sang đăng ký hành nghề ở doanh nghiệp dịch vụ kế toán khác hoặc tách ra hành nghề cá nhân thì phải có quyết định chấm dứt hợp đồng lao động ở doanh nghiệp trước.

2.7. Người không có tên trong danh sách đăng ký hành nghề kế toán được Hội nghề nghiệp xác nhận thì không được ký vào sổ kế toán (đối với dịch vụ làm kế toán), không được ký báo cáo tài chính (đối với dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ làm kế toán trưởng) và không được ký báo cáo kết quả dịch vụ kế toán.

2.8. Doanh nghiệp dịch vụ kế toán sử dụng người không có tên trong Danh sách đăng ký hành nghề kế toán để ký vào sổ kế toán (đối với dịch vụ làm kế toán), ký báo cáo tài chính (đối với dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ làm kế toán trưởng), hoặc để ký báo cáo kết quả dịch vụ kế toán thì doanh nghiệp dịch vụ kế toán và người đó sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

2.9. Người hành nghề kế toán bị xóa tên trong danh sách đăng ký hành nghề kế toán trong các trường hợp sau:

a) Vi phạm một trong những hành vi bị nghiêm cấm có liên quan đến người hành nghề kế toán quy định tại Điều 14 của Luật Kế toán.

b) Vi phạm một trong những trường hợp không được cung cấp dịch vụ kế toán quy định tại Điều 45 của Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh.

c) Thực tế không hành nghề kế toán nhưng vẫn cố tình đăng ký hành nghề  kế toán; hoặc đồng thời đăng ký hành nghề kế toán ở hai nơi.

d) Vi phạm pháp luật hoặc vi phạm kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp mà pháp luật về kế toán nghiêm cấm.

2.10. Người hành nghề kế toán đã bị xoá tên trong danh sách đăng ký hành nghề kế toán không được đăng ký hành nghề lại trong thời hạn ít nhất là 3 năm kể từ ngày bị xoá tên.

2.11. Người hành nghề kế toán đã đăng ký hành nghề kế toán nhưng trên thực tế không hành nghề kế toán thì không được Hội nghề nghiệp tiếp tục xác nhận danh sách đăng ký hành nghề năm sau.

3- Hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán

3.1. Đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán:

Cá nhân đăng ký hành nghề kế toán lần đầu phải lập hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán nộp cho Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền, gồm:

a) Đơn đăng ký hành nghề kế toán (Phụ lục số 01/KET)

b) Bản sao công chứng Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên;

c) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

d) 03 ảnh 3×4 chụp ở thời điểm làm đơn đăng ký.

Đối với người nước ngoài phải có thêm Bản sao giấy chứng nhận được phép cư trú tại Việt Nam.

Cá nhân đăng ký hành nghề kế toán từ lần thứ hai trở đi chỉ nộp “Đơn đăng ký hành nghề kế toán” (Phụ lục số 01/KET) và giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 6 Thông tư này.

3.2. Đối với người hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán:

Hàng năm, người hành nghề kế toán lần đầu trong các doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải làm hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán, gồm:

a) Đơn đăng ký hành nghề kế toán gửi cho Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán (Phụ lục số 02/KET);

b) Bản sao công chứng hoặc có chữ ký và dấu xác nhận của Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán đối với Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên;

c) Các tài liệu theo quy định tại điểm 2.5, 2.6 khoản 2 Thông tư này.

3.3. Những người có Chứng chỉ kiểm toán viên đã đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật là đủ điều kiện hành nghề kế toán mà không phải làm hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán.

3.4. Đối với doanh nghiệp dịch vụ kế toán

Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải căn cứ Đơn đăng ký hành nghề kế toán của người hành nghề kế toán và các quy định về điều kiện hành nghề kế toán để xét duyệt xem người đó có đủ điều kiện hành nghề trong năm đó hay không, nếu đủ điều kiện thì lập hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán của doanh nghiệp nộp cho Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền để xem xét xác nhận.

Hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán lần đầu, gồm:

a) Danh sách đăng ký hành nghề kế toán năm…(Phụ lục số 03/KET)  kèm theo Đơn đăng ký hành nghề kế toán của từng cá nhân có đủ điều kiện trong danh sách đăng ký;

b) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ;

c) Bản sao công chứng hoặc có chữ ký và dấu xác nhận của Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán đối với Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên của Giám đốc doanh nghiệp và của các cá nhân có tên trong danh sách đăng ký;

d) 03 ảnh 3×4 chụp ở thời điểm làm đơn đăng ký của từng cá nhân có tên trong danh sách đăng ký.

Những người đã đăng ký hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán năm trước nếu được Giám đốc doanh nghiệp chấp thuận đủ điều kiện tiếp tục đăng ký hành nghề năm sau thì không phải làm hồ sơ đầy đủ như đăng ký lần đầu mà chỉ làm Đơn đăng ký hành nghề kế toán (theo mẫu ở Phụ lục số 02/KET).

Doanh nghiệp dịch vụ kế toán đăng ký hành nghề kế toán từ lần thứ hai trở đi chỉ nộp “Danh sách đăng ký hành nghề kế toán năm …” (Phụ lục số 03/KET). Nếu có đăng ký bổ sung thì phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký của những người bổ sung  như đã quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Thông tư này.

4- Quản lý thống nhất danh sách cá nhân hành nghề kế toán và doanh nghiệp dịch vụ kế toán

4.1. Đăng ký lần đầu: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán, doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải nộp hồ sơ đăng ký hành nghề  cho Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền .

4.2. Đăng ký từ lần thứ hai trở đi: Hàng năm, trước ngày 30/10, cá nhân hành nghề kế toán, doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải đăng ký danh sách hành nghề kế toán cho năm sau.

4.3. Đăng ký bổ sung: Trường hợp doanh nghiệp dịch vụ kế toán có người mới được cấp Chứng chỉ hành nghề kế toán, Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc do tuyển dụng mới thì doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải đăng ký danh sách bổ sung theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người hành nghề kế toán chính thức được nhận vào làm việc hoặc được cấp Chứng chỉ hành nghề.

4.4. Hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán quy định tại điểm 4.1, 4.2, 4.3 nói trên thực hiện theo quy định tại khoản 3 Thông tư này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hành nghề theo đúng quy định, Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền sẽ xác nhận danh sách người hành nghề kế toán đủ điều kiện theo quy định trong năm đó.

4.5. Trường hợp doanh nghiệp dịch vụ kế toán có người hành nghề kế toán chuyển đi, bỏ nghề, bị chết hoặc bị truất quyền hành nghề theo qui định của pháp luật thì doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền kèm theo danh sách người hành nghề kế toán giảm trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người hành nghề kế toán chính thức nghỉ việc.

4.6. Công khai danh sách doanh nghiệp dịch vụ kế toán và người hành nghề kế toán

a) Thời hạn công khai: Vào tháng 12 hàng năm, Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền thông báo công khai danh sách cá nhân hành nghề kế toán và doanh nghiệp dịch vụ kế toán đủ điều kiện cung cấp dịch vụ kế toán đã được Hội nghề nghiệp xác nhận đến cơ quan thuế, cơ quan tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, các Bộ, ngành và cơ quan đăng ký kinh doanh các tỉnh, thành phố (nơi nhận báo cáo tài chính của đơn vị).

b) Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản và đăng trên Website, tạp chí của Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền.

c) Nội dung công khai:

– Danh sách cá nhân hành nghề kế toán gồm: Họ và tên, trình độ nghề nghiệp, số và ngày cấp Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên, địa chỉ văn phòng giao dịch và các thông tin khác có liên quan;

– Danh sách doanh nghiệp dịch vụ kế toán đủ điều kiện hành nghề, gồm: tên doanh nghiệp, năm thành lập, địa chỉ trụ sở chính, số lượng người hành nghề kế toán và các thông tin khác có liên quan.

d) Cơ quan thuế, cơ quan tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, các Bộ, ngành, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ không chấp nhận báo cáo tài chính đã được lập bởi các cá nhân hoặc doanh nghiệp dịch vụ kế toán không được  Hội nghề nghiệp xác nhận, đồng thời có trách nhiệm thông báo với Bộ Tài chính và Hội nghề nghiệp về các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị hành chính sự nghiệp đã thuê cá nhân, doanh nghiệp không đủ tiêu chuẩn, điều kiện hoặc chưa đăng ký hành nghề kế toán làm thuê kế toán, làm kế toán trưởng hoặc lập báo cáo tài chính và các dịch vụ kế toán khác.

đ) Nếu qua công tác kiểm tra, do khách hàng hoặc cơ quan nhận báo cáo tài chính thông báo và xác định rõ vi phạm liên quan đến các quy định về hành nghề kế toán của cá nhân hành nghề kế toán hoặc doanh nghiệp dịch vụ kế toán thì Bộ Tài chính sẽ xử lý vi phạm pháp luật về kế toán theo quy định hiện hành.

5- Trách nhiệm cung cấp thông tin và trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát chất lượng hoạt động hành nghề kế toán và chất lượng dịch vụ kế toán

5.1. Khi có sự thay đổi tên gọi, trụ sở, văn phòng và địa chỉ giao dịch, nội dung đăng ký kinh doanh thì chậm nhất là 10 ngày sau khi thực hiện việc thay đổi, cá nhân hành nghề kế toán, doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền.

5.2. Hàng năm, chậm nhất là ngày 31/3, các cá nhân hành nghề kế toán, doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tài chính và Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền các chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động kinh doanh trong năm trước của mình (Phụ lục số 04/KET và Phụ lục số 05/KET).

5.3. Bộ Tài chính và Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát chất lượng hoạt động hành nghề và chất lượng dịch vụ kế toán, kiểm tra việc chấp hành pháp luật kế toán và các văn bản hướng dẫn tại các doanh nghiệp dịch vụ kế toán và cá nhân hành nghề kế toán theo các quy định tại Quy chế kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán.

5.4. Bộ Tài chính thực hiện kiểm soát việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán của Hội nghề nghiệp được uỷ quyền theo quy định tại khoản 8 Thông tư này.

6- Cập nhật kiến thức hàng năm của người hành nghề kế toán

6.1. Đối tượng phải cập nhật kiến thức hàng năm là người hành nghề kế toán đang hành nghề hoặc sẽ tiếp tục đăng ký hành nghề kế toán trong năm sau.

6.2. Nội dung cập nhật kiến thức hàng năm, gồm:

a) Nội dung cơ bản của pháp luật về kế toán, quản lý kinh tế, tài chính, thuế và các vấn đề có liên quan;

b) Những quy định có bổ sung, sửa đổi trong chính sách, chế độ kế toán, quản lý kinh tế, tài chính, thuế và các vấn đề có liên quan.

6.3. Thời gian cập nhật kiến thức từ 30 giờ đến 40 giờ một năm.

6.4. Hình thức cập nhật kiến thức hàng năm:

a) Học tập trung do Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền tổ chức; hoặc

b) Tự học: Các doanh nghiệp dịch vụ kế toán tự tổ chức cập nhật kiến thức cho người hành nghề kế toán theo yêu cầu và nội dung cập nhật của Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền. Doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải lưu giữ hồ sơ về nội dung, chương trình, thời gian cập nhật và danh sách người hành nghề kế toán của doanh nghiệp đã tham dự.

6.5. Sau mỗi khóa cập nhật kiến thức hàng năm do Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền tổ chức hoặc do doanh nghiệp dịch vụ kế toán tự tổ chức, người hành nghề kế toán phải làm bài kiểm tra, sát hạch do Hội nghề nghiệp tổ chức theo hình thức trắc nghiệm, xử lý bài tập tình huống hoặc viết thu hoạch và phải đạt yêu cầu thì mới được đăng ký hành nghề kế toán năm sau.

6.6. Những người có Chứng chỉ kiểm toán viên đã tham gia cập nhật kiến thức theo quy định về đăng ký hành nghề kiểm toán thì không bắt buộc phải tham dự cập nhật kiến thức về hành nghề kế toán.

7- Trách nhiệm của Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam trong việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán

7.1. Tổ chức tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán và xác nhận  danh sách người hành nghề kế toán của doanh nghiệp dịch vụ kế toán và cá nhân đăng ký hành nghề kế toán theo quy định.

7.2. Lập hồ sơ để theo dõi, quản lý đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan đến cá nhân hành nghề kế toán và người hành nghề kế toán theo từng doanh nghiệp dịch vụ kế toán trên cơ sở hồ sơ đăng ký hành nghề và các thông tin khác do cá nhân hành nghề kế toán và doanh nghiệp dịch vụ kế toán nộp, bao gồm cả việc cập nhật thông tin về việc thay đổi tên gọi, trụ sở giao dịch, nội dung đăng ký kinh doanh, thành lập chi nhánh, tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động ,…

7.3. Quản lý về đạo đức nghề nghiệp và chuyên môn, nghiệp vụ của người hành nghề kế toán.

7.4. Tổ chức cập nhật kiến thức hàng năm cho người hành nghề kế toán; Theo dõi thời gian cập nhật kiến thức của từng người và tổ chức kiểm tra, sát hạch làm cơ sở xác nhận đủ điều kiện hành nghề kế toán năm sau.

7.5. Thực hiện công khai danh sách doanh nghiệp dịch vụ kế toán và danh sách người hành nghề kế toán theo quy định. Cung cấp thông tin liên quan đến doanh nghiệp dịch vụ kế toán, cá nhân hành nghề kế toán cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật; Tổng hợp và báo cáo tình hình hoạt động hành nghề kế toán hàng năm trong cả nước (từ các thông tin theo mẫu Phụ lục 04/KET và Phụ lục 05/KET) để nộp cho Bộ Tài chính.

7.6. Bảo quản và lưu trữ hồ sơ, giấy tờ về đăng ký và quản lý hành nghề kế toán.

7.7. Kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán và đạo đức nghề nghiệp của người hành nghề kế toán. Kiến nghị với Bộ Tài chính và các cơ quan có thẩm quyền xử lý những sai sót và vi phạm pháp luật phát hiện trong quá trình kiểm tra.

7.8. Kiến nghị với Bộ Tài chính về các biện pháp tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quản lý hành nghề kế toán và kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán của doanh nghiệp dịch vụ kế toán và người hành nghề kế toán.

7.9. Chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Bộ Tài chính về việc thực hiện các trách nhiệm được uỷ quyền liên quan đến việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán và kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán.

 

8- Tổ chức thực hiện

8.1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

8.2. Theo Quyết định số 47/2005/QĐ-BTC ngày 14/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc “Chuyển giao cho Hội nghề nghiệp thực hiện một số nội dung công việc quản lý hành nghề kế toán, kiểm toán”, từ ngày 01/01/2007, Bộ Tài chính uỷ quyền cho Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) thực hiện việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán theo quy định tại Thông tư này. Cá nhân hành nghề kế toán và doanh nghiệp dịch vụ kế toán có trách nhiệm tuân thủ sự quản lý hành nghề của Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) được Bộ Tài chính uỷ quyền.

8.3. Người có Chứng chỉ hành nghề kế toán trong doanh nghiệp kiểm toán muốn đăng ký hành nghề kế toán thực hiện đăng ký hành nghề kế toán theo quy định tại Thông tư này với Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA).

8.4. Cá nhân hành nghề kế toán và các doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ kế toán mà không cung cấp dịch vụ kiểm toán thì phải đăng ký hành nghề kế toán theo quy định tại Thông tư này với Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA). Các doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ kiểm toán thì phải đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định với Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA).

8.5. Người hành nghề kế toán và doanh nghiệp dịch vụ kế toán, doanh nghiệp kiểm toán phải chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các qui định của Thông tư này.

8.6. Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) có trách nhiệm cung cấp thông tin về tình hình đăng ký và quản lý hành nghề kế toán, tình hình hoạt động hành nghề kế toán hàng năm của các doanh nghiệp kiểm toán cho Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam.

8.7. Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam và Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các công việc được Bộ Tài chính uỷ quyền theo quy định tại Thông tư này.

8.8. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng

Chính phủ (để báo cáo)

– Văn phòng Chính phủ

– Văn phòng Quốc hội

– Văn phòng Chủ tịch nước

– Văn phòng TW Đảng

– Kiểm toán Nhà nước

– Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

– Các Bộ; cơ quan ngang Bộ,

cơ quan thuộc Chính  phủ

– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)

– Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam

– Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

– Các doanh nghiệp kế toán, kiểm toán

– Công báo

– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính

– Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính)

– Website Chính phủ

– Website Bộ Tài chính

– Lưu VT (2 ), Vụ CĐKT&KT.

KT/ BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Văn Tá

 

 

 

 

 

 

Phụ lục số 01/KET

Mẫu đơn đăng ký hành nghề kế toán

(Dùng cho cá nhân đăng ký hành nghề kế toán )

ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN (1)

Kính gửi: Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA)

 

Họ và tên (chữ in hoa) …………………………………… ……… Nam/ Nữ …………………………

Ngày tháng năm sinh: ………………………….

Quê quán (hoặc Quốc tịch đối với người nước ngoài)……………………………………………

Số Chứng minh thư (hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài)………………………

Ngày cấp………………Nơi cấp (Tỉnh/Thành phố)…………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………. ………Ngày cấp………………

Cơ quan cấp…………………………………………………………………………

Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………

Điện thoại:……………Fax:…………….Email:……………Website:……………….

Trình độ chuyên môn:

Tốt nghiệp:  Đại học:…………………………….Chuyên ngành …………………….Năm ……..

Đại học:…………………………….Chuyên ngành …………………….Năm ……..

Học vị: ………………………. Năm:…………… Học hàm:…………………………..Năm ………

Chứng chỉ hành nghề (kế toán, kiểm toán) số: ……………………. ngày ………………………

Quá trình làm việc:

 

Thời gian từ …. đến ….

Công việc – Chức vụ

Nơi làm việc

     
     
     

 

Tôi xin đăng ký hành nghề kế toán cá nhân và cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các qui định đối với người hành nghề kế toán tại Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh và Thông tư số …../2007/TT-BTC ngày …/…./2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán.

 

Kính đề nghị xem xét, chấp thuận.

 

Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) xác nhận

Ông/Bà: ………………………………………

đã đăng ký hành nghề kế toán năm ….. tại VAA ………, ngày ……. tháng ….. năm ….

Chủ tịch Hội

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

………., ngày ……. tháng ….. năm ….

Người làm đơn

(Chữ ký, họ tên)

 

Ghi chú: (1) Đơn này lập thành 3 bản sau khi được Hội nghề nghiệp xác nhận: 1 bản lưu tại VAA, 1 bản gửi đến Bộ Tài chính, 1 bản gửi cho cá nhân.

Phụ lục số 02/KET

Mẫu đơn đăng ký hành nghề kế toán

(Dùng cho người hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán

hoặc doanh nghiệp kiểm toán)

ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN

Kính gửi: Ông/Bà Giám đốc Công ty …………………………

 

Họ và tên (chữ in hoa) …………………………………… ……… Nam/ Nữ ………………………..

Ngày tháng năm sinh: ………………………….

Quê quán (hoặc Quốc tịch đối với người nước ngoài)…………………………………………..

Hiện nay đang làm việc tại: ………………………………………………………………………………

Trình độ chuyên môn:

Tốt nghiệp: Đại học:…………………………….Chuyên ngành …………………….Năm ……..

Đại học:…………………………….Chuyên ngành …………………….Năm ……..

Học vị: ………………………. Năm:…………… Học hàm:…………………………..Năm ……….

Chứng chỉ hành nghề kế toán số: …………………….. ngày …………………………………….

Quá trình làm việc:

Thời gian từ …. đến ….

Công việc – Chức vụ

Nơi làm việc

     
     
     
     

 

Sau khi xem xét có đủ điều kiện, tôi xin đăng ký hành nghề kế toán trong danh sách đăng ký hành nghề kế toán của Công ty và cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các qui định đối với người hành nghề kế toán tại Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh và Thông tư số …../2007/TT-BTC ngày …/…./2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán.

 

Kính đề nghị Ông/Bà Giám đốc xem xét, chấp thuận.

 

 

  ………., ngày ……. tháng ….. năm ….

Xác nhận của doanh nghiệp

Người làm đơn

Người hành nghề kế toán nói trên đủ điều kiện hành nghề kế toán trong năm…..

(Chữ ký, họ tên)

………., ngày ……. tháng ….. năm ….

Giám đốc Công ty

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

 

Phụ lục số 03/KET

(Dùng cho doanh nghiệp dịch vụ kế toán, doanh nghiệp kiểm toán)

Tên doanh nghiệp: ………….

Địa chỉ: …………………………..

DANH SÁCH ĐĂNG KÝ

HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN NĂM ……. (1)

 

Kính gửi: Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA)

 

Công ty …………………………………………… đăng ký Danh sách người hành nghề kế toán trong năm ……….. như sau:

 

TT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán (2)(quốc tịch)

Chứng chỉ kế toán viên hành nghề hoặc Chứng chỉ KTV

Thời hạn đăng ký hành nghề

kế toán

Nam

Nữ

Số

Ngày

Từ

đến

                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 

 

Công ty xin chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng người đăng ký hành nghề kế toán theo đúng qui định hiện hành của Nhà nước.

 

  ………., ngày ……. tháng ….. năm ……

Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) xác nhận

Danh sách người hành nghề kế toán nói trên đã đăng ký hành nghề kế toán năm ….. tại VAA

Giám đốc công ty

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

…….., ngày …… tháng …. năm ……

Chủ tịch Hội

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

(1) Danh sách  này được gửi kèm theo Hồ sơ của từng cá nhân có tên trong danh sách đăng ký hành nghề kế toán lần đầu. Danh sách này lập thành 3 bản sau khi được Hội nghề nghiệp xác nhận: 1 bản lưu tại VAA, 1 bản gửi đến Bộ Tài chính, 1 bản gửi cho doanh nghiệp.
– Trường hợp đăng ký lần thứ hai hoặc đăng ký bổ sung cũng sử dụng mẫu này và ghi thêm chữ “bổ sung”.

– Doanh nghiệp kiểm toán dùng mẫu này để đăng ký hành nghề kế toán cho những người chỉ có chứng chỉ hành nghề kế toán.

(2) Người Việt Nam ghi quê quán (Tỉnh, Thành Phố), người nước ngoài ghi quốc tịch.

Phụ lục số 04/KET

Mẫu báo cáo hàng năm

(Dùng cho doanh nghiệp dịch vụ kế toán)

Tên doanh nghiệp:……………….

Địa chỉ: ……………………………….

BÁO CÁO
MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG NĂM…………… (1)

Kính gửi: ………………………………………………..

 

Công ty …………………………………………………………………………………………. xin báo cáo một số chỉ tiêu hoạt động năm… (1), như sau:

1. Tình hình nhân viên:

 

Năm….(1)

Năm…(2)

Chỉ tiêu

Số người

Tỷ lệ (%)

Số  người

Tỷ lệ (%)

Tổng số nhân viên đến 31/12        
Trong đó:        
1. Số người hành nghề kế toán đã đăng ký        
Trong đó:        
– Người có Chứng chỉ hành nghề kế toán        
. Người Việt Nam        
. Người nước ngoài        
– Người có Chứng chỉ kiểm toán viên        
. Người Việt Nam        
. Người nước ngoài        
2. Số người làm dịch vụ kế toán chưa đủ điều kiện đăng ký        
3. Nhân viên khác        

2. Tình hình doanh thu:

2.1. Cơ cấu doanh thu theo loại dịch vụ:

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm…(1)

Năm…(2)

Chỉ tiêu

Số tiền

Tỷ lệ

(%)

Số tiền

Tỷ lệ       (%)

Tổng doanh thu dịch vụ kế toán        
Trong đó:        
– Làm kế toán        
– Làm kế toán trưởng        
– Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán        
– Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán        
– Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán,cập nhật kiến thức kế toán        
– Tư vấn tài chính, kê khai thuế và các dịch vụ khác về kế toán        

2.2. Cơ cấu doanh thu theo đối tượng khách hàng: Đơn vị tính: Triệu đồng

  Năm…. (1) Năm… (2)
Đối tượng khách hàng

 

Số lượng khách hàng Số tiền Tỷ lệ (%) Số lượng khách hàng Số

tiền

Tỷ lệ (%)
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài            
2. Công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã            
3. Doanh nghiệp nhà nước            

4. Đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội

           
5. Tổ chức, dự án quốc tế            
Cộng            

3. Kết quả kinh doanh: Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu Năm… (1) Năm….(2)
1. Tổng số vốn kinh doanh    
2. Kết quả kinh doanh sau thuế (Lãi +, Lỗ -)    
Trong đó: – Dịch vụ kế toán    
– Dịch vụ khác    
3. Nộp Ngân sách    
– Thuế Giá trị gia tăng    
– Thuế Thu nhập doanh nghiệp    
– Thuế và các khoản phải nộp khác    
4. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%)    
5. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%)    

4. Tình hình cập nhật kiến thức cho người hành nghề kế toán trong năm:

4.1. Các lớp cập nhật kiến thức:

TT Nội dung từng lớp cập nhật kiến thức cho người hành nghề kế toán Thời gian

Từ… đến….

Tổng số giờ học Số lượng người hành nghề kế toán tham gia

4.2. Danh sách người hành nghề kế toán đã tham gia các lớp cập nhật:

TT Họ và tên người hành nghề Chức danh trong công Chứng chỉ hành nghề (kế toán, kiểm toán) Số lượng lớp tham Tổng số thời gian đã học
ty Số Ngày gia (giờ)

5. Những thay đổi trong năm…. (1):

6. Thuận lợi, khó khăn và các kiến nghị, đề xuất hoặc thông tin khác cần cung cấp cho cơ quan nhận báo cáo (nếu có):

Ghi chú:  (1): Ghi năm báo cáo

(2): Ghi năm liền kề trước năm báo cáo

…, ngày… tháng…. năm….

Giám đốc công ty

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Phụ lục số 05/KET

Mẫu báo cáo hàng năm

(Dùng cho cá nhân hành nghề kế toán )

 

BÁO CÁO
MỘT SỐ CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG NĂM…………… (1)

Kính gửi: ………………………………………………..

Tên tôi là: …………………………………………………………………

Chứng chỉ hành nghề kế toán số: …………………….. ngày ………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……….. ngày ……………………………………

Đã được xác nhận đăng ký hành nghề kế toán cá nhân ngày … tháng …. năm ….

Tôi xin báo cáo một số chỉ tiêu hoạt động năm… (1), như sau:

1. Tình hình doanh thu:

1.1. Cơ cấu doanh thu theo loại dịch vụ: Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm…(1)

Năm…(2)

Chỉ tiêu

Số tiền

Tỷ lệ

(%)

Số tiền

Tỷ lệ (%)

Tổng doanh thu dịch vụ kế toán        
Trong đó:        
– Làm kế toán        
– Làm kế toán trưởng        
– Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán        
– Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán        
– Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán,cập nhật kiến thức kế toán.        
– Tư vấn tài chính, kê khai thuế và các dịch vụ khác về kế toán        

 

1.2. Cơ cấu doanh thu theo đối tượng khách hàng:

Đơn vị tính: Triệu đồng

Đối tượng khách hàng

Năm…. (1)

Năm… (2)

 

 

Số lượng khách hàng

Số tiền

Tỷ lệ

(%)

Số lượng khách hàng

Số

tiền

Tỷ lệ (%)

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài            
2. Công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã            
3. Doanh nghiệp nhà nước            
4. Đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội            
5. Tổ chức, dự án quốc tế            

Cộng

           

2. Kết quả kinh doanh:

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu Năm… (1) Năm….(2)
1. Tổng số vốn kinh doanh    
2. Kết quả kinh doanh sau thuế (Lãi +, Lỗ -)    
3. Nộp Ngân sách    
– Thuế Giá trị gia tăng    
– Thuế Thu nhập    
– Thuế và các khoản phải nộp khác    
4. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%)    
5. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%)    

 

3. Các lớp cập nhật kiến thức đã tham gia trong năm:

TT

Thời gian

Từ… đến….

Địa điểm

Tổng số giờ

đã dự học

Nội dung được cập nhật

         
         
         
         

4. Những thay đổi trong năm …. (1):

5. Thuận lợi, khó khăn và các kiến nghị, đề xuất hoặc thông tin khác cần cung cấp cho cơ quan nhận báo cáo (nếu có):

……..

 

Ghi chú:  (1): Ghi năm báo cáo

(2): Ghi năm liền kề trước năm báo cáo

…, ngày… tháng…. năm….

Người báo cáo

(Ký, họ tên)

 

 

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

TT95-2008 – BTC HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số tài khoản và phương pháp ghi chép một số tài khoản kế toán; mẫu báo cáo tài chính, giải thích nội dung, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán cho công ty chứng khoán.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67

BỘ TÀI CHÍNH

Số: 95/2008/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2008

THÔNG TƯ

Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

– Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;

– Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

– Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

– Căn cứ vào Chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

– Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán;

Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán như sau:

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các công ty chứng khoán.

2. Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số tài khoản và phương pháp ghi chép một số tài khoản kế toán; mẫu báo cáo tài chính, giải thích nội dung, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán cho công ty chứng khoán. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông tư này, công ty chứng khoán thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo  Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 (dưới đây gọi là Quyết định 15/2006/QĐ-BTC), các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính.

3. Công ty chứng khoán phải mở sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ và lập báo cáo tài chính theo qui định.

 

II. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán thực hiện theo qui định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và các sửa đổi, bổ sung sau:

1. Đổi tên và bổ sung tài khoản kế toán cấp 2 của các Tài khoản cấp 1 đã ban hành tại Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

1.1. Đổi tên Tài khoản 121 – “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” thành “Chứng khoán thương mại”.

Tài khoản 121 có 4 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1211 – Cổ phiếu.

– Tài khoản 1212 – Trái phiếu.

– Tài khoản 1213 – Chứng chỉ quỹ.

– Tài khoản 1218 – Chứng khoán khác.

1.2. Đổi tên Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu”.

Tài khoản 511 có 8 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 5111 – Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán.

– Tài khoản 5112 – Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn.

– Tài khoản 5113 – Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán.

– Tài khoản 5114 – Doanh thu hoạt động tư vấn.

– Tài khoản 5115 – Doanh thu lưu ký chứng khoán.

– Tài khoản 5116 – Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá.

– Tài khoản 5117 – Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản.

– Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.

1.3. Đổi tên Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán” thành “Các khoản giảm trừ doanh thu”.

1.4. Đổi tên Tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất” thành “Chi phí hoạt động kinh doanh”.

Tài khoản 631 có 8 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6311 – Chi phí hoạt động môi giới chứng khoán.

– Tài khoản 6312 – Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn.

– Tài khoản 6313 – Chi phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán.

– Tài khoản 6314 – Chi phí hoạt động tư vấn.

– Tài khoản 6315 – Chi phí hoạt động lưu ký chứng khoán.

– Tài khoản 6316 – Chi phí dự phòng.

– Tài khoản 6317 – Chi phí cho thuê sử dụng tài sản.

– Tài khoản 6318 – Chi phí khác.

 

1.5. Đổi tên Tài khoản 002 – “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công” thành “Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ”.

1.6. Đổi tên Tài khoản 003 – “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược” thành “Tài sản nhận ký cược”.

2. Bổ sung 17 Tài khoản cấp 1 so với Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

2.1. Tài khoản 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

2.2. Tài khoản 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Tài khoản 118 có 3 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1181 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán.

– Tài khoản 1182 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư trong nước.

– Tài khoản 1183 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài.

 

2.3. Tài khoản 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

Tài khoản 135 có 5 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1351 – Phải thu của Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán.

– Tài khoản 1352 – Phải thu của khách hàng về giao dịch chứng khoán.

– Tài khoản 1353 – Phải thu của tổ chức phát hành (bảo lãnh phát hành) chứng khoán.

– Tài khoản 1355 – Phải thu Trung tâm lưu ký chứng khoán.

– Tài khoản 1358 – Phải thu thành viên khác.

 

2.4. Tài khoản 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn

Tài khoản 224 có 2 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2241 – Chứng khoán sẵn sàng để bán.

– Tài khoản 2242 – Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn.

 

2.5. Tài khoản 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Tài khoản 245 có 3 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2451 – Tiền nộp ban đầu.

– Tài khoản 2452 – Tiền nộp bổ sung hàng năm.

– Tài khoản 2453 – Tiền lãi phân bổ hàng năm.

 

2.6. Tài khoản 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

2.7. Tài khoản 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu.

2.8. Tài khoản 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Tài khoản 324 có 2 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3241 – Nhận ký quỹ ngắn hạn của nhà đầu tư.

– Tài khoản 3248 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn khác.

 

2.9. Tài khoản 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

Tài khoản 325 có 5 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3251 – Phải trả Sở (Trung tâm) GDCK.

– Tài khoản 3252 – Phải trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác.

– Tài khoản 3253 – Phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành.

Tài khoản 3253 có 2 Tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 32531 – Phải trả giao dịch chứng khoán.

+ Tài khoản 32532 – Phải trả phí phát hành.

– Tài khoản 3255 – Phải trả Trung tâm lưu ký chứng khoán.

– Tài khoản 3258 – Phải trả tổ chức, cá nhân khác.

2.10. Tài khoản 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

2.11. Tài khoản 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư

2.12. Tài khoản 637 – Chi phí trực tiếp chung

Tài khoản 637 có 5 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6371 – Chi phí nhân viên trực tiếp.

– Tài khoản 6372 – Chi phí vật tư, đồ dùng.

– Tài khoản 6373 – Chi phí khấu hao TSCĐ.

– Tài khoản 6374 – Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.

– Tài khoản 6378 – Chi phí bằng tiền khác.

 

2.13. Tài khoản 012 – Chứng khoán lưu ký

2.14. Tài khoản 013 – Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

2.15. Tài khoản 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

2.16. Tài khoản 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

2.17. Tài khoản 017 – Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

3. Không sử dụng một số tài khoản kế toán sau:

– Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường.

– Tài khoản 155 – Thành phẩm.

– Tài khoản 156 – Hàng hoá.

– Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán.

– Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế.

– Tài khoản 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

– Tài khoản 161 – Chi sự nghiệp.

– Tài khoản 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả.

– Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.

– Tài khoản 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB.

– Tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp.

– Tài khoản 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

– Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

– Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại.

– Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại.

– Tài khoản 611 – Mua hàng.

– Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

– Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.

– Tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công.

– Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung.

– Tài khoản 635 – Chi phí tài chính.

– Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.

(Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho công ty chứng khoán sau khi sửa đổi, bổ sung – Phụ lục số 01).

4. Hướng dẫn một số nội dung các tài khoản bổ sung áp dụng cho công ty chứng khoán

4.1. Tài khoản 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tài khoản tiền gửi thu được do bán chứng khoán bảo lãnh phát hành tại ngân hàng chỉ định do tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán thực hiện (kể cả do bảo lãnh phụ, hoặc đại lý bán chứng khoán thực hiện).

Tài khoản này chỉ sử dụng ở công ty chứng khoán có hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán (bảo lãnh chính hoặc phụ); không sử dụng tài khoản này ở đơn vị đại lý bán chứng khoán.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TK 117 – TIỀN GỬI VỀ BÁN CHỨNG KHOÁN BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

Bên Nợ:

– Phản ánh số tiền bán chứng khoán do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán thực hiện gửi vào tài khoản tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành tại ngân hàng;

– Phản ánh số tiền bán chứng khoán do các công ty đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành thực hiện gửi vào tài khoản tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành tại ngân hàng.

 

Bên Có:

– Phản ánh số tiền thực chuyển trả cho tổ chức phát hành chứng khoán sau khi quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán;

– Phản ánh số chiết khấu trên giá phát hành chứng khoán mà tổ chức phát hành chứng khoán chấp nhận trả cho công ty chứng khoán thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán.

 

Số dư bên Nợ:

Số tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành hiện còn tại ngân hàng.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi người mua chứng khoán trên thị trường sơ cấp chuyển tiền mua chứng khoán phát hành đến ngân hàng chỉ định nơi mở tài khoản Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán do công ty chứng khoán trực tiếp phát hành, thì ngân hàng chỉ định phải làm các thủ tục ghi nhận tiền vào tài khoản tiền gửi theo quy định và gửi giấy báo có, hoặc sổ phụ ngân hàng cho công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán về số tiền nhận được. Công ty thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán căn cứ vào giấy báo có, hoặc sổ phụ ngân hàng này, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

 

2. Khi đại lý bán chứng khoán phát hành chuyển tiền đến ngân hàng chỉ định mở tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán, thì ngân hàng chỉ định phải làm các thủ tục ghi nhận tiền vào tài khoản tiền gửi theo quy định và gửi giấy báo có, hoặc sổ phụ ngân hàng cho công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán về số tiền nhận được của đại lý. Căn cứ vào giấy báo có, hoặc sổ phụ ngân hàng này, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

 

3. Trường hợp công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán bán lẻ chứng khoán cho nhà đầu tư bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK111 – Tiền mặt

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời, công ty chứng khoán phải chuyển số tiền mặt thu được về bán chứng khoán cho tổ chức phát hành vào tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán tại ngân hàng chỉ định, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 111 – Tiền mặt.

 

4. Khi đơn vị nhận đại lý bán chứng khoán phát hành quyết toán với công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán về số chứng khoán phát hành mà đại lý đã bán, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

 

5. Khi công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán về số chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán (quyết toán toàn bộ số chứng khoán do bản thân công ty chứng khoán và đại lý thực hiện), đồng thời thực hiện việc chuyển tiền cho tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành.

 

6. Trường hợp tổ chức phát hành chứng khoán đồng ý thanh toán khoản chiết khấu trên giá phát hành chứng khoán từ tài khoản tiền gửi bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán do công ty chứng khoán quản lý. Khi chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán về tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành.

Đồng thời, công ty chứng khoán xác định doanh thu bảo lãnh phát hành chứng khoán trên số chiết khấu chứng khoán phát hành được hưởng khi quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu (5113)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – Nếu có).

 

7. Trường hợp công ty chứng khoán cam kết mua toàn bộ số chứng khoán phát hành còn lại, ghi:

7.1. Khi chuyển tiền mua số chứng khoán còn lại vào tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán tại ngân hàng chỉ định, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

 

7.2. Khi công ty chứng khoán thực nhận chứng khoán lưu ký về chứng khoán bảo lãnh phát hành mua nốt số chứng khoán còn lại, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

7.3. Khi công ty chứng khoán nhận phí bảo lãnh chứng khoán được hưởng theo cam kết của hợp đồng bảo lãnh phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 511 – Doanh thu (5113).

 

4.2. Tài khoản 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động về số tiền của công ty chứng khoán, của nhà đầu tư tại tài khoản của công ty chứng khoán mở ở ngân hàng chỉ định để sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán.

Đối với các công ty chứng khoán thực hiện tổng hợp tiền của các nhà đầu tư vào ngày khớp lệnh thành công để chuẩn bị cho thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán thì tài khoản này vừa phản ánh số tiền sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ của chính công ty chứng khoán và các nhà đầu tư. Công ty chứng khoán phải mở chi tiết để theo dõi riêng biệt số hiện có và tình hình biến động của tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán và nhà đầu tư.

Đối với các công ty chứng khoán thoả thuận với các ngân hàng chịu trách nhiệm về số dư tiền chờ thanh toán giao dịch chứng khoán đã khớp lệnh của nhà đầu tư thì Tài khoản này chỉ sử dụng để phản ánh số tiền sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ hoạt động mua bán chứng khoán của chính công ty chứng khoán mà không phản ánh số tiền thanh toán bù trừ chứng khoán của nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TK 118 – TIỀN GỬI THANH TOÁN BÙ TRỪ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Bên Nợ:

– Các khoản tiền của công ty chứng khoán, nhà đầu tư tại ngân hàng chỉ định chuẩn bị sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán (Sau đây gọi tắt là Trung tâm LKCK).

– Các khoản tiền của công ty chứng khoán, nhà đầu tư nhận được sau thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng chỉ định.

 

Bên Có:

– Các khoản tiền của công ty chứng khoán, của nhà đầu tư chuyển vào tài khoản của Trung tâm LKCK tại ngân hàng chỉ định để tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Trả Trung tâm giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là Trung tâm GDCK), Sở giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là Sở GDCK) về các loại phí giao dịch, chi phí khác liên quan đến hoạt động của công ty chứng khoán, của nhà đầu tư ở Trung tâm GDCK, Sở GDCK,…

– Trả Trung tâm LKCK phí lưu ký chứng khoán.

– Các khoản chi trả Trung tâm GDCK, Sở GDCK theo lệnh của Trung tâm  GDCK, Sở GDCK như: Trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, hoặc trả các loại phí kinh doanh chứng khoán mà công ty chứng khoán, của nhà đầu tư chưa trả được Trung tâm GDCK, Sở GDCK theo thời gian quy định.

 

Số dư bên Nợ:

Khoản tiền của công ty chứng khoán, của nhà đầu tư tại ngân hàng chỉ định trước khi thực hiện thanh toán bù trừ sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

Tài khoản 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán, có 3 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1181 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán: Phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động về tiền gửi của công ty chứng khoán tại ngân hàng chỉ định để tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại Trung tâm LKCK.

– Tài khoản 1182 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư trong nước: Phản ánh số tiền sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán đã được khớp lệnh của nhà đầu tư trong nước thuộc tài khoản của công ty chứng khoán tại ngân hàng chỉ định.

– Tài khoản 1183 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài: Phản ánh số tiền sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán đã được khớp lệnh của nhà đầu tư nước ngoài thuộc tài khoản của công ty tại ngân hàng chỉ định.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi công ty chứng khoán chuyển tiền của công ty chứng khoán hoặc tiền từ tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư vào tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng chỉ định để chuẩn bị sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch mua chứng khoán tại Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(1181, 1182, 1183)

Có  các TK 111, 112.

 

2. Căn cứ vào lệnh chuyển tiền của Trung tâm LKCK khi ngân hàng chỉ định trích số tiền phải thanh toán theo kết quả thanh toán bù trừ mua chứng khoán từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán hoặc của nhà đầu tư chuyển vào tài khoản thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của Trung tâm LKCK mở tại ngân hàng chỉ định để thanh toán giao dịch mua chứng khoán của công ty chứng khoán hoặc của nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

( 1181, 1182, 1183).

 

3. Khi nhận được chứng từ thanh toán về kết quả thanh toán bù trừ mua chứng khoán của công ty chứng khoán do Trung tâm LKCK chuyển cho công ty chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

4. Khi công ty chứng khoán thực nhận tiền bán chứng khoán theo kết quả thanh toán bù trừ bán chứng khoán tự doanh của Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(1181, 1182, 1183)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

5. Khi công ty chứng khoán bị khấu trừ tiền trên tài khoản thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng chỉ định theo lệnh của Trung tâm LKCK theo qui định để trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán bù đắp thiếu hụt thanh toán, ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

 

6. Khi trả Trung tâm GDCK, Trung tâm LKCK các khoản chi phí liên quan đến hoạt động mua bán hoặc giao dịch chứng khoán tự doanh hoặc chứng khoán của người uỷ thác đầu tư (Chi phí giao dịch, chi phí lưu ký chứng khoán, chi phí sử dụng hệ thống giao dịch, chi phí tư vấn,…) bằng tiền gửi tại ngân hàng chỉ định, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

4.3. Tài khoản 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu của công ty chứng khoán với Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK với nhà đầu tư là khách hàng của công ty, với tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán, các khoản phải thu từ các hoạt động kinh doanh giao dịch chứng khoán.

 

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

1. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, cho từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng, hoặc các đối tượng có quan hệ kinh tế với công ty chứng khoán và chưa thanh toán tiền khi đã nhận dịch vụ cung cấp về hoạt động giao dịch chứng khoán và chấp nhận thanh toán.

 

2. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt hoặc séc hoặc đã thu qua ngân hàng).

 

3. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ: Khoản nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 135 – PHẢI THU HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Bên Nợ:

–         Số phải thu của Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK;

–         Các khoản phải thu của nhà đầu tư về doanh thu cung cấp dịch vụ chưa trả tiền;

–         Các khoản phải thu của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán;

–         Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

 

Bên Có:

–         Số tiền Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK đã trả;

–         Số tiền nhà đầu tư của công ty đã trả;

–         Số tiền tổ chức phát hành hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán đã trả.

 

Số dư bên Nợ:

Số tiền còn phải thu của khách hàng.

 

Tài khoản 135 – Phải thu hoạt động giao dịch CK, có 5 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1351 – Phải thu Sở (Trung tâm) GDCK: Phản ánh các khoản nợ phải thu của công ty chứng khoán với Sở (Trung tâm) GDCK.

– Tài khoản 1352 – Phải thu khách hàng về giao dịch chứng khoán: Phản ánh các khoản nợ phải thu của công ty chứng khoán về tiền cung cấp dịch vụ, phí cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư từ các hoạt động kinh doanh chứng khoán.

– Tài khoản 1353 – Phải thu của tổ chức phát hành (bảo lãnh phát hành) chứng khoán: Phản ánh các khoản tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán phải trả cho công ty khi thực hiện việc phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán.

– Tài khoản 1355 – Phải thu Trung tâm lưu ký chứng khoán: Phản ánh các khoản nợ phải thu của công ty chứng khoán với Trung tâm LKCK về các khoản liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán.

– Tài khoản 1358 – Phải thu thành viên khác: Phản ánh các khoản nợ phải thu của công ty chứng khoán về các hoạt động kinh doanh chứng khoán với các thành viên ngoài các thành viên đã phản ánh ở các TK 1351, 1352, 1353, 1355.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Xác định số tiền phải thu Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK hoặc khách hàng do công ty chứng khoán trả số phải trả, kế toán ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1351, 1352, 1355)

Có các TK liên quan.

– Khi thực thu được tiền trả lại từ Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK hoặc từ khách hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (1121)

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

(1351, 1352, 1355).

 

2. Xác định số phí phải thu của nhà đầu tư khi cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động dịch vụ kinh doanh môi giới chứng khoán cho nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1352)

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

– Khi thực thu được tiền phí giao dịch chứng khoán từ nhà đầu tư, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (1121)

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1352).

 

3. Xác định phí bảo lãnh, hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán mà tổ chức phát hành hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán phải trả cho công ty chứng khoán khi thực hiện đại lý phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

– Khi nhận được tiền do tổ chức phát hành hoặc công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán trả tiền liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo lãnh hay đại lý phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353).

 

4. Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được, phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:

Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi (nếu đã lập dự phòng)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán.

Đồng thời, ghi vào bên Nợ TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn qui định để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó.

– Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 711 – Thu nhập khác.

Đồng thời ghi Có TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).

 

4.4. Tài khoản 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại chứng khoán đầu tư dài hạn với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn và chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán.

1. Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn là các chứng khoán phi phái sinh hưởng các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định và có thời gian đáo hạn cố định mà công ty có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn.

Một loại chứng khoán đầu tư sẽ không được xếp vào nhóm nắm giữ đến ngày đáo hạn nếu trong năm tài chính hiện hành hoặc trong hai năm tài chính gần nhất, được bán hoặc phân loại lại với một số lượng đáng kể các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn trước ngày đáo hạn, trừ khi việc bán và phân loại lại là:

– Rất gần với thời điểm đáo hạn;

– Công ty đã thu về phần lớn tiền vốn gốc của loại chứng khoán theo kế hoạch thanh toán hoặc được thanh toán trước hạn, hoặc;

– Do một sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của công ty, sự kiện này mang tính đơn lẻ không lập lại và không thể dự đoán trước được.

 

2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán: là các chứng khoán phi phái sinh được xác định là sẵn sàng để bán mà không phải là các khoản đầu tư chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn hoặc là chứng khoán thương mại.

 

3. Trong trường hợp công ty chứng khoán không có ý định hoặc không có khả năng nắm giữ khoản chứng khoán cho đến lúc đáo hạn thì nó được phân loại lại vào nhóm “Chứng khoán sẵn sàng để bán” và được ghi nhận theo giá trị hợp lý. Khoản chênh lệch giữa giá trị hợp lý và ghi sổ được ghi nhận vào vốn chủ sở hữu.

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

 

1. Chỉ hạch toán vào tài khoản này các chứng khoán đầu tư với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn và các chứng khoán đầu tư với mục đích sẵn sàng để bán. Không hạch toán vào tài khoản này các chứng khoán mua vào bán ra với mục đích thương mại.

 

2. Các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn được ghi nhận ban đầu theo giá gốc hoặc theo giá trị hợp lý và cộng với chi phí giao dịch liên quan trực tiếp đến việc mua. Sau khi ghi nhận ban đầu công ty có thể chọn một trong hai nguyên tắc sau:

2.1. Theo nguyên tắc giá gốc thì khi lập trình bày báo cáo tài chính nếu có bằng chứng khách quan cho thấy sự giảm giá trị chứng khoán thì phải lập dự phòng (Sử dụng TK 229).

 

2.2. Theo nguyên tắc giá hợp lý thì khi lập trình bày báo cáo tài chính cần phải được xác định các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn được phân loại vào nhóm sẵn sàng để bán theo giá trị hợp lý. Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu mà không thực hiện lập dự phòng khi khoản đầu tư chứng khoán dài hạn bị giảm giá.

Trường hợp các khoản đầu tư dài hạn vào công cụ vốn chủ sở hữu không có giá niêm yết trên Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán và giá trị hợp lý không thể xác định một cách đáng tin cậy thì sẽ phản ánh theo giá trị ghi sổ.

 

2.3. Các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn sẽ được phản ánh theo giá trị phân bổ sử dụng phương pháp lãi suất thực tế.

 

2.4. Nếu công ty thay đổi ý định hoặc khả năng và phương pháp xác định giá trị hợp lý không còn phù hợp hoặc do thời hạn “2 năm tài chính trước gần nhất” đã kết thúc, một tài sản được định giá theo giá mua (chi phí) hoặc giá trị phân bổ là phù hợp hơn so với việc định giá theo giá trị hợp lý thì giá trị hợp lý ghi sổ mang sang của tài sản vào ngày có sự thay đổi đó sẽ được phản ánh vào Báo cáo kết quả kinh doanh hoặc giá trị phân bổ mới. Bất kỳ khoản lỗ hay lãi phát sinh từ tài sản này mà trước đây đã được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu sẽ được xử lý như sau:

– Trong trường hợp tài sản tài chính có kỳ hạn cố định, khoản lỗ hoặc lãi sẽ được phân bổ dần vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong suốt vòng đời còn lại của khoản đầu tư “giữ đến ngày đáo hạn” sử dụng phương pháp lãi suất thực. Bất kỳ chênh lệch nào giữa giá trị phân bổ mới và giá trị đáo hạn sẽ được phân bổ trong suốt vòng đời còn lại của tài sản tài chính sử dụng phương pháp lãi suất thực, thực hiện tương tự như việc phân bổ một khoản giá trị phụ trội hoặc giá trị chiết khấu. Nếu sau đó tài sản tài chính bị giảm giá trị thì bất kỳ khoản lỗ hay lãi nào đã được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu sẽ được chuyển vào ghi nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh.

– Trong trường hợp tài sản tài chính không có kỳ hạn cố định, khoản lãi hoặc lỗ sẽ vẫn được giữ ở vốn chủ sở hữu cho đến khi tài sản đó được bán đi hoặc chuyển nhượng và lúc đó, khoản lãi hoặc lỗ này sẽ được ghi nhận vào Báo cáo kết quả kinh doanh. Nếu sau đó, tài sản tài chính này bị giảm giá trị, bất kỳ khoản lỗ hoặc lãi nào đã được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu sẽ được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 224 – ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN DÀI HẠN

Bên Nợ:

Giá trị các loại chứng khoán đầu tư dài hạn tăng.

 

Bên Có:

Giá trị các loại chứng khoán đầu tư dài hạn giảm.

 

Số dư bên Nợ:

Giá trị các loại chứng khoán đầu tư dài hạn hiện có cuối kỳ.

 

Tài khoản 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn, có 2 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2241 – Chứng khoán sẵn sàng để bán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đầu tư chứng khoán nắm giữ với mục đích sẵn sàng để bán.

 Tài khoản 2242 – Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đầu tư chứng khoán với mục đích và có khả năng nắm giữ đến ngày đáo hạn.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Kế toán tăng chứng khoán đầu tư dài hạn

1.1. Kế toán mua chứng khoán đầu tư dài hạn

1.1.1. Mua chứng khoán tại thị trường sơ cấp

Khi công ty chứng khoán mua chứng khoán phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán lần đầu phát hành trên thị trường sơ cấp với mục đích đầu tư dài hạn:

– Trường hợp mua chứng khoán của tổ chức phát hành nhưng do công ty chứng khoán trực tiếp nhận bảo lãnh phát hành chứng khoán này:

+ Khi chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có các TK 111, 112.

+ Khi Trung tâm LKCK thông báo cho công ty chứng khoán về quyền sở hữu chứng khoán bảo lãnh phát hành đã mua, ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241, 2242)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

– Trường hợp mua chứng khoán của tổ chức phát hành qua các đại lý phát hành chứng khoán với mục đích đầu tư dài hạn:

+ Khi chuyển tiền cho đại lý phát hành chứng khoán để mua chứng khoán của tổ chức phát hành, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

+ Khi Trung tâm LKCK thông báo cho công ty chứng khoán về quyền sở hữu chứng khoán bảo lãnh phát hành đã mua, ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353).

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

1.1.2. Mua chứng khoán tại thị trường thứ cấp

– Khi công ty chứng khoán chuyển tiền của công ty vào tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán để chuẩn bị sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch mua chứng khoán tại Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, hoặc

Có TK 111 – Tiền mặt.

– Căn cứ vào lệnh chuyển tiền của Trung tâm LKCK, khi ngân hàng thanh toán trích số tiền phải thanh toán theo kết quả thanh toán bù trừ mua chứng khoán từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán chuyển vào tài khoản thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của Trung tâm LKCK mở tại ngân hàng thanh toán để thanh toán giao dịch mua chứng khoán của công ty chứng khoán, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

– Khi công ty chứng khoán nhận được kết quả thanh toán bù trừ về mua, bán chứng khoán của Trung tâm LKCK liên quan đến chứng khoán đầu tư dài hạn, ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241, 2242)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

1.1.3. Mua lẻ chứng khoán của nhà đầu tư

– Khi công ty chứng khoán mua lẻ chứng khoán từ nhà đầu tư (nếu được phép), ghi:

Nợ TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

– Khi công ty chứng khoán làm thủ tục gửi lưu ký chứng khoán mua lẻ này về Trung tâm LKCK để lưu ký và nhận được phiếu xác nhận chứng khoán lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241, 2242)

Có TK 111 – Tiền mặt, hoặc

Có TK 113 – Tiền đang chuyển.

Đồng thời ghi:

Có TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

Và ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

1.2. Nhận cổ tức bằng cổ phiếu (nếu có), ghi:

– Khi công ty chứng khoán nhận được thông báo của tổ chức phát hành chứng khoán về khoản cổ tức được hưởng bằng cổ phiếu của số chứng khoán đầu tư dài hạn thuộc sở hữu của công ty mà tổ chức phát hành đã thông qua Trung tâm LKCK kế toán ghi nhận doanh thu theo giá trị hợp lý của số cổ phiếu nhận cổ tức ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn

Có TK 511 – Doanh thu (5112).

– Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu):

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

2. Kế toán giảm chứng khoán đầu tư dài hạn

2.1. Khi nhận được tiền bán chứng khoán đầu tư dài hạn theo kết quả thanh toán bù trừ về bán chứng khoán đầu tư dài hạn của Trung tâm LKCK, ghi:

2.1.1. Trường hợp bán chứng khoán có lãi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời xác định doanh thu hoạt động bán chứng khoán đầu tư dài hạn, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241) (Giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (51122) (Lãi)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

Đồng thời ghi giảm chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán):

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

– Khi chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán về tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Khi chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán về tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty và Trung tâm LKCK khấu trừ các khoản (nếu có) như: Trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán do thiếu hụt tạm thời trong thanh toán mua chứng khoán hoặc trả phí giao dịch mua, bán chứng khoán trên số tiền bán chứng khoán, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (1121)

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3251, 3255)

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

2.1.2. Trường hợp bán chứng khoán bị lỗ:

– Khi nhận được tiền bán chứng khoán đầu tư dài hạn theo kết quả thanh toán bù trừ về bán chứng khoán của Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Đồng thời xác định số lỗ về bán chứng khoán đầu tư dài hạn, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312) (Số lỗ)

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Số tiền thu bán

chứng khoán)

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241) (Giá vốn).

– Ghi giảm chứng khoán lưu ký, chuyển tiền từ tài khoản thanh toán bù trừ về tài khoản tiền gửi của công ty chứng khoán,… tương tự như các bút toán của trường hợp bán chứng khoán có lãi.

 

2.2. Kế toán nhận lợi tức được hưởng của chứng khoán đầu tư dài hạn

– Khi nhận được thông báo của tổ chức phát hành chứng khoán về khoản lợi tức của chứng khoán đầu tư dài hạn do công ty chứng khoán nắm giữ được hưởng, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388), hoặc

Có TK 511 – Doanh thu (5112).

– Khi nhận được tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 138 – Phải thu khác (1388).

– Trường hợp công ty chứng khoán nhận được khoản cổ tức được hưởng hoặc lãi trái phiếu, chứng chỉ quỹ dồn tích trước khi công ty đầu tư thì khoản thu nhập này không được coi là doanh thu khoản đầu tư mà phải tính trừ vào trị giá chứng khoán mua vào, ghi:

Nợ các TK 111,112

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn.

 

2.3. Trường hợp công ty chứng khoán nhận lại gốc trái phiếu thuộc quyền sở hữu của công ty chứng khoán tính trừ vào tổng số tiền cổ tức hoặc gốc và lãi trái phiếu do Trung tâm LKCK uỷ quyền cho công ty chứng khoán trả nợ cho người sở hữu chứng khoán, ghi:

Nợ TK 322 – Phải trả nợ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (3221)

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2242).

Đồng thời làm thủ tục giảm chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) khi nhận được thông báo về chứng khoán lưu ký giảm: Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

2.4. Trường hợp công ty chứng khoán nhận lại vốn góp (tài sản được chia) khi kết thúc thời hạn kinh doanh hoặc khi phá sản, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán (6318) (Số lỗ)

Có TK 511 – Doanh thu (51122) (Số lãi)

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241, 2242) (Giá vốn).

Đồng thời làm thủ tục giảm chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) khi nhận được thông báo về chứng khoán lưu ký giảm: Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

4.5. Tài khoản 245 – Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán

Tài khoản này phản ánh số hiện có và sự biến động của khoản tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán cho Trung tâm LKCK theo quy định của Ủy ban chứng khoán Nhà nước khi công ty chứng khoán là đơn vị thành viên của Trung tâm LKCK.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 245 – TIỀN NỘP QUỸ HỖ TRỢ THANH TOÁN

Bên Nợ:

– Số tiền công ty chứng khoán nộp vào Quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định hiện hành;

– Số tiền công ty chứng khoán trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của công ty).

 

Bên Có:

–   Số tiền công ty chứng khoán vay từ Quỹ hỗ trợ thanh toán khi thiếu tiền trong thanh toán mua chứng khoán tự doanh của công ty (vay trong phần đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán của công ty).

–   Rút tiền khỏi Quỹ hỗ trợ thanh toán khi công ty chứng khoán rút khỏi thành viên của Trung tâm LKCK.

 

Số dư bên Nợ:

Số tiền hiện có của công ty chứng khoán đã đóng góp vào Quỹ hỗ trợ thanh toán tại Trung tâm LKCK.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi thực nộp tiền đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán tại Trung tâm LKCK theo quy định của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Có các TK 111, 112 (1121).

 

2. Khi nhận lại tiền đóng góp từ Quỹ hỗ trợ thanh toán do Trung tâm LKCK quản lý khi công ty chứng khoán rút ra khỏi thành viên của Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (1121)

Có TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán.

 

3. Khi công ty chứng khoán được Trung tâm LKCK cho vay Quỹ hỗ trợ thanh toán để bù đắp thiếu hụt tạm thời cho thanh toán mua chứng khoán thương mại:

3.1. Vay Quỹ hỗ trợ thanh toán trong phần đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán của công ty, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán.

 

3.2. Vay Quỹ hỗ trợ thanh toán trong phần đóng góp của các công ty thành viên khác, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252).

4. Khi thực trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán cho Trung tâm LKCK (gốc vay) bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng:

4.1. Trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay trong số đóng góp của công ty), ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Có các TK 111, 112 (1121).

 

4.2. Trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ hỗ trợ thanh toán – số đóng góp của thành viên khác), ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252)

Có các TK 111, 112 (1121).

 

4.3. Trả lãi phạt do vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312)

Có các TK 112, 118.

 

5. Trường hợp công ty chứng khoán bị Trung tâm LKCK khấu trừ tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán để trả khoản vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252)

(Phần vay Quỹ HTTT- phần đóng góp của các thành viên khác)

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán (Phần vay Quỹ HTTT – phần

đóng góp của bản thân công ty chứng khoán)

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

4.6. Tài khoản 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh chi tiết kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của chính công ty chứng khoán đầu tư và của nhà đầu tư do Trung tâm LKCK thực hiện.

Tài khoản này chỉ sử dụng ở các công ty chứng khoán thực hiện tổng hợp tiền của các nhà đầu tư vào ngày khớp lệnh thành công để chuẩn bị cho thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Kế toán phải theo dõi chi tiết kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán và của từng nhà đầu tư.

KẾT CẤU, NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 321 – THANH TOÁN BÙ TRỪ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

 

Bên Nợ:

– Phản ánh số tiền của công ty chứng khoán hoặc của nhà đầu tư được ngân hàng thanh toán theo lệnh của Trung tâm LKCK trích chuyển vào tài khoản của Trung tâm LKCK tại ngân hàng chỉ định để thanh toán mua chứng khoán tự doanh hoặc mua chứng khoán cho nhà đầu tư.

Bên Có:

– Phản ánh giá trị chứng khoán tự doanh thực nhận của công ty chứng khoán sau kết quả thanh toán bù trừ do Trung tâm LKCK thực hiện.

– Phản ánh số tiền thực nhận về bán chứng khoán tự doanh của công ty chứng khoán sau kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán do Trung tâm LKCK thực hiện (trường hợp khoản chênh lệch của số tiền bán chứng khoán lớn hơn số tiền mua chứng khoán).

 

– Phản ánh số tiền thực nhận về bán chứng khoán của nhà đầu tư sau kết quả thanh toán bù trừ do Trung tâm LKCK thực hiện cho nhà đầu tư của công ty chứng khoán.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Trường hợp mua, bán chứng khoán của công ty chứng khoán

1.1. Trường hợp công ty chứng khoán mua chứng khoán cho chính công ty đầu tư

– Khi công ty chứng khoán chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi vào tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán để chuẩn bị sẵn sàng tham gia thanh toán giao dịch mua chứng khoán tự doanh, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có các TK 111, 112.

– Khi ngân hàng thanh toán trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán của công ty chứng khoán vào tài khoản thanh toán bù trừ của Trung tâm LKCK để thanh toán giao dịch mua chứng khoán theo yêu cầu của công ty, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Phản ánh giá trị chứng khoán tự doanh thực nhận sau kết quả thanh toán bù trừ mua chứng khoán do Trung tâm LKCK thực hiện, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

– Khi công ty nhận khoản vay từ quỹ hỗ trợ thanh toán ở Trung tâm LKCK để bù đắp thiếu hụt tạm thời cho thanh toán mua chứng khoán tự doanh, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 245 – Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán

(Vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của công ty)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

(Vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của thành viên khác).

 

1.2. Trường hợp bán chứng khoán của chính công ty đầu tư

Trường hợp có lãi:

– Phản ánh số tiền thực nhận về bán chứng khoán thương mại sau kết quả thanh toán bù trừ do Trung tâm LKCK thực hiện, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Phản ánh trị giá vốn và lãi của chứng khoán tự doanh bán ra, ghi:

Nợ TK 321 –  Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (giá bán)

Có TK 121 – Chứng khoán thương mại (giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (số lãi).

Trường hợp lỗ:

– Phản ánh số tiền thực nhận về bán chứng khoán tự doanh theo kết quả thanh toán bù trừ do Trung tâm LKCK thực hiện, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Phản ánh giá trị vốn và lỗ của chứng khoán thương mại bán ra, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(Theo số tiền bán chứng khoán thực thu)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312) (Chênh lệch lỗ)

Có TK 121 – Chứng khoán thương mại (giá vốn).

– Khi chuyển tiền bán chứng khoán từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán về tài khoản tiền gửi của công ty chứng khoán, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

 

1.3. Trường hợp công ty chứng khoán vừa có hoạt động mua và bán chứng khoán tự doanh

1.3.1. Trường hợp bán chứng khoán có lãi và đồng thời mua chứng khoán thông qua Sở (Trung tâm) GDCK:

– Trường hợp thanh toán bù trừ tiền mà không bù trừ chứng khoán: Căn cứ vào hồ sơ thanh toán bù trừ về bán và mua chứng khoán tự doanh của công ty, ghi:

Nợ các TK 121, 224 (giá trị chứng khoán mua vào)

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

(Số tiền thực nhận theo kết quả bù trừ)

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(Giá bán chứng khoán)

Có các TK 121, 224  (Giá trị gốc chứng khoán bán ra)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá trị chứng

khoán mua vào và số chênh lệch giữa giá trị chứng khoán

mua vào và giá bán chứng khoán)

Có TK 511 – Doanh thu (5112) (Lãi bán chứng khoán tự doanh).

Đồng thời ghi giảm chứng khoán lưu ký số chứng khoán bán ra

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211).

– Trường hợp có sự tham gia thanh toán tiền mua, bán chứng khoán:

+ Kế toán bán chứng khoán, căn cứ vào các chứng từ về thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán, ghi giá vốn, doanh thu chứng khoán bán ra:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Số tiền thu được)

Có các TK 121, 224 (Giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (Số lãi).

Khi nhận tiền bán chứng khoán, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ chứng khoán

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời, ghi giảm chứng khoán lưu ký:

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211).

+ Kế toán mua chứng khoán, căn cứ vào các chứng từ mua và thanh toán bù trừ:

Nợ TK 121, 224 (Giá trị chứng khoán mua vào)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Căn cứ vào hồ sơ chuyển tiền thanh toán bù trừ, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ chứng khoán (1181).

Khi nhận được thông báo lưu ký chứng khoán, ghi đơn:

Nợ TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211).

 

1.3.2. Trường hợp bán chứng khoán bị lỗ và đồng thời mua chứng khoán thông qua Sở (Trung tâm) GDCK:

– Trường hợp bán và mua chứng khoán của công ty có sự bù trừ tiền, căn cứ vào hồ sơ thanh toán bù trừ, ghi:

Nợ các TK 121, 224 (Giá trị chứng khoán mua vào)

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(Số tiền thực được nhận về)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán

(Số lỗ bán chứng khoán)

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(Giá trị bán chứng khoán)

Có các TK 121, 224 (Giá vốn chứng khoán bán ra)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá trị chứng

khoán mua vào và chênh lệch giữa giá trị chứng khoán          mua vào và giá bán chứng khoán).

Nếu giá trị mua chứng khoán lớn hơn giá trị chứng khoán bán ra theo giá bán thì ghi Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Số tiền thực phải trả).

Đồng thời ghi: Nợ TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211) (Giá trị chứng khoán mua vào theo mệnh giá) và Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211) (Giá trị chứng khoán bán ra theo mệnh giá).

– Trường hợp bán và mua chứng khoán của công ty có sự tham gia thanh toán tiền, căn cứ vào hồ sơ thanh toán bù trừ, ghi nhận như sau:

+ Ghi nhận số tiền thực nhận do bán chứng khoán:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

+ Giá trị chứng khoán bán ra:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá bán)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (Số lỗ)

Có các TK 121, 224 (Giá trị chứng khoán bán theo giá ghi sổ).

+ Ghi nhận giá trị chứng khoán mua vào:

Nợ TK 121, 224

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

+ Ghi nhận số tiền mua chứng khoán:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời ghi giảm số chứng khoán bán ra theo mệnh giá và ghi tăng số chứng khoán mua vào theo mệnh giá ở tài khoản chứng khoán lưu ký như sau:

Nợ TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211) (Giá trị chứng khoán mua

vào theo mệnh giá)

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211)

(Giá trị chứng khoán bán ra theo mệnh giá).

 

2. Công ty chứng khoán kế toán chi tiết về kết quả thanh toán bù trừ mua, bán chứng khoán và tình hình biến động chứng khoán lưu ký cho từng nhà đầu tư trong công ty sau kết quả giao dịch mua, bán chứng khoán của nhà đầu tư.

2.1. Trường hợp nhà đầu tư mua chứng khoán

– Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán trích chuyển tiền theo lệnh của khách hàng từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư tại ngân hàng thanh toán vào tài khoản của Trung tâm LKCK tại ngân hàng thanh toán để thanh toán bù trừ giao dịch mua chứng khoán của nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1182).

– Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của nhà đầu tư mua chứng khoán tại Trung tâm LKCK (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01212 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

2.2. Trường hợp nhà đầu tư bán chứng khoán

– Khi thực nhận được tiền bán chứng khoán thu được từ tài khoản tiền gửi của Trung tâm LKCK tại ngân hàng thanh toán chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư bán chứng khoán mà công ty chứng khoán quản lý, ghi:

Nợ TK 118 –  Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1182)

(Chi tiết của nhà đầu tư bán chứng khoán)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Đồng thời, ghi giảm chứng khoán lưu ký của nhà đầu tư tại Trung tâm LKCK (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01212 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

4.7. Tài khoản 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu

Tài khoản này dùng để phản ánh số phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ nhà phát hành (Chính phủ hoặc công ty) cổ phiếu, trái phiếu thông qua Trung tâm GDCK, Sở GDCK uỷ quyền.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 322 – PHẢI TRẢ HỘ CỔ TỨC, GỐC VÀ LÃI TRÁI PHIẾU

 

Bên Nợ:

Số cổ tức, gốc và lãi trái phiếu đã trả cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ cho tổ chức phát hành chứng khoán theo uỷ quyền qua Trung tâm GDCK, Sở GDCK hoặc trực tiếp.

 

Bên Có:

Số cổ tức, gốc và lãi trái phiếu phải trả cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ cho tổ chức phát hành chứng khoán theo uỷ quyền qua Trung tâm GDCK, Sở GDCK hoặc trực tiếp.

 

Số dư bên Có:

Số cổ tức, gốc và lãi trái phiếu còn phải trả cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ cho tổ chức phát hành theo uỷ quyền.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi thực nhận được tiền chuyển khoản của Trung tâm LKCK về việc thanh toán hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu cho người sở hữu chứng khoán theo uỷ quyền, kế toán ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (3221).

– Khi thực trả cổ tức, gốc và lãi trái phiếu cho người sở hữu chứng khoán (thuộc khách hàng của công ty chứng khoán), ghi:

Nợ TK 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (3221)

Có các TK 111, 112.

 

2. Trường hợp công ty chứng khoán nhận lại tiền gốc trái phiếu thuộc quyền sở hữu của công ty chứng khoán tính trừ trong tổng số tiền cổ tức hoặc gốc và lãi trái phiếu do Trung tâm LKCK uỷ quyền cho công ty chứng khoán trả cho người sở hữu chứng khoán, ghi:

Nợ TK 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (3221)

Có TK 121 (1212), 224.

 

Đồng thời làm thủ tục giảm chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) khi nhận được thông báo về chứng khoán (trái phiếu) lưu ký giảm: Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký hoặc

Có TK 013 – Chứng khoán lưu ký của công ty đại chúng chưa niêm yết

(0121, 0131 – Chứng khoán giao dịch)

(01211, 01311 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

4.8. Tài khoản 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền mà công ty nhận ký quỹ, ký cược của nhà đầu tư và các đối tượng khác với thời hạn dưới một năm để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết, như nhận tiền ký cược, ký quỹ để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý, … Các trường hợp nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng hiện vật không phản ánh ở tài khoản này mà được theo dõi ở tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán (TK 003 – Tài sản nhận ký cược).

Kế toán nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược của từng khách hàng là nhà đầu tư và các đối tượng khác.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 324 – NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN

Bên Nợ:

– Hoàn trả tiền nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn;

– Khoản phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với công ty chứng khoán.

Bên Có:

Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng tiền.

 

Số dư bên Có:

Số tiền nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn chưa trả.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi nhận tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn của các nhà đầu tư và các đơn vị, cá nhân bên ngoài công ty chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

(Chi tiết từng khách hàng).

 

2. Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có các TK 111, 112.

 

3. Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với công ty chứng khoán, bị phạt theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế:

 

3.1. Khi có quyết định phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết và khấu trừ vào tiền nhận ký quỹ, ký cược, ghi:

Nợ TK 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có TK 711 – Thu nhập khác.

 

3.2. Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn còn lại, ghi:

Nợ TK 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn (Đã khấu trừ tiền phạt)

Có các TK 111, 112.

 

4. Nhận và hoàn trả tài sản ký quỹ, ký cược (Xem giải thích ở TK 003 – Tài sản nhận ký cược).

4.9. Tài khoản 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phí hoạt động kinh doanh, dịch vụ chứng khoán cho Sở (Trung tâm) GDCK, Trung tâm LKCK, các khoản phải trả thiếu hụt Quỹ Hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ Hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác), phải trả đại lý phát hành chứng khoán của công ty chứng khoán.

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

 

1. Phải phản ánh chi tiết từng khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả này với các tổ chức có liên quan như: Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán, Trung tâm LKCK,…

 

2. Phải hạch toán rành mạch phần vay và thanh toán Quỹ hỗ trợ thanh toán (vay trong phần đóng góp của các thành viên khác).

 

3. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, dịch vụ, lao vụ đã thanh toán tiền ngay (tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua ngân hàng) hoặc chưa thanh toán tiền.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 325 – PHẢI TRẢ HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Bên Nợ:

– Số tiền đã trả cho Sở (Trung tâm) GDCK, Trung tâm LKCK về phí hoạt động kinh doanh, môi giới chứng khoán, lưu ký thanh toán bù trừ,…

– Số tiền đã trả về khoản vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của thành viên khác);

– Số tiền đã quyết toán với đại lý phát hành đã bán;

– Số hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán thực trả cho đại lý phát hành chứng khoán.

 

Bên Có:

– Số tiền phải trả cho Sở (Trung tâm) GDCK, Trung tâm LKCK về phí hoạt động kinh doanh, giao dịch chứng khoán;

– Số tiền phải trả về khoản vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ HTTT của thành viên khác) về vay bù thiếu hụt trong thanh toán giao dịch chứng khoán;

– Trị giá chứng khoán bảo lãnh phát hành do đại lý phát hành chứng khoán đã bán và đã thu được tiền;

– Phí hoa hồng chứng khoán bảo lãnh phát hành phải trả cho đại lý phát hành chứng khoán.

 

Số dư bên Có:

– Số tiền còn phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán cuối kỳ.

 

Tài khoản 325, có 5 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3251 – Phải trả Sở (Trung tâm) GDCK: dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả Sở (Trung tâm) GDCK của công ty chứng khoán trong hoạt động kinh doanh giao dịch chứng khoán.

– Tài khoản 3252 – Phải trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác: Phản ánh khoản vay và trả nợ Quỹ hỗ trợ thanh toán phần vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác.

– Tài khoản 3253 – Phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ về chứng khoán bảo lãnh phát hành giao cho các đại lý phát hành.

Tài khoản 3253 – Phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 32531 – Phải trả phí giao dịch chứng khoán: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ về phí giao dịch chứng khoán cho các đại lý phát hành.

+ Tài khoản 32532 – Phải trả phí phát hành: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phí phát hành chứng khoán mà công ty chứng khoán phải trả cho các đại lý phát hành chứng khoán.

– Tài khoản 3255 – Phải trả Trung tâm lưu ký chứng khoán: Dùng để phản ánh các khoản công ty chứng khoán phải trả cho Trung tâm LKCK.

– Tài khoản 3258 – Phải trả tổ chức, cá nhân khác: Dùng để phản ánh các khoản phải trả trong giao dịch chứng khoán cho các tổ chức, cá nhân khác mà chưa được phản ánh từ TK 3251 đến 3255.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi xác định số phí, lệ phí hoạt động kinh doanh chứng khoán phải nộp cho Sở (Trung tâm) GDCK, Trung tâm LKCK phí giao dịch lưu ký chứng khoán, tư vấn, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin, ghi:

Nợ các TK 121, 224 (Phí giao dịch mua chứng khoán)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán

(Phí giao dịch bán chứng khoán, phí lưu ký, tư vấn,…)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

– Khi xuất tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng trả, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3251)

Có các TK 111, 112.

– Trung tâm LKCK khấu trừ phí, lệ phí phải trả cho Trung tâm LKCK trên TK 118, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3251)

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

2. Trường hợp công ty chứng khoán vay Quỹ HTTT để thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty:

– Khi công ty chứng khoán nhận nợ vay từ Quỹ HTTT tại Trung tâm LKCK để thực hiện thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty, kế toán ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 245 – Tiền nộp Quỹ HTTT

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của công ty).

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

(3252 – Phải trả vay Quỹ HTTT của các thành viên khác).

– Khi thực trả nợ vay Quỹ HTTT cho Trung tâm LKCK bằng tiền mặt (nếu có), tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của công ty)

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252)

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần vay của thành viên khác)

Có các TK 111, 112.

– Trường hợp Trung tâm LKCK khấu trừ tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán tại ngân hàng thanh toán để trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của công ty)

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252)

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần vay của thành viên khác)

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

 

3. Đối với hoạt động giao đại lý phát hành chứng khoán bảo lãnh phát hành:

– Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán về số tiền bán chứng khoán bảo lãnh phát hành do các đại lý phát hành thực hiện, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

– Khi chấp nhận bản quyết toán về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của các đại lý phát hành, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

– Khi công ty chứng khoán xác định hoa hồng đại lý phải trả cho đại lý phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

– Khi trả tiền hoa hồng đại lý cho tổ chức đại lý phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có các TK 111, 112.

 

4.10. Tài khoản 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình nhận và thanh toán khoản phải trả tổ chức phát hành chứng khoán về tiền bán chứng khoán bảo lãnh phát hành do công ty chứng khoán thực hiện ở công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán chính hoặc phụ, kể cả trường hợp công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán bán chứng khoán phát hành qua các đại lý.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 327 – PHẢI TRẢ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN

 

Bên Nợ:

– Khoản chênh lệch giữa giá thực bán chứng khoán phát hành và giá thoả thuận phải trả cho tổ chức phát hành chứng khoán theo phương thức chiết khấu chứng khoán;

– Khoản thu nhập từ hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán (sau khi quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán);

– Quyết toán số tiền bán chứng khoán phát hành với tổ chức phát hành khi kết thúc đợt phát hành (đối với phương thức nhận bán chứng khoán phát hành và hưởng phí bảo lãnh phát hành).

– Công ty chứng khoán tổng quyết toán về chứng khoán bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán (kể cả chứng khoán nhận đại lý)

Bên Có:

– Khoản tiền bán chứng khoán cho tổ chức phát hành chứng khoán do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán chính hoặc phụ thực hiện;

– Khi các đại lý bán chứng khoán phát hành quyết toán với công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán về chứng khoán phát hành đã bán (vào cuối đợt phát hành).

 

Số dư bên Có:

Số tiền còn phải trả tổ chức phát hành chứng khoán về số chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Tại công ty chứng khoán thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán:

1.1. Hoạt động bảo lãnh phát hành theo phương thức chiết khấu

1.1.1. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán quản lý tiền bán chứng khoán phát hành của tổ chức phát hành về tiền bán chứng khoán bảo lãnh phát hành do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán thực hiện:

Trường hợp công ty bảo lãnh phát hành cam kết mua toàn bộ số chứng khoán phát hành còn lại, ghi:

– Khi chuyển tiền mua số chứng khoán phát hành còn lại vào tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán tại ngân hàng thanh toán, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

– Khi công ty chứng khoán thực nhận chứng khoán lưu ký về số chứng khoán bảo lãnh phát hành mua số chứng khoán phát hành còn lại, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào.

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch thành viên lưu ký).

 

1.1.2. Trường hợp công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán thu được tiền mặt về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

– Công ty chứng khoán nộp số tiền mặt về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành vào ngân hàng thanh toán nơi quản lý tiền bán chứng khoán phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 111 – Tiền mặt (1111).

 

1.1.3. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán về số tiền bán chứng khoán do các đại lý bán chứng khoán thực hiện, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

 

1.1.4. Khi nhận được bản quyết toán về bán chứng khoán phát hành của các đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

 

1.1.5. Khi công ty chứng khoán xác định hoa hồng đại lý phải trả cho đại lý bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

Khi thực trả tiền hoa hồng đại lý cho tổ chức phát hành bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có các TK 111, 112.

 

1.1.6. Khi tổng quyết toán về chứng khoán bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán:

– Khi tổng quyết toán về bán chứng khoán phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán và xác định số chiết khấu chứng khoán được hưởng, ghi:

Nợ TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu (5113).

– Khi thực nhận được tiền chiết khấu chứng khoán được hưởng, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành.

 

1.2. Hoạt động bảo lãnh phát hành theo phương thức phí bảo lãnh phát hành:

1.2.1. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán chỉ định nơi quản lý tiền bán chứng khoán của tổ chức phát hành về số tiền bán chứng khoán do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán thực hiện, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

1.2.2. Trường hợp công ty bảo lãnh phát hành cam kết mua toàn bộ số chứng khoán phát hành còn lại, ghi:

– Khi chuyển tiền mua nốt số chứng khoán phát hành còn lại vào tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán tại ngân hàng thanh toán, ghi:

Nợ TK 117- Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

– Khi công ty chứng khoán thực nhận chứng khoán lưu ký số chứng khoán phát hành còn lại công ty chứng khoán mua, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào.

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch thành viên lưu ký).

 

1.2.3. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán nơi được uỷ quyền quản lý tiền bán chứng khoán của tổ chức phát hành về số tiền bán chứng khoán của các đại lý nhận bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

 

1.2.4. Khi nhận được bản quyết toán bán chứng khoán đại lý phát hành của đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của các công ty đại lý, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

 

1.2.5. Khi công ty chứng khoán xác định số tiền hoa hồng đại lý phải trả cho đại lý bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

– Khi thực trả tiền hoa hồng đại lý cho tổ chức đại lý bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có các TK  111, 112.

 

1.2.6. Khi tổng quyết toán về chứng khoán bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán và thực trả toàn bộ tiền thu được về bán chứng khoán hiện gửi tại ngân hàng chỉ định cho tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

Có TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành.

 

1.2.7. Căn cứ vào bản tổng quyết toán về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán, xác định phí bảo lãnh phát hành chứng khoán mà công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán được hưởng, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu (5113).

– Khi thực thu được tiền phí bảo lãnh phát hành chứng khoán do tổ chức phát hành chứng khoán thực trả, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353).

 

1.3. Trường hợp công ty bảo lãnh phát hành nhận chứng khoán chứng chỉ để phân phối cho các đại lý phát hành hoặc bán trực tiếp cho cá nhân hoặc tổ chức:

– Khi thực nhận chứng khoán nhận bán bảo lãnh phát hành, ghi:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

– Khi giao chứng khoán cho các đại lý phát hành hoặc giao cho cá nhân hoặc tổ chức mua chứng khoán phát hành hoặc chuyển chứng khoán phát hành gửi lưu ký tại Trung tâm LKCK theo yêu cầu của nhà đầu tư, ghi:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

2. Tại công ty chứng khoán nhận làm đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành:

2.1. Khi xác định số tiền hoa hồng đại lý bán chứng khoán phát hành được hưởng, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353)

Có TK 511 – Doanh thu (5113).

– Khi thực thu được tiền hoa hồng đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán thực trả, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353).

 

2.2. Sau khi gửi báo cáo về danh sách các cá nhân, tổ chức mua chứng khoán phát hành do đại lý bán chứng khoán phát hành thực hiện, công ty làm đại lý phát hành chứng khoán nhận được xác nhận kết quả.

– Khi nhận chứng khoán chứng chỉ của công ty bảo lãnh phát hành, ghi đơn:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

– Khi giao chứng khoán cho các cá nhân hoặc tổ chức mua chứng khoán phát hành, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

– Trường hợp nếu công ty nhận đại lý bán chứng khoán chỉ thực hiện các bước đăng ký danh sách mua chứng khoán của cá nhân, tổ chức và cá nhân hoặc tổ chức mua chứng khoán trả tiền mua chứng khoán bằng chuyển khoản về ngân hàng thanh toán nơi quản lý tiền bán chứng khoán phát hành: Trong trường hợp này công ty nhận đại lý bán chứng khoán phát hành không theo dõi về số tiền bán chứng khoán phát hành này; số tiền bán chứng khoán phát hành này sẽ được theo dõi luôn ở công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán.

– Trường hợp đại lý nhận bán hộ chứng khoán phát hành thu bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

Khi đại lý nhận bán hộ chứng khoán phát hành chuyển tiền vào tài khoản quản lý tiền bán chứng khoán phát hành do một ngân hàng thanh toán quản lý, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có TK 111 – Tiền mặt.

 

4.11. Tài khoản 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, sử dụng quỹ bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy định của cơ chế tài chính.

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư được trích lập hàng năm tính vào chi phí quản lý dùng để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư trong trường hợp công ty chứng khoán gây thiệt hại cho nhà đầu tư. Trong năm tài chính nếu không sử dụng hết số dự phòng đã lập thì được chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp.

Về nguyên tắc, cuối mỗi năm tài chính khi khoá sổ kế toán, công ty chứng khoán phải tiến hành trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.

Công ty chứng khoán chỉ được sử dụng tài khoản khi có chính sách tài chính cho phép công ty chứng khoán được lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư. Công ty chứng khoán không được tự ý trích lập khoản dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư trái với quy định của cơ chế tài chính.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 353 – DỰ PHÒNG BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CHO NHÀ ĐẦU TƯ

 

Bên Nợ:

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư giảm do chi bồi thường thiệt hại cho các nhà đầu tư trong trường hợp công ty chứng khoán gây thiệt hại cho các thành viên giao dịch.

 

Bên Có:

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư tăng do trích lập hàng năm.

 

Số dư bên Có:

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư hiện có cuối kỳ.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi tạm trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, căn cứ khối lượng giao dịch và tỷ lệ (%) được trích dự phòng theo quy định của cơ chế tài chính, công ty chứng khoán tiến hành trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.

 

2. Cuối kỳ kế toán năm, căn cứ khối lượng giao dịch của kỳ kế toán, tỷ lệ (%) được trích lập dự phòng theo quy định và số dư của dự phòng bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch, kế toán tính, xác định số phải trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.

 

3. Khi phát sinh các khoản thiệt hại phải bồi thường cho các nhà đầu tư căn cứ quyết định bồi thường của cấp có thẩm quyền, căn cứ hồ sơ bồi thường và chứng từ chi, ghi:

Nợ TK 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư

Có các TK 111, 112.

 

4.12. Tài khoản 511 – Doanh thu

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán tự doanh, doanh thu cung cấp dịch vụ cho khách hàng (nhà đầu tư và các khách hàng khác), doanh thu từ các hoạt động đầu tư tài chính trong một kỳ hoạt động của công ty chứng khoán.

Doanh thu là khoản thu lãi chênh lệch bán chứng khoán tự doanh của công ty chứng khoán, khoản doanh thu cung cấp dịch vụ của các hoạt động dịch vụ chứng khoán (như thu phí môi giới chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, đại lý phát hành chứng khoán, chiết khấu chứng khoán bảo lãnh phát hành, phí tư vấn đầu tư chứng khoán và các loại phí khác,…), doanh thu từ các hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính khác của công ty (như thu lợi tức cổ phiếu, lãi trái phiếu, cho thuê thiết bị,…).

Đối với hoạt động bảo lãnh hoặc đại lý phát hành chứng khoán, doanh thu các hoạt động này được xác định khi thực hiện quyết toán với tổ chức phát hành hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán.

 

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

1. Chỉ phản ánh vào Tài khoản 511 – “Doanh thu” số doanh thu về kinh doanh chứng khoán, dịch vụ cung cấp cho nhà đầu tư và khách hàng đã xác định là tiêu thụ.

Doanh thu kinh doanh chứng khoán được xác định là tiêu thụ là số lượng chứng khoán đã bán, số lượng dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng (nhà đầu tư và các tổ chức khác) và đã được khách hàng thanh toán ngay bằng tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc cam kết sẽ thanh toán (ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các chứng từ liên quan khác), hoặc được khấu trừ vào tiền thu bán chứng khoán của khách hàng.

 

2. Đối với các hoạt động kinh doanh chứng khoán tự doanh, môi giới, lưu ký, chuyển khoản chứng khoán cho nhà đầu tư, doanh thu của các loại hoạt động này chỉ coi là hoàn thành và ghi nhận doanh thu khi nhận được kết quả thực hiện giao dịch và kết quả thanh toán bù trừ chứng khoán của Trung tâm LKCK.

3. Doanh thu được xác định theo các loại sau:

– Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán: Là khoản phí giao dịch chứng khoán mà công ty chứng khoán được hưởng từ các hoạt động môi giới kinh doanh chứng khoán cho nhà đầu tư, doanh thu này được xác định vào cuối mỗi tháng;

– Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn: Là khoản chênh lệch lãi bán chứng khoán tự doanh của công ty chứng khoán (được ghi nhận khi nhận được kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của Trung tâm LKCK), thu lợi tức cổ phiếu, lãi trái phiếu, thu từ hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết;

– Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán:

+ Theo phương thức bảo lãnh phát hành chứng khoán và hưởng phí bảo lãnh phát hành chứng khoán: Là số phí bảo lãnh phát hành được hưởng tính trên trị giá chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán, đã thu tiền và tỷ lệ phí bảo lãnh phát hành được hưởng theo thoả thuận với tổ chức phát hành trên hợp đồng bảo lãnh phát hành chứng khoán theo phương thức bảo lãnh phát hành chứng khoán và hưởng phí bảo lãnh phát hành chứng khoán. Doanh thu này được ghi nhận khi có biên bản quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán.

+ Theo phương thức hưởng chiết khấu tiền chứng khoán phát hành đã bán, đã thu tiền: Là khoản chênh lệch giữa chứng khoán phát hành đã bán, đã thu tiền với giá chiết khấu chứng khoán thỏa thuận thanh toán lại với tổ chức phát hành mà công ty chứng khoán được hưởng khi thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán theo phương thức chiết khấu và được ghi nhận doanh thu khi có biên bản quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán.

+ Doanh thu đại lý phát hành chứng khoán: Là số tiền hoa hồng được hưởng từ đại lý phát hành chứng khoán cho tổ chức phát hành chứng khoán hoặc cho tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán tính trên giá trị chứng khoán đã bán, đã thu tiền cho người giao đại lý phát hành chứng khoán.

– Doanh thu hoạt động tư vấn: Là số phí công ty chứng khoán được hưởng từ việc tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty đã thực hiện trong kỳ kế toán.

– Doanh thu lưu ký chứng khoán: Là khoản phí lưu ký chứng khoán thu được của nhà đầu tư có chứng khoán gửi lưu ký chứng khoán ở Trung tâm LKCK. Doanh thu này được xác định vào cuối mỗi tháng.

– Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản là khoản tiền thu được về cho thuê TSCĐ sử dụng thiết bị thông tin theo thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty chứng khoán trong hợp đồng kinh tế hoặc văn bản thoả thuận khác.

– Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi chênh lệch tỷ giá, doanh thu hoạt động tài chính khác;

 

4. Không phản ánh vào tài khoản này các trường hợp sau:

– Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ;

– Số tiền thu được từ các khoản đền bù tổn thất, tài sản có bảo hiểm;

– Thu nợ phải thu khó đòi đã xử lý, thu nhập khác.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 511 – DOANH THU

Bên Nợ:

– Các khoản khấu trừ (giảm trừ) doanh thu;

– Kết chuyển doanh thu thuần.

 

Bên Có:

– Thu phí môi giới chứng khoán cho nhà đầu tư;

– Thu chênh lệch lãi bán chứng khoán tự doanh, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi trái phiếu;

– Thu phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán;

– Thu phí tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư;

– Thu phí lưu ký chứng khoán cho nhà đầu tư;

– Thu các loại phí khác liên quan đến hoạt động dịch vụ chứng khoán;

– Thu nhập về cho thuê tài sản, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin;

– Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi chênh lệch tỷ giá, doanh thu khác.

 

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 511 – Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán có 8 tài khoản cấp 2, gồm:

– Tài khoản 5111 – Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán: Phản ánh doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán giao dịch mua, bán chứng khoán cho nhà đầu tư;

– Tài khoản 5112 – Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn: Phản ánh doanh thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và khoản thu lãi chênh lệch bán chứng khoán đầu tư của công ty chứng khoán;

Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 51121 – Cổ tức, lợi nhuận, lãi trái phiếu

+ Tài khoản 51122 – Chênh lệch lãi bán khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn.

– Tài khoản 5113 – Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán: Phản ánh doanh thu phí bảo lãnh phát hành chứng khoán, doanh thu tiền hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán cho tổ chức phát hành hoặc cho tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán;

Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 51131 – Doanh thu bảo lãnh

+ Tài khoản 51132 – Doanh thu đại lý phát hành.

– Tài khoản 5114 – Doanh thu hoạt động tư vấn: Phản ánh doanh thu phí tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư, tư vấn tài chính và các tư vấn khác.

Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 51141 – Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán

+ Tài khoản 51142 – Doanh thu hoạt động tư vấn tài chính

+ Tài khoản 51148 – Doanh thu hoạt động tư vấn khác.

– Tài khoản 5115 – Doanh thu lưu ký chứng khoán: Phản ánh doanh thu phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư, người uỷ thác đầu tư mà công ty chứng khoán quản lý;

– Tài khoản 5116 – Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá: Phản ánh doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá của công ty chứng khoán phát sinh trong kỳ.

– Tài khoản 5117 – Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản: Phản ánh doanh thu cho thuê sử dụng tài sản của công ty chứng khoán phát sinh trong kỳ.

– Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Phản ánh các khoản doanh thu khác chưa được phản ánh từ TK 5111 đến 5117.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Đối với hoạt động môi giới chứng khoán của nhà đầu tư:

Khi xác định phí giao dịch mua, bán chứng khoán phải thu của nhà đầu tư tính trên giá trị giao dịch mua, bán chứng khoán cho nhà đầu tư và tỷ lệ phí theo quy định hoặc theo thoả thuận, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 118, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

2. Đối với hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn:

2.1. Định kỳ trực tiếp nhận lãi trái phiếu do công ty đầu tư, ghi:

Nợ các TK  111, 112

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

2.2. Trường hợp nhận tiền lãi trái phiếu, cổ tức trên số cổ phiếu, trái phiếu thuộc sở hữu của công ty kế toán phản ánh doanh thu tiền lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận được chia, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 511 – Doanh thu (5112)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

2.3. Trường hợp đầu tư trái phiếu nhận lãi sau, định kỳ công ty xác định số lãi được nhận của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Có TK 511 – Doanh thu (5112).

 

2.4. Nhận tiền gốc và lãi khi đáo hạn trái phiếu, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2242)

Có TK 138 – Phải thu khác (1388) (Số lãi của các kỳ trước)

Có TK 511 – Doanh thu (5112) (Số lãi của các kỳ này).

 

2.5. Khi xác dịnh doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán theo kết quả thanh toán bù trừ chứng khoán của Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Tổng tiền thu)

Có các TK 121, 224 (2241) (Giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (5112) (Chênh lệch lãi).

 

3. Đối với hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán:

3.1. Xác định phí bảo lãnh phát hành chứng khoán được hưởng tính trên trị giá chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán, đã thu tiền và tỷ lệ phí bảo lãnh phát hành được hưởng theo thoả thuận với tổ chức phát hành trên hợp đồng bảo lãnh phát hành chứng khoán theo phương thức bảo lãnh phát hành chứng khoán và hưởng phí bảo lãnh phát hành chứng khoán, khi có biên bản quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 118, 135,…

Có TK 511 – Doanh thu (5113)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

3.2. Xác định chiết khấu chứng khoán phát hành được hưởng trên số chứng khoán phát hành đã bán, đã thu tiền theo thoả thuận với tổ chức phát hành, khi có biên bản quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán, hoặc

Nợ TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu (5113)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

3.3. Xác định hoa hồng đại lý được hưởng từ đại lý phát hành chứng khoán cho tổ chức phát hành chứng khoán, hoặc cho tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán tính trên giá trị chứng khoán đã bán, đã thu tiền cho người giao đại lý phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 118, 135,…

Có TK 511 – Doanh thu (5113)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

4. Xác định doanh thu tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư theo hợp đồng, hoặc thoả thuận, ghi:

Nợ các TK 111,112, 118, 135,…

Có TK 511 – Doanh thu (5114)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

5. Cuối tháng xác định doanh thu phí lưu ký chứng khoán cho nhà đầu tư hoặc người uỷ thác đầu tư có chứng khoán gửi lưu ký chứng khoán ở Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ các TK 111,112, 118, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu (5115)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

6. Doanh thu cho thuê tài sản, thu sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin là khoản thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty chứng khoán trong hợp đồng kinh tế hoặc văn bản thoả thuận khác thực tế phát sinh, ghi:

Nợ các TK 111,112, 118, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu (5117)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

7. Doanh thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi chênh lệch tỷ giá và doanh thu khác, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 511 – Doanh thu (5118)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

8. Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) vào TK 511 – Doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu

Có TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu.

 

9. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

4.13. Tài khoản 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, như: Giảm giá dịch vụ đã cung cấp cho nhà đầu tư hoặc các dịch vụ cho thuê tài chính, thiết bị giao dịch,…

Chi phí phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ doanh thu ngoài hoá đơn bán hàng mà công ty chứng khoán đã cung cấp cho khách hàng.

Không phản ánh vào tài khoản này các khoản chiết khấu thanh toán mà công ty chứng khoán đã thực hiện cho khách hàng.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 532 – CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

 

Bên Nợ:

Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh.

 

Bên Có:

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào bên Nợ TK 511 “Doanh thu”.

 

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có), ghi:

Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Có các TK 111, 112, 131, …

 

2. Kết chuyển các khoản giảm trừ vào tài khoản doanh thu trong kỳ, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu

Có TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu.

 

4.14. Tài khoản 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán tự doanh, cung cấp dịch vụ cho khách hàng (nhà đầu tư và các khách hàng khác), chi phí hoạt động đầu tư khác trong kỳ của công ty chứng khoán.

 

Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm: Khoản lỗ bán chứng khoán tự doanh, các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến thực hiện các hoạt động dịch vụ chứng khoán (như hoạt động môi giới chứng khoán, bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán và các hoạt động khác như chi phí cho thuê sử dụng tài sản, chi phí dự phòng, …

 

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

 

1. Chỉ phản ánh vào TK 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh” các chi phí thực tế phát sinh (đã chi tiền hoặc chưa chi tiền) nhưng có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính của công ty chứng khoán trong kỳ kế toán.

 

2. Chi phí hoạt động kinh doanh được xác định theo các loại sau:

– Chi phí hoạt động môi giới chứng khoán: Là khoản phí giao dịch chứng khoán tính trên khối lượng chứng khoán môi giới mà công ty chứng khoán đã thực hiện cho nhà đầu tư phải trả cho Trung tâm LKCK;

– Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn gồm: Khoản lỗ bán chứng khoán thương mại, chứng khoán đầu tư dài hạn, khoản lỗ bán các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, các khoản phí giao dịch, pháp lý liên quan đến hoạt động tài chính chưa được ghi nhận vào giá gốc khoản đầu tư mà phải ghi vào chi phí phát sinh trong kỳ;

– Chi phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, gồm: Chi phí thực hiện việc bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán,…

– Chi phí hoạt động tư vấn: Là các khoản chi phí tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty;

– Chi phí hoạt động lưu ký chứng khoán: Là khoản phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư phải trả Trung tâm LKCK về lưu ký chứng khoán tại Trung tâm LKCK;

– Chi phí dự phòng gồm: Các khoản lập dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư ngắn hạn, dài hạn vào cuối năm tài chính;

– Chi phí cho thuê sử dụng tài sản: Là các chi phí liên quan đến cho thuê TSCĐ, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin;

– Chi phí khác như: Lãi tiền vay, lỗ chênh lệch tỷ giá,…

 

3. Tài khoản 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh” không phản ánh các khoản chi phí sau: Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 631 – CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

 

Bên Nợ:

– Chi phí môi giới, lưu ký chứng khoán nhà đầu tư chứng khoán phải trả cho Trung tâm LKCK;

– Chi phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán;

– Chi phí tư vấn đầu tư chứng khoán phải trả;

– Chi phí phát sinh trong quá trình bán chứng khoán;

– Chênh lệch lỗ bán chứng khoán, lỗ bán các khoản góp vốn;

– Chi phí thuê tài sản, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin;

– Chi phí trả lãi trái phiếu, chi phí liên quan đến hoạt động liên doanh, liên kết của công ty chứng khoán;

– Các chi phí khác liên quan đến hoạt động của công ty chứng khoán như: lãi tiền vay, lỗ chênh lệch tỷ giá,….

 

Bên Có:

Kết chuyển chi phí vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

 

Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán, có 8 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6311 – Chi phí hoạt động môi giới chứng khoán: Phản ánh các chi phí hoạt động môi giới chứng khoán phải trả Trung tâm LKCK cho nhà đầu tư.

– Tài khoản 6312 – Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn: Phản ánh chênh lệch lỗ bán chứng khoán tự doanh của công ty chứng khoán, phí giao dịch chứng khoán của khối lượng chứng khoán tự doanh bán ra trong kỳ kế toán, phí lưu ký của chứng khoán thương mại, chứng khoán đầu tư dài hạn lưu ký tại Trung tâm LKCK, chi phí và lỗ bán khoản góp vốn vào đơn vị khác

Tài khoản 6312 – Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn, có 2 TK cấp 3:

+ Tài khoản 63121 – Chênh lệch lỗ bán khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn.

+ Tài khoản 63122 – Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn.

– Tài khoản 6313 – Chi phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán: Phản ánh các khoản chi về bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán;

– Tài khoản 6314 – Chi phí hoạt động tư vấn: Phản ánh các khoản chi phí tư vấn cho nhà đầu tư.

Tài khoản 6314 – Chi phí hoạt động tư vấn, có 3 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 63141 – Chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;

+ Tài khoản 63142 – Chi phí hoạt động tư vấn tài chính;

+ Tài khoản 63148 – Chi phí hoạt động tư vấn khác.

– Tài khoản 6315 – Chi phí hoạt động lưu ký chứng khoán: Phản ánh các chi phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư, người uỷ thác đầu tư mà công ty chứng khoán quản lý.

– Tài khoản 6316 – Chi phí dự phòng: Phản ánh chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán thương mại, chứng khoán đầu tư dài hạn, đầu tư ngắn và dài hạn khác.

– Tài khoản 6317 – Chi phí cho thuê sử dụng tài sản: Phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê TSCĐ, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin.

– Tài khoản 6318 – Chi phí khác: Phản ánh các chi phí khác phát sinh trong hoạt động của công ty chứng khoán như: chi phí lãi tiền vay, lỗ chênh lệch tỷ giá,….

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Đối với hoạt động môi giới chứng khoán của nhà đầu tư:

Khi xác định phí giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư phải trả cho Trung tâm LKCK tính trên giá trị giao dịch chứng khoán cho nhà đầu tư và tỷ lệ theo quy định hoặc theo thoả thuận vào cuối mỗi tháng, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán (6311)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

 

2. Đối với hoạt động tự doanh chứng khoán:

2.1. Khi phát sinh lỗ bán chứng khoán tự doanh, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Số tiền thu bán

chứng khoán)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312)

(Chênh lệch lỗ bán chứng khoán)

Có TK 121 – Chứng khoán thương mại (giá vốn)

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (giá vốn).

 

2.2. Phí giao dịch chứng khoán tính trên khối lượng chứng khoán công ty đầu tư bán ra, phí lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán phải trả Trung tâm LKCK khi thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 118 (1181), 325.

 

3. Khi phát sinh chi phí hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6313)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có các TK 111, 112.

 

4. Xác định phí tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư theo hợp đồng hoặc thoả thuận, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh  (6314)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

 

5. Xác định phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư phải trả cho Trung tâm LKCK tính trên số chứng khoán gửi lưu ký thuộc sở hữu của những nhà đầu tư này tại Trung tâm LKCK theo tỷ lệ quy định vào cuối tháng, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6315)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

 

6. Lập dự phòng:

Lập dự phòng giảm giá chứng khoán thương mại, đầu tư dài hạn vào cuối kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6316)

Có các TK 129, 229.

 

7. Chi phí hoạt động khác:

7.1. Chi phí thuê tài sản, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6317)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 118, 331.

 

7.2. Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán khác thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6318)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 118, 331.

 

8. Kết chuyển chi phí trực tiếp chung, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 637 – Chi phí trực tiếp chung.

 

9. Kết chuyển chi phí hoạt động kinh doanh vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh.

 

4.15. Tài khoản 637 – Chi phí trực tiếp chung

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí chung phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh của công ty, gồm: chi phí nhân viên trực tiếp, chi phí vật tư, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, chi phí bằng tiền khác.

Cuối kỳ kế toán công ty phải tiến hành tính toán, phân bổ kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh” theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 637 – CHI PHÍ TRỰC TIẾP CHUNG

Bên Nợ:

Các chi phí trực tiếp chung phát sinh trong kỳ.

 

Bên Có:

– Các khoản ghi giảm chi phí trực tiếp chung;

– Kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631.

 

Tài khoản 637 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 637 – Chi phí trực tiếp chung, có 5 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6371 – Chi phí nhân viên trực tiếp: Phản ánh các chi phí liên quan đến nhân viên trực tiếp hoạt động kinh doanh của công ty như: Chi phí lương, BHXH, …

– Tài khoản 6372 – Chi phí vật tư, đồ dùng: Phản ánh chi phí vật liệu văn phòng dùng trực tiếp cho hoạt động kinh doanh trong kỳ.

– Tài khoản 6373 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động kinh doanh trong kỳ.

– Tài khoản 6374 – Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp: Phản ánh các khoản mua bảo hiểm nghề nghiệp công ty phải chi ra tính vào chi phí trong kỳ.

– Tài khoản 6378 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh trong kỳ.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Chi phí nhân viên trực tiếp phải trả trong kỳ:

– Tiền lương, tiền công phải trả, các khoản phải trả theo lương (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp nghề nghiệp, thưởng trong lương, …), ghi:

Nợ TK 637 – Chi phí trực tiếp chung (6371)

Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3342).

– Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định hiện hành, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3342) (Phần khấu trừ vào

lương)

Nợ TK 637 – Chi phí trực tiếp chung (6371) (Phần tính vào chi phí)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384).

 

2. Chi phí vật liệu văn phòng cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6372)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 152, 331.

 

3. Chi phí công cụ, đồ dùng cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6372)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 153, 331.

 

4. Chi phí khấu hao TSCĐ cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

4.1. Chi phí khấu hao TSCĐ của công ty chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6373)

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141, 2143).

 

4.2. Chi phí khấu hao TSCĐ thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6373)

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2142).

 

5. Chi phí dịch vụ mua ngoài cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6377)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331.

 

6. Chi phí bằng tiền khác cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6378)

Có các TK 111, 112.

 

7. Khi chi tiền mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hàng năm, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6378)

Có các TK 111, 112.

 

8. Trường hợp mua bảo hiểm trách nhiệm nhiều kỳ kế toán:

– Khi mua, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn, hoặc

Nợ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn

Có các TK 111, 112.

– Định kỳ, phân bổ vào chi phí, ghi:

Nợ TK 637 – Chi phí trực tiếp chung

Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn, hoặc

Có TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn.

 

9. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí vào bên Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 637 – Chi phí trực tiếp chung.

 

4.16. Tài khoản 012 – Chứng khoán lưu ký

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị theo mệnh giá của các loại chứng khoán giao dịch, Chứng khoán tạm ngừng giao dịch, chứng khoán cầm cố, chứng khoán chờ thanh toán, chứng khoán phong toả chờ rút, chứng khoán chờ giao dịch, chứng khoán sửa lỗi giao dịch của công ty, nhà đầu tư của công ty chứng khoán là thành viên lưu ký được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 012 – CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ

Bên Nợ:

Ghi tăng số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty, nhà đầu tư của công ty chứng khoán được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

Bên Có:

Ghi giảm số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty, nhà đầu tư của công ty chứng khoán được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Số dư bên Nợ:

Số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty, nhà đầu tư của công ty chứng khoán đang được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Tài khoản 012 – Chứng khoán lưu ký, có 9 tài khoản cấp 2, gồm:

– Tài khoản 0121 – Chứng khoán giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đã đủ điều kiện để tham gia giao dịch trên thị trường chứng khoán;

– Tài khoản 0122 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang ngừng giao dịch;

– Tài khoản 0123 – Chứng khoán cầm cố: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đơn vị đang dùng để cầm cố phục vụ cho các hoạt động khác của đơn vị có chứng khoán đang lưu ký tại Trung tâm LKCK;

– Tài khoản 0124 – Chứng khoán tạm giữ: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian tạm giữ do bị vi phạm về mặt dân sự, thanh toán, … không được giao dịch trên thị trường chứng khoán của các thành viên lưu ký;

– Tài khoản 0125 – Chứng khoán chờ thanh toán: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đã được khớp lệnh mua, bán đang trong thời gian chờ thanh toán;

– Tài khoản 0126 – Chứng khoán phong toả chờ rút: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang phong toả trong thời gian chờ rút chứng khoán không tiếp tục lưu ký tại Trung tâm LKCK;

– Tài khoản 0127 – Chứng khoán chờ giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian chờ hoàn tất thủ tục giao dịch để được giao dịch trên thị trường chứng khoán;

– Tài khoản 0128 – Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán của nhà đầu tư, công ty chứng khoán đang trong thời gian ký quỹ đảm bảo các khoản vay;

– Tài khoản 0129 – Chứng khoán sửa lỗi giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian sửa lỗi sau giao dịch như sai số tài khoản, sai chứng khoán, nhầm lệnh mua,…

Các tài khoản cấp 2 từ Tài khoản 0121 đến Tài khoản 0128 của Tài khoản 012 – Chứng khoán lưu ký, đều có 4 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 0121(2,3,4,5,6,7,8)1 – Chứng khoán giao dịch (tạm ngừng, cầm cố,…) của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 0121(2,3,4,5,6,7,8)2 – Chứng khoán giao dịch (tạm ngừng, cầm cố,…) của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 0121(2,3,4,5,6,7,8)3 – Chứng khoán giao dịch (tạm ngừng, cầm cố,…) của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 0121(2,3,4,5,6,7,8)8 – Chứng khoán giao dịch (tạm ngừng, cầm cố,…) của tổ chức khác.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Yêu cầu kế toán chứng khoán lưu ký tại công ty chứng khoán

1.1. Đối với chứng khoán tái lưu ký tại Trung tâm LKCK

Chứng khoán của công ty chứng khoán, nhà đầu tư lưu ký tại công ty chứng khoán phải được tái lưu ký tại Trung tâm LKCK theo qui định hiện hành.

Công ty chứng khoán phải kế toán chi tiết, rành mạch chứng khoán tái lưu ký tại Trung tâm LKCK cho từng nhà đầu tư và của công ty để theo dõi sự biến động và số hiện có (số lượng và mệnh giá) cho từng đối tượng này.

 

1.2. Chứng khoán chứng chỉ mua lẻ của công ty chứng khoán được lưu ký tại công ty chứng khoán và được tái lưu ký tại Trung tâm LKCK theo đúng qui định hiện hành. Khi lưu ký tại Trung tâm LKCK được theo dõi trên 2 tài khoản:

Tài khoản 121 – Chứng khoán thương mại (ghi kép);

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

 

1.3. Chứng khoán của nhà đầu tư được theo dõi bên Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

Khi tái lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

Có TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

Đồng thời khi nhận được thông báo về chứng khoán của nhà đầu tư được tái lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký.

 

2. Kế toán lưu ký chứng khoán giao dịch gồm các nội dung sau:

2.1. Lưu ký chứng khoán sau hoạt động của thị trường sơ cấp

2.1.1. Đối với nhà đầu tư

– Khi nhận xác định kết quả giao dịch và lưu ký chứng khoán của Trung tâm LKCK liên quan đến kết quả hoạt động bảo lãnh, phát hành chứng khoán, đại lý phát hành chứng khoán ở công ty chứng khoán của nhà đầu tư để hạch toán chi tiết chứng khoán lưu ký cho từng nhà đầu tư, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký.

 

2.1.2. Đối với công ty chứng khoán (hoạt động tự doanh)

– Khi nhận xác định kết quả giao dịch và lưu ký chứng khoán của Trung tâm LKCK liên quan đến kết quả hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán, đại lý phát hành chứng khoán của công ty chứng khoán để hạch toán chi tiết chứng khoán lưu ký của công ty chứng khoán, kế toán ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký.

 

2.2. Lưu ký chứng khoán sau hoạt động của thị trường thứ cấp

2.2.1. Đối với nhà đầu tư

– Khi nhận xác định kết quả giao dịch của Trung tâm LKCK liên quan đến kết quả hoạt động mua, bán chứng khoán trên thị trường giao dịch chứng khoán, hạch toán chi tiết chứng khoán lưu ký cho từng nhà đầu tư.

+ Trường hợp nhà đầu tư mua, bán chứng khoán là khách hàng trong cùng một công ty, kế toán ghi:

Đối với nhà đầu tư mua chứng khoán, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01212) (Người mua chứng khoán).

Đồng thời đối với nhà đầu tư bán chứng khoán, ghi đơn:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01212) ( Người bán chứng khoán).

+ Trường hợp nhà đầu tư mua chứng khoán của nhà đầu tư khác công ty, ghi tăng chứng khoán lưu ký cho người mua là khách hàng của công ty:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01212) (Người mua chứng khoán).

+ Trường hợp nhà đầu tư bán chứng khoán cho nhà đầu tư khác công ty, ghi giảm chứng khoán lưu ký của người bán là khách hàng của công ty:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01212) (Người bán chứng khoán).

 

2.2.2. Đối với công ty chứng khoán (hoạt động tự doanh)

Khi nhận xác định kết quả giao dịch của Trung tâm LKCK liên quan đến kết quả hoạt động tự doanh mua, bán chứng khoán của công ty chứng khoán trên thị trường giao dịch chứng khoán để kế toán như sau:

– Khi mua chứng khoán tự doanh, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01211).

– Khi bán chứng khoán tự doanh:

+ Trường hợp lãi, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá bán)

Có các TK 121, 224 (Giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (5112) (Số lãi).

Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01211).

+ Trường hợp lỗ, kế toán ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá bán)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312) (Số lỗ)

Có các TK 121, 224 (Giá vốn).

Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01211).

 

2.3. Lưu ký chứng khoán chứng chỉ mua lẻ cho công ty chứng khoán, nhà đầu tư.

– Khi xuất chứng khoán mua lẻ của công ty chứng khoán để tái lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Có TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

– Khi hoàn thành các thủ tục tái lưu ký chứng khoán chứng chỉ mua lẻ (được phép) cho công ty chứng khoán, nhà đầu tư ở Trung tâm LKCK và được Trung tâm LKCK thông báo kết quả lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(01211, 01212, 01213).

 

2.4. Rút chứng khoán chứng chỉ lưu ký trả cho nhà đầu tư theo yêu cầu của các đối tượng này:

– Khi nhận được thông báo của Trung tâm LKCK về giảm chứng khoán lưu ký của các đối tượng, ghi đơn:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(01211, 01212, 01213).

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

– Khi trả chứng khoán chứng chỉ rút khỏi lưu ký ở công ty chứng khoán, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

3. Kế toán chứng khoán tạm ngừng giao dịch, cầm cố, tạm giữ:

– Căn cứ thông báo của Trung tâm LKCK về việc tạm ngừng giao dịch, cầm cố, tạm giữ, ghi:

Nợ các TK 0122, 0123, 0124.

Đồng thời, ghi đơn:

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch.

– Căn cứ thông báo của Trung tâm LKCK về việc thôi ngừng giao dịch, thôi cầm cố, thôi tạm giữ, ghi:

Nợ TK 0121 – Chứng khoán giao dịch.

Đồng thời, ghi đơn:

Có các TK 0122, 0123, 0124.

– Căn cứ vào thông báo của Trung tâm LKCK về việc các chứng khoán đã xác định được người mua, người bán thông qua khớp lệnh mua, bán tại Sở GDCK (Trung tâm GDCK) nhưng còn chờ thanh toán (T+3), ghi:

Nợ TK 0125 – Chứng khoán chờ thanh toán

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch.

– Căn cứ vào thông báo của Trung tâm LKCK về việc các chứng khoán đang trong thời gian phong toả chờ rút, ghi:

Nợ TK 0126 – Chứng khoán phong toả chờ rút

Có các TK 0121, 0122, 0123, 0124.

– Căn cứ thông báo của Trung tâm LKCK về việc phong toả, ghi:

Nợ các TK 0121, 0122, 0123,…

Có TK 0126.

 

4.17. Tài khoản 013 – Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị theo mệnh giá các chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 013 – CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

CHƯA NIÊM YẾT

 

Bên Nợ:

Ghi tăng số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty đại chúng chưa niêm yết của công ty chứng khoán thành viên được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Bên Có:

Ghi giảm số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty đại chúng chưa niêm yết của công ty chứng khoán thành viên được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Số dư bên Nợ:

Số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty đại chúng chưa niêm yết của công ty chứng khoán thành viên đang được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Tài khoản 013 – Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết, có 7 tài khoản cấp 2, gồm:

– Tài khoản 0131 – Chứng khoán giao dịch:

+ Tài khoản 01311 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01312 – Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01313 – Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01318 – Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác.

– Tài khoản 0132 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch:

+ Tài khoản 01321 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01322 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01323 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01328 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác.

– Tài khoản 0133 – Chứng khoán cầm cố:

+ Tài khoản 01331 – Chứng khoán cầm cố của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01332 – Chứng khoán cầm cố của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01333 – Chứng khoán cầm cố của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01338 – Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác.

– Tài khoản 0134 – Chứng khoán tạm giữ:

+ Tài khoản 01341 – Chứng khoán tạm giữ của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01342 – Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01343 – Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01348 – Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác.

– Tài khoản 0135 – Chứng khoán chờ thanh toán:

+ Tài khoản 01351 – Chứng khoán chờ thanh toán của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01352 – Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01353 – Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01358 – Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của tổ chức khác.

– Tài khoản 0136 – Chứng khoán phong toả chờ rút:

+ Tài khoản 01361 – Chứng khoán phong toả chờ rút của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01362 – Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01363 – Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01368 – Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác.

– Tài khoản 0139 – Chứng khoán sửa lỗi giao dịch.

Kế toán chứng khoán lưu ký tại công ty chứng khoán tương tự như TK 012 – Chứng khoán lưu ký.

 

4.18. Tài khoản 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị (theo mệnh giá) của các loại chứng khoán mà công ty chứng khoán nhận bán hộ cho tổ chức phát hành hoặc công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán (chứng khoán chứng chỉ) và chứng khoán nhận lưu ký cho nhà đầu tư (chứng khoán chứng chỉ) mà chưa hoàn tất thủ tục lưu ký.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 014 – CHỨNG KHOÁN CHƯA LƯU KÝ CỦA KHÁCH HÀNG

Bên Nợ:

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận bán hộ cho cho tổ chức phát hành, hoặc công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán;

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận lưu ký cho nhà đầu tư chưa hoàn tất thủ tục lưu ký.

Bên Có:

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) đã bán hoặc đã trả lại cho tổ chức phát hành, hoặc công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán;

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) đã tái lưu ký tại Trung tâm LKCK cho nhà đầu tư;

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) trả lại cho nhà đầu tư do không đủ điều kiện để lưu ký.

 

Số dư bên Nợ:

– Số lượng và giá trị chứng khoán nhận bán hộ cho tổ chức phát hành hoặc cho công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán hiện có;

– Số lượng và giá trị chứng khoán nhận lưu ký cho nhà đầu tư mà chưa hoàn tất thủ tục lưu ký hiện có.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi nhận chứng khoán chứng chỉ bán cho tổ chức phát hành chứng khoán (nhận trực tiếp hoặc qua tổ chức uỷ quyền), hoặc nhận đại lý bán chứng khoán phát hành của công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán, ghi đơn:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

2. Khi nhận chứng khoán của nhà đầu tư để thực hiện nghiệp vụ lưu ký, ghi đơn:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

3. Khi bán, hoặc giao lại chứng khoán chứng chỉ cho nhà đầu tư do không lưu ký được, cho tổ chức phát hành, hoặc cho công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

4. Khi xuất chứng khoán gửi lưu ký chứng khoán cho nhà đầu tư tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

Khi nhận được thông báo chứng khoán được lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước (01212), hoặc

Nợ TK 013 – Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài (01313).

 

4.19. Tài khoản 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị (theo mệnh giá) của các loại chứng khoán chứng chỉ chưa lưu ký (cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán khác) của công ty chứng khoán.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 015 – CHỨNG KHOÁN CHƯA LƯU KÝ CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Bên Nợ:

Số lượng và giá trị các loại chứng khoán chứng chỉ mà công ty chứng khoán mua trên thị trường chưa thực hiện thủ tục lưu ký.

 

Bên Có:

Số lượng và giá trị chứng khoán của công ty chứng khoán gửi đi lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Số dư bên Nợ:

Số lượng và trị giá chứng khoán chứng chỉ chưa lưu ký hiện có tại công ty chứng khoán.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi công ty chứng khoán mua lẻ chứng khoán chứng chỉ, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112), hoặc

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán):

Nợ TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

 

2. Khi thực hiện các thủ tục lưu ký chứng khoán chứng chỉ mua lẻ ở Trung tâm LKCK:

– Khi xuất chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán để lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Có TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

– Khi nhận thông báo của Trung tâm LKCK về chứng khoán lưu ký của công ty chứng khoán về chứng khoán chứng chỉ mua lẻ lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01211).

 

4.20. Tài khoản 017 – Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị (theo mệnh giá) của các loại chứng khoán mà công ty được các nhà phát hành, các tổ chức chính phủ uỷ thác đấu giá.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 017 – CHỨNG KHOÁN NHẬN UỶ THÁC ĐẤU GIÁ

Bên Nợ:

Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận uỷ thác đấu giá cho các tổ chức phát hành, tổ chức của Chính phủ.

 

Bên Có:

Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận uỷ thác đấu giá đã hoàn thành việc đấu giá hoặc trả lại cho tổ chức phát hành.

 

Số dư bên Nợ:

Số lượng và giá trị chứng khoán, chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận uỷ thác đấu giá hiện còn cuối kỳ.

 

III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Hệ thống báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ

1.1. Báo cáo tài chính năm

Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho công ty chứng khoán bao gồm 4 biểu báo cáo sau:

– Bảng Cân đối kế toán:                                                    Mẫu số B 01 – CTCK

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:               Mẫu số B 02 – CTCK

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:                                            Mẫu số B 03 – CTCK

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính:                      Mẫu số B 09 – CTCK

1.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ

Công ty chứng khoán phải lập 4 biểu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ như sau:

– Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ):

Mẫu số B 01a – CTCK

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ):                                                                                                                                                   Mẫu số B 02a – CTCK

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ):

Mẫu số B 03a – CTCK

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:    Mẫu số B 09a – CTCK

2. Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho công ty chứng khoán:

2.1. Mẫu báo cáo tài chính năm (Xem Phụ lục số 02)

2.2. Mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ): Bốn mẫu Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ) áp dụng cho công ty chứng khoán giống như mẫu Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ) ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006. Các chỉ tiêu trong từng Báo cáo tài chính giữa niên độ giống như Báo cáo tài chính năm ban hành tại Thông tư này.

 

3. Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính năm

3.1. Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – CTCK)

Mục đích của Bảng Cân đối kế toán

Bảng Cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của công ty chứng khoán tại một thời điểm nhất định.

Số liệu trên Bảng Cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của công ty chứng khoán theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty.

 

Nguyên tắc lập và trình bày Bảng Cân đối kế toán

Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15 đến đoạn 32, khi lập và trình bày Bảng Cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính.

Ngoài ra, trên Bảng Cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của công ty, cụ thể như sau:

 

a. Đối với công ty  có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn;

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn.

 

b. Đối với công ty có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn;

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn.

 

c. Đối với các công ty do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.

Cơ sở lập Bảng Cân đối kế toán

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;

– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;

– Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán năm trước.

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng Cân đối kế toán năm

– Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong Bảng Cân đối kế toán.

– Số liệu ghi vào cột 5 “ Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu  ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.

– Số liệu ghi vào cột 4 “ Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được hướng dẫn như sau:

Phần: TÀI SẢN

TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100)

 

Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp có đến thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.

Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150

Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của công ty tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ của công ty, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển, tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán và các khoản tương đương tiền.

Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112

Tiền (Mã số 111)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn) của công ty chứng khoán, tiền đang chuyển, Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành và tiền thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dư Nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”, TK 117 “Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành”, và TK 118 “Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán”.

Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 121 “Chứng khoán thương mại” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm: cổ phiếu trái phiếu, chứng khoán khác… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong mục này là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh, không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 121 “Chứng khoán thương mại”, TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” và số dư Có TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”.

Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 129

Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 121 “Chứng khoán thương mại” và TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” sau khi trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129)

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các khoản đầu tư ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” là số dư Có của TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”.

Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi).

Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 135 + Mã số 138                       + Mã số 139

Phải thu của khách hàng (Mã số 131)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán dưới 1 năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.

 

Trả trước cho người bán (Mã số 132)

Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán mà chưa nhận hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331, chi tiết các khoản trả trước cho người bán ngắn hạn.

 

Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)

Phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, có thời hạn thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” là số dư Nợ chi tiết của TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1368 chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn.

 

Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (Mã số 135)

Phản ánh các khoản phải thu của Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán, phải thu của khách hàng về giao dịch chứng khoán, phải thu tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán, phải thu Trung tâm lưu ký chứng khoán và phải thu của các thành viên khác tại thời điểm điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán” là số dư Nợ chi tiết của TK 135 “Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán” trên Sổ kế toán chi tiết TK 135 chi tiết các khoản phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán.

 

Các khoản phải thu khác (Mã số 138)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tựợng liên quan tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu“ Các khoản phải thu khác“ là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn.

 

Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn có khả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi.

 

Hàng tồn kho (Mã số 140)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ trị giá hiện có các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” trên Sổ Cái .

Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT còn được khấu trừ, các khoản thuế phải thu và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo.

Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158

Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thanh toán cho một số khoản chi phí nhưng đến cuối kỳ kế toán chưa được tính vào chi phí hoạt động của năm báo cáo. Số liệu để ghi vào vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước ngắn hạn” là số dư Nợ của Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ Cái .

 

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152)

Chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” dùng để phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại đến cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” căn cứ vào số dư Nợ của Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ Cái .

 

Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã số 154)

Chỉ tiêu này phản ánh thuế và các khoản khác nộp thừa cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước” căn cứ vào số dư Nợ chi tiết Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333.

 

Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác, bao gồm: số tiền tạm ứng cho công nhân viên chưa thanh toán, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, tài sản thiếu chờ xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” căn cứ vào số dư Nợ các Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”,  Tài khoản 141 “Tạm ứng”,  Tài khoản 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ Cái .

 

TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200)

Chỉ tiêu này phản ánh trị giá các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản tài sản dài hạn có đến thời điểm báo cáo, bao gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, các khoản đầu tư dài hạn và tài sản dài hạn khác.

Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260

 

Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, các khoản phải thu dài hạn khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu dài hạn khó đòi).

Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213+ Mã số 218 + Mã số 219

Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng” căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn.

 

Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212)

Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng Cân đối kế toán của đơn vị cấp trên phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc. Khi lập Bảng Cân đối kế toán của toàn công ty, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Vèn ®Çu t­ cña chñ së h÷u” (Mã số 411) trên Bảng Cân đối kế toán của các đơn vị trực thuộc, phần vốn nhận của đơn vị cấp trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” là số dư Nợ của Tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 136.

Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn nội bộ” là chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ dài hạn.

Phải thu dài hạn khác (Mã số 218)

Phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tượng có liên quan được xếp vào loại tài sản dài hạn, các khoản ứng trước cho người bán dài hạn (nếu có). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn khác” là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 331, 338.

 

Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng phải thu dài hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 139.

 

Tài sản cố định ( Mã số 220)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang hiện có tại thời điểm báo cáo.

Mã số 220 = Mã số 221+ Mã số 224 + Mã số 227+ Mã số 230

Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo.

Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223

Nguyên giá (Mã số 222):

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ Cái .

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định hữu hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2141.

 

Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo.

Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226

Nguyên giá (Mã số 225):

Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ Cái .

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định thuê tài chính luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2142.

 

Tài sản cố định vô hình (Mã số 227)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo.

Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229

Nguyên giá (Mã số 228):

Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ Cái .

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định vô hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (… ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2143.

 

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230)

Phản ánh toàn bộ trị giá tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang, hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao chưa đưa vào sử dụng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” là số dư Nợ của Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái .

Bất động sản đầu tư (Mã số 240)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.

Mã số 240 = Mã số 241 – Mã số 242

Nguyên giá (Mã số 241):

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư”, trên Sổ Cái.

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 242):

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn lũy kế của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2147.

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo như: Đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, vốn góp liên doanh, đầu tư chứng khoán dài hạn, đầu tư dài hạn khác…

Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 253 + Mã số 258 + Mã số 259

 

Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản đầu tư vào công ty con tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi  vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty con” là số dư Nợ của Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ Cái.

 

Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252)

Là chỉ tiêu phản ánh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết và vốn góp liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” là số dư Nợ của các Tài khoản 222 “Vốn góp liên doanh”, Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” trên Sổ Cái.

Đầu tư chứng khoán dài hạn (Mã số 253)

Là chỉ tiêu phản ánh giá trị các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo bao gồm chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khoản 224 “Đầu tư chứng khoán dài hạn”.

Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác, bao gồm: Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác mà công ty chứng khoán nắm giữ dưới 20 % quyền biểu quyết, với thời hạn nắm giữ, thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư dài hạn khác” là số dư Nợ Tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác”, trên Sổ Cái.

 

Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259)

Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá của các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” là số dư Có của TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” trên Sổ Cái.

 

Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động trong kỳ, tài sản thuế thu nhập hoãn lại, các khoản ký quỹ, kỹ cược dài hạn, tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán và  tài sản dài hạn khác tại thời điểm báo cáo.

Mã số 260 = Mã số 261+ Mã số 262+ Mã số 263 + Mã số 268

 

Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước dài hạn” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn”, trên sổ Cái .

 

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh giá trị tài sản thuế thu nhâp hoãn lại tại thời điểm  báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái .

 

Tiền nộp Quỹ Hỗ trợ thanh toán (Mã số 263)

Là chỉ tiêu phản ánh khoản tiền công ty chứng khoán đã nộp vào Quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định của Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán tại thời điểm lập báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền nộp Quỹ Hỗ trợ thanh toán” là số dư Nợ TK 245 – “Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán”, trên Sổ Cái.

Tài sản dài hạn khác (Mã số 268)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh các khoản tiền công ty chứng khoán đem ký quỹ, ký cược dài hạn và giá trị tài sản dài hạn khác ngoài các tài sản dài hạn đã nêu trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản dài hạn khác” được căn cứ vào tổng số dư Nợ Tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác có liên quan trên Sổ Cái .

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 270)

Phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo, bao gồm các loại thuộc tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200

 

Phần: NGUỒN VỐN

NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330

Nợ ngắn hạn (Mã số 310)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán dưới một năm, bao gồm: Các khoản vay ngắn hạn, phải trả người bán, nợ phái sinh, phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán, phải trả tổ chức phát hành chứng khoán và giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn … tại thời điểm báo cáo.

Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315                       + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 320 + Mã số 321

+ Mã số 322 + Mã số 328 + Mã số 329

Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311)

Phản ánh tổng giá trị các khoản công ty chứng khoán đi vay ngắn hạn các ngân hàng, công ty tài chính, các đối tượng khác và các khoản nợ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ ngắn hạn” là số dư Có của các Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” trên Sổ Cái .

 

Phải trả người bán (Mã số 312)

Phản ánh số tiền phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán dưới một năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người bán” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331.

 

Người mua trả tiền trước (Mã số 313)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền người mua trả trước tiền mua tài sản, dịch vụ hoặc trả trước tiền thuê tài sản tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131 và số dư Có của Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 3387.

 

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314)

Phản ánh tổng số các khoản công ty phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 333.

Phải trả người lao động (Mã số 315)

Phản ánh các khoản công ty phải trả cho người lao động tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người lao động” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 334 (Chi tiết các khoản còn phải trả người lao động).

Chi phí phải trả (Mã số 316)

Phản ánh giá trị các khoản đã tính trước vào chi phí hoạt động nhưng chưa được thực chi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí phải trả” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ Cái.

 

Phải trả nội bộ (Mã số 317)

Phản ánh các khoản phải trả nội bộ ngắn hạn giữa đơn vị cấp trên và đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc trong công ty. Khi lập Bảng Cân đối kế toán toàn công ty, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” trên Bảng Cân đối kế toán của đơn vị cấp trên và các đơn vị trực thuộc. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả nội bộ” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ chi tiết Tài khoản 336 (Chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn).

 

Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (Mã số 320)

Phản ánh các khoản phải trả cho Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán, các khoản phải trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành gồm các khoản phí phát hành, phí giao dịch chứng khoán, các khoản phải trả về giao dịch của nhà đầu tư, phải trả cho Trung tâm lưu ký chứng khoán và các khoản phải trả khác liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán” là tổng số dư Có của Tài khoản 325 “Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 325 (chi tiết các khoản phải trả).

 

Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (Mã số 321)

Phản ánh tổng trị giá cổ tức, gốc và lãi trái phiếu phải trả cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ cho tổ chức phát hành chứng khoán theo uỷ quyền qua Trung tâm GDCK, Sở GDCK tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 322 “Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu” trên Sổ Cái.

 

Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán (Mã số 322)

Phản ánh các khoản công ty chứng khoán phải trả cho các tổ chức phát hành chứng khoán theo uỷ quyền của nhà đầu tư sở hữu các chứng khoán này tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 327 “Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán” trên Sổ Cái.

Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 328)

Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác ngoài các khoản nợ phải trả đã được phản ánh trong các chỉ tiêu ở trên, như: Các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, giá trị tài sản phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, phải nộp cho cơ quan BHXH,… Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác” là tổng số dư Có của các TK 324 “Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn”, Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên Sổ kế toán chi tiết của các Tài khoản: 324, 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn).

 

Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 329)

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng phải trả ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả ngắn hạn” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn).

 

Nợ dài hạn (Mã số 330)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của công ty bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên một năm, khoản phải trả người bán, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ dài hạn và thuế thu nhập hoãn lại phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm, dự phòng phải trả dài hạn, dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư tại thời điểm báo cáo.

Mã số 330 = Mã số 331 +  Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 339

 

Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn người bán” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn.

 

Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn nội bộ, bao gồm các khoản đã vay của đơn vị cấp trên và các khoản vay nợ lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong công ty. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn nội bộ” căn cứ vào chi tiết số dư Có Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn).

 

Phải trả dài hạn khác (Mã số 333 )

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn khác như: số tiền công ty chứng khoán nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của đơn vị khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn khác” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” và Tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 344 và sổ kế toán chi tiết Tài khoản 338 (chi tiết phải trả dài hạn).

 

Vay và nợ dài hạn (Mã số 334)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản công ty chứng khoán vay dài hạn của các ngân hàng, công ty tài chính và các đối tượng khác, các khoản nợ dài hạn như số tiền phải trả về tài sản cố định thuê tài chính,… tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” là tổng số dư Có các Tài khoản 341 “Vay dài hạn”, Tài khoản 342 “Nợ dài hạn”, Tài khoản 343 “Trái phiếu phát hành”.

 

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335)

Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập hoãn lại phải trả tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” là số dư Có Tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ Cái .

 

Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336)

Chỉ tiêu này phản ánh quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” là số dư Có của Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái.

 

Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337)

Chỉ tiêu này phản ánh trị giá khoản dự phòng phải trả dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả dài hạn” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn).

 

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư (Mã số 339)

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng bồi thường thiệt hại cho các nhà đầu tư chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” là số dư có Tài khoản 353 “Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” trên Sổ Cái.

 

VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400 = Mã số 410+ Mã số 430)

Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)

Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420

 

Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411)

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ vốn đầu tư (vốn góp) của chủ sở hữu vào công ty chứng khoán, … Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” là số dư Có của Tài khoản 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 4111.

 

Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412)

Chỉ tiêu này phản ánh thặng dư vốn cổ phần ở thời điểm báo cáo của công ty chứng khoán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thặng dư vốn cổ phần” là số dư Có của Tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản vốn khác của chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn khác của chủ sở hữu” là số dư Có Tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 4118.

 

Cổ phiếu quỹ (Mã số 414)

Là chỉ tiêu phản ánh giá trị cổ phiếu quỹ hiện có ở thời điểm báo cáo của công ty chứng khoán. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Cổ phiếu quỹ” là số dư Nợ của Tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” trên Sổ Cái.

Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415)

Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” là số dư Có của Tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ Cái. Trường hợp Tài khoản 412 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh do thay đổi tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán, chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” là số dư Có của TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ Cái. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Quỹ  đầu tư phát triển (Mã số 417)

Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ đầu tư phát triển” là số dư Có của Tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên Sổ Cái.

Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418)

Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng tài chính chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng tài chính” là số dư Có của Tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ Cái .

Quỹ  khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419)

Chỉ tiêu này phản ánh các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên, tại thời điểm báo cáo. Số liệu để chi vào chỉ tiêu “Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” là số dư Có Tài khoản 418 “Các Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ Cái .

 

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420)

Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” là số dư Có của Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ Cái. Trường hợp Tài khoản 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 430)

Chỉ tiêu này phản ánh quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của Tài khoản 431 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái.

 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)

Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo.

Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400

 

Chỉ tiêu “Tổng cộng Tài sản

Mã số 270”

=

Chỉ tiêu “Tổng cộng Nguồn vốn

Mã số 440”

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán:

Các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán gồm một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong Bảng Cân đối kế toán.

Tài sản cố định thuê ngoài

Phản ánh giá trị các tài sản công ty thuê của các đơn vị, cá nhân khác để sử dụng cho mục đích kinh doanh của công ty, không phải dưới hình thức thuê tài chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 001 “Tài sản cố định thuê ngoài” trên Sổ Cái.

 

Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ

Phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa, chứng chỉ có giá công ty nhận giữ hộ cho các đơn vị, cá nhân khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 002 “Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ” trên Sổ Cái.

 

Tài sản nhận ký cược

Chỉ tiêu này phản ánh tài sản nhận ký gửi, ký cược. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của TK 003 “Tài sản nhận ký cược”.

Nợ khó đòi đã xử lý

Phản ánh giá trị các khoản phải thu, đã mất khả năng thu hồi, công ty đã xử lý xóa sổ nhưng phải tiếp tục theo dõi để thu hồi. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” trên Sổ Cái.

 

Ngoại tệ các loại

Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ công ty hiện có (tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ từng loại ngoại tệ cụ thể như: USD, EUR,… mỗi loại nguyên tệ ghi một dòng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ Cái.

 

Chứng khoán lưu ký

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán (theo mệnh giá) của công ty chứng khoán cho các thành viên lưu ký, nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác đang lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán theo từng loại: Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký, chứng khoán tạm ngừng giao dịch, chứng khoán cầm cố, chứng khoán tạm giữ, chứng khoán chờ thanh toán, chứng khoán phong toả chờ rút, chứng khoán chờ giao dịch, chứng khoán ngân quỹ, chứng khoán sửa lỗi giao dịch. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 012 “Chứng khoán lưu ký” trên Sổ Cái chi tiết theo từng đối tượng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 012.

 

Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán (theo mệnh giá) của các công ty đại chúng chưa niêm yết cho thành viên lưu ký, nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác đang lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán theo từng loại: Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký, chứng khoán tạm ngừng giao dịch, chứng khoán cầm cố, chứng khoán tạm giữ, chứng khoán chờ thanh toán, chứng khoán phong toả chờ rút, chứng khoán chờ giao dịch, chứng khoán ngân quỹ, chứng khoán sửa lỗi giao dịch. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 013 “Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết”  trên Sổ Cái chi tiết theo từng đối tượng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 013.

 

Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) công ty chứng khoán nhận bán hộ cho tổ chức phát hành chứng khoán, hoặc bán hộ công ty bảo lãnh chứng khoán.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 014 “Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng” trên Sổ Cái.

 

Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) công ty chứng khoán chưa thực hiện lưu ký hiện đang lưu giữ tại công ty. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 015 “Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán” trên Sổ Cái.

 

Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) công ty chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá của các nhà đầu tư, các tổ chức. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 017 “Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá” trên Sổ Cái.

 

3.2.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-CTCK)

Nội dung và kết cấu báo cáo

Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác.

Báo cáo gồm  có 5 cột:

– Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;

– Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;

– Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính;

– Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;

– Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).

Cơ sở lập báo cáo

– Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

– Số liệu ghi vào cột 5 “Năm trước” của báo cáo kỳ này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.

– Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “Năm nay”, như sau:

 

Doanh thu (Mã số 01)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo. Doanh thu của công ty chứng khoán là tổng số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán. Doanh thu của công ty chứng khoán bao gồm doanh thu từ các hoạt động:

– Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán;

– Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn;

– Doanh thu bảo lãnh phát hành chứng khoán;

– Doanh thu đại lý phát hành chứng khoán;

– Doanh thu hoạt động tư vấn;

– Doanh thu lưu ký chứng khoán;

– Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá;

– Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản;

– Doanh thu khác gồm doanh thu bán BĐS đầu tư, vật tư, công cụ, dụng cụ, lãi tiền gửi, lãi chênh lệch tỷ giá…

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu” trong năm báo cáo trên Sổ Cái.

Mã số 01 = Mã số 01.1 + Mã số 01.2 + Mã số 01.3 + Mã số 01.4 + Mã số

01.5 + Mã số 01.6 + Mã số 01.7 + Mã số 01.8 + Mã số 01.9

 

Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán (Mã số 01.1)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của hoạt động môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5111 “Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán”, trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn (Mã số 01.2)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của hoạt động đầu tư chứng khoán, hoạt động đầu tư góp vốn của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5112 “Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu bảo lãnh phát hành chứng khoán (Mã số 01.3)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu của hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 51131 “Doanh thu bảo lãnh” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu đại lý phát hành chứng khoán (Mã số 01.4)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu của hoạt động đại lý phát hành chứng khoán của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 51132 “Doanh thu đại lý phát hành” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu hoạt động tư vấn (Mã số 01.5)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính và các hoạt động tư vấn khác (nếu có) của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5114  “Doanh thu hoạt động tư vấn” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu lưu ký chứng khoán (Mã số 01.6)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của dịch vụ lưu ký chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5115 “Doanh thu lưu ký chứng khoán” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá (Mã số 01.7)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của dịch vụ uỷ thác đấu giá chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5116 “Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản (Mã số 01.8)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của hoạt động cho thuê sử dụng tài sản, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5117 “Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu khác (Mã số 01.9)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu khác ngoài các doanh thu của hoạt động đã kể trên như doanh thu bán bất động sản đầu tư, vật  tư, công cụ, dụng cụ, lãi tiền gửi, lãi chênh lệch tỷ giá và các khoản doanh thu khác,…của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5118 “Doanh thu khác” trong kỳ báo cáo.

 

Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong kỳ báo cáo của công ty chứng khoán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu” đối ứng với bên Có các TK 532 “Các khoản giảm trừ doanh thu”,  trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.

 

Doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh (Mã số 10)

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu của công ty chứng khoán sau đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02

 

Chi phí hoạt động kinh doanh (Mã số 11)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh chứng khoán trong kỳ báo cáo, gồm các chi phí hoạt động môi giới chứng khoán, đầu tư, góp vốn, hoạt động tư vấn, hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, lưu ký chứng khoán và các chi phí cho thuê sử dụng tài sản,… Trường hợp công ty có hoạt động dịch vụ ngoài các nghiệp vụ chính của công ty thì chỉ tiêu này còn phản ánh tổng giá vốn của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp đối với đơn vị có hoạt động dịch vụ trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của các Tài khoản 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh”,  Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ Cái.

Lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh với chi phí hoạt động kinh doanh, chi phí trực tiếp chung phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11

Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.

 

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh trừ (-) chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 30 = Mã số 20 – Mã số 25

Thu nhập khác (Mã số 31)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.

 

Chi phí khác (Mã số 32)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ Cái.

 

Lợi nhuận khác (Mã số 40)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32

 

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40

 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (Trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211).

 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo (Trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212).

 

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo.

Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52)

 

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh lãi cơ bản trên cổ phiếu.

 

3.3.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-CTCK)

Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

– Việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng năm và các kỳ kế toán giữa niên độ phải tuân thủ các quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và Chuẩn mực kế toán số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ”.

– Các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Ví dụ: Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.

– Công ty phải trình bày các luồng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo quy định của chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”:

+ Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh chứng khoán và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính;

+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền;

+ Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.

– Công ty được trình bày luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

– Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần:

+ Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng như tiền thuê thu hộ, chi hộ và trả lại cho chủ sở hữu tài sản;

+ Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn như: Mua, bán ngoại tệ; Mua, bán các khoản đầu tư; Các khoản đi vay hoặc cho vay ngắn hạn khác có thời hạn thanh toán không quá 3 tháng.

– Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch.

– Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ví dụ:

+ Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;

+ Việc mua một doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu;

+ Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.

– Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế toán.

– Công ty phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do công ty nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.

 

Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:

– Bảng Cân đối kế toán;

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính;

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;

– Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”; Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các Tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu kế toán chi tiết khác…

Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

– Sổ kế toán chi tiết các Tài khoản phải thu, phải trả phải được mở chi tiết theo 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.

– Đối với sổ kế toán chi tiết các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” phải có chi tiết để theo dõi được 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính làm căn cứ tổng hợp khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ví dụ, đối với khoản tiền trả ngân hàng về gốc và lãi vay, kế toán phải phản ánh riêng số tiền trả lãi vay và số tiền trả gốc vay trên sổ kế toán chi tiết.

– Tại thời điểm cuối niên độ kế toán, khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, công ty phải xác định các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua thoả mãn định nghĩa được coi là tương đương tiền phù hợp với quy định của Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” để loại trừ ra khỏi các khoản mục liên quan đến hoạt động đầu tư ngắn hạn. Giá trị của các khoản tương đương tiền được cộng (+) vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

– Đối với các khoản đầu tư chứng khoán và công cụ nợ không được coi là tương đương tiền, kế toán phải căn cứ vào mục đích đầu tư để lập bảng kê chi tiết xác định các khoản đầu tư chứng khoán và công cụ nợ phục vụ cho mục đích thương mại (mua vào để bán) và phục vụ cho mục đích nắm giữ đầu tư để thu lãi.

Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm:

Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh:

Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được lập và trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo một trong hai phương pháp: Phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.

 

* Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp (Xem Mẫu số B03 – CTCK)

Nguyên tắc lập: Theo phương pháp trực tiếp, các luồng tiền vào và luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được xác định và trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:

Tiền thu từ hoạt động kinh doanh (Mã số 01)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu trong kỳ do cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty như: Môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, hoạt động uỷ thác đấu giá, và các khoản doanh thu khác. Chỉ tiêu này bao gồm cả số tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến hoạt động kinh doanh phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của khách hàng trong kỳ này cho các hoạt động kinh doanh sẽ được cung cấp trong các kỳ sau. Công ty chứng khoán không phản ánh vào chỉ tiêu này các khoản thu được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển” và các Tài khoản khác có liên quan (phần thu tiền từ hoạt động kinh doanh).

 

Tiền chi hoạt động kinh doanh (Mã số 02)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả (tổng giá thanh toán) trong kỳ cho hoạt động kinh doanh như các chi phí hoạt động môi giới chứng khoán, hoạt động tư vấn, hoạt động lưu ký chứng khoán, uỷ thác đấu giá,… kể cả số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả liên quan đến giao dịch mua hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới trả tiền và số tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh”, TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, TK 637 “Chi phí trực tiếp chung”, TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền chi nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán (Mã số 05)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho Quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước trong kỳ báo cáo do công ty chứng khoán đã nộp cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy  từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển” và các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 245 “Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán” – phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền thu giao dịch chứng khoán khách hàng (Mã số 06)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu được của khách hàng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”,… trong kỳ báo cáo.

Tiền chi trả giao dịch chứng khoán khách hàng (Mã số 07)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi ra để đặt mua chứng khoán cho nhà đầu tư hoặc trả tiền cho nhà đầu tư. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”,… trong kỳ báo cáo.

 

Tiền thu bán chứng khoán phát hành (Mã số 08)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu được do bán chứng khoán bảo lãnh phát hành tại ngân hàng chỉ định. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”,… trong kỳ báo cáo.

 

Tiền chi trả tổ chức phát hành chứng khoán (Mã số 09)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thực chuyển trả cho Tổ chức phát hành chứng khoán sau khi công ty chứng khoán đã quyết toán với Tổ chức phát hành chứng khoán về số chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”, TK 117 “ Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành”,….

Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ (Mã số 10)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả (tổng giá thanh toán) trong kỳ cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ, kể cả số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả liên quan đến giao dịch mua hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới trả tiền và số tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” và TK 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ), sổ kế toán Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (phần chi tiền từ thu các khoản phải thu của khách hàng), sổ kế toán Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” (Phần chi tiền từ tiền vay ngắn hạn nhận được chuyển trả ngay cho người bán) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”, sổ kế toán các Tài khoản hàng tồn kho và các Tài khoản có liên quan khác, chi tiết phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền chi  trả cho người lao động (Mã số 11)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng… do công ty đã thanh toán hoặc tạm ứng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” và Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền trả cho người lao động) trong kỳ báo cáo, sau

 

 

khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” – phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).

 

Tiền chi trả lãi vay (Mã số 12)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả phát sinh từ các kỳ trước và đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” và TK 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi trả lãi tiền vay); sổ kế toán Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (Phần tiền trả lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng)  trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 335 “Chi phí phải trả”, Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, Tài khoản “Chi phí trả trước ngắn hạn”, Tài khoản 142 “Chi phí trả trước dài hạn” (Theo dõi số tiền lãi vay trả trước) (Theo dõi số tiền lãi vay phải trả) và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền chi nộp thuế TNDN (Mã số 13)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế TNDN cho Nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước (nếu có).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” và Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền nộp thuế TNDN) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” (phần thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo). Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).

 

Tiền thu khác (Mã số 14)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác ngoài hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty được phản ánh ở Mã số 01, 06, 08,  như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các khoản tiền thu khác…); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ;

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản 711 “Thu nhập khác”, Tài khoản 133″Thuế GTGT được khấu trừ” và sổ kế toán các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

 

Tiền chi khác (Mã số 15)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi về các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02, 05, 07, 09,… như: Tiền chi bồi thường, bị phạt và các khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ, tiền chi trực tiếp từ quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm; Tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu;

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” và Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản 811 “Chi phí khác”, Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”, Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu từ Mã số 01 đến Mã số 15. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08 +  Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15

* Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp gián tiếp (Xem Mẫu số B03-CTCK)

– Nguyên tắc lập: Theo phương pháp gián tiếp, các luồng tiền vào và các luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được tính và xác định trước hết bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế TNDN của hoạt động kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản mà ảnh hưởng về tiền của chúng là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm:

+ Các khoản chi phí không bằng tiền, như: Khấu hao TSCĐ, dự phòng…;

+ Các khoản lãi, lỗ không phải bằng tiền, như: Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện…;

+ Các khoản lãi, lỗ được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, như: Lãi, lỗ về thanh lý, nhượng bán TSCĐ và bất động sản đầu tư, tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia…;

+ Chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được điều chỉnh tiếp tục với sự thay đổi vốn lưu động, chi phí trả trước dài hạn và các khoản thu, chi khác từ hoạt động kinh doanh, như:

+ Các thay đổi trong kỳ báo cáo của khoản mục hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh;

+ Các thay đổi của chi phí trả trước;

+ Lãi tiền vay đã trả;

+ Thuế TNDN đã nộp;

+ Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh;

+ Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh.

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:

 

Lợi nhuận trước thuế (Mã số 01)

Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu này là số âm (trường hợp lỗ), thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Điều chỉnh cho các khoản:

Khấu hao TSCĐ (Mã số 02)

Chỉ tiêu này phản ánh số khấu hao TSCĐ đã trích được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số khấu hao TSCĐ đã trích trong kỳ trên Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và sổ kế toán các Tài khoản có liên quan.

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.

 

Các khoản dự phòng (Mã số 03)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng giảm giá đã lập được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”, Tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”, Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản có liên quan.

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”. Trường hợp các khoản dự phòng nêu trên được hoàn nhập ghi giảm chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo thì được trừ (-) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện (Mã số 04)

Chỉ tiêu này phản ánh lãi (hoặc lỗ) chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán Tài khoản 511 “Doanh thu” (phần doanh thu tài chính), chi tiết phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ báo cáo hoặc sổ kế toán Tài khoản 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh” (phần chi phí tài chính), chi tiết phần lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ báo cáo được ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.

Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” (Mã số 01), nếu có lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện, hoặc được cộng (+) vào chỉ tiêu trên, nếu có lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện.

 

Lãi/lỗ  từ hoạt động đầu tư (Mã số 05)

Chỉ tiêu này phản ánh lãi/lỗ phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm lãi/lỗ từ việc thanh lý TSCĐ, lãi/ lỗ bán các khoản đầu tư vốn (đầu tư vốn vào công ty con, công ty liên doanh, các khoản đầu tư vốn dài hạn khác), lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi/lỗ từ việc mua và bán lại các công cụ nợ (Trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu); Cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác (không bao gồm lãi/lỗ mua bán chứng khoán vì mục đích thương mại). Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 511 “Doanh thu”, Tài khoản 711 “Thu nhập khác” và sổ kế toán các Tài khoản 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh”, Tài khoản 811 “Chi phí khác”, chi tiết phần lãi/lỗ được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo.

Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” (Mã số 01), nếu có lãi hoạt động đầu tư và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…); hoặc được cộng (+) vào chỉ tiêu trên, nếu có lỗ hoạt động đầu tư.

 

Chi phí lãi vay  (Mã số 06)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, chi tiết chi phí lãi vay được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản có liên quan.

Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.

 

Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động (Mã số 08)

Chỉ tiêu này phản ánh luồng tiền được tạo ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của các khoản mục thu nhập và chi phí không phải bằng tiền. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào lợi nhuận trước thuế TNDN cộng (+) các khoản điều chỉnh.

Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã

số 06

Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Tăng, giảm các khoản phải thu (Mã số 09)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các Tài khoản phải thu liên quan đến hoạt động kinh doanh, như: Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (chi tiết “Phải thu của khách hàng”), Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” (chi tiết “Trả trước cho người bán”), các Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” và Tài khoản 141 “Tạm ứng” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính, như: Phải thu về tiền lãi cho vay, phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia, phải thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, bất động sản đầu tư…

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã số 10)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các Tài khoản hàng tồn kho (không bao gồm số dư hàng tồn kho dùng cho hoạt động đầu tư).

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư hàng tồn kho cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tăng, giảm các khoản phải trả (Mã số 11)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ với số dư đầu kỳ của các Tài khoản nợ phải trả liên quan đến hoạt động kinh doanh, như: Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” (Chi tiết “Phải trả cho người bán”), Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (Chi tiết “Người mua trả tiền trước”), các Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, Tài khoản 334 “Phải trả người lao động”, Tài khoản 335 “Chi phí phải trả”, Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ”, Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”, Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả”. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải trả về thuế TNDN phải nộp, các khoản phải trả về lãi tiền vay, các khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư (như mua sắm, xây dựng TSCĐ, mua các công cụ nợ…) và hoạt động tài chính (Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn…).

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tăng, giảm chi phí trả trước (Mã số 12)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” và Tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn” trong kỳ báo cáo.

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền lãi vay đã trả (Mã số 13)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền trả lãi vay) để trả các khoản tiền lãi vay, sổ kế toán Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (Phần trả tiền lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”, Tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn”, Tài khoản 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh”, Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”, và Tài khoản 335 “Chi phí phải trả” (Chi tiết số tiền lãi vay trả trước, tiền lãi vay phát sinh trả trong kỳ này hoặc số tiền lãi vay phát sinh trong các kỳ trước và đã trả trong kỳ này).

Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (Mã số 14)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”, (Phần chi tiền nộp thuế TNDN), sổ kế toán Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (Phần đã nộp thuế TNDN từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” (Phần thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo).

Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 15)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền thu khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14, như: Tiền thu được do nhận ký cược, ký quỹ, tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của công ty;… trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.

 

Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 16)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền chi khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14, như: Tiền đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản đã nhận ký cược, ký quỹ; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hũu; tiền chi bị phạt, bị bồi thường…

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 08 đến Mã số 16. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…).

Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã

số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16

Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư

– Nguyên tắc lập:

+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo  trên cơ sở thuần đề cập trong đoạn 18 của Chuẩn mực số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập theo phương pháp trực tiếp. Các luồng tiền vào, các luồng tiền ra trong kỳ từ hoạt động đầu tư được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của công ty.

+ Các luồng tiền phát sinh từ việc mua và thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và phải trình bày thành chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

+ Tổng số tiền chi trả hoặc thu được từ việc mua và thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc các khoản đầu tư vào đơn vị kinh doanh khác được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo số thuần của tiền và tương đương tiền chi trả hoặc thu được từ việc mua và thanh lý.

+ Ngoài việc trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, công ty phải trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính một cách tổng hợp về cả việc mua và thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc các khoản đầu tư vào đơn vị kinh doanh khác trong kỳ những thông tin sau:

  • Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
  • Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
  • Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;
  • Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ. Giá trị tài sản này phải được tổng hợp theo từng loại tài sản.

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:

Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, BĐS đầu tư, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần chi tiền từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng), sổ kế toán Tài khoản “Vay dài hạn” (Phần chi tiền từ tiền vay dài hạn nhận được chuyển trả ngay cho người bán) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “TSCĐ hữu hình”, “TSCĐ vô hình”, “BĐS đầu tư”, “Xây dựng cơ bản dở dang”, “Đầu tư dài hạn khác”, “Phải trả cho người bán” trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 22)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư. Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Thu nhập khác” (Chi tiết thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần tiền thu liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác) trong kỳ báo cáo. Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Chi phí hoạt động kinh doanh” và “Chi phí khác” (Chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ)  trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi.

Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 23)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi cho bên khác vay, chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu…) vì mục đích nắm giữ đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm tiền chi mua các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và mua các công cụ nợ vì mục đích thương mại.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”,… sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư ngắn hạn khác” (Chi tiết tiền gửi có kỳ hạn, chi tiền cho vay ngắn hạn), “Đầu tư dài hạn khác” (Chi tiết các khoản tiền chi cho vay dài hạn, chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác (trái phiếu)), trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị  khác (Mã số 24)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ việc thu hồi lại số tiền gốc đã cho vay, từ bán lại hoặc thanh toán các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm tiền thu từ bán các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và bán các công cụ nợ vì mục đích thương mại.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”,… sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư ngắn hạn khác”,  “Đầu tư dài hạn khác” (Chi tiết thu hồi tiền cho vay).

 

Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 25)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để đầu tư vốn góp vào doanh nghiệp khác trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới hình thức mua cổ phiếu, góp vốn vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát,… (Không bao gồm tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích thương mại).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ  sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng” và “Tiền đang chuyển”,… sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư vào công ty con”, Tài khoản “Vốn góp liên doanh”, Tài khoản “Đầu tư vào công ty liên kết” và Tài khoản “Đầu tư dài hạn khác” (Chi tiết đầu tư cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền thu hồi đầu tư góp vốn  vào đơn vị khác (Mã số 26)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu hồi các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác (Do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo (Không bao gồm tiền thu do bán cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”,… sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư vào công ty con”, Tài khoản “Vốn góp liên doanh”, và Tài khoản “Đầu tư dài hạn khác”, Tài khoản “Phải thu của khách hàng”,… (Chi tiết đầu tư cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo.

 

Tiền thu lãi  cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia (Mã số 27)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ mua và nắm giữ đầu tư các công cụ nợ (Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu…), cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản 511 “Doanh thu”.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 21 đến Mã số 27. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã

số 26 + Mã số 27

Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính

– Nguyên tắc lập:

+Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần được đề cập trong Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

+ Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập theo phương pháp trực tiếp. Các luồng tiền vào, các luồng tiền ra trong kỳ từ hoạt động tài chính được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của công ty.

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:

Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 31)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu của công ty góp vốn dưới các hình thức phát hành cổ phiếu thu bằng tiền (Số tiền thu theo giá thực tế phát hành), tiền thu góp vốn bằng tiền của các chủ sở hữu, tiền thu do Nhà nước cấp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản vay và nợ được chuyển thành vốn cổ phần hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Nguồn vốn kinh doanh” (Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.

Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành (Mã số 32)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của công ty dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của công ty đã phát hành bằng tiền để huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ trong kỳ báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Nguồn vốn kinh doanh” và “Cổ phiếu quỹ” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được (Mã số 33)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nhận được do doanh nghiệp đi vay ngắn hạn, dài hạn của ngân hàng, các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo. Đối với các khoản vay bằng trái phiếu, số tiền đã thu được phản ánh theo số thực thu (Bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước).

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, các tài khoản phải trả (Phần tiền vay nhận được chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn”, “Trái phiếu phát hành” và các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

Tiền chi trả nợ gốc vay (Mã số 34)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ thuê tài chính của ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền trả nợ vay từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn”, và”Trái phiếu phát hành” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền chi trả nợ thuê tài chính (Mã số 35)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền trả nợ thuê tài chính từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Nợ dài hạn” (Chi tiết số trả nợ thuê tài chính) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số 36)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cổ tức và lợi nhuận được chia cho các chủ sở hữu của công ty trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”, sổ kế toán tài khoản “Phải trả, phải nộp khác” (Chi tiết số tiền đã trả về cổ tức và lợi nhuận) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Chỉ tiêu này không bao gồm khoản cổ tức hoặc lợi nhuận được chia nhưng không trả cho chủ sở hữu mà được chuyển thành vốn cổ phần.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40)

Chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 31 đến Mã số 36. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33  + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã

số 36

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của công ty trong kỳ báo cáo.

Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40

Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số dư của tiền và tương đương tiền đầu kỳ báo cáo, bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán) và số dư của các khoản tương đương tiền đầu kỳ được lấy trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Chứng khoán thương mại”, “Đầu tư ngắn hạn khác” đối với các khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền.

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, “Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành”, “Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán” sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ cao hơn tỷ giá hối đoái đã ghi nhận trong kỳ, chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ thấp hơn tỷ giá hối đoái đã ghi nhận trong kỳ.

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số dư của tiền và tương đương tiền cuối kỳ báo cáo, bao gồm “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, “Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành”, “Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Mã số 110, cột “Số cuối kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán) và số dư cuối kỳ của các khoản tương đương tiền được lấy trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Chứng khoán thương mại”, “Đầu tư ngắn hạn khác” đối với các khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền.

Chỉ tiêu này bằng số “Tổng cộng” của các chỉ tiêu Mã số 50, 60 và 61 và bằng chỉ tiêu Mã số 110 trên Bảng Cân đối kế toán năm đó.

Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61

3.4. Thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu số B09-CTCK)

Mục đích của Bản thuyết minh báo cáo tài chính:

Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính, dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu công ty xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính.

Nguyên tắc lập và trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính:

– Khi lập báo cáo tài chính năm, công ty phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo đúng quy định từ đoạn 60 đến đoạn 74 của Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” và hướng dẫn về Báo cáo tài chính tại Thông tư này.

– Khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ (kể cả dạng đầy đủ và dạng tóm lược) công ty phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ” và Thông tư hướng dẫn chuẩn mực.

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính của công ty phải trình bày những nội dung dưới đây:

+ C¸c th«ng tin vÒ c¬ së lËp và tr×nh bày b¸o c¸o tµi chÝnh vµ c¸c chÝnh s¸ch kÕ to¸n cô thÓ ®­îc chän vµ ¸p dông ®èi víi c¸c giao dÞch vµ c¸c sù kiÖn quan träng;

+ Tr×nh bµy c¸c th«ng tin theo quy ®Þnh cña c¸c chuÈn mùc kÕ to¸n ch­a ®­îc tr×nh bµy trong c¸c b¸o c¸o tµi chÝnh kh¸c (C¸c th«ng tin träng yÕu);

+ Cung cÊp th«ng tin bæ sung ch­a ®­îc tr×nh bµy trong c¸c b¸o c¸o tµi chÝnh kh¸c, nh­ng l¹i cÇn thiÕt cho viÖc tr×nh bµy trung thùc vµ hîp lý t×nh h×nh tµi chÝnh cña doanh nghiÖp.

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống. Mỗi khoản mục trong B¶ng c©n ®èi kÕ to¸n, B¸o c¸o kÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh vµ B¸o c¸o l­u chuyÓn tiÒn tÖ cÇn ®­îc ®¸nh dÊu dÉn tíi c¸c th«ng tin liªn quan trong B¶n thuyÕt minh b¸o c¸o tµi chÝnh.

Cơ sở lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính

– Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo;

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;

– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan:

– Căn cứ vào Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước:

– Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác.

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu:

Đặc điểm hoạt động của công ty

Trong phần này công ty nêu rõ:

– Hình thức sở hữu vốn: Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn

– Lĩnh vực kinh doanh: Nêu rõ là kinh doanh chứng khoán

– Ngành nghề kinh doanh: Nêu rõ các nghiệp vụ được hoạt động kinh doanh  và dịch vụ cung cấp của công ty (nếu có).

– Đặc điểm hoạt động của công ty trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính: Nêu rõ những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

 

Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

– Kỳ kế toán năm: Ghi rõ kỳ kế toán năm theo năm dương lịch bắt đầu tư ngày 01/01/… đến 31/12/… Nếu công ty có năm tài chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

– Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Ghi rõ là Đồng Việt Nam, hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo quy định của Luật Kế toán.

Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

– Chế độ kế toán áp dụng: Nêu rõ công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán của Bộ Tài chính.

– Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính và Chế độ kế toán hiện hành mà công ty đang áp dụng. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi rõ.

– Hình thức kế toán áp dụng: Nêu rõ hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng là Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ hoặc hình thức kế toán trên máy vi tính….

Các chính sách kế toán áp dụng

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Nêu rõ các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán; Nêu rõ các khoản tương đương tiền được xác định trên cở sở nào? Có phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” hay không?

 

– Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ

+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Nêu rõ là ghi nhận theo nguyên giá. Trong Bảng Cân đối kế toán được phản ánh theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, hao mòn luỹ kế, giá trị còn lại.

+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ thuê tài chính: Nêu rõ là ghi nhận theo giá thấp hơn của giá trị hợp lý của tài sản thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.

+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Nêu rõ là áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần hoặc phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm…

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:

+ Các khoản đầu tư vào công ty con, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Nêu rõ là các khoản đầu tư này được phản ánh trong báo cáo tài chính riêng của công ty theo giá gốc.

+ Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác: Nêu rõ là  được ghi nhận theo giá gốc hay giá trị hợp lý.

– Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn: Nêu rõ là doanh nghiệp đã lập bổ sung (hay hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập năm trước còn lại đang ghi sổ kế toán.

– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:

+ Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hoá theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 16 “Chi phí đi vay”.

+ Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ: Nêu rõ tỷ lệ vốn hoá này là bao nhiêu (Tỷ lệ vốn hoá này được xác định theo công thức tính quy định trong Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán Chuẩn mực số 16 “Chi phí đi vay”).

– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác:

+ Chi phí trả trước: Nêu rõ chi phí trả trước được vốn hoá để phân bổ dần vào chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm những khoản chi phí nào.

+ Chi phí khác: Nêu rõ các khoản chi phí khác được vốn hoá là những khoản chi phí nào? Ví dụ: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được hoãn lại để phân bổ dần vào chi phí hoạt động kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 04 “Tài sản cố định vô hình”; …

– Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Nêu rõ phương pháp phân bổ là phương pháp đường thẳng hay phương pháp khác.

– Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Nêu rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ là những khoản chi phí nào? Cơ sở để xác định giá trị của những khoản chi phí đó.

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:

+ Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận là thoả mãn hay không thoả mãn các điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán số 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”.

+ Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán.

– Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

+ Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu:

+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Nêu rõ là được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu;

+ Thặng dư vốn cổ phần: Nêu rõ là được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu ở các công ty cổ phần khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản: Nêu rõ các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là phát sinh từ việc đánh giá lại tài sản theo Quyết định nào của Nhà nước (vì các doanh nghiệp không được tự đánh giá lại tài sản).

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái: Nêu rõ các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi hoặc lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư).

– Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: Nêu rõ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là số lợi nhuận (lãi hoặc lỗ) từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) chi phí thuế TNDN của năm nay và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

+ Doanh thu: Nêu rõ việc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ có tuân thủ đầy đủ 04 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” hay không? Phần công việc đã hoàn thành của dịch vụ cung cấp được xác định theo phương pháp nào (trong ba phương pháp được quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 nói trên).

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN. Không bù trừ chi phí thuế TNDN hiện hành với chi phí thuế TNDN hoãn lại.

– Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái: Nêu rõ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối kỳ. Những loại công cụ nào được doanh nghiệp sử dụng để dự phòng rủi ro hối đoái trong năm? Những nghiệp vụ đó được ghi nhận trên cơ sở nào?

– Nguyên tắc đánh giá chứng khoán

+ Nguyên tắc đánh giá chứng khoán thương mại và chứng khoán đầu tư dài hạn: Trình bày theo nguyên tắc theo giá thực tế mua vào hay theo giá trị hợp lý?

+ Phương pháp tính trị giá vốn chứng khoán thương mại: Theo phương pháp nào?

– Phương pháp tính các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá chứng khoán và các khoản đầu tư tài chính khác:

Cột A: Trình bày các loại chứng khoán và các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác mà công ty đang nắm giữ.

Cột 1: Trình bày số dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư ngắn hạn, dài hạn đầu kỳ. Số liệu cột này được căn cứ vào số dư Có đầu kỳ của các tài khoản: TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”, TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”.

Cột 2: Ghi số lượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn cần lập dự phòng trong kỳ báo cáo.

Cột 3: Ghi tổng trị giá của các loại chứng khoán và các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn (theo trị giá ghi sổ kế toán).

Cột 4: Ghi giá trị từng loại chứng khoán và các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn theo giá thị trường.

Cột 5: Ghi số trích lập dự phòng kỳ này.

Cột 6: Số hoàn nhập dự phòng kỳ này: Số liệu cột này được căn cứ vào số phát sinh Nợ các TK 129, TK 229.

Cột 7: Ghi số dư cuối kỳ dự phòng giảm giá đầu tư, được căn cứ vào số dư cuối kỳ của TK 129, 229.

 

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán

Trong phần này, công ty phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

– Số liệu ghi vào cột “Đầu năm” được lấy từ cột “Cuối năm” trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Bảng Cân đối kế toán năm nay;

+ Sổ kế toán tổng hợp;

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết  có liên quan.

– Số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này được đánh số dẫn từ Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc niên độ kế toán năm trước (Cột “Số đầu năm”) và Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc niên độ kế toán năm nay (Cột “Số cuối năm”). Việc đánh số thứ tự này cần được duy trì nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác nhằm thuận tiện cho việc đối chiếu, so sánh.

– Trường hợp công ty có áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

– Tiền và tương đương tiền: Phản ánh chi tiết từng loại tiền và tương đương tiền của công ty theo số đầu năm và số cuối năm.

Số liệu để lên chỉ tiêu này căn cứ vào sổ chi tiết TK 111, 112, 113, 117,118, 121, 128.

– Hàng tồn kho: Chỉ tiêu này phản ánh chi tiết từng loại hàng tồn kho cuối năm và đầu năm của doanh nghiệp.

Số liệu để lên chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của các Tài khoản 152, 153 trên Sổ Cái.

– Giá trị khối lượng giao dịch thực hiện trong năm:

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh toàn bộ khối lượng và giá trị của các giao dịch mua, bán chứng khoán trên thị trường thứ cấp do công ty chứng khoán đã thực hiện trong năm tài chính (cho công ty chứng khoán, cho nhà đầu tư). Chỉ tiêu này được chi tiết theo từng đối tượng tham gia giao dịch chứng khoán và theo từng loại chứng khoán.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào sổ kế toán chi tiết Tài khoản 121 “Chứng khoán thương mại” và Tài khoản 224 “Đầu tư chứng khoán dài hạn”.

– Tình hình đầu tư tài chính:

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm và hiện có về chứng khoán thương mại, chứng khoán đầu tư và khoản đầu tư góp vốn, đầu tư tài chính khác của công ty chứng khoán theo số lượng, giá trị, đánh giá theo giá thị trường trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán TK 121 “Chứng khoán thương mại”, TK 221 “Đầu tư vào công ty con”, TK 222 “Vốn góp liên doanh”, TK 223 “Đầu tư vào công ty liên kết”, TK 224 “Đầu tư chứng khoán dài hạn”.

– Tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình theo nhóm, TSCĐ theo nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

– Tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình theo nhóm, TSCĐ theo nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

– Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán:

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ chi tiết TK 245 “Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán” có đối chiếu với TK 3252 “Phải trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác”.

– Các khoản phải thu và nợ phải trả:

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm các khoản phải thu và nợ phải trả, các khoản đã quá hạn thanh toán, đang tranh chấp hoặc khó đòi chi tiết theo từng khoản phải thu và nợ phải trả.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản phải thu và khoản nợ phải trả (ngắn hạn, dài hạn) của các tài khoản có liên quan.

– Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu theo từng nội dung vốn.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 411 “Nguồn vốn kinh doanh”, tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển”, tài khoản 415“Quỹ dự phòng tài chính”, tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu”, tài khoản 431 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”.

 

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

– Trong phần này, công ty phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí.

– Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay;

+ Sổ kế toán tổng hợp;

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết  có liên quan.

– Trường hợp công ty có áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này.

– Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

– Trong phần này, công ty phải trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của doanh nghiệp.

– Trường hợp trong kỳ công ty có mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác thì những luồng tiền này phải được trình bày thành những chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trong phần này phải cung cấp những thông tin chi tiết liên quan đến việc mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác.

– Đơn vị tính giá trị trình bày là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước; Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay;

+ Sổ kế toán tổng hợp;

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết  có liên quan.

 

Những thông tin khác

– Trong phần này, công ty phải trình bày những thông tin quan trọng khác (Nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trung thực, hợp lý.

– Khi trình bày thông tin thuyết minh ở phần này, tuỳ theo yêu cầu và đặc điểm thông tin theo quy định của phần này, công ty có thể đưa ra biểu mẫu chi tiết, cụ thể một cách phù hợp và những thông tin so sánh cần thiết.

– Ngoài ra, công ty được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính của công ty.

IV. CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Chế độ Chứng từ kế toán áp dụng cho công ty chứng khoán thực hiện theo Luật Kế toán và Chế độ chứng từ kế toán qui định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của Thông tư này. (Danh mục chứng từ và mẫu chứng từ kế toán đặc thù áp dụng cho công ty chứng khoán – Xem phụ lục số 03).

V. CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN

Chế độ sổ kế toán thực hiện theo Luật kế toán và Chế độ sổ kế toán qui định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

Hình thức sổ kế toán áp dụng cho công ty chứng khoán: Công ty chứng khoán lựa chọn một trong hai hình thức sổ kế toán: hình thức kế toán nhật ký chung và hình thức kế toán trên máy vi tính. (Danh mục sổ và mẫu sổ kế toán đặc thù áp dụng cho công ty chứng khoán – Xem phụ lục số 04).

 

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư này thay thế cho Quyết định số 99/2000/QĐ-BTC ngày 13/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Chế độ kế toán công ty chứng khoán.

 

2. Vụ Trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Giám đốc các công ty chứng khoán và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này./.

 

Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng                                               THỨ TRƯỞNG

Chính phủ (để báo cáo);

– Văn phòng Chính phủ;

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Văn phòng TW Đảng;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ (Đã ký)

cơ quan thuộc Chính phủ;

– Kiểm toán Nhà nước;

– Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam; Trần Xuân Hà

– Toà án nhân dân tối cao;

– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

– UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh,

TP trực thuộc TW;

– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

– Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam;

– Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;

– Công báo;

– Website Chính phủ;

– Website Bộ Tài chính;

– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

– Lưu VT (2 bản), Vụ CĐKT & KT.

PHỤ LỤC SỐ 01:

Kèm theo Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

¸p dông cho c«ng ty chøng kho¸n

S TT

sè hiÖu TK

Tªn tµi kho¶n

Ghi chó

CÊp 1

CÊp 2

CÊp 3

1

2

3

4

5

6

       

lo¹i 1  – tµi s¶n  ng¾n h¹n

1

111

TiÒn mÆt

1111   TiÒn ViÖt Nam  

1112   Ngo¹i tÖ  

2

112

TiÒn göi Ng©n hµng

1121   TiÒn ViÖt Nam  

1122 Ngo¹i tÖ  
 

1123   TiÒn ký quü cña nhà ®Çu t­

Më chi tiÕt theo ycÇu QL

3

113

TiÒn ®ang chuyÓn

1131   TiÒn ViÖt Nam  

1132   Ngo¹i tÖ  

4

117

TiÒn göi vÒ b¸n chøng kho¸n b¶o l·nh ph¸t hµnh

5

118

TiÒn göi thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n

1181   TiÒn göi thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n cña c«ng ty chøng kho¸n  

1182   TiÒn göi thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n cña nhµ ®Çu t­ trong n­íc  

1183   TiÒn göi thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n cña nhµ ®Çu t­ n­íc ngoµi  

6

121

Chøng kho¸n th­¬ng m¹i

1211   Cæ phiÕu  

1212   Tr¸i phiÕu  

1213   Chøng chØ quü  

1218   Chøng kho¸n kh¸c  

7

128

§Çu t­ ng¾n h¹n kh¸c

8

129

Dù phßng gi¶m gi¸ ®Çu t­ ng¾n h¹n

9

131

Ph¶i thu cña kh¸ch hµng

10

133

ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ

1331   ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ cña hµng ho¸, dÞch vô  

1332   ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ cña TSC§  

11

135

Ph¶i thu ho¹t ®éng giao dÞch chøng kho¸n

1351   Ph¶i thu Së (Trung t©m) Giao dÞch chøng kho¸n  

1352   Ph¶i thu kh¸ch hµng vÒ giao dÞch chøng kho¸n  

1353   Ph¶i thu tæ chøc ph¸t hµnh (b¶o l·nh ph¸t hµnh) chøng kho¸n  

1355   Ph¶i thu Trung t©m l­u ký chøng kho¸n  

1358   Ph¶i thu thµnh viªn kh¸c  

12

136

Ph¶i thu néi bé
1361   Vèn kinh doanh ë ®¬n vÞ trùc thuéc
1368   Ph¶i thu néi bé kh¸c  

13

138

Ph¶i thu kh¸c

1381   Tµi s¶n thiÕu chê xö lý  

1388   Ph¶i thu kh¸c  

14

139

Dù phßng ph¶i thu khã ®ßi

15

141

T¹m øng

16

142

Chi phÝ tr¶ tr­íc ng¾n h¹n

17

144

CÇm cè, ký c­îc, ký quü ng¾n h¹n

18

152

Nguyªn liÖu, vËt liÖu

19

153

C«ng cô, dông cô

20

154

Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang

ChØ sö dông ë  ®¬n vÞ cã ho¹t ®éng dÞch vô

Lo¹i 2 – Tµi s¶n dµi h¹n

21

211

Tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh

2111   Nhµ cöa, vËt kiÕn tróc  

2112   M¸y mãc, thiÕt bÞ  

2113   Ph­¬ng tiÖn vËn t¶i, truyÒn dÉn  

2114   ThiÕt bÞ, dông cô qu¶n lý  

2118   Tµi s¶n cè ®Þnh kh¸c  

22

212

Tµi s¶n cè ®Þnh thuª tµi chÝnh

23

213

Tµi s¶n cè ®Þnh v« h×nh

2131   QuyÒn sö dông ®Êt  

2132   QuyÒn ph¸t hµnh  

2133   B¶n quyÒn, b»ng s¸ng chÕ  

2134   Nh·n hiÖu hµng ho¸  

2135   PhÇn mÒm m¸y vi tÝnh  

2136   GiÊy phÐp vµ giÊy phÐp nh­îng quyÒn  

2138   TSC§ v« h×nh kh¸c  

24

214

Hao mßn TSC§

2141   Hao mßn TSC§ h÷u h×nh  

2142   Hao mßn TSC§ thuª tµi chÝnh  

2143   Hao mßn TSC§ v« h×nh  
2147 Hao mßn bÊt ®éng s¶n ®Çu t­

25

217

BÊt ®éng s¶n ®Çu t­

26

221

§Çu t­ vµo c«ng ty con  

27

222

Vèn gãp liªn doanh

28

223

§Çu t­ vµo c«ng ty liªn kÕt

29

224

§Çu t­ chøng kho¸n dµi h¹n
 

2241   Chøng kho¸n s½n sµng ®Ó b¸n

Chi tiÕt theo ycÇu QLý

2242   Chøng kho¸n n¾m gi÷ ®Õn ngµy ®¸o h¹n

30

228

§Çu t­ dµi h¹n kh¸c

31

229

Dù phßng gi¶m gi¸ ®Çu t­ dµi h¹n

32

241

X©y dùng c¬ b¶n dë dang

2411   Mua s¾m TSC§  

2412   X©y dùng c¬ b¶n  

2413   Söa ch÷a lín TSC§  

33

242

Chi phÝ tr¶ tr­íc dµi h¹n

34

243

Tµi s¶n thuÕ thu nhËp ho·n l¹i

35

244

Ký quü, ký c­îc dµi h¹n

36

245

TiÒn nép Quü hç trî thanh to¸n

2451   TiÒn nép ban ®Çu  

2452   TiÒn nép bæ sung hµng n¨m  

2453   TiÒn l·i ph©n bæ hµng n¨m  

   

lo¹i 3 – Nî ph¶i tr¶

 

       

37

311

Vay ng¾n h¹n

38

321

Thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n

39

322

Ph¶i tr¶ hé cæ tøc, gèc vµ l·i tr¸i phiÕu

40

324

NhËn ký quü, ký c­îc ng¾n h¹n

3241   NhËn ký quü ng¾n h¹n cña nhµ ®Çu t­  

3248   NhËn ký quü, ký c­îc ng¾n h¹n kh¸c  

41

325

Ph¶i tr¶ ho¹t ®éng giao dÞch chøng kho¸n

3251   Ph¶i tr¶ Së (Trung t©m) GDCK  

3252   Ph¶i tr¶ vay Quü hç trî thanh to¸n cña c¸c thµnh viªn kh¸c  

3253   Ph¶i tr¶ vÒ chøng kho¸n giao, nhËn ®¹i lý ph¸t hµnh  

32531

Ph¶i tr¶ phÝ giao dÞch chøng kho¸n

32532

Ph¶i tr¶ phÝ ph¸t hµnh

3255   Ph¶i tr¶ Trung t©m l­u ký chøng kho¸n  

3258   Ph¶i tr¶ tæ chøc, c¸ nh©n kh¸c  

42

327

Ph¶i tr¶ tæ chøc ph¸t hµnh chøng kho¸n

43

331

Ph¶i tr¶ cho ng­êi b¸n

44

333

ThuÕ vµ c¸c kho¶n ph¶i nép Nhµ n­íc

3331   ThuÕ GTGT ph¶i nép  
33311 ThuÕ GTGT ®Çu ra
33312 ThuÕ GTGT hµng nhËp khÈu

3332   ThuÕ tiªu thô ®Æc biÖt  

3333   ThuÕ xuÊt, nhËp khÈu  

3334   ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp  

3335   ThuÕ thu nhËp c¸ nh©n  

3337   ThuÕ nhµ ®Êt, tiÒn thuª ®Êt  

3338   C¸c lo¹i thuÕ kh¸c  

3339  
PhÝ, lÖ phÝ vµ c¸c kho¶n ph¶i nép kh¸c
 

45

334

Ph¶i tr¶ ng­êi lao ®éng

3341   Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn  

3342   Ph¶i tr¶ ng­êi lao ®éng kh¸c  

46

335

    Chi phÝ ph¶i tr¶  

47

336

Ph¶i tr¶ néi bé

48

338

Ph¶i tr¶, ph¶i nép kh¸c

3381   Tµi s¶n thõa chê gi¶i quyÕt  

3382   Kinh phÝ c«ng ®oµn  

3383   B¶o hiÓm x· héi  

3384   B¶o hiÓm y tÕ  

3387   Doanh thu ch­a thùc hiÖn  

3388   Ph¶i tr¶, ph¶i nép kh¸c  

49

341

Vay dµi h¹n

3411   Vay ng©n hµng  

3412   Vay c¸c ®èi t­îng kh¸c  

50

342

Nî dµi h¹n

51

343

Tr¸i phiÕu ph¸t hµnh

3431   MÖnh gi¸ tr¸i phiÕu  
3432 ChiÕt khÊu tr¸i phiÕu
2433 Phô tréi tr¸i phiÕu

52

344

NhËn ký quü, ký c­îc dµi h¹n

53

347

ThuÕ thu nhËp ho·n l¹i ph¶i tr¶

54

351

Quü dù phßng trî cÊp mÊt viÖc lµm

55

352

Dù phßng ph¶i tr¶

56

353

Dù phßng båi th­êng thiÖt h¹i cho nhµ ®Çu t­

     

   

lo¹i 4 – nguån vèn chñ së h÷u

 
 

       

57

411

Nguån vèn kinh doanh

4111   Vèn ®Çu t­ cña chñ së h÷u  

4112   ThÆng d­ vèn cæ phÇn  
4118   Vèn kh¸c

58

412

Chªnh lÖch ®¸nh gi¸ l¹i tµi s¶n

59

413

ChÖnh lÖch tû gi¸ hèi ®o¸i

4131   Chªnh lÖch tû gi¸ hèi ®o¸i ®¸nh gi¸ l¹i cuèi n¨m tµi chÝnh  

4132   Chªnh lÖch tû gi¸ hèi ®o¸i trong giai ®o¹n ®Çu t­ XDCB  

4133   Chªnh lÖch tû gi¸ cña c¸c kho¶n ®Çu t­ ra n­íc ngoµi

60

414

Quü ®Çu t­ ph¸t triÓn

61

415

Quü dù phßng tµi chÝnh

Chi tiÕt theo yc QL

62

418

C¸c quü kh¸c thuéc vèn chñ së h÷u

63

419

Cæ phiÕu quü

64

421

Lîi nhuËn ch­a ph©n phèi

4211   Lîi nhuËn ch­a ph©n phèi n¨m tr­íc  

4212   Lîi nhuËn ch­a ph©n phèi n¨m nay  

65

431

Quü khen th­ëng, phóc lîi

4311   Quü khen th­ëng  

4312   Quü phóc lîi  

4313   Quü phóc lîi ®· h×nh thµnh TSC§  

   

Lo¹i 5 – Doanh thu

 

66

511

Doanh thu
5111 Doanh thu ho¹t ®éng m«i giíi chøng kho¸n
5112 Doanh thu ho¹t ®éng ®Çu t­ chøng kho¸n, gãp vèn

51121

Cæ tøc, lîi nhuËn, l·i tr¸i phiÕu

51122

Chªnh lÖch l·i b¸n kho¶n ®Çu t­ chøng kho¸n,gãp vèn
5113 Doanh thu b¶o l·nh, ®¹i lý ph¸t hµnh chøng kho¸n

51131

Doanh thu b¶o l·nh

51132

Doanh thu ®¹i lý ph¸t hµnh
5114 Doanh thu ho¹t ®éng t­ vÊn

51141

Doanh thu ho¹t ®éng t­ vÊn ®Çu t­ chøng kho¸n

51142

Doanh thu ho¹t ®éng t­ vÊn tµi chÝnh

51148

Doanh thu ho¹t ®éng t­ vÊn kh¸c
5115 Doanh thu l­u ký chøng kho¸n
5116

Doanh thu ho¹t ®éng uû th¸c ®Êu gi¸
5117

Doanh thu cho thuª sö dông tµi s¶n
5118

Doanh thu kh¸c

67

532

C¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu

 

 

 

lo¹i 6 – chi phÝ

 

 

   

68

631

Chi phÝ ho¹t ®éng kinh doanh

6311 Chi phÝ ho¹t ®éng m«i giíi chøng kho¸n

6312

Chi phÝ ho¹t ®éng ®Çu t­ chøng kho¸n, gãp vèn

63121

Chªnh lÖch lç b¸n kho¶n ®Çu t­ chøng kho¸n, gãp vèn

63122

Chi phÝ ho¹t ®éng ®Çu t­ chøng kho¸n, gãp vèn

6313 Chi phÝ b¶o l·nh, ®¹i lý ph¸t hµnh chøng kho¸n
6314 Chi phÝ ho¹t ®éng t­ vÊn  

63141

Chi phÝ ho¹t ®éng t­ vÊn ®Çu t­ chøng kho¸n

63142

Chi phÝ ho¹t ®éng t­ vÊn tµi chÝnh

63148

Chi phÝ ho¹t ®éng t­ vÊn kh¸c
6315 Chi phÝ ho¹t ®éng l­u ký chøng kho¸n  
6316 Chi phÝ dù phßng  
6317 Chi phÝ cho thuª sö dông tµi s¶n  

6318

Chi phÝ kh¸c  

69

632

Gi¸ vèn hµng b¸n

ChØ sö dông ë ®¬n vÞ cã ho¹t ®éng dÞch vô

70

637

Chi phÝ trùc tiÕp chung  
6371

Chi phÝ nh©n viªn trùc tiÕp
6372

Chi phÝ vËt t­, ®å dïng
6373

Chi phÝ khÊu hao TSC§
6374

Chi phÝ b¶o hiÓm tr¸ch nhiÖm nghÒ nghiÖp
6378

Chi phÝ b»ng tiÒn kh¸c

71

642

Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp

6421

Chi phÝ nh©n viªn qu¶n lý

6422

Chi phÝ vËt liÖu qu¶n lý
6423

Chi phÝ c«ng cô, ®å dïng v¨n phßng
6424

Chi phÝ khÊu hao TSC§  
6425   ThuÕ, phÝ vµ lÖ phÝ  
6426   Chi phÝ dù phßng ph¶i thu khã ®ßi, dù phßng ph¶i tr¶  
6427   Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi  
6428   Chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn  

       

   

Lo¹i 7 – Thu  nhËp  kh¸c

 

       

72

711

Thu nhËp kh¸c

     

   

Lo¹i 8 –  Chi  phÝ  kh¸c

 

73

811

Chi phÝ kh¸c

74

821

Chi phÝ thuÕ TNDN
 

8211   Chi phÝ thuÕ TNDN hiÖn hµnh  
 

8212   Chi phÝ thuÕ TNDN ho·n l¹i  

     

   

Lo¹i 9 – X¸c ®Þnh kÕt qu¶ Kinh Doanh

 

     

75

911

X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh

     

   

lo¹i 0 – Tµi kho¶n ngoµi b¶ng

 
 

1

001

Tài sản cố định thuê ngoài  

2

002

Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ

3

003

Tài sản nhận ký cược

4

004

Nợ khó đòi đã xử lý

5

007

Ngoại tệ các loại

6

012

Chứng khoán lưu ký

0121   Chứng khoán giao dịch
01211 Chứng khoán giao dịch của TVLK
01212 Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước
01213 Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài
01218 Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác

0122   Chứng khoán tạm ngừng giao dịch
01221 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của TVLK
01222 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước
01223 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài
01228 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác

0123   Chứng khoán cầm cố

01231 Chứng khoán cầm cố của TVLK
01232 Chứng khoán cầm cố  của khách hàng trong nước
01233 Chứng khoán cầm cố của khách hàng nước ngoài
01238 Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác
0124   Chứng khoán tạm giữ

  01241 Chứng khoán tạm giữ của TVLK

  01242 Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước

01243 Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài
01248 Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác
 

0125   Chứng khoán chờ thanh toán  

  01251 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của TVLK

  01252 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng trong nước

  01253 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng nước ngoài

  01258 Chứng khoán chờ thanh toán của tổ chức khác

 

0126   Chứng khoán phong toả chờ rút  

  01261 Chứng khoán phong toả chờ rút của TVLK

  01262 Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước

  01263 Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài

  01268 Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác

0127   Chứng khoán chờ giao dịch

  01271 Chứng khoán chờ giao dịch của thành viên lưu ký

  01272 Chứng khoán chờ giao dịch của khách hàng trong nước

  01273 Chứng khoán chờ giao dịch của khách hàng nước ngoài

  01278 Chứng khoán chờ giao dịch  của tổ chức khác

0128   Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay

  01281 Chứng khoán ký quỹ đảm bảo các khoản vay của thành viên lưu ký

  01282 Chứng khoán ký quỹ đảm bảo các khoản vay của khách hàng trong nước

  01283 Chứng khoán ký quỹ đảm bảo các khoản vay của khách hàng nước ngoài

  01288 Chứng khoán ký quỹ đảm bảo các khoản vay của tổ chức khác

0129   Chứng khoán sửa lỗi giao dịch

7

013

Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

0131   Chứng khoán giao dịch
01311 Chứng khoán giao dịch của TVLK
01312 Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước
01313 Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài
01318 Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác

0132   Chứng khoán tạm ngừng giao dịch
01321 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của TVLK
01322 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước
01323 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài
01328 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác

0133   Chứng khoán cầm cố

01331 Chứng khoán cầm cố của TVLK
01332 Chứng khoán cầm cố của khách hàng trong nước
01333 Chứng khoán cầm cố của khách hàng nước ngoài
01338 Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác
0134   Chứng khoán tạm giữ

  01341 Chứng khoán tạm giữ của TVLK

  01342 Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước

01343 Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài
01348 Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác

0135   Chứng khoán chờ thanh toán

  01351 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của TVLK

  01352 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng trong nước

  01353 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng nước ngoài

  01358 Chứng khoán chờ thanh toán của tổ chức khác

0136   Chứng khoán phong toả chờ rút

  01361 Chứng khoán phong toả chờ rút của TVLK

  01362 Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước

  01363 Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài

  01368 Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác

0139   Chứng khoán sửa lỗi giao dịch

8

014

Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng  

9

015

Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

10

017

Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

Chi tiết theo từng nhà đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

Kèm theo Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

DANH MỤC VÀ MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

STT

Tên báo cáo tài chính

Ký hiệu

I

Báo cáo tài chính năm

01

Bảng Cân đối kế toán Mẫu số B 01 – CTCK

02

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – CTCK

 

03

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – CTCK

04

Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – CTCK

II

Báo cáo tài chính giữa niên độ

01

Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 01a – CTCK

 

02

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 02a – CTCK

 

03

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 03a – CTCK

04

Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc

Mẫu số B 09a – CTCK

MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:………

Địa chỉ:………………………

Điên thoại:……….Fax:……

Mẫu số B01 – CTCK

Ban hành theo T.Tư số 95/2008 /TT -BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngày……tháng……năm…..

Đơn vị tính………….

 

TÀI SẢN

MÃ SỐ

Thuyết minh

Số cuối năm

Số đầu năm

1

2

3

4

5

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)

100

     
I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

V.01    
1. Tiền

111

     
2. Các khoản tương đương tiền

112

     
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

V.04    
1. Đầu tư ngắn hạn

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

1. Phải thu của khách hàng

121

129

130

131

 

 

V.11

 

(…)

 

(…)

2. Trả trước cho người bán

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

4. Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

5. Các khoản phải thu khác

6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi(*)

132

133

135

138

139

   

 

 

 

 

(…)

 

 

 

 

 

(…)

IV. Hàng tồn kho

140

V.02    
V. Tài sản ngắn hạn khác

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

2. Thuế GTGT được khấu trừ

150

151

152

     
3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước

4. Tài sản ngắn hạn khác

154

158

     

B – TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260)

200

     
I. Các khoản phải thu dài hạn

210

V.11    
1. Phải thu dài hạn của khách hàng

211

     
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

212

     
3. Phải thu dài hạn nội bộ

213

     
4. Phải thu dài hạn khác

218

     
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

(…)

(…)

II. Tài sản cố định

220

     
1. Tài sản cố định hữu hình

221

V.05

 

– Nguyên giá

– Giá trị hao mòn luỹ kế(*)

222

223

(…)

(…)

2. Tài sản cố định thuê tài chính

– Nguyên giá

224

225

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

3. Tài sản cố định vô hình

– Nguyên giá

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

4. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang

226

227

228

229

230

V.06

(…)

(…)

(…)

(…)

III. Bất động sản đầu tư

– Nguyên giá

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

1. Đầu tư vào công ty con

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

3. Đầu tư chứng khoán dài hạn

– Chứng khoán sẵn sàng để bán

– Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn

4. Đầu tư dài hạn khác

5. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)

V. Tài sản dài hạn khác

1. Chi phí trả trước dài hạn

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

3. Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

4. Tài sản dài hạn khác

240

241

242

250

251

252

253

254

255

258

259

260

261

262

263

268

V.04

V.07

V.09

V.10

(…)

(…)

(…)

(…)

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200)

270

     

     

NGUỒN VỐN

A – NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)

300

     
I. Nợ ngắn hạn

1.Vay và  nợ ngắn hạn

2. Phải trả người bán

3. Người mua trả tiền trước

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

5. Phải trả người lao động

6. Chi phí phải trả

7. Phải trả nội bộ

8. Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

9. Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu

310

311

312

313

314

315

316

317

320

321

V.08

V.12

   
10. Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

11. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

12. Dự phòng phải trả ngắn hạn

322

328

329

V.13

 

 

 

 
II. Nợ dài hạn

330

   
1. Phải trả dài hạn người bán

331

   
2. Phải trả dài hạn nội bộ

3. Phải trả dài hạn khác

4. Vay và nợ dài hạn

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

7. Dự phòng phải trả dài hạn

8. Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư

 

332

333

334

335

336

337

339

V.14

V.15

V.09

   
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430)

400

   
I – Vốn chủ sở hữu

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

2. Thặng dư vốn cổ phần

3. Vốn khác của chủ sở hữu

4. Cổ phiếu quỹ (*)

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

7. Quỹ đầu tư phát triển

8. Quỹ dự phòng tài chính

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

 

II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

410

411

412

413

414

415

416

417

418

419

420

430

V.16

 

 

 

 

 

(…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(…)

 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400)

440

     

 

Ghi chú: – Số liệu các chỉ tiêu có dấu(*) được ghi bằng số âm dưới hình thức

ghi trong ngoặc đơn ( ).

– Các chỉ tiêu có dấu (x) không ghi số liệu.

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

 

Chỉ tiêu

Số

Số

cuối năm

Số

đầu năm

A

B

1

2

1. Tài sản cố định thuê ngoài

001

 

2. Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ

002

   
3. Tài sản nhận ký cược

003

   
4. Nợ khó đòi đã xử lý

004

   
5. Ngoại tệ các loại

005

   
6. Chứng khoán lưu ký

Trong đó:

6.1. Chứng khoán giao dịch

6.1.1. Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký

6.1.2. Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước

6.1.3. Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài

6.1.4. Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác

6.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch

6.2.1. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của thành viên lưu ký

6.2.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước

6.2.3. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài

6.2.4. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác

6.3. Chứng khoán cầm cố

6.3.1. Chứng khoán cầm cố của thành viên lưu ký

6.3.2. Chứng khoán cầm cố của khách hàng trong nước

6.3.3. Chứng khoán cầm cố  của khách hàng nước ngoài

6.3.4. Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác

6.4. Chứng khoán tạm giữ

6.4.1. Chứng khoán tạm giữ của thành viên lưu ký

6.4.2. Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước

6.4.3. Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài

6.4.4. Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác

 

6.5. Chứng khoán chờ thanh toán

6.5.1. Chứng khoán chờ thanh toán của thành viên lưu ký

6.5.2. Chứng khoán chờ thanh toán của khách hàng trong nước

6.5.3. Chứng khoán chờ thanh toán của khách hàng nước ngoài

6.5.4. Chứng khoán chờ thanh toán của tổ chức khác

 

6.6. Chứng khoán phong toả chờ rút

6.6.1. Chứng khoán phong toả chờ rút của thành viên lưu ký

6.6.2. Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước

6.6.3. Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài

6.6.4. Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác

 

6.7. Chứng khoán chờ giao dịch

6.7.1. Chứng khoán chờ giao dịch của thành viên lưu ký

6.7.2. Chứng khoán chờ giao dịch của khách hàng trong nước

6.7.3. Chứng khoán chờ giao dịch của khách hàng nước ngoài

6.7.4. Chứng khoán chờ giao dịch của tổ chức khác

006

007

008

009

010

011

012

013

014

015

016

017

018

019

020

021

022

023

024

025

026

027

028

029

030

031

032

033

034

035

036

037

038

039

040

041

   
6.8. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay

6.8.1. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay của thành viên lưu ký

6.8.2. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay của khách hàng trong nước

6.8.3. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay của khách hàng nước ngoài

6.8.4. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay của tổ chức khác

 

6.9 Chứng khoán sửa lỗi giao dịch

042

043

044

045

046

047

   
7. Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

Trong đó:

7.1. Chứng khoán giao dịch

7.1.1. Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký

7.1.2. Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước

7.1.3. Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài

7.1.4. Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác

7.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch

7.2.1. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của thành viên lưu ký

7.2.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước

7.2.3. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài

7.2.4. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác

7.3. Chứng khoán cầm cố

7.3.1. Chứng khoán cầm cố của thành viên lưu ký

7.3.2. Chứng khoán cầm cố của khách hàng trong nước

7.3.3. Chứng khoán cầm cố  của khách hàng nước ngoài

7.3.4. Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác

7.4. Chứng khoán tạm giữ

7.4.1. Chứng khoán tạm giữ của thành viên lưu ký

7.4.2. Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước

7.4.3. Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài

7.4.4. Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác

 

7.5. Chứng khoán chờ thanh toán

7.5.1. Chứng khoán chờ thanh toán của thành viên lưu ký

7.5.2. Chứng khoán chờ thanh toán của khách hàng trong nước

7.5.3. Chứng khoán chờ thanh toán của khách hàng nước ngoài

7.5.4. Chứng khoán chờ thanh toán của tổ chức khác

 

7.6. Chứng khoán phong toả chờ rút

7.6.1. Chứng khoán phong toả chờ rút của thành viên lưu ký

7.6.2. Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước

7.6.3. Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài

7.6.4. Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác

 

7.7. Chứng khoán sửa lỗi giao dịch

050

051

052

053

054

055

 

056

057

058

059

060

061

062

063

064

065

066

067

068

069

070

071

072

073

074

075

076

077

078

079

080

081

   
8. Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

082

   
9. Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

083

   
10. Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

084

   

Lập, ngày…. tháng… năm …

Người lập                                   Kế toán trưởng                           Giám đốc

(Ký, họ tên)                                     (Ký, họ tên)                     (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:…………

Địa chỉ:………………………..

Điên thoại:……….Fax:……

Mẫu số B02 – CTCK

Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đơn vị tính:…………

Năm……..

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

1. Doanh thu

Trong đó:

– Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán

– Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn

– Doanh thu bảo lãnh phát hành chứng khoán

– Doanh thu đại lý phát hành chứng khoán

– Doanh thu hoạt động tư vấn

– Doanh thu lưu ký chứng khoán

– Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá

– Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản

– Doanh thu khác

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

3.  Doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh (10=01-02)

4. Chi phí hoạt động kinh doanh

01

01.1

01.2

01.3

01.4

01.5

01.6

01.7

01.8

01.9

02

10

11

     
5. Lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh

(20=10-11)

20

     
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

     
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20- 25)

30

     
8. Thu nhập khác

31

     
9. Chi phí khác

32

     
10. Lợi nhuận khác (40=31-32)

40

     
11. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50      
12. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

VI.1    
13. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

VI.2    
14. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52)

60

     
15. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

     

Lập, ngày…. tháng… năm…

Người lập                                   Kế toán trưởng                               Giám đốc

(Ký, họ tên)                                     (Ký, họ tên)                         (Ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:…………

Địa chỉ:………………………..

Điên thoại:……….Fax:……

Mẫu số B03 – CTCK

Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

b¸o c¸o l­u chuyÓn tiÒn tÖ

(Theo ph­¬ng ph¸p trùc tiÕp) (*)

N¨m….

§¬n vÞ tÝnh: ……….

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

   
1. Tiền thu từ hoạt động kinh doanh

01

   
2. Tiền chi hoạt động kinh doanh

02

   
3. Tiền chi nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

05

   
4. Tiền thu giao dịch chứng khoán khách hàng

06

   
5. Tiền chi trả giao dịch chứng khoán khách hàng

07

   
6. Tiền thu bán chứng khoán phát hành

08

   
7. Tiền chi trả tổ chức phát hành chứng khoán

09

   
8. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

10

   
9. Tiền chi trả cho người lao động

11

   
10. Tiền chi trả lãi vay

12

   
11. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

13

   
12. Tiền thu khác

14

   
13. Tiền chi khác

15

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

   
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

   
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

   
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

   
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị

khác

23

   
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của

đơn vị khác

24

   
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

   
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

   
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

   
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

   
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

   
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

   
4.Tiền chi trả nợ gốc vay

34

   
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

   
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

50

   
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

   
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

   
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

(70 = 50+60+61)

70

VII.34

   

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:…………

Mẫu số B03 – CTCK

Địa chỉ:………………………..

Điên thoại:……….Fax:……

Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp gián tiếp) (*)

Năm….                                           Đơn vị tính: ………..

Chỉ tiêu

 

số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Lợi nhuận trước thuế

01

   
2. Điều chỉnh cho các khoản

   
– Khấu hao TSCĐ

02

   
– Các khoản dự phòng

03

   
– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện

04

   
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

05

   
– Chi phí lãi vay

06

   
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn  lưu động

08

– Tăng, giảm các khoản phải thu

09

   
– Tăng, giảm hàng tồn kho

10

   
– Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

11

   
– Tăng, giảm chi phí trả trước

12

   
– Tiền lãi vay đã trả

13

   
– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

14

   
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

15

   
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

16

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

   
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

   
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

   
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

   
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

   
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

   
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

   
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

   
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

   
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

   
4.Tiền chi trả nợ gốc vay

34

   
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

   
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

   
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

70

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:………………………

Địa chỉ:…………………………………………………

Điên thoại:……….Fax:…………………………….

Mẫu số B09 – CTCK

Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(*)

Năm …

I. Đặc điểm hoạt động của công ty

1 – Hình thức sở hữu vốn

2 – Lĩnh vực kinh doanh

3 – Tổng số công nhân viên và người lao động

4 – Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo

cáo tài chính

II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1 – Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc vào ngày…/…/…)

2 – Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

1 – Chế độ kế toán áp dụng

2 – Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán

3 – Hình thức kế toán áp dụng

IV. Các chính sách kế toán áp dụng

1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.

2- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ

– Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);

– Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính).

3- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:

– Các khoản đầu tư vào công ty con;

– Các khoản vốn góp liên doanh;

– Các khoản đầu tư chứng khoán;

– Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác;

– Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.

4- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:

– Chi phí trả trước;

– Chi phí khác;

– Phương pháp phân bổ chi phí trả trước ;

5- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.

6- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.

7- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

– Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.

– Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.

8- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu

9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

10- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.

 

V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán

(Đơn vị tính………..)

01.Tiền và tương đương tiền

Cuối năm

Đầu năm

– Tiền mặt

– Tiền gửi ngân hàng

– Tiền đang chuyển

– Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

– Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch CK

….

….

….

….

….

….

….

….

….

….

Cộng

……

……

02. Hàng tồn kho

Cuối năm

Đầu năm

–         – Nguyên liệu, vật liệu

– Công cụ, dụng cụ

….

….

….

….

Cộng

…..

…….

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác (nếu có)……………………………………………..

03. Giá trị khối lượng giao dịch thực hiện trong năm

CHỈ TIÊU

Khối lượng giao dịch thực hiện trong năm

Giá trị khối lượng giao dịch thực hiện trong năm

a) Của công ty chứng khoán

– Cổ phiếu

– Trái phiếu

– Chứng khoán khác

b) Của nhà đầu tư

– Cổ phiếu

– Trái phiếu

– Chứng khoán khác

Tổng cộng

04. Tình hình đầu tư tài chính

Chỉ tiêu

Số lượng

Giá trị theo

sổ kế toán

So với giá thị trường

Tổng giá trị

theo giá

Ghi

chú

Tăng Giảm

thị trường

I. Chứng khoán thương mại
II. Chứng khoán đầu tư

-Chứng khoán sẵn sàng để bán

-Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn

III. Đầu tư góp vốn

– Đầu tư vào công ty con

-Vốn góp liên doanh, liên kết

IV. Đầu tư tài chính khác

05. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

 

TSCĐ hữu hình khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Số dư đầu năm            
– Mua trong năm

– Đầu tư XDCB hoàn thành

– Tăng khác

– Chuyển sang bất động sản đầu tư

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm            
– Khấu hao trong năm

– Tăng khác

– Chuyển sang bất động sản đầu tư

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị còn lại của TSCĐ

hữu hình

– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

           

– Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay:

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm  đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:

– Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai:

– Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:

 

06. Tình hình tăng, giảm  TSCĐ vô hình

Khoản mục

Quyền

sử dụng đất

Quyền phát

hành

Bản quyền, bằng

sáng chế

TSCĐ vô hình khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ vô hình

Số dư đầu năm            
– Mua trong năm

– Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

– Tăng do hợp nhất kinh doanh

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm            
– Khấu hao trong năm

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình
– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

           

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác (Nếu có)……………………………………………………………..

07. Chi phí trả trước dài hạn

Cuối năm

Đầu năm

– Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ
– Chi phí thành lập doanh nghiệp

– Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn

– Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình

– …

Cộng
08. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Cuối năm

Đầu năm

– Thuế giá trị gia tăng

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

– Thuế xuất, nhập khẩu

– Thuế thu nhập doanh nghiệp

– Thuế thu nhập cá nhân

– Thuế nhà đất và tiền thuê đất

– Các loại thuế khác

– Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Cộng

09. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả

a. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:

  Cuối năm Đầu năm
– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ

– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng

– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng

– Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại

đã được ghi nhận từ các năm trước

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

 

b. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Cuối năm Đầu năm

– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế

– Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước

– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

10.Tiền nộp Quü hç trî thanh to¸n:

– Tiền nộp ban đầu

– Tiền nộp bổ sung

– Tiền lãi phân bổ trong năm

 

11. C¸c kho¶n ph¶i thu:

 

ChØ tiªu

Sè ®Çu kú

Sè ph¸t sinh trong kú

Sè cuèi kú

Số dự phòng

đã lập

Tæng sè

Số quá hạn

Số khó đòi

T¨ng

Gi¶m

Tæng sè

Số quá hạn

Số khó đòi

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1. Phải thu của khách hàng

2. Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

– Phi thu cña Sở (Trung tâm) GDCK

– Ph¶i thu khách hàng về giao dịch chứng khoán

– Ph¶i thu tæ chøc ph¸t hµnh (b¶o l·nh ph¸t hµnh) chøng kho¸n

– Phải thu Trung tâm lưu ký chứng khoán

– Phải thu thành viên khác

3. ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ

4. Ph¶i thu néi bé

5. Ph¶i thu kh¸c

                 

Tæng céng:

 

Trong ®ã:

– Sè ph¶i thu b»ng ngo¹i tÖ (qui ra USD):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

– Lý do tranh chÊp, mÊt kh¶ n¨ng thanh to¸n:. . . . . . . . . .  .. . . . . . . . . . . . . . . .

 

12. Chi phí phải trả: Cuối năm Đầu năm
– Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép

– Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

– Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh

– …

Cộng

13. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác: Cuối năm Đầu năm
– Tài sản thừa chờ giải quyết

– Kinh phí công đoàn

– Bảo hiểm xã hội

– Doanh thu chưa thực hiện

– Các khoản phải trả, phải nộp khác

Cộng

14. Phải trả dài hạn nội bộ: Cuối năm Đầu năm
– Vay dài hạn nội bộ

– …

– Phải trả dài hạn nội bộ khác

Cộng

15. Vay và nợ dài hạn: Cuối năm Đầu năm
a – Vay dài hạn

– Vay ngân hàng

– Vay đối tượng khác

– Trái phiếu phát hành

b – Nợ dài hạn

– Thuê tài chính

– Nợ dài hạn khác

Cộng

– Các khoản nợ thuê tài chính

Thời hạn

Năm nay

Năm trước

Tổng khoản

thanh toán tiền

thuê tài chính

Trả tiền

lãi thuê

Trả nợ

gốc

Tổng khoản

thanh toán tiền thuê tài chính

Trả tiền

lãi thuê

Trả nợ

gốc

Từ 1 năm

trở xuống

           
Trên 1 năm đến 5 năm            
Trên 5 năm            

16. Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:

ChØ tiªu

Sè ®Çu năm

T¨ng trong năm

Gi¶m trong năm

Sè cuèi năm

A

1

2

3

4

I – Vốn chủ sở hữu

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

2. Thặng dư vốn cổ phần

3. Vốn khác của chủ sở hữu

4. Cổ phiếu quỹ (*)

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

7. Quỹ đầu tư phát triển

8. Quỹ dự phòng tài chính

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

 

       
Tæng céng:        

* Lý do tăng, giảm: ……………………………………………………………………………..

VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

(Đơn vị tính………)

1- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)

Năm nay

Năm trước

–  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành

– Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm   trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay

– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

 

2- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)

Năm nay

Năm trước

 

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế

 

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại

 

– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ

(…)

(…)

 

– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng

(…)

(…)

 

– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả

(…)

(…)

 

– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

1. Thông tin về các giao dịch không bằng tiền phát sinh trong năm báo cáo:

Năm nay         Năm trước

– Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ                    ………              ………

liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ

cho thuê tài chính;

– Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu. ………               ………

 

2. Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:

Năm nay         Năm trước

– Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược;                                   ……….               ……….

– Các khoản khác…                                                                      ………                 ………

VIII- Những thông tin khác

1- Thông tin về các bên liên quan:…………………………………………………………

2- Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): …………………………………………………………………………

3- Những thông tin khác. (3) …………………………………………………………………………………….

 

  Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 03:

Kèm theo Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

VÀ MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ĐẶC THÙ

ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

TT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT

BB (*) HD (*)
A. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ NÀY  
I. Lao động tiền lương    

1

Bảng chấm công

01a-LĐTL

 

x

2

Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-LĐTL

 

x

3

Bảng thanh toán tiền lương

02a-LĐTL

 

x

4

Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

 

x

5

Giấy đi đường

04-LĐTL

 

x

6

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

05-LĐTL

 

x

7

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

06-LĐTL

 

x

8

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

07-LĐTL

 

x

9

Hợp đồng giao khoán

08-LĐTL

 

x

10

Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

09-LĐTL

 

x

11

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

 

x

12

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

11-LĐTL

 

x

II. Hàng tồn kho

 

1

Phiếu nhập kho

01-VT

 

x

2

Phiếu xuất kho

02-VT

 

x

3

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ

05-VT

 

x

4

Bảng kê mua hàng

06-VT

 

x

5

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

07-VT

 

x

III. Chứng khoán

 

1

Bảng kê chứng khoán gửi lưu ký trong ngày

01-CK

 

x

2

Bảng kê chứng khoán rút ra trong ngày

02-CK

 

x

3

Xác nhận rút chứng khoán lưu ký

03-CK

 

x

4

Bảng kê chứng khoán cầm cố lưu ký trong ngày

04-CK

 

x

5

Xác nhận chứng khoán cầm cố

05-CK

 

x

6

Biên bản kiểm kê chứng khoán chứng chỉ

06-CK

 

x

7

Bảng kê chứng khoán mua, bán trong ngày giao dịch đã khớp lệnh

07-CK

x

8

Bảng kê chứng khoán bán ra trong ngày ở công ty chứng khoán

08-CK

 

x

9

Bảng tổng hợp chứng khoán bán ra trong ngày ở công ty chứng khoán

09-CK

 

x

10

Bảng kê chứng khoán mua vào trong ngày ở công ty chứng khoán

10-CK

 

x

11

Bảng tổng hợp chứng khoán mua vào trong ngày ở công ty chứng khoán

11-CK

 

x

IV. Tiền tệ

 

1

Phiếu thu

01-TT

x

2

Phiếu chi

02-TT

x

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

 

x

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT

 

x

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

 

x

6

Biên lai thu tiền

06-TT

x

7

Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

07-TT

 

x

8

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)

08a-TT

 

x

9

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý)

08b-TT

 

x

10

Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập huấn

09a-TT

 

x

Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập huấn

09b-TT

 

V. Tài sản cố định

 

1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

 

x

2

Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

 

x

3

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

03-TSCĐ

 

x

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04-TSCĐ

 

x

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

 

x

6

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

06-TSCĐ

 

x

B. CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC

1

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH    

x

2

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản    

x

3

Hoá đơn Giá trị gia tăng

01GTKT-3LL

x

 

4

Hoá đơn bán hàng thông thường

02GTGT-3LL

x

 

5

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

03 PXK-3LL

x

 

6

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

04 HDL-3LL

x

 

7

Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính

05 TT-LL

x

 

8

Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn

04/GTGT

x

 

9

……………………..

     

 

Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc

(*) HD: Mẫu hướng dẫn

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 01 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN GỬI LƯU KÝ TRONG NGÀY

Người đầu tư:……………….Mã số……..

TT

Nội dung

Mã CK

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

I

II

Chứng khoán A………..

………………………………..

……………………………….

Chứng khoán B

………………………………..

………………………………..

 

       

III

Chứng khoán C…………

……………………………….

……………………………….

……………………………….

       

……………………………….

……………………………….

……………………………….

Tổng cộng

x

x

x

Nhập, ngày…..tháng……năm………

Người lập bảng

(Ký, họ tên)

Trưởng phòng lưu ký

(Ký, họ tên)

Giám đốc công ty

(Ký, ghi rõ  họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 02 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ RÚT RA TRONG NGÀY

Người đầu tư:…………..Mã số…………..

TT

Tên chứng khoán

Mã CK

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

I

II

Chứng khoán A………..

………………………………..

……………………………….

Chứng khoán B

………………………………..

………………………………..

 

       

III

Chứng khoán C…………

……………………………….

……………………………….

……………………………….

       

Tổng cộng

       

x

x

x

Ngày…..tháng……năm……..

Người lập bảng

(Ký, họ tên)

Trưởng phòng lưu ký

(Ký, họ tên)

Giám đốc công ty

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 03 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

Liên 1: (Chứng từ của TTGDCK)

Liên 2: (Giao người gửi)

Liên 3: Lưu

XÁC NHẬN RÚT CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ

Ngày ……tháng……năm…

Kính gửi Người đầu tư:……………………….

 

 

Công ty chứng khoán xác nhận:

Người đầu tư:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………….Số điện thoại………………………..Fax……………..

Số tài khoản………………………………………………………………………………………….

Số chứng khoán đã rút:

TT

Tên chứng khoán

Mã CK

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

         

         

         

         

         

         

         

         

Tổng cộng

       

x

x

x

Người rút đã nhận đủ chứng khoán.

Ngày…..tháng……năm……..

Người rút CK

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Kế toán

(Ký, họ tên)

Người kiểm soát

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 04 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

 

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN CẦM CỐ LƯU KÝ TRONG NGÀY

 

TT

Người đầu tư

Số TK

Mã CK

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

C

1

2

3

4

I

……………………………

 

         

…………………………..

 

         

…………………………..

 

         

…………………………..

 

         

Tổng cộng

x

x

x

x

Ngày…..tháng……năm……..

Người lập bảng

(Ký, họ tên)

Trưởng phòng lưu ký

(Ký, họ tên)

Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 05 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

 

Liên 1: (Chứng từ của CTCK)

Liên 2: (Giao người gửi)

Liên 3: Lưu

XÁC NHẬN CHỨNG KHOÁN CẦM CỐ

Ngày ……tháng……năm…

Kính gửi Người đầu tư:……………………….

 

 

Công ty chứng khoán xác nhận cầm cố của:

Người đầu tư:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………….Số điện thoại………………………..Fax……………..

Số tài khoản………………………………………………………………………………………….

Số chứng khoán cầm cố đã nhận:

TT

Tên chứng khoán

Mã CK

Số tài khoản

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

Tổng cộng

     

x

x

Người đầu tư đã nhận đủ chứng khoán.

Ngày…..tháng……năm……..

Người gửi CK

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Kế toán

(Ký, họ tên)

Người kiểm soát

(Ký, họ tên)

Giám đốc công ty

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công ty chứng khoán

§Þa chØ:………………………

§iÖn tho¹i:……….Fax:……..

MÉu sè: 06 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN KIỂM KÊ CHỨNG KHOÁN CHỨNG CHỈ

– Thời điểm kiểm kê……..giờ…….ngày…….tháng……..năm……..

– Ban kiểm kê gồm:

Ông/Bà:…………………………………………………Trưởng ban

Ông/Bà;…………………………………………………Uỷ viên

Ông/Bà;…………………………………………………Uỷ viên

 

 

– Đã kiểm kê có những chứng khoán dưới đây:

STT

Tên, loại chứng khoán

Mã số

Mệnh giá

Theo

chứng từ

Theo

kiểm kê

Chênh lệch

Phẩm chất

Ghi chú

Số lượng

Số tiền

Số lượng

Số tiền

Thừa

Thiếu

Tốt

Rách, hỏng

Số lượng

Số tiền

Số lượng

Số tiền

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

                           
 

Cộng

x

 

x

x

x

x

x

x

x

 

Ngày…..tháng…..năm…….

Giám đốc công ty

(Ký, ghi râ hä tªn)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Trưởng ban kiểm kê

(Ký, ghi râ hä tªn)

Công ty chứng khoán

§Þa chØ:………………………

§iÖn tho¹i:……….Fax:……..

MÉu sè: 07 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN MUA, BÁN

TRONG NGÀY GIAO DỊCH ĐÃ KHỚP LỆNH

Loại chứng khoán…………… Mã chứng khoán…….

 

STT

Loại giao dịch

Số lệnh

Số tài khoản

Số lượng

chứng khóan

Giá

Thành tiền

Mua

Bán

Người mua

Người bán

Mua

Bán

Mua

Bán

Mua

Bán

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

I- Giao dịch môi giới                    
 

Cộng môi giới

  II- Tự doanh

 

Cộng Tự doanh

 

Tổng cộng

x

x

x

x

x

x

 

Ngày……..tháng…….năm……..

Người kiểm soát                                                                                                      Người lập bảng

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: 08 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 /2008  của  Bộ Tài chính

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN BÁN RA TRONG NGÀY

Ở CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Cho nhà đầu tư:………………Tài khoản

Ngày giao dịch……………

STT

Phiếu xác nhận kết quả giao dịch

Tên chứng khoán

Mã chứng khoán

Tên công ty, nhà đầu tư mua

Số lượng chứng khoán

Số tiền

A

B

C

1

D

2

3

Chứng khoán A

……

……

Cộng chứng khoán A

Chứng khoán B

…….

.……

Cộng chứng khoán B

………

  Tổng cộng          

 

Ngày ………tháng…….năm…

Người lập bảng                 Người kiểm soát                             Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)                          (Ký, họ tên)                            (Ký, họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: 09 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 /2008  của  Bộ Tài chính

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG KHOÁN BÁN RA TRONG NGÀY

Ở CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Ngày giao dịch……………

STT

Phiếu xác nhận kết quả giao dịch

Tên chứng khoán

Mã chứng khoán

Tên công ty, nhà đầu tư mua

Số lượng chứng khoán

Số tiền

A

B

C

1

D

2

3

Nhà đầu tư I

Chứng khoán A

Chứng khoán B

……

……

Nhà đầu tư II

Chứng khoán A

Chứng khoán B

…….

.……

Nhà đầu tư III

………

  Tổng cộng          

 

Ngày ………tháng…….năm…

Người lập bảng                 Người kiểm soát                                Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)                          (Ký, họ tên)                            (Ký, họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: 10 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 /2008  của  Bộ Tài chính

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN MUA VÀO TRONG NGÀY

Ở CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Cho nhà đầu tư:………………Tài khoản

Ngày giao dịch……………

STT

Phiếu xác nhận kết quả giao dịch

Tên chứng khoán

Mã chứng khoán

Tên công ty, nhà đầu tư bán

Số lượng chứng khoán

Số tiền

A

B

C

1

D

2

3

Chứng khoán A

……

……

Cộng chứng khoán A

Chứng khoán B

…….

.……

Cộng chứng khoán B

………

  Tổng cộng          

 

Ngày ………tháng…….năm…

Người lập bảng                 Người kiểm soát                                Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)                          (Ký, họ tên)                              (Ký, họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: 11 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 /2008  của  Bộ Tài chính

 

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG KHOÁN MUA VÀO TRONG NGÀY

Ở CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Ngày giao dịch……………

STT

Phiếu xác nhận kết quả giao dịch

Tên chứng khoán

Mã chứng khoán

Tên công ty, nhà đầu tư bán

Số lượng chứng khoán

Số tiền

A

B

C

1

D

2

3

Nhà đầu tư I

Chứng khoán A

Chứng khoán B

……

……

Nhà đầu tư II

Chứng khoán A

Chứng khoán B

…….

.……

Nhà đầu tư III

………

  Tổng cộng          

 

Ngày ………tháng…….năm…

Người lập bảng                 Người kiểm soát                           Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)                          (Ký, họ tên)                                    (Ký, họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 04:

Kèm theo Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN  VÀ MẪU SỔ KẾ TOÁN ĐẶC THÙ

ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

STT

Tên sổ

Ký hiệu

Hình thức kế toán

Nhật ký chung

Kế toán trên máy vi tính

01

Sổ Nhật ký chung

S03a-DN

x

x

02

Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung)

S03b-DN

x

x

03

Bảng cân đối số phát sinh

S06-DN

x

04

Sổ quỹ tiền mặt

S07-DN

x

x

05

Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

S07a-DN

x

x

06

Sổ tiền gửi ngân hàng

S08-DN

x

x

07

Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ

S10-DN

x

x

08

Thẻ kho (Sổ kho)

S12-DN

x

x

09

Sổ tài sản cố định

S21-DN

x

x

10

Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng

S22-DN

x

x

11

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)

S31-DN

x

x

12

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ

S32-DN

x

x

13

Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ

S33-DN

x

x

14

Sổ chi tiết tiền vay

S34-DN

x

x

15

Sổ chi tiết các tài khoản

S38-DN

x

x

16

Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết

S41-DN

x

x

17

Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết

S42-DN

x

x

18

Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu

S43-DN

x

x

19

Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ

S44-DN

x

x

20

Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán

S45-DN

x

x

21

Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh

S51-DN

x

x

22

Sổ chi phí đầu tư xây dựng

S52-DN

x

x

23

Sổ theo dõi thuế GTGT

S61-DN

x

x

24

Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại

S62-DN

x

x

25

Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm

S63-DN

x

x

26

Số Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

S70-CK

x

x

27

Sổ tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

S71-CK

x

x

28

Số tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán

S72-CK

x

x

29

Sổ kho chứng khoán chứng chỉ (hoặc thẻ kho)

S73-CK

x

x

30

Sổ chi tiết doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán

S74-CK

x

x

31

Sổ chi tiết chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán

S75-CK

x

x

32

Sổ chi tiết kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

S76-CK

x

x

33

Sổ chi tiết chứng khoán lưu ký

S77-CK

x

x

Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của công ty

 

Ghi chú: Sau đây chỉ hướng dẫn mẫu sổ kế toán đặc thù, còn các mẫu sổ kế toán khác thì áp dụng theo CĐKT doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S70 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ TIỀN GỬI VỀ BÁN CHỨNG KHOÁN BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

Số hiệu tài khoản:………….….

Loại tiền gửi:…..…………….

Năm:……….

 

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Số tiền

Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng

Nợ

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Số dư đầu tháng

– Số phát sinh trong tháng

………………

– Cộng số phát sinh trong tháng

       
      – Số dư cuối tháng

x

x

x

x

 

 

Ngày………tháng……….năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S71 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ TIỀN GỬI THANH TOÁN BÙ TRỪ

GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Số hiệu tài khoản:………….….

Loại tiền gửi:…..…………….

Năm:……….

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Số tiền

Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng

Nợ

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Số dư đầu tháng

– Số phát sinh trong tháng

……………….

– Cộng số phát sinh trong tháng

       
      – Số dư cuối tháng

x

x

x

x

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S72 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ TIỀN NỘP QUĨ HỖ TRỢ THANH TOÁN

Số hiệu tài khoản:………….….

Năm:……….

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Số tiền

Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng

Nợ

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Số dư đầu tháng

– Số phát sinh trong tháng

……………………………..

– Cộng số phát sinh trong tháng

       
      – Số dư cuối tháng

x

x

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:………..

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S73 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ KHO CHỨNG KHOÁN CHỨNG CHỈ

(HOẶC THẺ KHO)

Năm:…….

Trang:………………………….

(hoặc tờ số):…………………………

– Tên chứng khoán:………………………………………………………………………….

– Mã chứng khoán:………………………Mệnh giá………………………………………….

 

Chứng từ

Diễn giải

Số lượng

Ghi chú

Ngày tháng

Số phiếu

Nhập

Xuất

Tồn

Nhập

Xuất

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Tồn đầu tháng

– Phát sinh trong tháng

……………..

 

       
  – Cộng phát sinh trong tháng

– Tồn cuối tháng

 

 

Ngày………tháng……năm……

 

Thủ kho Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S74 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ CHI TIẾT DOANH THU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Năm:………….….

Loại doanh thu:……….

 

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Doanh thu (chưa thuế GTGT)

Các khoản giảm trừ doanh thu

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

Số hiệu

Ngày, tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Số phát sinh trong tháng

…………….

– Cộng số phát sinh trong tháng

 

       

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S75 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Năm:………….….

Tài khoản:……….

Tên hoạt động (dịch vụ):……………..

 

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Ghi Nợ tài khoản……..

Số hiệu

Ngày, tháng

Tổng số tiền

Chia ra

6311

6312

6313

…..

…..

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

      – Số phát sinh trong tháng

…………….

– Cộng số phát sinh trong tháng

 

             

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S76 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ CHI TIẾT KẾT QUẢ THANH TOÁN BÙ TRỪ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Năm:…….….

Khách hàng (hoặc công ty chứng khoán):……….

Hình thức:………………….

Loại chứng khoán:……………..

Mã chứng khoán:………………

 

STT

Chứng từ

Diễn giải

Kết quả bù trừ

Ghi chú

Số hiệu

Ngày, tháng

Số lượng chứng khoán

Số tiền

Thực nhận

Thực giao

Thực thu

Thực trả

1

2

3

4

5

6

7

8

9

      – Số phát sinh trong tháng

…………….

– Cộng số phát sinh trong tháng

 

         

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S77 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ CHI TIẾT CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ

Năm:………….….

Khách hàng (hoặc công ty chứng khoán):……….

Tài khoản:…………..

Loại chứng khoán:………

Mã chứng khoán:………

Mệnh giá:……

 

STT

Chứng từ

Diễn giải

Gửi

Rút

Tồn

Ghi chú

Số hiệu

Ngày, tháng

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

      – Số phát sinh trong tháng

……………..

– Cộng số phát sinh trong tháng

 

             

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

TT95-2008 – BTC HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số tài khoản và phương pháp ghi chép một số tài khoản kế toán; mẫu báo cáo tài chính, giải thích nội dung, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán cho công ty chứng khoán.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67

BỘ TÀI CHÍNH

Số: 95/2008/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2008

THÔNG TƯ

Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

– Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;

– Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

– Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

– Căn cứ vào Chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

– Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán;

Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán như sau:

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các công ty chứng khoán.

2. Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số tài khoản và phương pháp ghi chép một số tài khoản kế toán; mẫu báo cáo tài chính, giải thích nội dung, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán cho công ty chứng khoán. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông tư này, công ty chứng khoán thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo  Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 (dưới đây gọi là Quyết định 15/2006/QĐ-BTC), các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính.

3. Công ty chứng khoán phải mở sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ và lập báo cáo tài chính theo qui định.

 

II. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán thực hiện theo qui định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và các sửa đổi, bổ sung sau:

1. Đổi tên và bổ sung tài khoản kế toán cấp 2 của các Tài khoản cấp 1 đã ban hành tại Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

1.1. Đổi tên Tài khoản 121 – “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” thành “Chứng khoán thương mại”.

Tài khoản 121 có 4 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1211 – Cổ phiếu.

– Tài khoản 1212 – Trái phiếu.

– Tài khoản 1213 – Chứng chỉ quỹ.

– Tài khoản 1218 – Chứng khoán khác.

1.2. Đổi tên Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu”.

Tài khoản 511 có 8 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 5111 – Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán.

– Tài khoản 5112 – Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn.

– Tài khoản 5113 – Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán.

– Tài khoản 5114 – Doanh thu hoạt động tư vấn.

– Tài khoản 5115 – Doanh thu lưu ký chứng khoán.

– Tài khoản 5116 – Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá.

– Tài khoản 5117 – Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản.

– Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.

1.3. Đổi tên Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán” thành “Các khoản giảm trừ doanh thu”.

1.4. Đổi tên Tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất” thành “Chi phí hoạt động kinh doanh”.

Tài khoản 631 có 8 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6311 – Chi phí hoạt động môi giới chứng khoán.

– Tài khoản 6312 – Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn.

– Tài khoản 6313 – Chi phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán.

– Tài khoản 6314 – Chi phí hoạt động tư vấn.

– Tài khoản 6315 – Chi phí hoạt động lưu ký chứng khoán.

– Tài khoản 6316 – Chi phí dự phòng.

– Tài khoản 6317 – Chi phí cho thuê sử dụng tài sản.

– Tài khoản 6318 – Chi phí khác.

 

1.5. Đổi tên Tài khoản 002 – “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công” thành “Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ”.

1.6. Đổi tên Tài khoản 003 – “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược” thành “Tài sản nhận ký cược”.

2. Bổ sung 17 Tài khoản cấp 1 so với Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

2.1. Tài khoản 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

2.2. Tài khoản 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Tài khoản 118 có 3 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1181 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán.

– Tài khoản 1182 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư trong nước.

– Tài khoản 1183 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài.

 

2.3. Tài khoản 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

Tài khoản 135 có 5 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1351 – Phải thu của Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán.

– Tài khoản 1352 – Phải thu của khách hàng về giao dịch chứng khoán.

– Tài khoản 1353 – Phải thu của tổ chức phát hành (bảo lãnh phát hành) chứng khoán.

– Tài khoản 1355 – Phải thu Trung tâm lưu ký chứng khoán.

– Tài khoản 1358 – Phải thu thành viên khác.

 

2.4. Tài khoản 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn

Tài khoản 224 có 2 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2241 – Chứng khoán sẵn sàng để bán.

– Tài khoản 2242 – Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn.

 

2.5. Tài khoản 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Tài khoản 245 có 3 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2451 – Tiền nộp ban đầu.

– Tài khoản 2452 – Tiền nộp bổ sung hàng năm.

– Tài khoản 2453 – Tiền lãi phân bổ hàng năm.

 

2.6. Tài khoản 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

2.7. Tài khoản 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu.

2.8. Tài khoản 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Tài khoản 324 có 2 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3241 – Nhận ký quỹ ngắn hạn của nhà đầu tư.

– Tài khoản 3248 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn khác.

 

2.9. Tài khoản 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

Tài khoản 325 có 5 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3251 – Phải trả Sở (Trung tâm) GDCK.

– Tài khoản 3252 – Phải trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác.

– Tài khoản 3253 – Phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành.

Tài khoản 3253 có 2 Tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 32531 – Phải trả giao dịch chứng khoán.

+ Tài khoản 32532 – Phải trả phí phát hành.

– Tài khoản 3255 – Phải trả Trung tâm lưu ký chứng khoán.

– Tài khoản 3258 – Phải trả tổ chức, cá nhân khác.

2.10. Tài khoản 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

2.11. Tài khoản 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư

2.12. Tài khoản 637 – Chi phí trực tiếp chung

Tài khoản 637 có 5 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6371 – Chi phí nhân viên trực tiếp.

– Tài khoản 6372 – Chi phí vật tư, đồ dùng.

– Tài khoản 6373 – Chi phí khấu hao TSCĐ.

– Tài khoản 6374 – Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.

– Tài khoản 6378 – Chi phí bằng tiền khác.

 

2.13. Tài khoản 012 – Chứng khoán lưu ký

2.14. Tài khoản 013 – Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

2.15. Tài khoản 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

2.16. Tài khoản 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

2.17. Tài khoản 017 – Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

3. Không sử dụng một số tài khoản kế toán sau:

– Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường.

– Tài khoản 155 – Thành phẩm.

– Tài khoản 156 – Hàng hoá.

– Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán.

– Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế.

– Tài khoản 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

– Tài khoản 161 – Chi sự nghiệp.

– Tài khoản 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả.

– Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.

– Tài khoản 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB.

– Tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp.

– Tài khoản 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

– Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

– Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại.

– Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại.

– Tài khoản 611 – Mua hàng.

– Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

– Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.

– Tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công.

– Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung.

– Tài khoản 635 – Chi phí tài chính.

– Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.

(Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho công ty chứng khoán sau khi sửa đổi, bổ sung – Phụ lục số 01).

4. Hướng dẫn một số nội dung các tài khoản bổ sung áp dụng cho công ty chứng khoán

4.1. Tài khoản 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tài khoản tiền gửi thu được do bán chứng khoán bảo lãnh phát hành tại ngân hàng chỉ định do tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán thực hiện (kể cả do bảo lãnh phụ, hoặc đại lý bán chứng khoán thực hiện).

Tài khoản này chỉ sử dụng ở công ty chứng khoán có hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán (bảo lãnh chính hoặc phụ); không sử dụng tài khoản này ở đơn vị đại lý bán chứng khoán.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TK 117 – TIỀN GỬI VỀ BÁN CHỨNG KHOÁN BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

Bên Nợ:

– Phản ánh số tiền bán chứng khoán do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán thực hiện gửi vào tài khoản tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành tại ngân hàng;

– Phản ánh số tiền bán chứng khoán do các công ty đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành thực hiện gửi vào tài khoản tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành tại ngân hàng.

 

Bên Có:

– Phản ánh số tiền thực chuyển trả cho tổ chức phát hành chứng khoán sau khi quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán;

– Phản ánh số chiết khấu trên giá phát hành chứng khoán mà tổ chức phát hành chứng khoán chấp nhận trả cho công ty chứng khoán thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán.

 

Số dư bên Nợ:

Số tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành hiện còn tại ngân hàng.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi người mua chứng khoán trên thị trường sơ cấp chuyển tiền mua chứng khoán phát hành đến ngân hàng chỉ định nơi mở tài khoản Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán do công ty chứng khoán trực tiếp phát hành, thì ngân hàng chỉ định phải làm các thủ tục ghi nhận tiền vào tài khoản tiền gửi theo quy định và gửi giấy báo có, hoặc sổ phụ ngân hàng cho công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán về số tiền nhận được. Công ty thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán căn cứ vào giấy báo có, hoặc sổ phụ ngân hàng này, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

 

2. Khi đại lý bán chứng khoán phát hành chuyển tiền đến ngân hàng chỉ định mở tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán, thì ngân hàng chỉ định phải làm các thủ tục ghi nhận tiền vào tài khoản tiền gửi theo quy định và gửi giấy báo có, hoặc sổ phụ ngân hàng cho công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán về số tiền nhận được của đại lý. Căn cứ vào giấy báo có, hoặc sổ phụ ngân hàng này, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

 

3. Trường hợp công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán bán lẻ chứng khoán cho nhà đầu tư bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK111 – Tiền mặt

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời, công ty chứng khoán phải chuyển số tiền mặt thu được về bán chứng khoán cho tổ chức phát hành vào tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán tại ngân hàng chỉ định, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 111 – Tiền mặt.

 

4. Khi đơn vị nhận đại lý bán chứng khoán phát hành quyết toán với công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán về số chứng khoán phát hành mà đại lý đã bán, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

 

5. Khi công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán về số chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán (quyết toán toàn bộ số chứng khoán do bản thân công ty chứng khoán và đại lý thực hiện), đồng thời thực hiện việc chuyển tiền cho tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành.

 

6. Trường hợp tổ chức phát hành chứng khoán đồng ý thanh toán khoản chiết khấu trên giá phát hành chứng khoán từ tài khoản tiền gửi bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán do công ty chứng khoán quản lý. Khi chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán về tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành.

Đồng thời, công ty chứng khoán xác định doanh thu bảo lãnh phát hành chứng khoán trên số chiết khấu chứng khoán phát hành được hưởng khi quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu (5113)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – Nếu có).

 

7. Trường hợp công ty chứng khoán cam kết mua toàn bộ số chứng khoán phát hành còn lại, ghi:

7.1. Khi chuyển tiền mua số chứng khoán còn lại vào tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán tại ngân hàng chỉ định, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

 

7.2. Khi công ty chứng khoán thực nhận chứng khoán lưu ký về chứng khoán bảo lãnh phát hành mua nốt số chứng khoán còn lại, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

7.3. Khi công ty chứng khoán nhận phí bảo lãnh chứng khoán được hưởng theo cam kết của hợp đồng bảo lãnh phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 511 – Doanh thu (5113).

 

4.2. Tài khoản 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động về số tiền của công ty chứng khoán, của nhà đầu tư tại tài khoản của công ty chứng khoán mở ở ngân hàng chỉ định để sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán.

Đối với các công ty chứng khoán thực hiện tổng hợp tiền của các nhà đầu tư vào ngày khớp lệnh thành công để chuẩn bị cho thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán thì tài khoản này vừa phản ánh số tiền sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ của chính công ty chứng khoán và các nhà đầu tư. Công ty chứng khoán phải mở chi tiết để theo dõi riêng biệt số hiện có và tình hình biến động của tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán và nhà đầu tư.

Đối với các công ty chứng khoán thoả thuận với các ngân hàng chịu trách nhiệm về số dư tiền chờ thanh toán giao dịch chứng khoán đã khớp lệnh của nhà đầu tư thì Tài khoản này chỉ sử dụng để phản ánh số tiền sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ hoạt động mua bán chứng khoán của chính công ty chứng khoán mà không phản ánh số tiền thanh toán bù trừ chứng khoán của nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TK 118 – TIỀN GỬI THANH TOÁN BÙ TRỪ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Bên Nợ:

– Các khoản tiền của công ty chứng khoán, nhà đầu tư tại ngân hàng chỉ định chuẩn bị sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán (Sau đây gọi tắt là Trung tâm LKCK).

– Các khoản tiền của công ty chứng khoán, nhà đầu tư nhận được sau thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng chỉ định.

 

Bên Có:

– Các khoản tiền của công ty chứng khoán, của nhà đầu tư chuyển vào tài khoản của Trung tâm LKCK tại ngân hàng chỉ định để tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Trả Trung tâm giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là Trung tâm GDCK), Sở giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là Sở GDCK) về các loại phí giao dịch, chi phí khác liên quan đến hoạt động của công ty chứng khoán, của nhà đầu tư ở Trung tâm GDCK, Sở GDCK,…

– Trả Trung tâm LKCK phí lưu ký chứng khoán.

– Các khoản chi trả Trung tâm GDCK, Sở GDCK theo lệnh của Trung tâm  GDCK, Sở GDCK như: Trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, hoặc trả các loại phí kinh doanh chứng khoán mà công ty chứng khoán, của nhà đầu tư chưa trả được Trung tâm GDCK, Sở GDCK theo thời gian quy định.

 

Số dư bên Nợ:

Khoản tiền của công ty chứng khoán, của nhà đầu tư tại ngân hàng chỉ định trước khi thực hiện thanh toán bù trừ sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

Tài khoản 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán, có 3 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1181 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán: Phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động về tiền gửi của công ty chứng khoán tại ngân hàng chỉ định để tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại Trung tâm LKCK.

– Tài khoản 1182 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư trong nước: Phản ánh số tiền sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán đã được khớp lệnh của nhà đầu tư trong nước thuộc tài khoản của công ty chứng khoán tại ngân hàng chỉ định.

– Tài khoản 1183 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài: Phản ánh số tiền sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán đã được khớp lệnh của nhà đầu tư nước ngoài thuộc tài khoản của công ty tại ngân hàng chỉ định.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi công ty chứng khoán chuyển tiền của công ty chứng khoán hoặc tiền từ tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư vào tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng chỉ định để chuẩn bị sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch mua chứng khoán tại Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(1181, 1182, 1183)

Có  các TK 111, 112.

 

2. Căn cứ vào lệnh chuyển tiền của Trung tâm LKCK khi ngân hàng chỉ định trích số tiền phải thanh toán theo kết quả thanh toán bù trừ mua chứng khoán từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán hoặc của nhà đầu tư chuyển vào tài khoản thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của Trung tâm LKCK mở tại ngân hàng chỉ định để thanh toán giao dịch mua chứng khoán của công ty chứng khoán hoặc của nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

( 1181, 1182, 1183).

 

3. Khi nhận được chứng từ thanh toán về kết quả thanh toán bù trừ mua chứng khoán của công ty chứng khoán do Trung tâm LKCK chuyển cho công ty chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

4. Khi công ty chứng khoán thực nhận tiền bán chứng khoán theo kết quả thanh toán bù trừ bán chứng khoán tự doanh của Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(1181, 1182, 1183)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

5. Khi công ty chứng khoán bị khấu trừ tiền trên tài khoản thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng chỉ định theo lệnh của Trung tâm LKCK theo qui định để trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán bù đắp thiếu hụt thanh toán, ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

 

6. Khi trả Trung tâm GDCK, Trung tâm LKCK các khoản chi phí liên quan đến hoạt động mua bán hoặc giao dịch chứng khoán tự doanh hoặc chứng khoán của người uỷ thác đầu tư (Chi phí giao dịch, chi phí lưu ký chứng khoán, chi phí sử dụng hệ thống giao dịch, chi phí tư vấn,…) bằng tiền gửi tại ngân hàng chỉ định, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

4.3. Tài khoản 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu của công ty chứng khoán với Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK với nhà đầu tư là khách hàng của công ty, với tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán, các khoản phải thu từ các hoạt động kinh doanh giao dịch chứng khoán.

 

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

1. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, cho từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng, hoặc các đối tượng có quan hệ kinh tế với công ty chứng khoán và chưa thanh toán tiền khi đã nhận dịch vụ cung cấp về hoạt động giao dịch chứng khoán và chấp nhận thanh toán.

 

2. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt hoặc séc hoặc đã thu qua ngân hàng).

 

3. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ: Khoản nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 135 – PHẢI THU HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Bên Nợ:

–         Số phải thu của Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK;

–         Các khoản phải thu của nhà đầu tư về doanh thu cung cấp dịch vụ chưa trả tiền;

–         Các khoản phải thu của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán;

–         Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

 

Bên Có:

–         Số tiền Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK đã trả;

–         Số tiền nhà đầu tư của công ty đã trả;

–         Số tiền tổ chức phát hành hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán đã trả.

 

Số dư bên Nợ:

Số tiền còn phải thu của khách hàng.

 

Tài khoản 135 – Phải thu hoạt động giao dịch CK, có 5 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1351 – Phải thu Sở (Trung tâm) GDCK: Phản ánh các khoản nợ phải thu của công ty chứng khoán với Sở (Trung tâm) GDCK.

– Tài khoản 1352 – Phải thu khách hàng về giao dịch chứng khoán: Phản ánh các khoản nợ phải thu của công ty chứng khoán về tiền cung cấp dịch vụ, phí cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư từ các hoạt động kinh doanh chứng khoán.

– Tài khoản 1353 – Phải thu của tổ chức phát hành (bảo lãnh phát hành) chứng khoán: Phản ánh các khoản tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán phải trả cho công ty khi thực hiện việc phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán.

– Tài khoản 1355 – Phải thu Trung tâm lưu ký chứng khoán: Phản ánh các khoản nợ phải thu của công ty chứng khoán với Trung tâm LKCK về các khoản liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán.

– Tài khoản 1358 – Phải thu thành viên khác: Phản ánh các khoản nợ phải thu của công ty chứng khoán về các hoạt động kinh doanh chứng khoán với các thành viên ngoài các thành viên đã phản ánh ở các TK 1351, 1352, 1353, 1355.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Xác định số tiền phải thu Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK hoặc khách hàng do công ty chứng khoán trả số phải trả, kế toán ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1351, 1352, 1355)

Có các TK liên quan.

– Khi thực thu được tiền trả lại từ Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK hoặc từ khách hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (1121)

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

(1351, 1352, 1355).

 

2. Xác định số phí phải thu của nhà đầu tư khi cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động dịch vụ kinh doanh môi giới chứng khoán cho nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1352)

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

– Khi thực thu được tiền phí giao dịch chứng khoán từ nhà đầu tư, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (1121)

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1352).

 

3. Xác định phí bảo lãnh, hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán mà tổ chức phát hành hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán phải trả cho công ty chứng khoán khi thực hiện đại lý phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

– Khi nhận được tiền do tổ chức phát hành hoặc công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán trả tiền liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo lãnh hay đại lý phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353).

 

4. Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được, phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:

Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi (nếu đã lập dự phòng)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán.

Đồng thời, ghi vào bên Nợ TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn qui định để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó.

– Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 711 – Thu nhập khác.

Đồng thời ghi Có TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).

 

4.4. Tài khoản 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại chứng khoán đầu tư dài hạn với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn và chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán.

1. Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn là các chứng khoán phi phái sinh hưởng các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định và có thời gian đáo hạn cố định mà công ty có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn.

Một loại chứng khoán đầu tư sẽ không được xếp vào nhóm nắm giữ đến ngày đáo hạn nếu trong năm tài chính hiện hành hoặc trong hai năm tài chính gần nhất, được bán hoặc phân loại lại với một số lượng đáng kể các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn trước ngày đáo hạn, trừ khi việc bán và phân loại lại là:

– Rất gần với thời điểm đáo hạn;

– Công ty đã thu về phần lớn tiền vốn gốc của loại chứng khoán theo kế hoạch thanh toán hoặc được thanh toán trước hạn, hoặc;

– Do một sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của công ty, sự kiện này mang tính đơn lẻ không lập lại và không thể dự đoán trước được.

 

2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán: là các chứng khoán phi phái sinh được xác định là sẵn sàng để bán mà không phải là các khoản đầu tư chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn hoặc là chứng khoán thương mại.

 

3. Trong trường hợp công ty chứng khoán không có ý định hoặc không có khả năng nắm giữ khoản chứng khoán cho đến lúc đáo hạn thì nó được phân loại lại vào nhóm “Chứng khoán sẵn sàng để bán” và được ghi nhận theo giá trị hợp lý. Khoản chênh lệch giữa giá trị hợp lý và ghi sổ được ghi nhận vào vốn chủ sở hữu.

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

 

1. Chỉ hạch toán vào tài khoản này các chứng khoán đầu tư với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn và các chứng khoán đầu tư với mục đích sẵn sàng để bán. Không hạch toán vào tài khoản này các chứng khoán mua vào bán ra với mục đích thương mại.

 

2. Các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn được ghi nhận ban đầu theo giá gốc hoặc theo giá trị hợp lý và cộng với chi phí giao dịch liên quan trực tiếp đến việc mua. Sau khi ghi nhận ban đầu công ty có thể chọn một trong hai nguyên tắc sau:

2.1. Theo nguyên tắc giá gốc thì khi lập trình bày báo cáo tài chính nếu có bằng chứng khách quan cho thấy sự giảm giá trị chứng khoán thì phải lập dự phòng (Sử dụng TK 229).

 

2.2. Theo nguyên tắc giá hợp lý thì khi lập trình bày báo cáo tài chính cần phải được xác định các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn được phân loại vào nhóm sẵn sàng để bán theo giá trị hợp lý. Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu mà không thực hiện lập dự phòng khi khoản đầu tư chứng khoán dài hạn bị giảm giá.

Trường hợp các khoản đầu tư dài hạn vào công cụ vốn chủ sở hữu không có giá niêm yết trên Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán và giá trị hợp lý không thể xác định một cách đáng tin cậy thì sẽ phản ánh theo giá trị ghi sổ.

 

2.3. Các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn sẽ được phản ánh theo giá trị phân bổ sử dụng phương pháp lãi suất thực tế.

 

2.4. Nếu công ty thay đổi ý định hoặc khả năng và phương pháp xác định giá trị hợp lý không còn phù hợp hoặc do thời hạn “2 năm tài chính trước gần nhất” đã kết thúc, một tài sản được định giá theo giá mua (chi phí) hoặc giá trị phân bổ là phù hợp hơn so với việc định giá theo giá trị hợp lý thì giá trị hợp lý ghi sổ mang sang của tài sản vào ngày có sự thay đổi đó sẽ được phản ánh vào Báo cáo kết quả kinh doanh hoặc giá trị phân bổ mới. Bất kỳ khoản lỗ hay lãi phát sinh từ tài sản này mà trước đây đã được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu sẽ được xử lý như sau:

– Trong trường hợp tài sản tài chính có kỳ hạn cố định, khoản lỗ hoặc lãi sẽ được phân bổ dần vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong suốt vòng đời còn lại của khoản đầu tư “giữ đến ngày đáo hạn” sử dụng phương pháp lãi suất thực. Bất kỳ chênh lệch nào giữa giá trị phân bổ mới và giá trị đáo hạn sẽ được phân bổ trong suốt vòng đời còn lại của tài sản tài chính sử dụng phương pháp lãi suất thực, thực hiện tương tự như việc phân bổ một khoản giá trị phụ trội hoặc giá trị chiết khấu. Nếu sau đó tài sản tài chính bị giảm giá trị thì bất kỳ khoản lỗ hay lãi nào đã được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu sẽ được chuyển vào ghi nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh.

– Trong trường hợp tài sản tài chính không có kỳ hạn cố định, khoản lãi hoặc lỗ sẽ vẫn được giữ ở vốn chủ sở hữu cho đến khi tài sản đó được bán đi hoặc chuyển nhượng và lúc đó, khoản lãi hoặc lỗ này sẽ được ghi nhận vào Báo cáo kết quả kinh doanh. Nếu sau đó, tài sản tài chính này bị giảm giá trị, bất kỳ khoản lỗ hoặc lãi nào đã được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu sẽ được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 224 – ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN DÀI HẠN

Bên Nợ:

Giá trị các loại chứng khoán đầu tư dài hạn tăng.

 

Bên Có:

Giá trị các loại chứng khoán đầu tư dài hạn giảm.

 

Số dư bên Nợ:

Giá trị các loại chứng khoán đầu tư dài hạn hiện có cuối kỳ.

 

Tài khoản 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn, có 2 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2241 – Chứng khoán sẵn sàng để bán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đầu tư chứng khoán nắm giữ với mục đích sẵn sàng để bán.

 Tài khoản 2242 – Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đầu tư chứng khoán với mục đích và có khả năng nắm giữ đến ngày đáo hạn.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Kế toán tăng chứng khoán đầu tư dài hạn

1.1. Kế toán mua chứng khoán đầu tư dài hạn

1.1.1. Mua chứng khoán tại thị trường sơ cấp

Khi công ty chứng khoán mua chứng khoán phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán lần đầu phát hành trên thị trường sơ cấp với mục đích đầu tư dài hạn:

– Trường hợp mua chứng khoán của tổ chức phát hành nhưng do công ty chứng khoán trực tiếp nhận bảo lãnh phát hành chứng khoán này:

+ Khi chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có các TK 111, 112.

+ Khi Trung tâm LKCK thông báo cho công ty chứng khoán về quyền sở hữu chứng khoán bảo lãnh phát hành đã mua, ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241, 2242)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

– Trường hợp mua chứng khoán của tổ chức phát hành qua các đại lý phát hành chứng khoán với mục đích đầu tư dài hạn:

+ Khi chuyển tiền cho đại lý phát hành chứng khoán để mua chứng khoán của tổ chức phát hành, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

+ Khi Trung tâm LKCK thông báo cho công ty chứng khoán về quyền sở hữu chứng khoán bảo lãnh phát hành đã mua, ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353).

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

1.1.2. Mua chứng khoán tại thị trường thứ cấp

– Khi công ty chứng khoán chuyển tiền của công ty vào tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán để chuẩn bị sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch mua chứng khoán tại Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, hoặc

Có TK 111 – Tiền mặt.

– Căn cứ vào lệnh chuyển tiền của Trung tâm LKCK, khi ngân hàng thanh toán trích số tiền phải thanh toán theo kết quả thanh toán bù trừ mua chứng khoán từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán chuyển vào tài khoản thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của Trung tâm LKCK mở tại ngân hàng thanh toán để thanh toán giao dịch mua chứng khoán của công ty chứng khoán, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

– Khi công ty chứng khoán nhận được kết quả thanh toán bù trừ về mua, bán chứng khoán của Trung tâm LKCK liên quan đến chứng khoán đầu tư dài hạn, ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241, 2242)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

1.1.3. Mua lẻ chứng khoán của nhà đầu tư

– Khi công ty chứng khoán mua lẻ chứng khoán từ nhà đầu tư (nếu được phép), ghi:

Nợ TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

– Khi công ty chứng khoán làm thủ tục gửi lưu ký chứng khoán mua lẻ này về Trung tâm LKCK để lưu ký và nhận được phiếu xác nhận chứng khoán lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241, 2242)

Có TK 111 – Tiền mặt, hoặc

Có TK 113 – Tiền đang chuyển.

Đồng thời ghi:

Có TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

Và ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

1.2. Nhận cổ tức bằng cổ phiếu (nếu có), ghi:

– Khi công ty chứng khoán nhận được thông báo của tổ chức phát hành chứng khoán về khoản cổ tức được hưởng bằng cổ phiếu của số chứng khoán đầu tư dài hạn thuộc sở hữu của công ty mà tổ chức phát hành đã thông qua Trung tâm LKCK kế toán ghi nhận doanh thu theo giá trị hợp lý của số cổ phiếu nhận cổ tức ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn

Có TK 511 – Doanh thu (5112).

– Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu):

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

2. Kế toán giảm chứng khoán đầu tư dài hạn

2.1. Khi nhận được tiền bán chứng khoán đầu tư dài hạn theo kết quả thanh toán bù trừ về bán chứng khoán đầu tư dài hạn của Trung tâm LKCK, ghi:

2.1.1. Trường hợp bán chứng khoán có lãi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời xác định doanh thu hoạt động bán chứng khoán đầu tư dài hạn, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241) (Giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (51122) (Lãi)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

Đồng thời ghi giảm chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán):

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

– Khi chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán về tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Khi chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán về tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty và Trung tâm LKCK khấu trừ các khoản (nếu có) như: Trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán do thiếu hụt tạm thời trong thanh toán mua chứng khoán hoặc trả phí giao dịch mua, bán chứng khoán trên số tiền bán chứng khoán, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (1121)

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3251, 3255)

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

2.1.2. Trường hợp bán chứng khoán bị lỗ:

– Khi nhận được tiền bán chứng khoán đầu tư dài hạn theo kết quả thanh toán bù trừ về bán chứng khoán của Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Đồng thời xác định số lỗ về bán chứng khoán đầu tư dài hạn, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312) (Số lỗ)

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Số tiền thu bán

chứng khoán)

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241) (Giá vốn).

– Ghi giảm chứng khoán lưu ký, chuyển tiền từ tài khoản thanh toán bù trừ về tài khoản tiền gửi của công ty chứng khoán,… tương tự như các bút toán của trường hợp bán chứng khoán có lãi.

 

2.2. Kế toán nhận lợi tức được hưởng của chứng khoán đầu tư dài hạn

– Khi nhận được thông báo của tổ chức phát hành chứng khoán về khoản lợi tức của chứng khoán đầu tư dài hạn do công ty chứng khoán nắm giữ được hưởng, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388), hoặc

Có TK 511 – Doanh thu (5112).

– Khi nhận được tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 138 – Phải thu khác (1388).

– Trường hợp công ty chứng khoán nhận được khoản cổ tức được hưởng hoặc lãi trái phiếu, chứng chỉ quỹ dồn tích trước khi công ty đầu tư thì khoản thu nhập này không được coi là doanh thu khoản đầu tư mà phải tính trừ vào trị giá chứng khoán mua vào, ghi:

Nợ các TK 111,112

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn.

 

2.3. Trường hợp công ty chứng khoán nhận lại gốc trái phiếu thuộc quyền sở hữu của công ty chứng khoán tính trừ vào tổng số tiền cổ tức hoặc gốc và lãi trái phiếu do Trung tâm LKCK uỷ quyền cho công ty chứng khoán trả nợ cho người sở hữu chứng khoán, ghi:

Nợ TK 322 – Phải trả nợ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (3221)

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2242).

Đồng thời làm thủ tục giảm chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) khi nhận được thông báo về chứng khoán lưu ký giảm: Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

2.4. Trường hợp công ty chứng khoán nhận lại vốn góp (tài sản được chia) khi kết thúc thời hạn kinh doanh hoặc khi phá sản, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán (6318) (Số lỗ)

Có TK 511 – Doanh thu (51122) (Số lãi)

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241, 2242) (Giá vốn).

Đồng thời làm thủ tục giảm chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) khi nhận được thông báo về chứng khoán lưu ký giảm: Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

4.5. Tài khoản 245 – Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán

Tài khoản này phản ánh số hiện có và sự biến động của khoản tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán cho Trung tâm LKCK theo quy định của Ủy ban chứng khoán Nhà nước khi công ty chứng khoán là đơn vị thành viên của Trung tâm LKCK.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 245 – TIỀN NỘP QUỸ HỖ TRỢ THANH TOÁN

Bên Nợ:

– Số tiền công ty chứng khoán nộp vào Quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định hiện hành;

– Số tiền công ty chứng khoán trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của công ty).

 

Bên Có:

–   Số tiền công ty chứng khoán vay từ Quỹ hỗ trợ thanh toán khi thiếu tiền trong thanh toán mua chứng khoán tự doanh của công ty (vay trong phần đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán của công ty).

–   Rút tiền khỏi Quỹ hỗ trợ thanh toán khi công ty chứng khoán rút khỏi thành viên của Trung tâm LKCK.

 

Số dư bên Nợ:

Số tiền hiện có của công ty chứng khoán đã đóng góp vào Quỹ hỗ trợ thanh toán tại Trung tâm LKCK.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi thực nộp tiền đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán tại Trung tâm LKCK theo quy định của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Có các TK 111, 112 (1121).

 

2. Khi nhận lại tiền đóng góp từ Quỹ hỗ trợ thanh toán do Trung tâm LKCK quản lý khi công ty chứng khoán rút ra khỏi thành viên của Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (1121)

Có TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán.

 

3. Khi công ty chứng khoán được Trung tâm LKCK cho vay Quỹ hỗ trợ thanh toán để bù đắp thiếu hụt tạm thời cho thanh toán mua chứng khoán thương mại:

3.1. Vay Quỹ hỗ trợ thanh toán trong phần đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán của công ty, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán.

 

3.2. Vay Quỹ hỗ trợ thanh toán trong phần đóng góp của các công ty thành viên khác, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252).

4. Khi thực trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán cho Trung tâm LKCK (gốc vay) bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng:

4.1. Trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay trong số đóng góp của công ty), ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Có các TK 111, 112 (1121).

 

4.2. Trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ hỗ trợ thanh toán – số đóng góp của thành viên khác), ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252)

Có các TK 111, 112 (1121).

 

4.3. Trả lãi phạt do vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312)

Có các TK 112, 118.

 

5. Trường hợp công ty chứng khoán bị Trung tâm LKCK khấu trừ tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán để trả khoản vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252)

(Phần vay Quỹ HTTT- phần đóng góp của các thành viên khác)

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán (Phần vay Quỹ HTTT – phần

đóng góp của bản thân công ty chứng khoán)

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

4.6. Tài khoản 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh chi tiết kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của chính công ty chứng khoán đầu tư và của nhà đầu tư do Trung tâm LKCK thực hiện.

Tài khoản này chỉ sử dụng ở các công ty chứng khoán thực hiện tổng hợp tiền của các nhà đầu tư vào ngày khớp lệnh thành công để chuẩn bị cho thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Kế toán phải theo dõi chi tiết kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán và của từng nhà đầu tư.

KẾT CẤU, NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 321 – THANH TOÁN BÙ TRỪ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

 

Bên Nợ:

– Phản ánh số tiền của công ty chứng khoán hoặc của nhà đầu tư được ngân hàng thanh toán theo lệnh của Trung tâm LKCK trích chuyển vào tài khoản của Trung tâm LKCK tại ngân hàng chỉ định để thanh toán mua chứng khoán tự doanh hoặc mua chứng khoán cho nhà đầu tư.

Bên Có:

– Phản ánh giá trị chứng khoán tự doanh thực nhận của công ty chứng khoán sau kết quả thanh toán bù trừ do Trung tâm LKCK thực hiện.

– Phản ánh số tiền thực nhận về bán chứng khoán tự doanh của công ty chứng khoán sau kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán do Trung tâm LKCK thực hiện (trường hợp khoản chênh lệch của số tiền bán chứng khoán lớn hơn số tiền mua chứng khoán).

 

– Phản ánh số tiền thực nhận về bán chứng khoán của nhà đầu tư sau kết quả thanh toán bù trừ do Trung tâm LKCK thực hiện cho nhà đầu tư của công ty chứng khoán.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Trường hợp mua, bán chứng khoán của công ty chứng khoán

1.1. Trường hợp công ty chứng khoán mua chứng khoán cho chính công ty đầu tư

– Khi công ty chứng khoán chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi vào tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán để chuẩn bị sẵn sàng tham gia thanh toán giao dịch mua chứng khoán tự doanh, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có các TK 111, 112.

– Khi ngân hàng thanh toán trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán của công ty chứng khoán vào tài khoản thanh toán bù trừ của Trung tâm LKCK để thanh toán giao dịch mua chứng khoán theo yêu cầu của công ty, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Phản ánh giá trị chứng khoán tự doanh thực nhận sau kết quả thanh toán bù trừ mua chứng khoán do Trung tâm LKCK thực hiện, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

– Khi công ty nhận khoản vay từ quỹ hỗ trợ thanh toán ở Trung tâm LKCK để bù đắp thiếu hụt tạm thời cho thanh toán mua chứng khoán tự doanh, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 245 – Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán

(Vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của công ty)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

(Vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của thành viên khác).

 

1.2. Trường hợp bán chứng khoán của chính công ty đầu tư

Trường hợp có lãi:

– Phản ánh số tiền thực nhận về bán chứng khoán thương mại sau kết quả thanh toán bù trừ do Trung tâm LKCK thực hiện, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Phản ánh trị giá vốn và lãi của chứng khoán tự doanh bán ra, ghi:

Nợ TK 321 –  Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (giá bán)

Có TK 121 – Chứng khoán thương mại (giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (số lãi).

Trường hợp lỗ:

– Phản ánh số tiền thực nhận về bán chứng khoán tự doanh theo kết quả thanh toán bù trừ do Trung tâm LKCK thực hiện, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Phản ánh giá trị vốn và lỗ của chứng khoán thương mại bán ra, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(Theo số tiền bán chứng khoán thực thu)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312) (Chênh lệch lỗ)

Có TK 121 – Chứng khoán thương mại (giá vốn).

– Khi chuyển tiền bán chứng khoán từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán về tài khoản tiền gửi của công ty chứng khoán, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

 

1.3. Trường hợp công ty chứng khoán vừa có hoạt động mua và bán chứng khoán tự doanh

1.3.1. Trường hợp bán chứng khoán có lãi và đồng thời mua chứng khoán thông qua Sở (Trung tâm) GDCK:

– Trường hợp thanh toán bù trừ tiền mà không bù trừ chứng khoán: Căn cứ vào hồ sơ thanh toán bù trừ về bán và mua chứng khoán tự doanh của công ty, ghi:

Nợ các TK 121, 224 (giá trị chứng khoán mua vào)

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

(Số tiền thực nhận theo kết quả bù trừ)

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(Giá bán chứng khoán)

Có các TK 121, 224  (Giá trị gốc chứng khoán bán ra)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá trị chứng

khoán mua vào và số chênh lệch giữa giá trị chứng khoán

mua vào và giá bán chứng khoán)

Có TK 511 – Doanh thu (5112) (Lãi bán chứng khoán tự doanh).

Đồng thời ghi giảm chứng khoán lưu ký số chứng khoán bán ra

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211).

– Trường hợp có sự tham gia thanh toán tiền mua, bán chứng khoán:

+ Kế toán bán chứng khoán, căn cứ vào các chứng từ về thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán, ghi giá vốn, doanh thu chứng khoán bán ra:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Số tiền thu được)

Có các TK 121, 224 (Giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (Số lãi).

Khi nhận tiền bán chứng khoán, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ chứng khoán

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời, ghi giảm chứng khoán lưu ký:

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211).

+ Kế toán mua chứng khoán, căn cứ vào các chứng từ mua và thanh toán bù trừ:

Nợ TK 121, 224 (Giá trị chứng khoán mua vào)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Căn cứ vào hồ sơ chuyển tiền thanh toán bù trừ, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ chứng khoán (1181).

Khi nhận được thông báo lưu ký chứng khoán, ghi đơn:

Nợ TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211).

 

1.3.2. Trường hợp bán chứng khoán bị lỗ và đồng thời mua chứng khoán thông qua Sở (Trung tâm) GDCK:

– Trường hợp bán và mua chứng khoán của công ty có sự bù trừ tiền, căn cứ vào hồ sơ thanh toán bù trừ, ghi:

Nợ các TK 121, 224 (Giá trị chứng khoán mua vào)

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(Số tiền thực được nhận về)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán

(Số lỗ bán chứng khoán)

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(Giá trị bán chứng khoán)

Có các TK 121, 224 (Giá vốn chứng khoán bán ra)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá trị chứng

khoán mua vào và chênh lệch giữa giá trị chứng khoán          mua vào và giá bán chứng khoán).

Nếu giá trị mua chứng khoán lớn hơn giá trị chứng khoán bán ra theo giá bán thì ghi Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Số tiền thực phải trả).

Đồng thời ghi: Nợ TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211) (Giá trị chứng khoán mua vào theo mệnh giá) và Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211) (Giá trị chứng khoán bán ra theo mệnh giá).

– Trường hợp bán và mua chứng khoán của công ty có sự tham gia thanh toán tiền, căn cứ vào hồ sơ thanh toán bù trừ, ghi nhận như sau:

+ Ghi nhận số tiền thực nhận do bán chứng khoán:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

+ Giá trị chứng khoán bán ra:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá bán)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (Số lỗ)

Có các TK 121, 224 (Giá trị chứng khoán bán theo giá ghi sổ).

+ Ghi nhận giá trị chứng khoán mua vào:

Nợ TK 121, 224

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

+ Ghi nhận số tiền mua chứng khoán:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời ghi giảm số chứng khoán bán ra theo mệnh giá và ghi tăng số chứng khoán mua vào theo mệnh giá ở tài khoản chứng khoán lưu ký như sau:

Nợ TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211) (Giá trị chứng khoán mua

vào theo mệnh giá)

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211)

(Giá trị chứng khoán bán ra theo mệnh giá).

 

2. Công ty chứng khoán kế toán chi tiết về kết quả thanh toán bù trừ mua, bán chứng khoán và tình hình biến động chứng khoán lưu ký cho từng nhà đầu tư trong công ty sau kết quả giao dịch mua, bán chứng khoán của nhà đầu tư.

2.1. Trường hợp nhà đầu tư mua chứng khoán

– Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán trích chuyển tiền theo lệnh của khách hàng từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư tại ngân hàng thanh toán vào tài khoản của Trung tâm LKCK tại ngân hàng thanh toán để thanh toán bù trừ giao dịch mua chứng khoán của nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1182).

– Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của nhà đầu tư mua chứng khoán tại Trung tâm LKCK (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01212 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

2.2. Trường hợp nhà đầu tư bán chứng khoán

– Khi thực nhận được tiền bán chứng khoán thu được từ tài khoản tiền gửi của Trung tâm LKCK tại ngân hàng thanh toán chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư bán chứng khoán mà công ty chứng khoán quản lý, ghi:

Nợ TK 118 –  Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1182)

(Chi tiết của nhà đầu tư bán chứng khoán)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Đồng thời, ghi giảm chứng khoán lưu ký của nhà đầu tư tại Trung tâm LKCK (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01212 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

4.7. Tài khoản 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu

Tài khoản này dùng để phản ánh số phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ nhà phát hành (Chính phủ hoặc công ty) cổ phiếu, trái phiếu thông qua Trung tâm GDCK, Sở GDCK uỷ quyền.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 322 – PHẢI TRẢ HỘ CỔ TỨC, GỐC VÀ LÃI TRÁI PHIẾU

 

Bên Nợ:

Số cổ tức, gốc và lãi trái phiếu đã trả cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ cho tổ chức phát hành chứng khoán theo uỷ quyền qua Trung tâm GDCK, Sở GDCK hoặc trực tiếp.

 

Bên Có:

Số cổ tức, gốc và lãi trái phiếu phải trả cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ cho tổ chức phát hành chứng khoán theo uỷ quyền qua Trung tâm GDCK, Sở GDCK hoặc trực tiếp.

 

Số dư bên Có:

Số cổ tức, gốc và lãi trái phiếu còn phải trả cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ cho tổ chức phát hành theo uỷ quyền.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi thực nhận được tiền chuyển khoản của Trung tâm LKCK về việc thanh toán hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu cho người sở hữu chứng khoán theo uỷ quyền, kế toán ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (3221).

– Khi thực trả cổ tức, gốc và lãi trái phiếu cho người sở hữu chứng khoán (thuộc khách hàng của công ty chứng khoán), ghi:

Nợ TK 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (3221)

Có các TK 111, 112.

 

2. Trường hợp công ty chứng khoán nhận lại tiền gốc trái phiếu thuộc quyền sở hữu của công ty chứng khoán tính trừ trong tổng số tiền cổ tức hoặc gốc và lãi trái phiếu do Trung tâm LKCK uỷ quyền cho công ty chứng khoán trả cho người sở hữu chứng khoán, ghi:

Nợ TK 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (3221)

Có TK 121 (1212), 224.

 

Đồng thời làm thủ tục giảm chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) khi nhận được thông báo về chứng khoán (trái phiếu) lưu ký giảm: Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký hoặc

Có TK 013 – Chứng khoán lưu ký của công ty đại chúng chưa niêm yết

(0121, 0131 – Chứng khoán giao dịch)

(01211, 01311 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

4.8. Tài khoản 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền mà công ty nhận ký quỹ, ký cược của nhà đầu tư và các đối tượng khác với thời hạn dưới một năm để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết, như nhận tiền ký cược, ký quỹ để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý, … Các trường hợp nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng hiện vật không phản ánh ở tài khoản này mà được theo dõi ở tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán (TK 003 – Tài sản nhận ký cược).

Kế toán nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược của từng khách hàng là nhà đầu tư và các đối tượng khác.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 324 – NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN

Bên Nợ:

– Hoàn trả tiền nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn;

– Khoản phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với công ty chứng khoán.

Bên Có:

Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng tiền.

 

Số dư bên Có:

Số tiền nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn chưa trả.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi nhận tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn của các nhà đầu tư và các đơn vị, cá nhân bên ngoài công ty chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

(Chi tiết từng khách hàng).

 

2. Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có các TK 111, 112.

 

3. Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với công ty chứng khoán, bị phạt theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế:

 

3.1. Khi có quyết định phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết và khấu trừ vào tiền nhận ký quỹ, ký cược, ghi:

Nợ TK 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có TK 711 – Thu nhập khác.

 

3.2. Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn còn lại, ghi:

Nợ TK 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn (Đã khấu trừ tiền phạt)

Có các TK 111, 112.

 

4. Nhận và hoàn trả tài sản ký quỹ, ký cược (Xem giải thích ở TK 003 – Tài sản nhận ký cược).

4.9. Tài khoản 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phí hoạt động kinh doanh, dịch vụ chứng khoán cho Sở (Trung tâm) GDCK, Trung tâm LKCK, các khoản phải trả thiếu hụt Quỹ Hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ Hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác), phải trả đại lý phát hành chứng khoán của công ty chứng khoán.

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

 

1. Phải phản ánh chi tiết từng khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả này với các tổ chức có liên quan như: Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán, Trung tâm LKCK,…

 

2. Phải hạch toán rành mạch phần vay và thanh toán Quỹ hỗ trợ thanh toán (vay trong phần đóng góp của các thành viên khác).

 

3. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, dịch vụ, lao vụ đã thanh toán tiền ngay (tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua ngân hàng) hoặc chưa thanh toán tiền.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 325 – PHẢI TRẢ HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Bên Nợ:

– Số tiền đã trả cho Sở (Trung tâm) GDCK, Trung tâm LKCK về phí hoạt động kinh doanh, môi giới chứng khoán, lưu ký thanh toán bù trừ,…

– Số tiền đã trả về khoản vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của thành viên khác);

– Số tiền đã quyết toán với đại lý phát hành đã bán;

– Số hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán thực trả cho đại lý phát hành chứng khoán.

 

Bên Có:

– Số tiền phải trả cho Sở (Trung tâm) GDCK, Trung tâm LKCK về phí hoạt động kinh doanh, giao dịch chứng khoán;

– Số tiền phải trả về khoản vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ HTTT của thành viên khác) về vay bù thiếu hụt trong thanh toán giao dịch chứng khoán;

– Trị giá chứng khoán bảo lãnh phát hành do đại lý phát hành chứng khoán đã bán và đã thu được tiền;

– Phí hoa hồng chứng khoán bảo lãnh phát hành phải trả cho đại lý phát hành chứng khoán.

 

Số dư bên Có:

– Số tiền còn phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán cuối kỳ.

 

Tài khoản 325, có 5 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3251 – Phải trả Sở (Trung tâm) GDCK: dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả Sở (Trung tâm) GDCK của công ty chứng khoán trong hoạt động kinh doanh giao dịch chứng khoán.

– Tài khoản 3252 – Phải trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác: Phản ánh khoản vay và trả nợ Quỹ hỗ trợ thanh toán phần vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác.

– Tài khoản 3253 – Phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ về chứng khoán bảo lãnh phát hành giao cho các đại lý phát hành.

Tài khoản 3253 – Phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 32531 – Phải trả phí giao dịch chứng khoán: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ về phí giao dịch chứng khoán cho các đại lý phát hành.

+ Tài khoản 32532 – Phải trả phí phát hành: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phí phát hành chứng khoán mà công ty chứng khoán phải trả cho các đại lý phát hành chứng khoán.

– Tài khoản 3255 – Phải trả Trung tâm lưu ký chứng khoán: Dùng để phản ánh các khoản công ty chứng khoán phải trả cho Trung tâm LKCK.

– Tài khoản 3258 – Phải trả tổ chức, cá nhân khác: Dùng để phản ánh các khoản phải trả trong giao dịch chứng khoán cho các tổ chức, cá nhân khác mà chưa được phản ánh từ TK 3251 đến 3255.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi xác định số phí, lệ phí hoạt động kinh doanh chứng khoán phải nộp cho Sở (Trung tâm) GDCK, Trung tâm LKCK phí giao dịch lưu ký chứng khoán, tư vấn, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin, ghi:

Nợ các TK 121, 224 (Phí giao dịch mua chứng khoán)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán

(Phí giao dịch bán chứng khoán, phí lưu ký, tư vấn,…)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

– Khi xuất tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng trả, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3251)

Có các TK 111, 112.

– Trung tâm LKCK khấu trừ phí, lệ phí phải trả cho Trung tâm LKCK trên TK 118, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3251)

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

2. Trường hợp công ty chứng khoán vay Quỹ HTTT để thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty:

– Khi công ty chứng khoán nhận nợ vay từ Quỹ HTTT tại Trung tâm LKCK để thực hiện thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty, kế toán ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 245 – Tiền nộp Quỹ HTTT

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của công ty).

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

(3252 – Phải trả vay Quỹ HTTT của các thành viên khác).

– Khi thực trả nợ vay Quỹ HTTT cho Trung tâm LKCK bằng tiền mặt (nếu có), tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của công ty)

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252)

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần vay của thành viên khác)

Có các TK 111, 112.

– Trường hợp Trung tâm LKCK khấu trừ tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán tại ngân hàng thanh toán để trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của công ty)

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252)

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần vay của thành viên khác)

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

 

3. Đối với hoạt động giao đại lý phát hành chứng khoán bảo lãnh phát hành:

– Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán về số tiền bán chứng khoán bảo lãnh phát hành do các đại lý phát hành thực hiện, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

– Khi chấp nhận bản quyết toán về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của các đại lý phát hành, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

– Khi công ty chứng khoán xác định hoa hồng đại lý phải trả cho đại lý phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

– Khi trả tiền hoa hồng đại lý cho tổ chức đại lý phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có các TK 111, 112.

 

4.10. Tài khoản 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình nhận và thanh toán khoản phải trả tổ chức phát hành chứng khoán về tiền bán chứng khoán bảo lãnh phát hành do công ty chứng khoán thực hiện ở công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán chính hoặc phụ, kể cả trường hợp công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán bán chứng khoán phát hành qua các đại lý.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 327 – PHẢI TRẢ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN

 

Bên Nợ:

– Khoản chênh lệch giữa giá thực bán chứng khoán phát hành và giá thoả thuận phải trả cho tổ chức phát hành chứng khoán theo phương thức chiết khấu chứng khoán;

– Khoản thu nhập từ hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán (sau khi quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán);

– Quyết toán số tiền bán chứng khoán phát hành với tổ chức phát hành khi kết thúc đợt phát hành (đối với phương thức nhận bán chứng khoán phát hành và hưởng phí bảo lãnh phát hành).

– Công ty chứng khoán tổng quyết toán về chứng khoán bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán (kể cả chứng khoán nhận đại lý)

Bên Có:

– Khoản tiền bán chứng khoán cho tổ chức phát hành chứng khoán do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán chính hoặc phụ thực hiện;

– Khi các đại lý bán chứng khoán phát hành quyết toán với công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán về chứng khoán phát hành đã bán (vào cuối đợt phát hành).

 

Số dư bên Có:

Số tiền còn phải trả tổ chức phát hành chứng khoán về số chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Tại công ty chứng khoán thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán:

1.1. Hoạt động bảo lãnh phát hành theo phương thức chiết khấu

1.1.1. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán quản lý tiền bán chứng khoán phát hành của tổ chức phát hành về tiền bán chứng khoán bảo lãnh phát hành do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán thực hiện:

Trường hợp công ty bảo lãnh phát hành cam kết mua toàn bộ số chứng khoán phát hành còn lại, ghi:

– Khi chuyển tiền mua số chứng khoán phát hành còn lại vào tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán tại ngân hàng thanh toán, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

– Khi công ty chứng khoán thực nhận chứng khoán lưu ký về số chứng khoán bảo lãnh phát hành mua số chứng khoán phát hành còn lại, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào.

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch thành viên lưu ký).

 

1.1.2. Trường hợp công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán thu được tiền mặt về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

– Công ty chứng khoán nộp số tiền mặt về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành vào ngân hàng thanh toán nơi quản lý tiền bán chứng khoán phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 111 – Tiền mặt (1111).

 

1.1.3. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán về số tiền bán chứng khoán do các đại lý bán chứng khoán thực hiện, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

 

1.1.4. Khi nhận được bản quyết toán về bán chứng khoán phát hành của các đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

 

1.1.5. Khi công ty chứng khoán xác định hoa hồng đại lý phải trả cho đại lý bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

Khi thực trả tiền hoa hồng đại lý cho tổ chức phát hành bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có các TK 111, 112.

 

1.1.6. Khi tổng quyết toán về chứng khoán bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán:

– Khi tổng quyết toán về bán chứng khoán phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán và xác định số chiết khấu chứng khoán được hưởng, ghi:

Nợ TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu (5113).

– Khi thực nhận được tiền chiết khấu chứng khoán được hưởng, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành.

 

1.2. Hoạt động bảo lãnh phát hành theo phương thức phí bảo lãnh phát hành:

1.2.1. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán chỉ định nơi quản lý tiền bán chứng khoán của tổ chức phát hành về số tiền bán chứng khoán do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán thực hiện, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

1.2.2. Trường hợp công ty bảo lãnh phát hành cam kết mua toàn bộ số chứng khoán phát hành còn lại, ghi:

– Khi chuyển tiền mua nốt số chứng khoán phát hành còn lại vào tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán tại ngân hàng thanh toán, ghi:

Nợ TK 117- Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

– Khi công ty chứng khoán thực nhận chứng khoán lưu ký số chứng khoán phát hành còn lại công ty chứng khoán mua, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào.

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch thành viên lưu ký).

 

1.2.3. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán nơi được uỷ quyền quản lý tiền bán chứng khoán của tổ chức phát hành về số tiền bán chứng khoán của các đại lý nhận bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

 

1.2.4. Khi nhận được bản quyết toán bán chứng khoán đại lý phát hành của đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của các công ty đại lý, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

 

1.2.5. Khi công ty chứng khoán xác định số tiền hoa hồng đại lý phải trả cho đại lý bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

– Khi thực trả tiền hoa hồng đại lý cho tổ chức đại lý bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có các TK  111, 112.

 

1.2.6. Khi tổng quyết toán về chứng khoán bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán và thực trả toàn bộ tiền thu được về bán chứng khoán hiện gửi tại ngân hàng chỉ định cho tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

Có TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành.

 

1.2.7. Căn cứ vào bản tổng quyết toán về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán, xác định phí bảo lãnh phát hành chứng khoán mà công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán được hưởng, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu (5113).

– Khi thực thu được tiền phí bảo lãnh phát hành chứng khoán do tổ chức phát hành chứng khoán thực trả, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353).

 

1.3. Trường hợp công ty bảo lãnh phát hành nhận chứng khoán chứng chỉ để phân phối cho các đại lý phát hành hoặc bán trực tiếp cho cá nhân hoặc tổ chức:

– Khi thực nhận chứng khoán nhận bán bảo lãnh phát hành, ghi:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

– Khi giao chứng khoán cho các đại lý phát hành hoặc giao cho cá nhân hoặc tổ chức mua chứng khoán phát hành hoặc chuyển chứng khoán phát hành gửi lưu ký tại Trung tâm LKCK theo yêu cầu của nhà đầu tư, ghi:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

2. Tại công ty chứng khoán nhận làm đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành:

2.1. Khi xác định số tiền hoa hồng đại lý bán chứng khoán phát hành được hưởng, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353)

Có TK 511 – Doanh thu (5113).

– Khi thực thu được tiền hoa hồng đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán thực trả, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353).

 

2.2. Sau khi gửi báo cáo về danh sách các cá nhân, tổ chức mua chứng khoán phát hành do đại lý bán chứng khoán phát hành thực hiện, công ty làm đại lý phát hành chứng khoán nhận được xác nhận kết quả.

– Khi nhận chứng khoán chứng chỉ của công ty bảo lãnh phát hành, ghi đơn:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

– Khi giao chứng khoán cho các cá nhân hoặc tổ chức mua chứng khoán phát hành, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

– Trường hợp nếu công ty nhận đại lý bán chứng khoán chỉ thực hiện các bước đăng ký danh sách mua chứng khoán của cá nhân, tổ chức và cá nhân hoặc tổ chức mua chứng khoán trả tiền mua chứng khoán bằng chuyển khoản về ngân hàng thanh toán nơi quản lý tiền bán chứng khoán phát hành: Trong trường hợp này công ty nhận đại lý bán chứng khoán phát hành không theo dõi về số tiền bán chứng khoán phát hành này; số tiền bán chứng khoán phát hành này sẽ được theo dõi luôn ở công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán.

– Trường hợp đại lý nhận bán hộ chứng khoán phát hành thu bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

Khi đại lý nhận bán hộ chứng khoán phát hành chuyển tiền vào tài khoản quản lý tiền bán chứng khoán phát hành do một ngân hàng thanh toán quản lý, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có TK 111 – Tiền mặt.

 

4.11. Tài khoản 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, sử dụng quỹ bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy định của cơ chế tài chính.

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư được trích lập hàng năm tính vào chi phí quản lý dùng để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư trong trường hợp công ty chứng khoán gây thiệt hại cho nhà đầu tư. Trong năm tài chính nếu không sử dụng hết số dự phòng đã lập thì được chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp.

Về nguyên tắc, cuối mỗi năm tài chính khi khoá sổ kế toán, công ty chứng khoán phải tiến hành trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.

Công ty chứng khoán chỉ được sử dụng tài khoản khi có chính sách tài chính cho phép công ty chứng khoán được lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư. Công ty chứng khoán không được tự ý trích lập khoản dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư trái với quy định của cơ chế tài chính.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 353 – DỰ PHÒNG BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CHO NHÀ ĐẦU TƯ

 

Bên Nợ:

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư giảm do chi bồi thường thiệt hại cho các nhà đầu tư trong trường hợp công ty chứng khoán gây thiệt hại cho các thành viên giao dịch.

 

Bên Có:

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư tăng do trích lập hàng năm.

 

Số dư bên Có:

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư hiện có cuối kỳ.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi tạm trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, căn cứ khối lượng giao dịch và tỷ lệ (%) được trích dự phòng theo quy định của cơ chế tài chính, công ty chứng khoán tiến hành trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.

 

2. Cuối kỳ kế toán năm, căn cứ khối lượng giao dịch của kỳ kế toán, tỷ lệ (%) được trích lập dự phòng theo quy định và số dư của dự phòng bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch, kế toán tính, xác định số phải trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.

 

3. Khi phát sinh các khoản thiệt hại phải bồi thường cho các nhà đầu tư căn cứ quyết định bồi thường của cấp có thẩm quyền, căn cứ hồ sơ bồi thường và chứng từ chi, ghi:

Nợ TK 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư

Có các TK 111, 112.

 

4.12. Tài khoản 511 – Doanh thu

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán tự doanh, doanh thu cung cấp dịch vụ cho khách hàng (nhà đầu tư và các khách hàng khác), doanh thu từ các hoạt động đầu tư tài chính trong một kỳ hoạt động của công ty chứng khoán.

Doanh thu là khoản thu lãi chênh lệch bán chứng khoán tự doanh của công ty chứng khoán, khoản doanh thu cung cấp dịch vụ của các hoạt động dịch vụ chứng khoán (như thu phí môi giới chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, đại lý phát hành chứng khoán, chiết khấu chứng khoán bảo lãnh phát hành, phí tư vấn đầu tư chứng khoán và các loại phí khác,…), doanh thu từ các hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính khác của công ty (như thu lợi tức cổ phiếu, lãi trái phiếu, cho thuê thiết bị,…).

Đối với hoạt động bảo lãnh hoặc đại lý phát hành chứng khoán, doanh thu các hoạt động này được xác định khi thực hiện quyết toán với tổ chức phát hành hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán.

 

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

1. Chỉ phản ánh vào Tài khoản 511 – “Doanh thu” số doanh thu về kinh doanh chứng khoán, dịch vụ cung cấp cho nhà đầu tư và khách hàng đã xác định là tiêu thụ.

Doanh thu kinh doanh chứng khoán được xác định là tiêu thụ là số lượng chứng khoán đã bán, số lượng dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng (nhà đầu tư và các tổ chức khác) và đã được khách hàng thanh toán ngay bằng tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc cam kết sẽ thanh toán (ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các chứng từ liên quan khác), hoặc được khấu trừ vào tiền thu bán chứng khoán của khách hàng.

 

2. Đối với các hoạt động kinh doanh chứng khoán tự doanh, môi giới, lưu ký, chuyển khoản chứng khoán cho nhà đầu tư, doanh thu của các loại hoạt động này chỉ coi là hoàn thành và ghi nhận doanh thu khi nhận được kết quả thực hiện giao dịch và kết quả thanh toán bù trừ chứng khoán của Trung tâm LKCK.

3. Doanh thu được xác định theo các loại sau:

– Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán: Là khoản phí giao dịch chứng khoán mà công ty chứng khoán được hưởng từ các hoạt động môi giới kinh doanh chứng khoán cho nhà đầu tư, doanh thu này được xác định vào cuối mỗi tháng;

– Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn: Là khoản chênh lệch lãi bán chứng khoán tự doanh của công ty chứng khoán (được ghi nhận khi nhận được kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của Trung tâm LKCK), thu lợi tức cổ phiếu, lãi trái phiếu, thu từ hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết;

– Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán:

+ Theo phương thức bảo lãnh phát hành chứng khoán và hưởng phí bảo lãnh phát hành chứng khoán: Là số phí bảo lãnh phát hành được hưởng tính trên trị giá chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán, đã thu tiền và tỷ lệ phí bảo lãnh phát hành được hưởng theo thoả thuận với tổ chức phát hành trên hợp đồng bảo lãnh phát hành chứng khoán theo phương thức bảo lãnh phát hành chứng khoán và hưởng phí bảo lãnh phát hành chứng khoán. Doanh thu này được ghi nhận khi có biên bản quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán.

+ Theo phương thức hưởng chiết khấu tiền chứng khoán phát hành đã bán, đã thu tiền: Là khoản chênh lệch giữa chứng khoán phát hành đã bán, đã thu tiền với giá chiết khấu chứng khoán thỏa thuận thanh toán lại với tổ chức phát hành mà công ty chứng khoán được hưởng khi thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán theo phương thức chiết khấu và được ghi nhận doanh thu khi có biên bản quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán.

+ Doanh thu đại lý phát hành chứng khoán: Là số tiền hoa hồng được hưởng từ đại lý phát hành chứng khoán cho tổ chức phát hành chứng khoán hoặc cho tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán tính trên giá trị chứng khoán đã bán, đã thu tiền cho người giao đại lý phát hành chứng khoán.

– Doanh thu hoạt động tư vấn: Là số phí công ty chứng khoán được hưởng từ việc tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty đã thực hiện trong kỳ kế toán.

– Doanh thu lưu ký chứng khoán: Là khoản phí lưu ký chứng khoán thu được của nhà đầu tư có chứng khoán gửi lưu ký chứng khoán ở Trung tâm LKCK. Doanh thu này được xác định vào cuối mỗi tháng.

– Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản là khoản tiền thu được về cho thuê TSCĐ sử dụng thiết bị thông tin theo thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty chứng khoán trong hợp đồng kinh tế hoặc văn bản thoả thuận khác.

– Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi chênh lệch tỷ giá, doanh thu hoạt động tài chính khác;

 

4. Không phản ánh vào tài khoản này các trường hợp sau:

– Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ;

– Số tiền thu được từ các khoản đền bù tổn thất, tài sản có bảo hiểm;

– Thu nợ phải thu khó đòi đã xử lý, thu nhập khác.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 511 – DOANH THU

Bên Nợ:

– Các khoản khấu trừ (giảm trừ) doanh thu;

– Kết chuyển doanh thu thuần.

 

Bên Có:

– Thu phí môi giới chứng khoán cho nhà đầu tư;

– Thu chênh lệch lãi bán chứng khoán tự doanh, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi trái phiếu;

– Thu phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán;

– Thu phí tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư;

– Thu phí lưu ký chứng khoán cho nhà đầu tư;

– Thu các loại phí khác liên quan đến hoạt động dịch vụ chứng khoán;

– Thu nhập về cho thuê tài sản, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin;

– Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi chênh lệch tỷ giá, doanh thu khác.

 

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 511 – Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán có 8 tài khoản cấp 2, gồm:

– Tài khoản 5111 – Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán: Phản ánh doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán giao dịch mua, bán chứng khoán cho nhà đầu tư;

– Tài khoản 5112 – Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn: Phản ánh doanh thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và khoản thu lãi chênh lệch bán chứng khoán đầu tư của công ty chứng khoán;

Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 51121 – Cổ tức, lợi nhuận, lãi trái phiếu

+ Tài khoản 51122 – Chênh lệch lãi bán khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn.

– Tài khoản 5113 – Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán: Phản ánh doanh thu phí bảo lãnh phát hành chứng khoán, doanh thu tiền hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán cho tổ chức phát hành hoặc cho tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán;

Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 51131 – Doanh thu bảo lãnh

+ Tài khoản 51132 – Doanh thu đại lý phát hành.

– Tài khoản 5114 – Doanh thu hoạt động tư vấn: Phản ánh doanh thu phí tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư, tư vấn tài chính và các tư vấn khác.

Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 51141 – Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán

+ Tài khoản 51142 – Doanh thu hoạt động tư vấn tài chính

+ Tài khoản 51148 – Doanh thu hoạt động tư vấn khác.

– Tài khoản 5115 – Doanh thu lưu ký chứng khoán: Phản ánh doanh thu phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư, người uỷ thác đầu tư mà công ty chứng khoán quản lý;

– Tài khoản 5116 – Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá: Phản ánh doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá của công ty chứng khoán phát sinh trong kỳ.

– Tài khoản 5117 – Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản: Phản ánh doanh thu cho thuê sử dụng tài sản của công ty chứng khoán phát sinh trong kỳ.

– Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Phản ánh các khoản doanh thu khác chưa được phản ánh từ TK 5111 đến 5117.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Đối với hoạt động môi giới chứng khoán của nhà đầu tư:

Khi xác định phí giao dịch mua, bán chứng khoán phải thu của nhà đầu tư tính trên giá trị giao dịch mua, bán chứng khoán cho nhà đầu tư và tỷ lệ phí theo quy định hoặc theo thoả thuận, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 118, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

2. Đối với hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn:

2.1. Định kỳ trực tiếp nhận lãi trái phiếu do công ty đầu tư, ghi:

Nợ các TK  111, 112

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

2.2. Trường hợp nhận tiền lãi trái phiếu, cổ tức trên số cổ phiếu, trái phiếu thuộc sở hữu của công ty kế toán phản ánh doanh thu tiền lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận được chia, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 511 – Doanh thu (5112)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

2.3. Trường hợp đầu tư trái phiếu nhận lãi sau, định kỳ công ty xác định số lãi được nhận của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Có TK 511 – Doanh thu (5112).

 

2.4. Nhận tiền gốc và lãi khi đáo hạn trái phiếu, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2242)

Có TK 138 – Phải thu khác (1388) (Số lãi của các kỳ trước)

Có TK 511 – Doanh thu (5112) (Số lãi của các kỳ này).

 

2.5. Khi xác dịnh doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán theo kết quả thanh toán bù trừ chứng khoán của Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Tổng tiền thu)

Có các TK 121, 224 (2241) (Giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (5112) (Chênh lệch lãi).

 

3. Đối với hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán:

3.1. Xác định phí bảo lãnh phát hành chứng khoán được hưởng tính trên trị giá chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán, đã thu tiền và tỷ lệ phí bảo lãnh phát hành được hưởng theo thoả thuận với tổ chức phát hành trên hợp đồng bảo lãnh phát hành chứng khoán theo phương thức bảo lãnh phát hành chứng khoán và hưởng phí bảo lãnh phát hành chứng khoán, khi có biên bản quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 118, 135,…

Có TK 511 – Doanh thu (5113)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

3.2. Xác định chiết khấu chứng khoán phát hành được hưởng trên số chứng khoán phát hành đã bán, đã thu tiền theo thoả thuận với tổ chức phát hành, khi có biên bản quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán, hoặc

Nợ TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu (5113)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

3.3. Xác định hoa hồng đại lý được hưởng từ đại lý phát hành chứng khoán cho tổ chức phát hành chứng khoán, hoặc cho tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán tính trên giá trị chứng khoán đã bán, đã thu tiền cho người giao đại lý phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 118, 135,…

Có TK 511 – Doanh thu (5113)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

4. Xác định doanh thu tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư theo hợp đồng, hoặc thoả thuận, ghi:

Nợ các TK 111,112, 118, 135,…

Có TK 511 – Doanh thu (5114)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

5. Cuối tháng xác định doanh thu phí lưu ký chứng khoán cho nhà đầu tư hoặc người uỷ thác đầu tư có chứng khoán gửi lưu ký chứng khoán ở Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ các TK 111,112, 118, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu (5115)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

6. Doanh thu cho thuê tài sản, thu sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin là khoản thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty chứng khoán trong hợp đồng kinh tế hoặc văn bản thoả thuận khác thực tế phát sinh, ghi:

Nợ các TK 111,112, 118, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu (5117)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

7. Doanh thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi chênh lệch tỷ giá và doanh thu khác, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 511 – Doanh thu (5118)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

8. Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) vào TK 511 – Doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu

Có TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu.

 

9. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

4.13. Tài khoản 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, như: Giảm giá dịch vụ đã cung cấp cho nhà đầu tư hoặc các dịch vụ cho thuê tài chính, thiết bị giao dịch,…

Chi phí phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ doanh thu ngoài hoá đơn bán hàng mà công ty chứng khoán đã cung cấp cho khách hàng.

Không phản ánh vào tài khoản này các khoản chiết khấu thanh toán mà công ty chứng khoán đã thực hiện cho khách hàng.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 532 – CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

 

Bên Nợ:

Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh.

 

Bên Có:

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào bên Nợ TK 511 “Doanh thu”.

 

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có), ghi:

Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Có các TK 111, 112, 131, …

 

2. Kết chuyển các khoản giảm trừ vào tài khoản doanh thu trong kỳ, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu

Có TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu.

 

4.14. Tài khoản 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán tự doanh, cung cấp dịch vụ cho khách hàng (nhà đầu tư và các khách hàng khác), chi phí hoạt động đầu tư khác trong kỳ của công ty chứng khoán.

 

Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm: Khoản lỗ bán chứng khoán tự doanh, các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến thực hiện các hoạt động dịch vụ chứng khoán (như hoạt động môi giới chứng khoán, bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán và các hoạt động khác như chi phí cho thuê sử dụng tài sản, chi phí dự phòng, …

 

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

 

1. Chỉ phản ánh vào TK 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh” các chi phí thực tế phát sinh (đã chi tiền hoặc chưa chi tiền) nhưng có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính của công ty chứng khoán trong kỳ kế toán.

 

2. Chi phí hoạt động kinh doanh được xác định theo các loại sau:

– Chi phí hoạt động môi giới chứng khoán: Là khoản phí giao dịch chứng khoán tính trên khối lượng chứng khoán môi giới mà công ty chứng khoán đã thực hiện cho nhà đầu tư phải trả cho Trung tâm LKCK;

– Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn gồm: Khoản lỗ bán chứng khoán thương mại, chứng khoán đầu tư dài hạn, khoản lỗ bán các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, các khoản phí giao dịch, pháp lý liên quan đến hoạt động tài chính chưa được ghi nhận vào giá gốc khoản đầu tư mà phải ghi vào chi phí phát sinh trong kỳ;

– Chi phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, gồm: Chi phí thực hiện việc bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán,…

– Chi phí hoạt động tư vấn: Là các khoản chi phí tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty;

– Chi phí hoạt động lưu ký chứng khoán: Là khoản phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư phải trả Trung tâm LKCK về lưu ký chứng khoán tại Trung tâm LKCK;

– Chi phí dự phòng gồm: Các khoản lập dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư ngắn hạn, dài hạn vào cuối năm tài chính;

– Chi phí cho thuê sử dụng tài sản: Là các chi phí liên quan đến cho thuê TSCĐ, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin;

– Chi phí khác như: Lãi tiền vay, lỗ chênh lệch tỷ giá,…

 

3. Tài khoản 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh” không phản ánh các khoản chi phí sau: Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 631 – CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

 

Bên Nợ:

– Chi phí môi giới, lưu ký chứng khoán nhà đầu tư chứng khoán phải trả cho Trung tâm LKCK;

– Chi phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán;

– Chi phí tư vấn đầu tư chứng khoán phải trả;

– Chi phí phát sinh trong quá trình bán chứng khoán;

– Chênh lệch lỗ bán chứng khoán, lỗ bán các khoản góp vốn;

– Chi phí thuê tài sản, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin;

– Chi phí trả lãi trái phiếu, chi phí liên quan đến hoạt động liên doanh, liên kết của công ty chứng khoán;

– Các chi phí khác liên quan đến hoạt động của công ty chứng khoán như: lãi tiền vay, lỗ chênh lệch tỷ giá,….

 

Bên Có:

Kết chuyển chi phí vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

 

Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán, có 8 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6311 – Chi phí hoạt động môi giới chứng khoán: Phản ánh các chi phí hoạt động môi giới chứng khoán phải trả Trung tâm LKCK cho nhà đầu tư.

– Tài khoản 6312 – Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn: Phản ánh chênh lệch lỗ bán chứng khoán tự doanh của công ty chứng khoán, phí giao dịch chứng khoán của khối lượng chứng khoán tự doanh bán ra trong kỳ kế toán, phí lưu ký của chứng khoán thương mại, chứng khoán đầu tư dài hạn lưu ký tại Trung tâm LKCK, chi phí và lỗ bán khoản góp vốn vào đơn vị khác

Tài khoản 6312 – Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn, có 2 TK cấp 3:

+ Tài khoản 63121 – Chênh lệch lỗ bán khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn.

+ Tài khoản 63122 – Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn.

– Tài khoản 6313 – Chi phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán: Phản ánh các khoản chi về bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán;

– Tài khoản 6314 – Chi phí hoạt động tư vấn: Phản ánh các khoản chi phí tư vấn cho nhà đầu tư.

Tài khoản 6314 – Chi phí hoạt động tư vấn, có 3 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 63141 – Chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;

+ Tài khoản 63142 – Chi phí hoạt động tư vấn tài chính;

+ Tài khoản 63148 – Chi phí hoạt động tư vấn khác.

– Tài khoản 6315 – Chi phí hoạt động lưu ký chứng khoán: Phản ánh các chi phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư, người uỷ thác đầu tư mà công ty chứng khoán quản lý.

– Tài khoản 6316 – Chi phí dự phòng: Phản ánh chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán thương mại, chứng khoán đầu tư dài hạn, đầu tư ngắn và dài hạn khác.

– Tài khoản 6317 – Chi phí cho thuê sử dụng tài sản: Phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê TSCĐ, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin.

– Tài khoản 6318 – Chi phí khác: Phản ánh các chi phí khác phát sinh trong hoạt động của công ty chứng khoán như: chi phí lãi tiền vay, lỗ chênh lệch tỷ giá,….

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Đối với hoạt động môi giới chứng khoán của nhà đầu tư:

Khi xác định phí giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư phải trả cho Trung tâm LKCK tính trên giá trị giao dịch chứng khoán cho nhà đầu tư và tỷ lệ theo quy định hoặc theo thoả thuận vào cuối mỗi tháng, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán (6311)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

 

2. Đối với hoạt động tự doanh chứng khoán:

2.1. Khi phát sinh lỗ bán chứng khoán tự doanh, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Số tiền thu bán

chứng khoán)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312)

(Chênh lệch lỗ bán chứng khoán)

Có TK 121 – Chứng khoán thương mại (giá vốn)

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (giá vốn).

 

2.2. Phí giao dịch chứng khoán tính trên khối lượng chứng khoán công ty đầu tư bán ra, phí lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán phải trả Trung tâm LKCK khi thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 118 (1181), 325.

 

3. Khi phát sinh chi phí hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6313)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có các TK 111, 112.

 

4. Xác định phí tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư theo hợp đồng hoặc thoả thuận, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh  (6314)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

 

5. Xác định phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư phải trả cho Trung tâm LKCK tính trên số chứng khoán gửi lưu ký thuộc sở hữu của những nhà đầu tư này tại Trung tâm LKCK theo tỷ lệ quy định vào cuối tháng, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6315)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

 

6. Lập dự phòng:

Lập dự phòng giảm giá chứng khoán thương mại, đầu tư dài hạn vào cuối kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6316)

Có các TK 129, 229.

 

7. Chi phí hoạt động khác:

7.1. Chi phí thuê tài sản, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6317)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 118, 331.

 

7.2. Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán khác thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6318)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 118, 331.

 

8. Kết chuyển chi phí trực tiếp chung, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 637 – Chi phí trực tiếp chung.

 

9. Kết chuyển chi phí hoạt động kinh doanh vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh.

 

4.15. Tài khoản 637 – Chi phí trực tiếp chung

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí chung phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh của công ty, gồm: chi phí nhân viên trực tiếp, chi phí vật tư, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, chi phí bằng tiền khác.

Cuối kỳ kế toán công ty phải tiến hành tính toán, phân bổ kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh” theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 637 – CHI PHÍ TRỰC TIẾP CHUNG

Bên Nợ:

Các chi phí trực tiếp chung phát sinh trong kỳ.

 

Bên Có:

– Các khoản ghi giảm chi phí trực tiếp chung;

– Kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631.

 

Tài khoản 637 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 637 – Chi phí trực tiếp chung, có 5 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6371 – Chi phí nhân viên trực tiếp: Phản ánh các chi phí liên quan đến nhân viên trực tiếp hoạt động kinh doanh của công ty như: Chi phí lương, BHXH, …

– Tài khoản 6372 – Chi phí vật tư, đồ dùng: Phản ánh chi phí vật liệu văn phòng dùng trực tiếp cho hoạt động kinh doanh trong kỳ.

– Tài khoản 6373 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động kinh doanh trong kỳ.

– Tài khoản 6374 – Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp: Phản ánh các khoản mua bảo hiểm nghề nghiệp công ty phải chi ra tính vào chi phí trong kỳ.

– Tài khoản 6378 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh trong kỳ.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Chi phí nhân viên trực tiếp phải trả trong kỳ:

– Tiền lương, tiền công phải trả, các khoản phải trả theo lương (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp nghề nghiệp, thưởng trong lương, …), ghi:

Nợ TK 637 – Chi phí trực tiếp chung (6371)

Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3342).

– Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định hiện hành, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3342) (Phần khấu trừ vào

lương)

Nợ TK 637 – Chi phí trực tiếp chung (6371) (Phần tính vào chi phí)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384).

 

2. Chi phí vật liệu văn phòng cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6372)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 152, 331.

 

3. Chi phí công cụ, đồ dùng cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6372)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 153, 331.

 

4. Chi phí khấu hao TSCĐ cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

4.1. Chi phí khấu hao TSCĐ của công ty chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6373)

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141, 2143).

 

4.2. Chi phí khấu hao TSCĐ thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6373)

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2142).

 

5. Chi phí dịch vụ mua ngoài cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6377)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331.

 

6. Chi phí bằng tiền khác cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6378)

Có các TK 111, 112.

 

7. Khi chi tiền mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hàng năm, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6378)

Có các TK 111, 112.

 

8. Trường hợp mua bảo hiểm trách nhiệm nhiều kỳ kế toán:

– Khi mua, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn, hoặc

Nợ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn

Có các TK 111, 112.

– Định kỳ, phân bổ vào chi phí, ghi:

Nợ TK 637 – Chi phí trực tiếp chung

Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn, hoặc

Có TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn.

 

9. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí vào bên Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 637 – Chi phí trực tiếp chung.

 

4.16. Tài khoản 012 – Chứng khoán lưu ký

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị theo mệnh giá của các loại chứng khoán giao dịch, Chứng khoán tạm ngừng giao dịch, chứng khoán cầm cố, chứng khoán chờ thanh toán, chứng khoán phong toả chờ rút, chứng khoán chờ giao dịch, chứng khoán sửa lỗi giao dịch của công ty, nhà đầu tư của công ty chứng khoán là thành viên lưu ký được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 012 – CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ

Bên Nợ:

Ghi tăng số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty, nhà đầu tư của công ty chứng khoán được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

Bên Có:

Ghi giảm số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty, nhà đầu tư của công ty chứng khoán được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Số dư bên Nợ:

Số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty, nhà đầu tư của công ty chứng khoán đang được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Tài khoản 012 – Chứng khoán lưu ký, có 9 tài khoản cấp 2, gồm:

– Tài khoản 0121 – Chứng khoán giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đã đủ điều kiện để tham gia giao dịch trên thị trường chứng khoán;

– Tài khoản 0122 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang ngừng giao dịch;

– Tài khoản 0123 – Chứng khoán cầm cố: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đơn vị đang dùng để cầm cố phục vụ cho các hoạt động khác của đơn vị có chứng khoán đang lưu ký tại Trung tâm LKCK;

– Tài khoản 0124 – Chứng khoán tạm giữ: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian tạm giữ do bị vi phạm về mặt dân sự, thanh toán, … không được giao dịch trên thị trường chứng khoán của các thành viên lưu ký;

– Tài khoản 0125 – Chứng khoán chờ thanh toán: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đã được khớp lệnh mua, bán đang trong thời gian chờ thanh toán;

– Tài khoản 0126 – Chứng khoán phong toả chờ rút: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang phong toả trong thời gian chờ rút chứng khoán không tiếp tục lưu ký tại Trung tâm LKCK;

– Tài khoản 0127 – Chứng khoán chờ giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian chờ hoàn tất thủ tục giao dịch để được giao dịch trên thị trường chứng khoán;

– Tài khoản 0128 – Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán của nhà đầu tư, công ty chứng khoán đang trong thời gian ký quỹ đảm bảo các khoản vay;

– Tài khoản 0129 – Chứng khoán sửa lỗi giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian sửa lỗi sau giao dịch như sai số tài khoản, sai chứng khoán, nhầm lệnh mua,…

Các tài khoản cấp 2 từ Tài khoản 0121 đến Tài khoản 0128 của Tài khoản 012 – Chứng khoán lưu ký, đều có 4 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 0121(2,3,4,5,6,7,8)1 – Chứng khoán giao dịch (tạm ngừng, cầm cố,…) của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 0121(2,3,4,5,6,7,8)2 – Chứng khoán giao dịch (tạm ngừng, cầm cố,…) của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 0121(2,3,4,5,6,7,8)3 – Chứng khoán giao dịch (tạm ngừng, cầm cố,…) của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 0121(2,3,4,5,6,7,8)8 – Chứng khoán giao dịch (tạm ngừng, cầm cố,…) của tổ chức khác.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Yêu cầu kế toán chứng khoán lưu ký tại công ty chứng khoán

1.1. Đối với chứng khoán tái lưu ký tại Trung tâm LKCK

Chứng khoán của công ty chứng khoán, nhà đầu tư lưu ký tại công ty chứng khoán phải được tái lưu ký tại Trung tâm LKCK theo qui định hiện hành.

Công ty chứng khoán phải kế toán chi tiết, rành mạch chứng khoán tái lưu ký tại Trung tâm LKCK cho từng nhà đầu tư và của công ty để theo dõi sự biến động và số hiện có (số lượng và mệnh giá) cho từng đối tượng này.

 

1.2. Chứng khoán chứng chỉ mua lẻ của công ty chứng khoán được lưu ký tại công ty chứng khoán và được tái lưu ký tại Trung tâm LKCK theo đúng qui định hiện hành. Khi lưu ký tại Trung tâm LKCK được theo dõi trên 2 tài khoản:

Tài khoản 121 – Chứng khoán thương mại (ghi kép);

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

 

1.3. Chứng khoán của nhà đầu tư được theo dõi bên Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

Khi tái lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

Có TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

Đồng thời khi nhận được thông báo về chứng khoán của nhà đầu tư được tái lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký.

 

2. Kế toán lưu ký chứng khoán giao dịch gồm các nội dung sau:

2.1. Lưu ký chứng khoán sau hoạt động của thị trường sơ cấp

2.1.1. Đối với nhà đầu tư

– Khi nhận xác định kết quả giao dịch và lưu ký chứng khoán của Trung tâm LKCK liên quan đến kết quả hoạt động bảo lãnh, phát hành chứng khoán, đại lý phát hành chứng khoán ở công ty chứng khoán của nhà đầu tư để hạch toán chi tiết chứng khoán lưu ký cho từng nhà đầu tư, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký.

 

2.1.2. Đối với công ty chứng khoán (hoạt động tự doanh)

– Khi nhận xác định kết quả giao dịch và lưu ký chứng khoán của Trung tâm LKCK liên quan đến kết quả hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán, đại lý phát hành chứng khoán của công ty chứng khoán để hạch toán chi tiết chứng khoán lưu ký của công ty chứng khoán, kế toán ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký.

 

2.2. Lưu ký chứng khoán sau hoạt động của thị trường thứ cấp

2.2.1. Đối với nhà đầu tư

– Khi nhận xác định kết quả giao dịch của Trung tâm LKCK liên quan đến kết quả hoạt động mua, bán chứng khoán trên thị trường giao dịch chứng khoán, hạch toán chi tiết chứng khoán lưu ký cho từng nhà đầu tư.

+ Trường hợp nhà đầu tư mua, bán chứng khoán là khách hàng trong cùng một công ty, kế toán ghi:

Đối với nhà đầu tư mua chứng khoán, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01212) (Người mua chứng khoán).

Đồng thời đối với nhà đầu tư bán chứng khoán, ghi đơn:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01212) ( Người bán chứng khoán).

+ Trường hợp nhà đầu tư mua chứng khoán của nhà đầu tư khác công ty, ghi tăng chứng khoán lưu ký cho người mua là khách hàng của công ty:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01212) (Người mua chứng khoán).

+ Trường hợp nhà đầu tư bán chứng khoán cho nhà đầu tư khác công ty, ghi giảm chứng khoán lưu ký của người bán là khách hàng của công ty:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01212) (Người bán chứng khoán).

 

2.2.2. Đối với công ty chứng khoán (hoạt động tự doanh)

Khi nhận xác định kết quả giao dịch của Trung tâm LKCK liên quan đến kết quả hoạt động tự doanh mua, bán chứng khoán của công ty chứng khoán trên thị trường giao dịch chứng khoán để kế toán như sau:

– Khi mua chứng khoán tự doanh, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01211).

– Khi bán chứng khoán tự doanh:

+ Trường hợp lãi, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá bán)

Có các TK 121, 224 (Giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (5112) (Số lãi).

Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01211).

+ Trường hợp lỗ, kế toán ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá bán)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312) (Số lỗ)

Có các TK 121, 224 (Giá vốn).

Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01211).

 

2.3. Lưu ký chứng khoán chứng chỉ mua lẻ cho công ty chứng khoán, nhà đầu tư.

– Khi xuất chứng khoán mua lẻ của công ty chứng khoán để tái lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Có TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

– Khi hoàn thành các thủ tục tái lưu ký chứng khoán chứng chỉ mua lẻ (được phép) cho công ty chứng khoán, nhà đầu tư ở Trung tâm LKCK và được Trung tâm LKCK thông báo kết quả lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(01211, 01212, 01213).

 

2.4. Rút chứng khoán chứng chỉ lưu ký trả cho nhà đầu tư theo yêu cầu của các đối tượng này:

– Khi nhận được thông báo của Trung tâm LKCK về giảm chứng khoán lưu ký của các đối tượng, ghi đơn:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(01211, 01212, 01213).

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

– Khi trả chứng khoán chứng chỉ rút khỏi lưu ký ở công ty chứng khoán, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

3. Kế toán chứng khoán tạm ngừng giao dịch, cầm cố, tạm giữ:

– Căn cứ thông báo của Trung tâm LKCK về việc tạm ngừng giao dịch, cầm cố, tạm giữ, ghi:

Nợ các TK 0122, 0123, 0124.

Đồng thời, ghi đơn:

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch.

– Căn cứ thông báo của Trung tâm LKCK về việc thôi ngừng giao dịch, thôi cầm cố, thôi tạm giữ, ghi:

Nợ TK 0121 – Chứng khoán giao dịch.

Đồng thời, ghi đơn:

Có các TK 0122, 0123, 0124.

– Căn cứ vào thông báo của Trung tâm LKCK về việc các chứng khoán đã xác định được người mua, người bán thông qua khớp lệnh mua, bán tại Sở GDCK (Trung tâm GDCK) nhưng còn chờ thanh toán (T+3), ghi:

Nợ TK 0125 – Chứng khoán chờ thanh toán

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch.

– Căn cứ vào thông báo của Trung tâm LKCK về việc các chứng khoán đang trong thời gian phong toả chờ rút, ghi:

Nợ TK 0126 – Chứng khoán phong toả chờ rút

Có các TK 0121, 0122, 0123, 0124.

– Căn cứ thông báo của Trung tâm LKCK về việc phong toả, ghi:

Nợ các TK 0121, 0122, 0123,…

Có TK 0126.

 

4.17. Tài khoản 013 – Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị theo mệnh giá các chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 013 – CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

CHƯA NIÊM YẾT

 

Bên Nợ:

Ghi tăng số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty đại chúng chưa niêm yết của công ty chứng khoán thành viên được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Bên Có:

Ghi giảm số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty đại chúng chưa niêm yết của công ty chứng khoán thành viên được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Số dư bên Nợ:

Số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty đại chúng chưa niêm yết của công ty chứng khoán thành viên đang được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Tài khoản 013 – Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết, có 7 tài khoản cấp 2, gồm:

– Tài khoản 0131 – Chứng khoán giao dịch:

+ Tài khoản 01311 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01312 – Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01313 – Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01318 – Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác.

– Tài khoản 0132 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch:

+ Tài khoản 01321 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01322 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01323 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01328 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác.

– Tài khoản 0133 – Chứng khoán cầm cố:

+ Tài khoản 01331 – Chứng khoán cầm cố của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01332 – Chứng khoán cầm cố của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01333 – Chứng khoán cầm cố của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01338 – Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác.

– Tài khoản 0134 – Chứng khoán tạm giữ:

+ Tài khoản 01341 – Chứng khoán tạm giữ của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01342 – Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01343 – Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01348 – Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác.

– Tài khoản 0135 – Chứng khoán chờ thanh toán:

+ Tài khoản 01351 – Chứng khoán chờ thanh toán của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01352 – Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01353 – Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01358 – Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của tổ chức khác.

– Tài khoản 0136 – Chứng khoán phong toả chờ rút:

+ Tài khoản 01361 – Chứng khoán phong toả chờ rút của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01362 – Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01363 – Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01368 – Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác.

– Tài khoản 0139 – Chứng khoán sửa lỗi giao dịch.

Kế toán chứng khoán lưu ký tại công ty chứng khoán tương tự như TK 012 – Chứng khoán lưu ký.

 

4.18. Tài khoản 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị (theo mệnh giá) của các loại chứng khoán mà công ty chứng khoán nhận bán hộ cho tổ chức phát hành hoặc công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán (chứng khoán chứng chỉ) và chứng khoán nhận lưu ký cho nhà đầu tư (chứng khoán chứng chỉ) mà chưa hoàn tất thủ tục lưu ký.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 014 – CHỨNG KHOÁN CHƯA LƯU KÝ CỦA KHÁCH HÀNG

Bên Nợ:

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận bán hộ cho cho tổ chức phát hành, hoặc công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán;

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận lưu ký cho nhà đầu tư chưa hoàn tất thủ tục lưu ký.

Bên Có:

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) đã bán hoặc đã trả lại cho tổ chức phát hành, hoặc công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán;

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) đã tái lưu ký tại Trung tâm LKCK cho nhà đầu tư;

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) trả lại cho nhà đầu tư do không đủ điều kiện để lưu ký.

 

Số dư bên Nợ:

– Số lượng và giá trị chứng khoán nhận bán hộ cho tổ chức phát hành hoặc cho công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán hiện có;

– Số lượng và giá trị chứng khoán nhận lưu ký cho nhà đầu tư mà chưa hoàn tất thủ tục lưu ký hiện có.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi nhận chứng khoán chứng chỉ bán cho tổ chức phát hành chứng khoán (nhận trực tiếp hoặc qua tổ chức uỷ quyền), hoặc nhận đại lý bán chứng khoán phát hành của công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán, ghi đơn:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

2. Khi nhận chứng khoán của nhà đầu tư để thực hiện nghiệp vụ lưu ký, ghi đơn:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

3. Khi bán, hoặc giao lại chứng khoán chứng chỉ cho nhà đầu tư do không lưu ký được, cho tổ chức phát hành, hoặc cho công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

4. Khi xuất chứng khoán gửi lưu ký chứng khoán cho nhà đầu tư tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

Khi nhận được thông báo chứng khoán được lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước (01212), hoặc

Nợ TK 013 – Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài (01313).

 

4.19. Tài khoản 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị (theo mệnh giá) của các loại chứng khoán chứng chỉ chưa lưu ký (cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán khác) của công ty chứng khoán.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 015 – CHỨNG KHOÁN CHƯA LƯU KÝ CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Bên Nợ:

Số lượng và giá trị các loại chứng khoán chứng chỉ mà công ty chứng khoán mua trên thị trường chưa thực hiện thủ tục lưu ký.

 

Bên Có:

Số lượng và giá trị chứng khoán của công ty chứng khoán gửi đi lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Số dư bên Nợ:

Số lượng và trị giá chứng khoán chứng chỉ chưa lưu ký hiện có tại công ty chứng khoán.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi công ty chứng khoán mua lẻ chứng khoán chứng chỉ, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112), hoặc

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán):

Nợ TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

 

2. Khi thực hiện các thủ tục lưu ký chứng khoán chứng chỉ mua lẻ ở Trung tâm LKCK:

– Khi xuất chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán để lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Có TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

– Khi nhận thông báo của Trung tâm LKCK về chứng khoán lưu ký của công ty chứng khoán về chứng khoán chứng chỉ mua lẻ lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01211).

 

4.20. Tài khoản 017 – Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị (theo mệnh giá) của các loại chứng khoán mà công ty được các nhà phát hành, các tổ chức chính phủ uỷ thác đấu giá.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 017 – CHỨNG KHOÁN NHẬN UỶ THÁC ĐẤU GIÁ

Bên Nợ:

Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận uỷ thác đấu giá cho các tổ chức phát hành, tổ chức của Chính phủ.

 

Bên Có:

Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận uỷ thác đấu giá đã hoàn thành việc đấu giá hoặc trả lại cho tổ chức phát hành.

 

Số dư bên Nợ:

Số lượng và giá trị chứng khoán, chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận uỷ thác đấu giá hiện còn cuối kỳ.

 

III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Hệ thống báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ

1.1. Báo cáo tài chính năm

Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho công ty chứng khoán bao gồm 4 biểu báo cáo sau:

– Bảng Cân đối kế toán:                                                    Mẫu số B 01 – CTCK

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:               Mẫu số B 02 – CTCK

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:                                            Mẫu số B 03 – CTCK

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính:                      Mẫu số B 09 – CTCK

1.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ

Công ty chứng khoán phải lập 4 biểu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ như sau:

– Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ):

Mẫu số B 01a – CTCK

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ):                                                                                                                                                   Mẫu số B 02a – CTCK

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ):

Mẫu số B 03a – CTCK

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:    Mẫu số B 09a – CTCK

2. Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho công ty chứng khoán:

2.1. Mẫu báo cáo tài chính năm (Xem Phụ lục số 02)

2.2. Mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ): Bốn mẫu Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ) áp dụng cho công ty chứng khoán giống như mẫu Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ) ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006. Các chỉ tiêu trong từng Báo cáo tài chính giữa niên độ giống như Báo cáo tài chính năm ban hành tại Thông tư này.

 

3. Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính năm

3.1. Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – CTCK)

Mục đích của Bảng Cân đối kế toán

Bảng Cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của công ty chứng khoán tại một thời điểm nhất định.

Số liệu trên Bảng Cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của công ty chứng khoán theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty.

 

Nguyên tắc lập và trình bày Bảng Cân đối kế toán

Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15 đến đoạn 32, khi lập và trình bày Bảng Cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính.

Ngoài ra, trên Bảng Cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của công ty, cụ thể như sau:

 

a. Đối với công ty  có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn;

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn.

 

b. Đối với công ty có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn;

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn.

 

c. Đối với các công ty do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.

Cơ sở lập Bảng Cân đối kế toán

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;

– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;

– Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán năm trước.

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng Cân đối kế toán năm

– Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong Bảng Cân đối kế toán.

– Số liệu ghi vào cột 5 “ Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu  ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.

– Số liệu ghi vào cột 4 “ Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được hướng dẫn như sau:

Phần: TÀI SẢN

TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100)

 

Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp có đến thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.

Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150

Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của công ty tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ của công ty, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển, tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán và các khoản tương đương tiền.

Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112

Tiền (Mã số 111)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn) của công ty chứng khoán, tiền đang chuyển, Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành và tiền thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dư Nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”, TK 117 “Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành”, và TK 118 “Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán”.

Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 121 “Chứng khoán thương mại” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm: cổ phiếu trái phiếu, chứng khoán khác… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong mục này là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh, không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 121 “Chứng khoán thương mại”, TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” và số dư Có TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”.

Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 129

Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 121 “Chứng khoán thương mại” và TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” sau khi trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129)

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các khoản đầu tư ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” là số dư Có của TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”.

Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi).

Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 135 + Mã số 138                       + Mã số 139

Phải thu của khách hàng (Mã số 131)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán dưới 1 năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.

 

Trả trước cho người bán (Mã số 132)

Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán mà chưa nhận hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331, chi tiết các khoản trả trước cho người bán ngắn hạn.

 

Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)

Phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, có thời hạn thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” là số dư Nợ chi tiết của TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1368 chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn.

 

Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (Mã số 135)

Phản ánh các khoản phải thu của Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán, phải thu của khách hàng về giao dịch chứng khoán, phải thu tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán, phải thu Trung tâm lưu ký chứng khoán và phải thu của các thành viên khác tại thời điểm điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán” là số dư Nợ chi tiết của TK 135 “Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán” trên Sổ kế toán chi tiết TK 135 chi tiết các khoản phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán.

 

Các khoản phải thu khác (Mã số 138)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tựợng liên quan tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu“ Các khoản phải thu khác“ là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn.

 

Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn có khả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi.

 

Hàng tồn kho (Mã số 140)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ trị giá hiện có các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” trên Sổ Cái .

Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT còn được khấu trừ, các khoản thuế phải thu và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo.

Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158

Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thanh toán cho một số khoản chi phí nhưng đến cuối kỳ kế toán chưa được tính vào chi phí hoạt động của năm báo cáo. Số liệu để ghi vào vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước ngắn hạn” là số dư Nợ của Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ Cái .

 

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152)

Chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” dùng để phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại đến cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” căn cứ vào số dư Nợ của Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ Cái .

 

Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã số 154)

Chỉ tiêu này phản ánh thuế và các khoản khác nộp thừa cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước” căn cứ vào số dư Nợ chi tiết Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333.

 

Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác, bao gồm: số tiền tạm ứng cho công nhân viên chưa thanh toán, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, tài sản thiếu chờ xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” căn cứ vào số dư Nợ các Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”,  Tài khoản 141 “Tạm ứng”,  Tài khoản 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ Cái .

 

TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200)

Chỉ tiêu này phản ánh trị giá các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản tài sản dài hạn có đến thời điểm báo cáo, bao gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, các khoản đầu tư dài hạn và tài sản dài hạn khác.

Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260

 

Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, các khoản phải thu dài hạn khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu dài hạn khó đòi).

Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213+ Mã số 218 + Mã số 219

Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng” căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn.

 

Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212)

Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng Cân đối kế toán của đơn vị cấp trên phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc. Khi lập Bảng Cân đối kế toán của toàn công ty, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Vèn ®Çu t­ cña chñ së h÷u” (Mã số 411) trên Bảng Cân đối kế toán của các đơn vị trực thuộc, phần vốn nhận của đơn vị cấp trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” là số dư Nợ của Tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 136.

Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn nội bộ” là chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ dài hạn.

Phải thu dài hạn khác (Mã số 218)

Phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tượng có liên quan được xếp vào loại tài sản dài hạn, các khoản ứng trước cho người bán dài hạn (nếu có). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn khác” là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 331, 338.

 

Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng phải thu dài hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 139.

 

Tài sản cố định ( Mã số 220)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang hiện có tại thời điểm báo cáo.

Mã số 220 = Mã số 221+ Mã số 224 + Mã số 227+ Mã số 230

Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo.

Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223

Nguyên giá (Mã số 222):

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ Cái .

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định hữu hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2141.

 

Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo.

Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226

Nguyên giá (Mã số 225):

Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ Cái .

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định thuê tài chính luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2142.

 

Tài sản cố định vô hình (Mã số 227)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo.

Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229

Nguyên giá (Mã số 228):

Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ Cái .

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định vô hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (… ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2143.

 

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230)

Phản ánh toàn bộ trị giá tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang, hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao chưa đưa vào sử dụng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” là số dư Nợ của Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái .

Bất động sản đầu tư (Mã số 240)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.

Mã số 240 = Mã số 241 – Mã số 242

Nguyên giá (Mã số 241):

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư”, trên Sổ Cái.

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 242):

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn lũy kế của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2147.

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo như: Đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, vốn góp liên doanh, đầu tư chứng khoán dài hạn, đầu tư dài hạn khác…

Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 253 + Mã số 258 + Mã số 259

 

Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản đầu tư vào công ty con tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi  vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty con” là số dư Nợ của Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ Cái.

 

Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252)

Là chỉ tiêu phản ánh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết và vốn góp liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” là số dư Nợ của các Tài khoản 222 “Vốn góp liên doanh”, Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” trên Sổ Cái.

Đầu tư chứng khoán dài hạn (Mã số 253)

Là chỉ tiêu phản ánh giá trị các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo bao gồm chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khoản 224 “Đầu tư chứng khoán dài hạn”.

Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác, bao gồm: Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác mà công ty chứng khoán nắm giữ dưới 20 % quyền biểu quyết, với thời hạn nắm giữ, thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư dài hạn khác” là số dư Nợ Tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác”, trên Sổ Cái.

 

Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259)

Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá của các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” là số dư Có của TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” trên Sổ Cái.

 

Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động trong kỳ, tài sản thuế thu nhập hoãn lại, các khoản ký quỹ, kỹ cược dài hạn, tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán và  tài sản dài hạn khác tại thời điểm báo cáo.

Mã số 260 = Mã số 261+ Mã số 262+ Mã số 263 + Mã số 268

 

Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước dài hạn” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn”, trên sổ Cái .

 

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh giá trị tài sản thuế thu nhâp hoãn lại tại thời điểm  báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái .

 

Tiền nộp Quỹ Hỗ trợ thanh toán (Mã số 263)

Là chỉ tiêu phản ánh khoản tiền công ty chứng khoán đã nộp vào Quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định của Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán tại thời điểm lập báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền nộp Quỹ Hỗ trợ thanh toán” là số dư Nợ TK 245 – “Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán”, trên Sổ Cái.

Tài sản dài hạn khác (Mã số 268)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh các khoản tiền công ty chứng khoán đem ký quỹ, ký cược dài hạn và giá trị tài sản dài hạn khác ngoài các tài sản dài hạn đã nêu trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản dài hạn khác” được căn cứ vào tổng số dư Nợ Tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác có liên quan trên Sổ Cái .

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 270)

Phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo, bao gồm các loại thuộc tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200

 

Phần: NGUỒN VỐN

NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330

Nợ ngắn hạn (Mã số 310)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán dưới một năm, bao gồm: Các khoản vay ngắn hạn, phải trả người bán, nợ phái sinh, phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán, phải trả tổ chức phát hành chứng khoán và giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn … tại thời điểm báo cáo.

Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315                       + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 320 + Mã số 321

+ Mã số 322 + Mã số 328 + Mã số 329

Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311)

Phản ánh tổng giá trị các khoản công ty chứng khoán đi vay ngắn hạn các ngân hàng, công ty tài chính, các đối tượng khác và các khoản nợ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ ngắn hạn” là số dư Có của các Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” trên Sổ Cái .

 

Phải trả người bán (Mã số 312)

Phản ánh số tiền phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán dưới một năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người bán” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331.

 

Người mua trả tiền trước (Mã số 313)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền người mua trả trước tiền mua tài sản, dịch vụ hoặc trả trước tiền thuê tài sản tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131 và số dư Có của Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 3387.

 

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314)

Phản ánh tổng số các khoản công ty phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 333.

Phải trả người lao động (Mã số 315)

Phản ánh các khoản công ty phải trả cho người lao động tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người lao động” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 334 (Chi tiết các khoản còn phải trả người lao động).

Chi phí phải trả (Mã số 316)

Phản ánh giá trị các khoản đã tính trước vào chi phí hoạt động nhưng chưa được thực chi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí phải trả” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ Cái.

 

Phải trả nội bộ (Mã số 317)

Phản ánh các khoản phải trả nội bộ ngắn hạn giữa đơn vị cấp trên và đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc trong công ty. Khi lập Bảng Cân đối kế toán toàn công ty, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” trên Bảng Cân đối kế toán của đơn vị cấp trên và các đơn vị trực thuộc. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả nội bộ” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ chi tiết Tài khoản 336 (Chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn).

 

Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (Mã số 320)

Phản ánh các khoản phải trả cho Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán, các khoản phải trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành gồm các khoản phí phát hành, phí giao dịch chứng khoán, các khoản phải trả về giao dịch của nhà đầu tư, phải trả cho Trung tâm lưu ký chứng khoán và các khoản phải trả khác liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán” là tổng số dư Có của Tài khoản 325 “Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 325 (chi tiết các khoản phải trả).

 

Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (Mã số 321)

Phản ánh tổng trị giá cổ tức, gốc và lãi trái phiếu phải trả cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ cho tổ chức phát hành chứng khoán theo uỷ quyền qua Trung tâm GDCK, Sở GDCK tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 322 “Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu” trên Sổ Cái.

 

Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán (Mã số 322)

Phản ánh các khoản công ty chứng khoán phải trả cho các tổ chức phát hành chứng khoán theo uỷ quyền của nhà đầu tư sở hữu các chứng khoán này tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 327 “Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán” trên Sổ Cái.

Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 328)

Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác ngoài các khoản nợ phải trả đã được phản ánh trong các chỉ tiêu ở trên, như: Các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, giá trị tài sản phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, phải nộp cho cơ quan BHXH,… Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác” là tổng số dư Có của các TK 324 “Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn”, Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên Sổ kế toán chi tiết của các Tài khoản: 324, 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn).

 

Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 329)

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng phải trả ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả ngắn hạn” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn).

 

Nợ dài hạn (Mã số 330)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của công ty bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên một năm, khoản phải trả người bán, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ dài hạn và thuế thu nhập hoãn lại phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm, dự phòng phải trả dài hạn, dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư tại thời điểm báo cáo.

Mã số 330 = Mã số 331 +  Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 339

 

Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn người bán” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn.

 

Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn nội bộ, bao gồm các khoản đã vay của đơn vị cấp trên và các khoản vay nợ lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong công ty. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn nội bộ” căn cứ vào chi tiết số dư Có Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn).

 

Phải trả dài hạn khác (Mã số 333 )

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn khác như: số tiền công ty chứng khoán nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của đơn vị khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn khác” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” và Tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 344 và sổ kế toán chi tiết Tài khoản 338 (chi tiết phải trả dài hạn).

 

Vay và nợ dài hạn (Mã số 334)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản công ty chứng khoán vay dài hạn của các ngân hàng, công ty tài chính và các đối tượng khác, các khoản nợ dài hạn như số tiền phải trả về tài sản cố định thuê tài chính,… tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” là tổng số dư Có các Tài khoản 341 “Vay dài hạn”, Tài khoản 342 “Nợ dài hạn”, Tài khoản 343 “Trái phiếu phát hành”.

 

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335)

Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập hoãn lại phải trả tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” là số dư Có Tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ Cái .

 

Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336)

Chỉ tiêu này phản ánh quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” là số dư Có của Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái.

 

Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337)

Chỉ tiêu này phản ánh trị giá khoản dự phòng phải trả dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả dài hạn” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn).

 

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư (Mã số 339)

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng bồi thường thiệt hại cho các nhà đầu tư chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” là số dư có Tài khoản 353 “Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” trên Sổ Cái.

 

VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400 = Mã số 410+ Mã số 430)

Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)

Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420

 

Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411)

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ vốn đầu tư (vốn góp) của chủ sở hữu vào công ty chứng khoán, … Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” là số dư Có của Tài khoản 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 4111.

 

Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412)

Chỉ tiêu này phản ánh thặng dư vốn cổ phần ở thời điểm báo cáo của công ty chứng khoán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thặng dư vốn cổ phần” là số dư Có của Tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản vốn khác của chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn khác của chủ sở hữu” là số dư Có Tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 4118.

 

Cổ phiếu quỹ (Mã số 414)

Là chỉ tiêu phản ánh giá trị cổ phiếu quỹ hiện có ở thời điểm báo cáo của công ty chứng khoán. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Cổ phiếu quỹ” là số dư Nợ của Tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” trên Sổ Cái.

Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415)

Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” là số dư Có của Tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ Cái. Trường hợp Tài khoản 412 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh do thay đổi tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán, chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” là số dư Có của TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ Cái. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Quỹ  đầu tư phát triển (Mã số 417)

Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ đầu tư phát triển” là số dư Có của Tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên Sổ Cái.

Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418)

Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng tài chính chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng tài chính” là số dư Có của Tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ Cái .

Quỹ  khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419)

Chỉ tiêu này phản ánh các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên, tại thời điểm báo cáo. Số liệu để chi vào chỉ tiêu “Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” là số dư Có Tài khoản 418 “Các Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ Cái .

 

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420)

Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” là số dư Có của Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ Cái. Trường hợp Tài khoản 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 430)

Chỉ tiêu này phản ánh quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của Tài khoản 431 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái.

 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)

Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo.

Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400

 

Chỉ tiêu “Tổng cộng Tài sản

Mã số 270”

=

Chỉ tiêu “Tổng cộng Nguồn vốn

Mã số 440”

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán:

Các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán gồm một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong Bảng Cân đối kế toán.

Tài sản cố định thuê ngoài

Phản ánh giá trị các tài sản công ty thuê của các đơn vị, cá nhân khác để sử dụng cho mục đích kinh doanh của công ty, không phải dưới hình thức thuê tài chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 001 “Tài sản cố định thuê ngoài” trên Sổ Cái.

 

Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ

Phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa, chứng chỉ có giá công ty nhận giữ hộ cho các đơn vị, cá nhân khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 002 “Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ” trên Sổ Cái.

 

Tài sản nhận ký cược

Chỉ tiêu này phản ánh tài sản nhận ký gửi, ký cược. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của TK 003 “Tài sản nhận ký cược”.

Nợ khó đòi đã xử lý

Phản ánh giá trị các khoản phải thu, đã mất khả năng thu hồi, công ty đã xử lý xóa sổ nhưng phải tiếp tục theo dõi để thu hồi. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” trên Sổ Cái.

 

Ngoại tệ các loại

Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ công ty hiện có (tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ từng loại ngoại tệ cụ thể như: USD, EUR,… mỗi loại nguyên tệ ghi một dòng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ Cái.

 

Chứng khoán lưu ký

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán (theo mệnh giá) của công ty chứng khoán cho các thành viên lưu ký, nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác đang lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán theo từng loại: Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký, chứng khoán tạm ngừng giao dịch, chứng khoán cầm cố, chứng khoán tạm giữ, chứng khoán chờ thanh toán, chứng khoán phong toả chờ rút, chứng khoán chờ giao dịch, chứng khoán ngân quỹ, chứng khoán sửa lỗi giao dịch. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 012 “Chứng khoán lưu ký” trên Sổ Cái chi tiết theo từng đối tượng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 012.

 

Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán (theo mệnh giá) của các công ty đại chúng chưa niêm yết cho thành viên lưu ký, nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác đang lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán theo từng loại: Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký, chứng khoán tạm ngừng giao dịch, chứng khoán cầm cố, chứng khoán tạm giữ, chứng khoán chờ thanh toán, chứng khoán phong toả chờ rút, chứng khoán chờ giao dịch, chứng khoán ngân quỹ, chứng khoán sửa lỗi giao dịch. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 013 “Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết”  trên Sổ Cái chi tiết theo từng đối tượng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 013.

 

Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) công ty chứng khoán nhận bán hộ cho tổ chức phát hành chứng khoán, hoặc bán hộ công ty bảo lãnh chứng khoán.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 014 “Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng” trên Sổ Cái.

 

Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) công ty chứng khoán chưa thực hiện lưu ký hiện đang lưu giữ tại công ty. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 015 “Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán” trên Sổ Cái.

 

Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) công ty chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá của các nhà đầu tư, các tổ chức. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 017 “Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá” trên Sổ Cái.

 

3.2.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-CTCK)

Nội dung và kết cấu báo cáo

Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác.

Báo cáo gồm  có 5 cột:

– Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;

– Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;

– Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính;

– Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;

– Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).

Cơ sở lập báo cáo

– Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

– Số liệu ghi vào cột 5 “Năm trước” của báo cáo kỳ này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.

– Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “Năm nay”, như sau:

 

Doanh thu (Mã số 01)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo. Doanh thu của công ty chứng khoán là tổng số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán. Doanh thu của công ty chứng khoán bao gồm doanh thu từ các hoạt động:

– Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán;

– Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn;

– Doanh thu bảo lãnh phát hành chứng khoán;

– Doanh thu đại lý phát hành chứng khoán;

– Doanh thu hoạt động tư vấn;

– Doanh thu lưu ký chứng khoán;

– Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá;

– Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản;

– Doanh thu khác gồm doanh thu bán BĐS đầu tư, vật tư, công cụ, dụng cụ, lãi tiền gửi, lãi chênh lệch tỷ giá…

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu” trong năm báo cáo trên Sổ Cái.

Mã số 01 = Mã số 01.1 + Mã số 01.2 + Mã số 01.3 + Mã số 01.4 + Mã số

01.5 + Mã số 01.6 + Mã số 01.7 + Mã số 01.8 + Mã số 01.9

 

Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán (Mã số 01.1)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của hoạt động môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5111 “Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán”, trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn (Mã số 01.2)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của hoạt động đầu tư chứng khoán, hoạt động đầu tư góp vốn của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5112 “Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu bảo lãnh phát hành chứng khoán (Mã số 01.3)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu của hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 51131 “Doanh thu bảo lãnh” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu đại lý phát hành chứng khoán (Mã số 01.4)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu của hoạt động đại lý phát hành chứng khoán của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 51132 “Doanh thu đại lý phát hành” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu hoạt động tư vấn (Mã số 01.5)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính và các hoạt động tư vấn khác (nếu có) của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5114  “Doanh thu hoạt động tư vấn” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu lưu ký chứng khoán (Mã số 01.6)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của dịch vụ lưu ký chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5115 “Doanh thu lưu ký chứng khoán” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá (Mã số 01.7)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của dịch vụ uỷ thác đấu giá chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5116 “Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản (Mã số 01.8)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của hoạt động cho thuê sử dụng tài sản, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5117 “Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu khác (Mã số 01.9)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu khác ngoài các doanh thu của hoạt động đã kể trên như doanh thu bán bất động sản đầu tư, vật  tư, công cụ, dụng cụ, lãi tiền gửi, lãi chênh lệch tỷ giá và các khoản doanh thu khác,…của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5118 “Doanh thu khác” trong kỳ báo cáo.

 

Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong kỳ báo cáo của công ty chứng khoán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu” đối ứng với bên Có các TK 532 “Các khoản giảm trừ doanh thu”,  trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.

 

Doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh (Mã số 10)

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu của công ty chứng khoán sau đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02

 

Chi phí hoạt động kinh doanh (Mã số 11)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh chứng khoán trong kỳ báo cáo, gồm các chi phí hoạt động môi giới chứng khoán, đầu tư, góp vốn, hoạt động tư vấn, hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, lưu ký chứng khoán và các chi phí cho thuê sử dụng tài sản,… Trường hợp công ty có hoạt động dịch vụ ngoài các nghiệp vụ chính của công ty thì chỉ tiêu này còn phản ánh tổng giá vốn của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp đối với đơn vị có hoạt động dịch vụ trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của các Tài khoản 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh”,  Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ Cái.

Lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh với chi phí hoạt động kinh doanh, chi phí trực tiếp chung phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11

Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.

 

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh trừ (-) chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 30 = Mã số 20 – Mã số 25

Thu nhập khác (Mã số 31)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.

 

Chi phí khác (Mã số 32)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ Cái.

 

Lợi nhuận khác (Mã số 40)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32

 

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40

 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (Trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211).

 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo (Trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212).

 

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo.

Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52)

 

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh lãi cơ bản trên cổ phiếu.

 

3.3.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-CTCK)

Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

– Việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng năm và các kỳ kế toán giữa niên độ phải tuân thủ các quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và Chuẩn mực kế toán số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ”.

– Các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Ví dụ: Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.

– Công ty phải trình bày các luồng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo quy định của chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”:

+ Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh chứng khoán và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính;

+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền;

+ Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.

– Công ty được trình bày luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

– Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần:

+ Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng như tiền thuê thu hộ, chi hộ và trả lại cho chủ sở hữu tài sản;

+ Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn như: Mua, bán ngoại tệ; Mua, bán các khoản đầu tư; Các khoản đi vay hoặc cho vay ngắn hạn khác có thời hạn thanh toán không quá 3 tháng.

– Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch.

– Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ví dụ:

+ Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;

+ Việc mua một doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu;

+ Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.

– Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế toán.

– Công ty phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do công ty nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.

 

Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:

– Bảng Cân đối kế toán;

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính;

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;

– Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”; Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các Tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu kế toán chi tiết khác…

Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

– Sổ kế toán chi tiết các Tài khoản phải thu, phải trả phải được mở chi tiết theo 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.

– Đối với sổ kế toán chi tiết các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” phải có chi tiết để theo dõi được 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính làm căn cứ tổng hợp khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ví dụ, đối với khoản tiền trả ngân hàng về gốc và lãi vay, kế toán phải phản ánh riêng số tiền trả lãi vay và số tiền trả gốc vay trên sổ kế toán chi tiết.

– Tại thời điểm cuối niên độ kế toán, khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, công ty phải xác định các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua thoả mãn định nghĩa được coi là tương đương tiền phù hợp với quy định của Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” để loại trừ ra khỏi các khoản mục liên quan đến hoạt động đầu tư ngắn hạn. Giá trị của các khoản tương đương tiền được cộng (+) vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

– Đối với các khoản đầu tư chứng khoán và công cụ nợ không được coi là tương đương tiền, kế toán phải căn cứ vào mục đích đầu tư để lập bảng kê chi tiết xác định các khoản đầu tư chứng khoán và công cụ nợ phục vụ cho mục đích thương mại (mua vào để bán) và phục vụ cho mục đích nắm giữ đầu tư để thu lãi.

Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm:

Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh:

Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được lập và trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo một trong hai phương pháp: Phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.

 

* Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp (Xem Mẫu số B03 – CTCK)

Nguyên tắc lập: Theo phương pháp trực tiếp, các luồng tiền vào và luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được xác định và trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:

Tiền thu từ hoạt động kinh doanh (Mã số 01)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu trong kỳ do cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty như: Môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, hoạt động uỷ thác đấu giá, và các khoản doanh thu khác. Chỉ tiêu này bao gồm cả số tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến hoạt động kinh doanh phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của khách hàng trong kỳ này cho các hoạt động kinh doanh sẽ được cung cấp trong các kỳ sau. Công ty chứng khoán không phản ánh vào chỉ tiêu này các khoản thu được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển” và các Tài khoản khác có liên quan (phần thu tiền từ hoạt động kinh doanh).

 

Tiền chi hoạt động kinh doanh (Mã số 02)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả (tổng giá thanh toán) trong kỳ cho hoạt động kinh doanh như các chi phí hoạt động môi giới chứng khoán, hoạt động tư vấn, hoạt động lưu ký chứng khoán, uỷ thác đấu giá,… kể cả số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả liên quan đến giao dịch mua hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới trả tiền và số tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh”, TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, TK 637 “Chi phí trực tiếp chung”, TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền chi nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán (Mã số 05)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho Quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước trong kỳ báo cáo do công ty chứng khoán đã nộp cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy  từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển” và các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 245 “Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán” – phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền thu giao dịch chứng khoán khách hàng (Mã số 06)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu được của khách hàng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”,… trong kỳ báo cáo.

Tiền chi trả giao dịch chứng khoán khách hàng (Mã số 07)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi ra để đặt mua chứng khoán cho nhà đầu tư hoặc trả tiền cho nhà đầu tư. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”,… trong kỳ báo cáo.

 

Tiền thu bán chứng khoán phát hành (Mã số 08)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu được do bán chứng khoán bảo lãnh phát hành tại ngân hàng chỉ định. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”,… trong kỳ báo cáo.

 

Tiền chi trả tổ chức phát hành chứng khoán (Mã số 09)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thực chuyển trả cho Tổ chức phát hành chứng khoán sau khi công ty chứng khoán đã quyết toán với Tổ chức phát hành chứng khoán về số chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”, TK 117 “ Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành”,….

Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ (Mã số 10)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả (tổng giá thanh toán) trong kỳ cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ, kể cả số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả liên quan đến giao dịch mua hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới trả tiền và số tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” và TK 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ), sổ kế toán Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (phần chi tiền từ thu các khoản phải thu của khách hàng), sổ kế toán Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” (Phần chi tiền từ tiền vay ngắn hạn nhận được chuyển trả ngay cho người bán) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”, sổ kế toán các Tài khoản hàng tồn kho và các Tài khoản có liên quan khác, chi tiết phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền chi  trả cho người lao động (Mã số 11)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng… do công ty đã thanh toán hoặc tạm ứng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” và Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền trả cho người lao động) trong kỳ báo cáo, sau

 

 

khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” – phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).

 

Tiền chi trả lãi vay (Mã số 12)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả phát sinh từ các kỳ trước và đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” và TK 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi trả lãi tiền vay); sổ kế toán Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (Phần tiền trả lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng)  trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 335 “Chi phí phải trả”, Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, Tài khoản “Chi phí trả trước ngắn hạn”, Tài khoản 142 “Chi phí trả trước dài hạn” (Theo dõi số tiền lãi vay trả trước) (Theo dõi số tiền lãi vay phải trả) và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền chi nộp thuế TNDN (Mã số 13)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế TNDN cho Nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước (nếu có).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” và Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền nộp thuế TNDN) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” (phần thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo). Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).

 

Tiền thu khác (Mã số 14)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác ngoài hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty được phản ánh ở Mã số 01, 06, 08,  như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các khoản tiền thu khác…); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ;

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản 711 “Thu nhập khác”, Tài khoản 133″Thuế GTGT được khấu trừ” và sổ kế toán các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

 

Tiền chi khác (Mã số 15)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi về các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02, 05, 07, 09,… như: Tiền chi bồi thường, bị phạt và các khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ, tiền chi trực tiếp từ quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm; Tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu;

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” và Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản 811 “Chi phí khác”, Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”, Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu từ Mã số 01 đến Mã số 15. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08 +  Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15

* Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp gián tiếp (Xem Mẫu số B03-CTCK)

– Nguyên tắc lập: Theo phương pháp gián tiếp, các luồng tiền vào và các luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được tính và xác định trước hết bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế TNDN của hoạt động kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản mà ảnh hưởng về tiền của chúng là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm:

+ Các khoản chi phí không bằng tiền, như: Khấu hao TSCĐ, dự phòng…;

+ Các khoản lãi, lỗ không phải bằng tiền, như: Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện…;

+ Các khoản lãi, lỗ được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, như: Lãi, lỗ về thanh lý, nhượng bán TSCĐ và bất động sản đầu tư, tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia…;

+ Chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được điều chỉnh tiếp tục với sự thay đổi vốn lưu động, chi phí trả trước dài hạn và các khoản thu, chi khác từ hoạt động kinh doanh, như:

+ Các thay đổi trong kỳ báo cáo của khoản mục hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh;

+ Các thay đổi của chi phí trả trước;

+ Lãi tiền vay đã trả;

+ Thuế TNDN đã nộp;

+ Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh;

+ Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh.

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:

 

Lợi nhuận trước thuế (Mã số 01)

Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu này là số âm (trường hợp lỗ), thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Điều chỉnh cho các khoản:

Khấu hao TSCĐ (Mã số 02)

Chỉ tiêu này phản ánh số khấu hao TSCĐ đã trích được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số khấu hao TSCĐ đã trích trong kỳ trên Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và sổ kế toán các Tài khoản có liên quan.

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.

 

Các khoản dự phòng (Mã số 03)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng giảm giá đã lập được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”, Tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”, Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản có liên quan.

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”. Trường hợp các khoản dự phòng nêu trên được hoàn nhập ghi giảm chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo thì được trừ (-) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện (Mã số 04)

Chỉ tiêu này phản ánh lãi (hoặc lỗ) chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán Tài khoản 511 “Doanh thu” (phần doanh thu tài chính), chi tiết phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ báo cáo hoặc sổ kế toán Tài khoản 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh” (phần chi phí tài chính), chi tiết phần lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ báo cáo được ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.

Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” (Mã số 01), nếu có lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện, hoặc được cộng (+) vào chỉ tiêu trên, nếu có lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện.

 

Lãi/lỗ  từ hoạt động đầu tư (Mã số 05)

Chỉ tiêu này phản ánh lãi/lỗ phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm lãi/lỗ từ việc thanh lý TSCĐ, lãi/ lỗ bán các khoản đầu tư vốn (đầu tư vốn vào công ty con, công ty liên doanh, các khoản đầu tư vốn dài hạn khác), lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi/lỗ từ việc mua và bán lại các công cụ nợ (Trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu); Cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác (không bao gồm lãi/lỗ mua bán chứng khoán vì mục đích thương mại). Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 511 “Doanh thu”, Tài khoản 711 “Thu nhập khác” và sổ kế toán các Tài khoản 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh”, Tài khoản 811 “Chi phí khác”, chi tiết phần lãi/lỗ được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo.

Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” (Mã số 01), nếu có lãi hoạt động đầu tư và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…); hoặc được cộng (+) vào chỉ tiêu trên, nếu có lỗ hoạt động đầu tư.

 

Chi phí lãi vay  (Mã số 06)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, chi tiết chi phí lãi vay được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản có liên quan.

Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.

 

Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động (Mã số 08)

Chỉ tiêu này phản ánh luồng tiền được tạo ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của các khoản mục thu nhập và chi phí không phải bằng tiền. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào lợi nhuận trước thuế TNDN cộng (+) các khoản điều chỉnh.

Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã

số 06

Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Tăng, giảm các khoản phải thu (Mã số 09)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các Tài khoản phải thu liên quan đến hoạt động kinh doanh, như: Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (chi tiết “Phải thu của khách hàng”), Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” (chi tiết “Trả trước cho người bán”), các Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” và Tài khoản 141 “Tạm ứng” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính, như: Phải thu về tiền lãi cho vay, phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia, phải thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, bất động sản đầu tư…

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã số 10)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các Tài khoản hàng tồn kho (không bao gồm số dư hàng tồn kho dùng cho hoạt động đầu tư).

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư hàng tồn kho cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tăng, giảm các khoản phải trả (Mã số 11)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ với số dư đầu kỳ của các Tài khoản nợ phải trả liên quan đến hoạt động kinh doanh, như: Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” (Chi tiết “Phải trả cho người bán”), Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (Chi tiết “Người mua trả tiền trước”), các Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, Tài khoản 334 “Phải trả người lao động”, Tài khoản 335 “Chi phí phải trả”, Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ”, Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”, Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả”. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải trả về thuế TNDN phải nộp, các khoản phải trả về lãi tiền vay, các khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư (như mua sắm, xây dựng TSCĐ, mua các công cụ nợ…) và hoạt động tài chính (Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn…).

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tăng, giảm chi phí trả trước (Mã số 12)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” và Tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn” trong kỳ báo cáo.

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền lãi vay đã trả (Mã số 13)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền trả lãi vay) để trả các khoản tiền lãi vay, sổ kế toán Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (Phần trả tiền lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”, Tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn”, Tài khoản 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh”, Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”, và Tài khoản 335 “Chi phí phải trả” (Chi tiết số tiền lãi vay trả trước, tiền lãi vay phát sinh trả trong kỳ này hoặc số tiền lãi vay phát sinh trong các kỳ trước và đã trả trong kỳ này).

Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (Mã số 14)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”, (Phần chi tiền nộp thuế TNDN), sổ kế toán Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (Phần đã nộp thuế TNDN từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” (Phần thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo).

Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 15)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền thu khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14, như: Tiền thu được do nhận ký cược, ký quỹ, tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của công ty;… trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.

 

Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 16)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền chi khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14, như: Tiền đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản đã nhận ký cược, ký quỹ; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hũu; tiền chi bị phạt, bị bồi thường…

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 08 đến Mã số 16. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…).

Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã

số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16

Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư

– Nguyên tắc lập:

+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo  trên cơ sở thuần đề cập trong đoạn 18 của Chuẩn mực số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập theo phương pháp trực tiếp. Các luồng tiền vào, các luồng tiền ra trong kỳ từ hoạt động đầu tư được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của công ty.

+ Các luồng tiền phát sinh từ việc mua và thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và phải trình bày thành chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

+ Tổng số tiền chi trả hoặc thu được từ việc mua và thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc các khoản đầu tư vào đơn vị kinh doanh khác được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo số thuần của tiền và tương đương tiền chi trả hoặc thu được từ việc mua và thanh lý.

+ Ngoài việc trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, công ty phải trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính một cách tổng hợp về cả việc mua và thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc các khoản đầu tư vào đơn vị kinh doanh khác trong kỳ những thông tin sau:

  • Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
  • Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
  • Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;
  • Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ. Giá trị tài sản này phải được tổng hợp theo từng loại tài sản.

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:

Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, BĐS đầu tư, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần chi tiền từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng), sổ kế toán Tài khoản “Vay dài hạn” (Phần chi tiền từ tiền vay dài hạn nhận được chuyển trả ngay cho người bán) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “TSCĐ hữu hình”, “TSCĐ vô hình”, “BĐS đầu tư”, “Xây dựng cơ bản dở dang”, “Đầu tư dài hạn khác”, “Phải trả cho người bán” trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 22)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư. Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Thu nhập khác” (Chi tiết thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần tiền thu liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác) trong kỳ báo cáo. Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Chi phí hoạt động kinh doanh” và “Chi phí khác” (Chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ)  trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi.

Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 23)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi cho bên khác vay, chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu…) vì mục đích nắm giữ đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm tiền chi mua các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và mua các công cụ nợ vì mục đích thương mại.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”,… sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư ngắn hạn khác” (Chi tiết tiền gửi có kỳ hạn, chi tiền cho vay ngắn hạn), “Đầu tư dài hạn khác” (Chi tiết các khoản tiền chi cho vay dài hạn, chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác (trái phiếu)), trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị  khác (Mã số 24)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ việc thu hồi lại số tiền gốc đã cho vay, từ bán lại hoặc thanh toán các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm tiền thu từ bán các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và bán các công cụ nợ vì mục đích thương mại.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”,… sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư ngắn hạn khác”,  “Đầu tư dài hạn khác” (Chi tiết thu hồi tiền cho vay).

 

Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 25)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để đầu tư vốn góp vào doanh nghiệp khác trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới hình thức mua cổ phiếu, góp vốn vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát,… (Không bao gồm tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích thương mại).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ  sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng” và “Tiền đang chuyển”,… sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư vào công ty con”, Tài khoản “Vốn góp liên doanh”, Tài khoản “Đầu tư vào công ty liên kết” và Tài khoản “Đầu tư dài hạn khác” (Chi tiết đầu tư cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền thu hồi đầu tư góp vốn  vào đơn vị khác (Mã số 26)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu hồi các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác (Do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo (Không bao gồm tiền thu do bán cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”,… sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư vào công ty con”, Tài khoản “Vốn góp liên doanh”, và Tài khoản “Đầu tư dài hạn khác”, Tài khoản “Phải thu của khách hàng”,… (Chi tiết đầu tư cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo.

 

Tiền thu lãi  cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia (Mã số 27)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ mua và nắm giữ đầu tư các công cụ nợ (Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu…), cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản 511 “Doanh thu”.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 21 đến Mã số 27. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã

số 26 + Mã số 27

Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính

– Nguyên tắc lập:

+Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần được đề cập trong Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

+ Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập theo phương pháp trực tiếp. Các luồng tiền vào, các luồng tiền ra trong kỳ từ hoạt động tài chính được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của công ty.

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:

Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 31)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu của công ty góp vốn dưới các hình thức phát hành cổ phiếu thu bằng tiền (Số tiền thu theo giá thực tế phát hành), tiền thu góp vốn bằng tiền của các chủ sở hữu, tiền thu do Nhà nước cấp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản vay và nợ được chuyển thành vốn cổ phần hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Nguồn vốn kinh doanh” (Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.

Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành (Mã số 32)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của công ty dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của công ty đã phát hành bằng tiền để huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ trong kỳ báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Nguồn vốn kinh doanh” và “Cổ phiếu quỹ” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được (Mã số 33)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nhận được do doanh nghiệp đi vay ngắn hạn, dài hạn của ngân hàng, các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo. Đối với các khoản vay bằng trái phiếu, số tiền đã thu được phản ánh theo số thực thu (Bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước).

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, các tài khoản phải trả (Phần tiền vay nhận được chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn”, “Trái phiếu phát hành” và các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

Tiền chi trả nợ gốc vay (Mã số 34)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ thuê tài chính của ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền trả nợ vay từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn”, và”Trái phiếu phát hành” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền chi trả nợ thuê tài chính (Mã số 35)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền trả nợ thuê tài chính từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Nợ dài hạn” (Chi tiết số trả nợ thuê tài chính) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số 36)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cổ tức và lợi nhuận được chia cho các chủ sở hữu của công ty trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”, sổ kế toán tài khoản “Phải trả, phải nộp khác” (Chi tiết số tiền đã trả về cổ tức và lợi nhuận) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Chỉ tiêu này không bao gồm khoản cổ tức hoặc lợi nhuận được chia nhưng không trả cho chủ sở hữu mà được chuyển thành vốn cổ phần.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40)

Chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 31 đến Mã số 36. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33  + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã

số 36

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của công ty trong kỳ báo cáo.

Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40

Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số dư của tiền và tương đương tiền đầu kỳ báo cáo, bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán) và số dư của các khoản tương đương tiền đầu kỳ được lấy trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Chứng khoán thương mại”, “Đầu tư ngắn hạn khác” đối với các khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền.

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, “Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành”, “Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán” sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ cao hơn tỷ giá hối đoái đã ghi nhận trong kỳ, chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ thấp hơn tỷ giá hối đoái đã ghi nhận trong kỳ.

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số dư của tiền và tương đương tiền cuối kỳ báo cáo, bao gồm “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, “Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành”, “Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Mã số 110, cột “Số cuối kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán) và số dư cuối kỳ của các khoản tương đương tiền được lấy trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Chứng khoán thương mại”, “Đầu tư ngắn hạn khác” đối với các khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền.

Chỉ tiêu này bằng số “Tổng cộng” của các chỉ tiêu Mã số 50, 60 và 61 và bằng chỉ tiêu Mã số 110 trên Bảng Cân đối kế toán năm đó.

Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61

3.4. Thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu số B09-CTCK)

Mục đích của Bản thuyết minh báo cáo tài chính:

Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính, dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu công ty xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính.

Nguyên tắc lập và trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính:

– Khi lập báo cáo tài chính năm, công ty phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo đúng quy định từ đoạn 60 đến đoạn 74 của Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” và hướng dẫn về Báo cáo tài chính tại Thông tư này.

– Khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ (kể cả dạng đầy đủ và dạng tóm lược) công ty phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ” và Thông tư hướng dẫn chuẩn mực.

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính của công ty phải trình bày những nội dung dưới đây:

+ C¸c th«ng tin vÒ c¬ së lËp và tr×nh bày b¸o c¸o tµi chÝnh vµ c¸c chÝnh s¸ch kÕ to¸n cô thÓ ®­îc chän vµ ¸p dông ®èi víi c¸c giao dÞch vµ c¸c sù kiÖn quan träng;

+ Tr×nh bµy c¸c th«ng tin theo quy ®Þnh cña c¸c chuÈn mùc kÕ to¸n ch­a ®­îc tr×nh bµy trong c¸c b¸o c¸o tµi chÝnh kh¸c (C¸c th«ng tin träng yÕu);

+ Cung cÊp th«ng tin bæ sung ch­a ®­îc tr×nh bµy trong c¸c b¸o c¸o tµi chÝnh kh¸c, nh­ng l¹i cÇn thiÕt cho viÖc tr×nh bµy trung thùc vµ hîp lý t×nh h×nh tµi chÝnh cña doanh nghiÖp.

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống. Mỗi khoản mục trong B¶ng c©n ®èi kÕ to¸n, B¸o c¸o kÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh vµ B¸o c¸o l­u chuyÓn tiÒn tÖ cÇn ®­îc ®¸nh dÊu dÉn tíi c¸c th«ng tin liªn quan trong B¶n thuyÕt minh b¸o c¸o tµi chÝnh.

Cơ sở lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính

– Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo;

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;

– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan:

– Căn cứ vào Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước:

– Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác.

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu:

Đặc điểm hoạt động của công ty

Trong phần này công ty nêu rõ:

– Hình thức sở hữu vốn: Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn

– Lĩnh vực kinh doanh: Nêu rõ là kinh doanh chứng khoán

– Ngành nghề kinh doanh: Nêu rõ các nghiệp vụ được hoạt động kinh doanh  và dịch vụ cung cấp của công ty (nếu có).

– Đặc điểm hoạt động của công ty trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính: Nêu rõ những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

 

Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

– Kỳ kế toán năm: Ghi rõ kỳ kế toán năm theo năm dương lịch bắt đầu tư ngày 01/01/… đến 31/12/… Nếu công ty có năm tài chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

– Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Ghi rõ là Đồng Việt Nam, hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo quy định của Luật Kế toán.

Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

– Chế độ kế toán áp dụng: Nêu rõ công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán của Bộ Tài chính.

– Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính và Chế độ kế toán hiện hành mà công ty đang áp dụng. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi rõ.

– Hình thức kế toán áp dụng: Nêu rõ hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng là Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ hoặc hình thức kế toán trên máy vi tính….

Các chính sách kế toán áp dụng

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Nêu rõ các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán; Nêu rõ các khoản tương đương tiền được xác định trên cở sở nào? Có phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” hay không?

 

– Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ

+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Nêu rõ là ghi nhận theo nguyên giá. Trong Bảng Cân đối kế toán được phản ánh theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, hao mòn luỹ kế, giá trị còn lại.

+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ thuê tài chính: Nêu rõ là ghi nhận theo giá thấp hơn của giá trị hợp lý của tài sản thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.

+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Nêu rõ là áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần hoặc phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm…

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:

+ Các khoản đầu tư vào công ty con, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Nêu rõ là các khoản đầu tư này được phản ánh trong báo cáo tài chính riêng của công ty theo giá gốc.

+ Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác: Nêu rõ là  được ghi nhận theo giá gốc hay giá trị hợp lý.

– Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn: Nêu rõ là doanh nghiệp đã lập bổ sung (hay hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập năm trước còn lại đang ghi sổ kế toán.

– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:

+ Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hoá theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 16 “Chi phí đi vay”.

+ Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ: Nêu rõ tỷ lệ vốn hoá này là bao nhiêu (Tỷ lệ vốn hoá này được xác định theo công thức tính quy định trong Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán Chuẩn mực số 16 “Chi phí đi vay”).

– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác:

+ Chi phí trả trước: Nêu rõ chi phí trả trước được vốn hoá để phân bổ dần vào chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm những khoản chi phí nào.

+ Chi phí khác: Nêu rõ các khoản chi phí khác được vốn hoá là những khoản chi phí nào? Ví dụ: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được hoãn lại để phân bổ dần vào chi phí hoạt động kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 04 “Tài sản cố định vô hình”; …

– Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Nêu rõ phương pháp phân bổ là phương pháp đường thẳng hay phương pháp khác.

– Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Nêu rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ là những khoản chi phí nào? Cơ sở để xác định giá trị của những khoản chi phí đó.

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:

+ Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận là thoả mãn hay không thoả mãn các điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán số 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”.

+ Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán.

– Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

+ Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu:

+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Nêu rõ là được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu;

+ Thặng dư vốn cổ phần: Nêu rõ là được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu ở các công ty cổ phần khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản: Nêu rõ các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là phát sinh từ việc đánh giá lại tài sản theo Quyết định nào của Nhà nước (vì các doanh nghiệp không được tự đánh giá lại tài sản).

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái: Nêu rõ các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi hoặc lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư).

– Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: Nêu rõ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là số lợi nhuận (lãi hoặc lỗ) từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) chi phí thuế TNDN của năm nay và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

+ Doanh thu: Nêu rõ việc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ có tuân thủ đầy đủ 04 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” hay không? Phần công việc đã hoàn thành của dịch vụ cung cấp được xác định theo phương pháp nào (trong ba phương pháp được quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 nói trên).

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN. Không bù trừ chi phí thuế TNDN hiện hành với chi phí thuế TNDN hoãn lại.

– Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái: Nêu rõ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối kỳ. Những loại công cụ nào được doanh nghiệp sử dụng để dự phòng rủi ro hối đoái trong năm? Những nghiệp vụ đó được ghi nhận trên cơ sở nào?

– Nguyên tắc đánh giá chứng khoán

+ Nguyên tắc đánh giá chứng khoán thương mại và chứng khoán đầu tư dài hạn: Trình bày theo nguyên tắc theo giá thực tế mua vào hay theo giá trị hợp lý?

+ Phương pháp tính trị giá vốn chứng khoán thương mại: Theo phương pháp nào?

– Phương pháp tính các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá chứng khoán và các khoản đầu tư tài chính khác:

Cột A: Trình bày các loại chứng khoán và các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác mà công ty đang nắm giữ.

Cột 1: Trình bày số dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư ngắn hạn, dài hạn đầu kỳ. Số liệu cột này được căn cứ vào số dư Có đầu kỳ của các tài khoản: TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”, TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”.

Cột 2: Ghi số lượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn cần lập dự phòng trong kỳ báo cáo.

Cột 3: Ghi tổng trị giá của các loại chứng khoán và các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn (theo trị giá ghi sổ kế toán).

Cột 4: Ghi giá trị từng loại chứng khoán và các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn theo giá thị trường.

Cột 5: Ghi số trích lập dự phòng kỳ này.

Cột 6: Số hoàn nhập dự phòng kỳ này: Số liệu cột này được căn cứ vào số phát sinh Nợ các TK 129, TK 229.

Cột 7: Ghi số dư cuối kỳ dự phòng giảm giá đầu tư, được căn cứ vào số dư cuối kỳ của TK 129, 229.

 

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán

Trong phần này, công ty phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

– Số liệu ghi vào cột “Đầu năm” được lấy từ cột “Cuối năm” trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Bảng Cân đối kế toán năm nay;

+ Sổ kế toán tổng hợp;

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết  có liên quan.

– Số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này được đánh số dẫn từ Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc niên độ kế toán năm trước (Cột “Số đầu năm”) và Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc niên độ kế toán năm nay (Cột “Số cuối năm”). Việc đánh số thứ tự này cần được duy trì nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác nhằm thuận tiện cho việc đối chiếu, so sánh.

– Trường hợp công ty có áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

– Tiền và tương đương tiền: Phản ánh chi tiết từng loại tiền và tương đương tiền của công ty theo số đầu năm và số cuối năm.

Số liệu để lên chỉ tiêu này căn cứ vào sổ chi tiết TK 111, 112, 113, 117,118, 121, 128.

– Hàng tồn kho: Chỉ tiêu này phản ánh chi tiết từng loại hàng tồn kho cuối năm và đầu năm của doanh nghiệp.

Số liệu để lên chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của các Tài khoản 152, 153 trên Sổ Cái.

– Giá trị khối lượng giao dịch thực hiện trong năm:

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh toàn bộ khối lượng và giá trị của các giao dịch mua, bán chứng khoán trên thị trường thứ cấp do công ty chứng khoán đã thực hiện trong năm tài chính (cho công ty chứng khoán, cho nhà đầu tư). Chỉ tiêu này được chi tiết theo từng đối tượng tham gia giao dịch chứng khoán và theo từng loại chứng khoán.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào sổ kế toán chi tiết Tài khoản 121 “Chứng khoán thương mại” và Tài khoản 224 “Đầu tư chứng khoán dài hạn”.

– Tình hình đầu tư tài chính:

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm và hiện có về chứng khoán thương mại, chứng khoán đầu tư và khoản đầu tư góp vốn, đầu tư tài chính khác của công ty chứng khoán theo số lượng, giá trị, đánh giá theo giá thị trường trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán TK 121 “Chứng khoán thương mại”, TK 221 “Đầu tư vào công ty con”, TK 222 “Vốn góp liên doanh”, TK 223 “Đầu tư vào công ty liên kết”, TK 224 “Đầu tư chứng khoán dài hạn”.

– Tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình theo nhóm, TSCĐ theo nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

– Tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình theo nhóm, TSCĐ theo nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

– Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán:

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ chi tiết TK 245 “Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán” có đối chiếu với TK 3252 “Phải trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác”.

– Các khoản phải thu và nợ phải trả:

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm các khoản phải thu và nợ phải trả, các khoản đã quá hạn thanh toán, đang tranh chấp hoặc khó đòi chi tiết theo từng khoản phải thu và nợ phải trả.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản phải thu và khoản nợ phải trả (ngắn hạn, dài hạn) của các tài khoản có liên quan.

– Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu theo từng nội dung vốn.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 411 “Nguồn vốn kinh doanh”, tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển”, tài khoản 415“Quỹ dự phòng tài chính”, tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu”, tài khoản 431 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”.

 

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

– Trong phần này, công ty phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí.

– Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay;

+ Sổ kế toán tổng hợp;

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết  có liên quan.

– Trường hợp công ty có áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này.

– Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

– Trong phần này, công ty phải trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của doanh nghiệp.

– Trường hợp trong kỳ công ty có mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác thì những luồng tiền này phải được trình bày thành những chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trong phần này phải cung cấp những thông tin chi tiết liên quan đến việc mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác.

– Đơn vị tính giá trị trình bày là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước; Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay;

+ Sổ kế toán tổng hợp;

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết  có liên quan.

 

Những thông tin khác

– Trong phần này, công ty phải trình bày những thông tin quan trọng khác (Nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trung thực, hợp lý.

– Khi trình bày thông tin thuyết minh ở phần này, tuỳ theo yêu cầu và đặc điểm thông tin theo quy định của phần này, công ty có thể đưa ra biểu mẫu chi tiết, cụ thể một cách phù hợp và những thông tin so sánh cần thiết.

– Ngoài ra, công ty được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính của công ty.

IV. CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Chế độ Chứng từ kế toán áp dụng cho công ty chứng khoán thực hiện theo Luật Kế toán và Chế độ chứng từ kế toán qui định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của Thông tư này. (Danh mục chứng từ và mẫu chứng từ kế toán đặc thù áp dụng cho công ty chứng khoán – Xem phụ lục số 03).

V. CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN

Chế độ sổ kế toán thực hiện theo Luật kế toán và Chế độ sổ kế toán qui định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

Hình thức sổ kế toán áp dụng cho công ty chứng khoán: Công ty chứng khoán lựa chọn một trong hai hình thức sổ kế toán: hình thức kế toán nhật ký chung và hình thức kế toán trên máy vi tính. (Danh mục sổ và mẫu sổ kế toán đặc thù áp dụng cho công ty chứng khoán – Xem phụ lục số 04).

 

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư này thay thế cho Quyết định số 99/2000/QĐ-BTC ngày 13/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Chế độ kế toán công ty chứng khoán.

 

2. Vụ Trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Giám đốc các công ty chứng khoán và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này./.

 

Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng                                               THỨ TRƯỞNG

Chính phủ (để báo cáo);

– Văn phòng Chính phủ;

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Văn phòng TW Đảng;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ (Đã ký)

cơ quan thuộc Chính phủ;

– Kiểm toán Nhà nước;

– Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam; Trần Xuân Hà

– Toà án nhân dân tối cao;

– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

– UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh,

TP trực thuộc TW;

– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

– Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam;

– Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;

– Công báo;

– Website Chính phủ;

– Website Bộ Tài chính;

– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

– Lưu VT (2 bản), Vụ CĐKT & KT.

PHỤ LỤC SỐ 01:

Kèm theo Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

¸p dông cho c«ng ty chøng kho¸n

S TT

sè hiÖu TK

Tªn tµi kho¶n

Ghi chó

CÊp 1

CÊp 2

CÊp 3

1

2

3

4

5

6

       

lo¹i 1  – tµi s¶n  ng¾n h¹n

1

111

TiÒn mÆt

1111   TiÒn ViÖt Nam  

1112   Ngo¹i tÖ  

2

112

TiÒn göi Ng©n hµng

1121   TiÒn ViÖt Nam  

1122 Ngo¹i tÖ  
 

1123   TiÒn ký quü cña nhà ®Çu t­

Më chi tiÕt theo ycÇu QL

3

113

TiÒn ®ang chuyÓn

1131   TiÒn ViÖt Nam  

1132   Ngo¹i tÖ  

4

117

TiÒn göi vÒ b¸n chøng kho¸n b¶o l·nh ph¸t hµnh

5

118

TiÒn göi thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n

1181   TiÒn göi thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n cña c«ng ty chøng kho¸n  

1182   TiÒn göi thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n cña nhµ ®Çu t­ trong n­íc  

1183   TiÒn göi thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n cña nhµ ®Çu t­ n­íc ngoµi  

6

121

Chøng kho¸n th­¬ng m¹i

1211   Cæ phiÕu  

1212   Tr¸i phiÕu  

1213   Chøng chØ quü  

1218   Chøng kho¸n kh¸c  

7

128

§Çu t­ ng¾n h¹n kh¸c

8

129

Dù phßng gi¶m gi¸ ®Çu t­ ng¾n h¹n

9

131

Ph¶i thu cña kh¸ch hµng

10

133

ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ

1331   ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ cña hµng ho¸, dÞch vô  

1332   ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ cña TSC§  

11

135

Ph¶i thu ho¹t ®éng giao dÞch chøng kho¸n

1351   Ph¶i thu Së (Trung t©m) Giao dÞch chøng kho¸n  

1352   Ph¶i thu kh¸ch hµng vÒ giao dÞch chøng kho¸n  

1353   Ph¶i thu tæ chøc ph¸t hµnh (b¶o l·nh ph¸t hµnh) chøng kho¸n  

1355   Ph¶i thu Trung t©m l­u ký chøng kho¸n  

1358   Ph¶i thu thµnh viªn kh¸c  

12

136

Ph¶i thu néi bé
1361   Vèn kinh doanh ë ®¬n vÞ trùc thuéc
1368   Ph¶i thu néi bé kh¸c  

13

138

Ph¶i thu kh¸c

1381   Tµi s¶n thiÕu chê xö lý  

1388   Ph¶i thu kh¸c  

14

139

Dù phßng ph¶i thu khã ®ßi

15

141

T¹m øng

16

142

Chi phÝ tr¶ tr­íc ng¾n h¹n

17

144

CÇm cè, ký c­îc, ký quü ng¾n h¹n

18

152

Nguyªn liÖu, vËt liÖu

19

153

C«ng cô, dông cô

20

154

Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang

ChØ sö dông ë  ®¬n vÞ cã ho¹t ®éng dÞch vô

Lo¹i 2 – Tµi s¶n dµi h¹n

21

211

Tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh

2111   Nhµ cöa, vËt kiÕn tróc  

2112   M¸y mãc, thiÕt bÞ  

2113   Ph­¬ng tiÖn vËn t¶i, truyÒn dÉn  

2114   ThiÕt bÞ, dông cô qu¶n lý  

2118   Tµi s¶n cè ®Þnh kh¸c  

22

212

Tµi s¶n cè ®Þnh thuª tµi chÝnh

23

213

Tµi s¶n cè ®Þnh v« h×nh

2131   QuyÒn sö dông ®Êt  

2132   QuyÒn ph¸t hµnh  

2133   B¶n quyÒn, b»ng s¸ng chÕ  

2134   Nh·n hiÖu hµng ho¸  

2135   PhÇn mÒm m¸y vi tÝnh  

2136   GiÊy phÐp vµ giÊy phÐp nh­îng quyÒn  

2138   TSC§ v« h×nh kh¸c  

24

214

Hao mßn TSC§

2141   Hao mßn TSC§ h÷u h×nh  

2142   Hao mßn TSC§ thuª tµi chÝnh  

2143   Hao mßn TSC§ v« h×nh  
2147 Hao mßn bÊt ®éng s¶n ®Çu t­

25

217

BÊt ®éng s¶n ®Çu t­

26

221

§Çu t­ vµo c«ng ty con  

27

222

Vèn gãp liªn doanh

28

223

§Çu t­ vµo c«ng ty liªn kÕt

29

224

§Çu t­ chøng kho¸n dµi h¹n
 

2241   Chøng kho¸n s½n sµng ®Ó b¸n

Chi tiÕt theo ycÇu QLý

2242   Chøng kho¸n n¾m gi÷ ®Õn ngµy ®¸o h¹n

30

228

§Çu t­ dµi h¹n kh¸c

31

229

Dù phßng gi¶m gi¸ ®Çu t­ dµi h¹n

32

241

X©y dùng c¬ b¶n dë dang

2411   Mua s¾m TSC§  

2412   X©y dùng c¬ b¶n  

2413   Söa ch÷a lín TSC§  

33

242

Chi phÝ tr¶ tr­íc dµi h¹n

34

243

Tµi s¶n thuÕ thu nhËp ho·n l¹i

35

244

Ký quü, ký c­îc dµi h¹n

36

245

TiÒn nép Quü hç trî thanh to¸n

2451   TiÒn nép ban ®Çu  

2452   TiÒn nép bæ sung hµng n¨m  

2453   TiÒn l·i ph©n bæ hµng n¨m  

   

lo¹i 3 – Nî ph¶i tr¶

 

       

37

311

Vay ng¾n h¹n

38

321

Thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n

39

322

Ph¶i tr¶ hé cæ tøc, gèc vµ l·i tr¸i phiÕu

40

324

NhËn ký quü, ký c­îc ng¾n h¹n

3241   NhËn ký quü ng¾n h¹n cña nhµ ®Çu t­  

3248   NhËn ký quü, ký c­îc ng¾n h¹n kh¸c  

41

325

Ph¶i tr¶ ho¹t ®éng giao dÞch chøng kho¸n

3251   Ph¶i tr¶ Së (Trung t©m) GDCK  

3252   Ph¶i tr¶ vay Quü hç trî thanh to¸n cña c¸c thµnh viªn kh¸c  

3253   Ph¶i tr¶ vÒ chøng kho¸n giao, nhËn ®¹i lý ph¸t hµnh  

32531

Ph¶i tr¶ phÝ giao dÞch chøng kho¸n

32532

Ph¶i tr¶ phÝ ph¸t hµnh

3255   Ph¶i tr¶ Trung t©m l­u ký chøng kho¸n  

3258   Ph¶i tr¶ tæ chøc, c¸ nh©n kh¸c  

42

327

Ph¶i tr¶ tæ chøc ph¸t hµnh chøng kho¸n

43

331

Ph¶i tr¶ cho ng­êi b¸n

44

333

ThuÕ vµ c¸c kho¶n ph¶i nép Nhµ n­íc

3331   ThuÕ GTGT ph¶i nép  
33311 ThuÕ GTGT ®Çu ra
33312 ThuÕ GTGT hµng nhËp khÈu

3332   ThuÕ tiªu thô ®Æc biÖt  

3333   ThuÕ xuÊt, nhËp khÈu  

3334   ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp  

3335   ThuÕ thu nhËp c¸ nh©n  

3337   ThuÕ nhµ ®Êt, tiÒn thuª ®Êt  

3338   C¸c lo¹i thuÕ kh¸c  

3339  
PhÝ, lÖ phÝ vµ c¸c kho¶n ph¶i nép kh¸c
 

45

334

Ph¶i tr¶ ng­êi lao ®éng

3341   Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn  

3342   Ph¶i tr¶ ng­êi lao ®éng kh¸c  

46

335

    Chi phÝ ph¶i tr¶  

47

336

Ph¶i tr¶ néi bé

48

338

Ph¶i tr¶, ph¶i nép kh¸c

3381   Tµi s¶n thõa chê gi¶i quyÕt  

3382   Kinh phÝ c«ng ®oµn  

3383   B¶o hiÓm x· héi  

3384   B¶o hiÓm y tÕ  

3387   Doanh thu ch­a thùc hiÖn  

3388   Ph¶i tr¶, ph¶i nép kh¸c  

49

341

Vay dµi h¹n

3411   Vay ng©n hµng  

3412   Vay c¸c ®èi t­îng kh¸c  

50

342

Nî dµi h¹n

51

343

Tr¸i phiÕu ph¸t hµnh

3431   MÖnh gi¸ tr¸i phiÕu  
3432 ChiÕt khÊu tr¸i phiÕu
2433 Phô tréi tr¸i phiÕu

52

344

NhËn ký quü, ký c­îc dµi h¹n

53

347

ThuÕ thu nhËp ho·n l¹i ph¶i tr¶

54

351

Quü dù phßng trî cÊp mÊt viÖc lµm

55

352

Dù phßng ph¶i tr¶

56

353

Dù phßng båi th­êng thiÖt h¹i cho nhµ ®Çu t­

     

   

lo¹i 4 – nguån vèn chñ së h÷u

 
 

       

57

411

Nguån vèn kinh doanh

4111   Vèn ®Çu t­ cña chñ së h÷u  

4112   ThÆng d­ vèn cæ phÇn  
4118   Vèn kh¸c

58

412

Chªnh lÖch ®¸nh gi¸ l¹i tµi s¶n

59

413

ChÖnh lÖch tû gi¸ hèi ®o¸i

4131   Chªnh lÖch tû gi¸ hèi ®o¸i ®¸nh gi¸ l¹i cuèi n¨m tµi chÝnh  

4132   Chªnh lÖch tû gi¸ hèi ®o¸i trong giai ®o¹n ®Çu t­ XDCB  

4133   Chªnh lÖch tû gi¸ cña c¸c kho¶n ®Çu t­ ra n­íc ngoµi

60

414

Quü ®Çu t­ ph¸t triÓn

61

415

Quü dù phßng tµi chÝnh

Chi tiÕt theo yc QL

62

418

C¸c quü kh¸c thuéc vèn chñ së h÷u

63

419

Cæ phiÕu quü

64

421

Lîi nhuËn ch­a ph©n phèi

4211   Lîi nhuËn ch­a ph©n phèi n¨m tr­íc  

4212   Lîi nhuËn ch­a ph©n phèi n¨m nay  

65

431

Quü khen th­ëng, phóc lîi

4311   Quü khen th­ëng  

4312   Quü phóc lîi  

4313   Quü phóc lîi ®· h×nh thµnh TSC§  

   

Lo¹i 5 – Doanh thu

 

66

511

Doanh thu
5111 Doanh thu ho¹t ®éng m«i giíi chøng kho¸n
5112 Doanh thu ho¹t ®éng ®Çu t­ chøng kho¸n, gãp vèn

51121

Cæ tøc, lîi nhuËn, l·i tr¸i phiÕu

51122

Chªnh lÖch l·i b¸n kho¶n ®Çu t­ chøng kho¸n,gãp vèn
5113 Doanh thu b¶o l·nh, ®¹i lý ph¸t hµnh chøng kho¸n

51131

Doanh thu b¶o l·nh

51132

Doanh thu ®¹i lý ph¸t hµnh
5114 Doanh thu ho¹t ®éng t­ vÊn

51141

Doanh thu ho¹t ®éng t­ vÊn ®Çu t­ chøng kho¸n

51142

Doanh thu ho¹t ®éng t­ vÊn tµi chÝnh

51148

Doanh thu ho¹t ®éng t­ vÊn kh¸c
5115 Doanh thu l­u ký chøng kho¸n
5116

Doanh thu ho¹t ®éng uû th¸c ®Êu gi¸
5117

Doanh thu cho thuª sö dông tµi s¶n
5118

Doanh thu kh¸c

67

532

C¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu

 

 

 

lo¹i 6 – chi phÝ

 

 

   

68

631

Chi phÝ ho¹t ®éng kinh doanh

6311 Chi phÝ ho¹t ®éng m«i giíi chøng kho¸n

6312

Chi phÝ ho¹t ®éng ®Çu t­ chøng kho¸n, gãp vèn

63121

Chªnh lÖch lç b¸n kho¶n ®Çu t­ chøng kho¸n, gãp vèn

63122

Chi phÝ ho¹t ®éng ®Çu t­ chøng kho¸n, gãp vèn

6313 Chi phÝ b¶o l·nh, ®¹i lý ph¸t hµnh chøng kho¸n
6314 Chi phÝ ho¹t ®éng t­ vÊn  

63141

Chi phÝ ho¹t ®éng t­ vÊn ®Çu t­ chøng kho¸n

63142

Chi phÝ ho¹t ®éng t­ vÊn tµi chÝnh

63148

Chi phÝ ho¹t ®éng t­ vÊn kh¸c
6315 Chi phÝ ho¹t ®éng l­u ký chøng kho¸n  
6316 Chi phÝ dù phßng  
6317 Chi phÝ cho thuª sö dông tµi s¶n  

6318

Chi phÝ kh¸c  

69

632

Gi¸ vèn hµng b¸n

ChØ sö dông ë ®¬n vÞ cã ho¹t ®éng dÞch vô

70

637

Chi phÝ trùc tiÕp chung  
6371

Chi phÝ nh©n viªn trùc tiÕp
6372

Chi phÝ vËt t­, ®å dïng
6373

Chi phÝ khÊu hao TSC§
6374

Chi phÝ b¶o hiÓm tr¸ch nhiÖm nghÒ nghiÖp
6378

Chi phÝ b»ng tiÒn kh¸c

71

642

Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp

6421

Chi phÝ nh©n viªn qu¶n lý

6422

Chi phÝ vËt liÖu qu¶n lý
6423

Chi phÝ c«ng cô, ®å dïng v¨n phßng
6424

Chi phÝ khÊu hao TSC§  
6425   ThuÕ, phÝ vµ lÖ phÝ  
6426   Chi phÝ dù phßng ph¶i thu khã ®ßi, dù phßng ph¶i tr¶  
6427   Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi  
6428   Chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn  

       

   

Lo¹i 7 – Thu  nhËp  kh¸c

 

       

72

711

Thu nhËp kh¸c

     

   

Lo¹i 8 –  Chi  phÝ  kh¸c

 

73

811

Chi phÝ kh¸c

74

821

Chi phÝ thuÕ TNDN
 

8211   Chi phÝ thuÕ TNDN hiÖn hµnh  
 

8212   Chi phÝ thuÕ TNDN ho·n l¹i  

     

   

Lo¹i 9 – X¸c ®Þnh kÕt qu¶ Kinh Doanh

 

     

75

911

X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh

     

   

lo¹i 0 – Tµi kho¶n ngoµi b¶ng

 
 

1

001

Tài sản cố định thuê ngoài  

2

002

Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ

3

003

Tài sản nhận ký cược

4

004

Nợ khó đòi đã xử lý

5

007

Ngoại tệ các loại

6

012

Chứng khoán lưu ký

0121   Chứng khoán giao dịch
01211 Chứng khoán giao dịch của TVLK
01212 Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước
01213 Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài
01218 Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác

0122   Chứng khoán tạm ngừng giao dịch
01221 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của TVLK
01222 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước
01223 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài
01228 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác

0123   Chứng khoán cầm cố

01231 Chứng khoán cầm cố của TVLK
01232 Chứng khoán cầm cố  của khách hàng trong nước
01233 Chứng khoán cầm cố của khách hàng nước ngoài
01238 Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác
0124   Chứng khoán tạm giữ

  01241 Chứng khoán tạm giữ của TVLK

  01242 Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước

01243 Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài
01248 Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác
 

0125   Chứng khoán chờ thanh toán  

  01251 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của TVLK

  01252 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng trong nước

  01253 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng nước ngoài

  01258 Chứng khoán chờ thanh toán của tổ chức khác

 

0126   Chứng khoán phong toả chờ rút  

  01261 Chứng khoán phong toả chờ rút của TVLK

  01262 Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước

  01263 Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài

  01268 Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác

0127   Chứng khoán chờ giao dịch

  01271 Chứng khoán chờ giao dịch của thành viên lưu ký

  01272 Chứng khoán chờ giao dịch của khách hàng trong nước

  01273 Chứng khoán chờ giao dịch của khách hàng nước ngoài

  01278 Chứng khoán chờ giao dịch  của tổ chức khác

0128   Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay

  01281 Chứng khoán ký quỹ đảm bảo các khoản vay của thành viên lưu ký

  01282 Chứng khoán ký quỹ đảm bảo các khoản vay của khách hàng trong nước

  01283 Chứng khoán ký quỹ đảm bảo các khoản vay của khách hàng nước ngoài

  01288 Chứng khoán ký quỹ đảm bảo các khoản vay của tổ chức khác

0129   Chứng khoán sửa lỗi giao dịch

7

013

Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

0131   Chứng khoán giao dịch
01311 Chứng khoán giao dịch của TVLK
01312 Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước
01313 Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài
01318 Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác

0132   Chứng khoán tạm ngừng giao dịch
01321 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của TVLK
01322 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước
01323 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài
01328 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác

0133   Chứng khoán cầm cố

01331 Chứng khoán cầm cố của TVLK
01332 Chứng khoán cầm cố của khách hàng trong nước
01333 Chứng khoán cầm cố của khách hàng nước ngoài
01338 Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác
0134   Chứng khoán tạm giữ

  01341 Chứng khoán tạm giữ của TVLK

  01342 Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước

01343 Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài
01348 Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác

0135   Chứng khoán chờ thanh toán

  01351 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của TVLK

  01352 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng trong nước

  01353 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng nước ngoài

  01358 Chứng khoán chờ thanh toán của tổ chức khác

0136   Chứng khoán phong toả chờ rút

  01361 Chứng khoán phong toả chờ rút của TVLK

  01362 Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước

  01363 Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài

  01368 Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác

0139   Chứng khoán sửa lỗi giao dịch

8

014

Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng  

9

015

Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

10

017

Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

Chi tiết theo từng nhà đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

Kèm theo Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

DANH MỤC VÀ MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

STT

Tên báo cáo tài chính

Ký hiệu

I

Báo cáo tài chính năm

01

Bảng Cân đối kế toán Mẫu số B 01 – CTCK

02

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – CTCK

 

03

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – CTCK

04

Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – CTCK

II

Báo cáo tài chính giữa niên độ

01

Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 01a – CTCK

 

02

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 02a – CTCK

 

03

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 03a – CTCK

04

Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc

Mẫu số B 09a – CTCK

MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:………

Địa chỉ:………………………

Điên thoại:……….Fax:……

Mẫu số B01 – CTCK

Ban hành theo T.Tư số 95/2008 /TT -BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngày……tháng……năm…..

Đơn vị tính………….

 

TÀI SẢN

MÃ SỐ

Thuyết minh

Số cuối năm

Số đầu năm

1

2

3

4

5

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)

100

     
I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

V.01    
1. Tiền

111

     
2. Các khoản tương đương tiền

112

     
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

V.04    
1. Đầu tư ngắn hạn

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

1. Phải thu của khách hàng

121

129

130

131

 

 

V.11

 

(…)

 

(…)

2. Trả trước cho người bán

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

4. Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

5. Các khoản phải thu khác

6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi(*)

132

133

135

138

139

   

 

 

 

 

(…)

 

 

 

 

 

(…)

IV. Hàng tồn kho

140

V.02    
V. Tài sản ngắn hạn khác

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

2. Thuế GTGT được khấu trừ

150

151

152

     
3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước

4. Tài sản ngắn hạn khác

154

158

     

B – TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260)

200

     
I. Các khoản phải thu dài hạn

210

V.11    
1. Phải thu dài hạn của khách hàng

211

     
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

212

     
3. Phải thu dài hạn nội bộ

213

     
4. Phải thu dài hạn khác

218

     
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

(…)

(…)

II. Tài sản cố định

220

     
1. Tài sản cố định hữu hình

221

V.05

 

– Nguyên giá

– Giá trị hao mòn luỹ kế(*)

222

223

(…)

(…)

2. Tài sản cố định thuê tài chính

– Nguyên giá

224

225

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

3. Tài sản cố định vô hình

– Nguyên giá

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

4. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang

226

227

228

229

230

V.06

(…)

(…)

(…)

(…)

III. Bất động sản đầu tư

– Nguyên giá

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

1. Đầu tư vào công ty con

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

3. Đầu tư chứng khoán dài hạn

– Chứng khoán sẵn sàng để bán

– Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn

4. Đầu tư dài hạn khác

5. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)

V. Tài sản dài hạn khác

1. Chi phí trả trước dài hạn

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

3. Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

4. Tài sản dài hạn khác

240

241

242

250

251

252

253

254

255

258

259

260

261

262

263

268

V.04

V.07

V.09

V.10

(…)

(…)

(…)

(…)

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200)

270

     

     

NGUỒN VỐN

A – NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)

300

     
I. Nợ ngắn hạn

1.Vay và  nợ ngắn hạn

2. Phải trả người bán

3. Người mua trả tiền trước

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

5. Phải trả người lao động

6. Chi phí phải trả

7. Phải trả nội bộ

8. Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

9. Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu

310

311

312

313

314

315

316

317

320

321

V.08

V.12

   
10. Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

11. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

12. Dự phòng phải trả ngắn hạn

322

328

329

V.13

 

 

 

 
II. Nợ dài hạn

330

   
1. Phải trả dài hạn người bán

331

   
2. Phải trả dài hạn nội bộ

3. Phải trả dài hạn khác

4. Vay và nợ dài hạn

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

7. Dự phòng phải trả dài hạn

8. Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư

 

332

333

334

335

336

337

339

V.14

V.15

V.09

   
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430)

400

   
I – Vốn chủ sở hữu

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

2. Thặng dư vốn cổ phần

3. Vốn khác của chủ sở hữu

4. Cổ phiếu quỹ (*)

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

7. Quỹ đầu tư phát triển

8. Quỹ dự phòng tài chính

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

 

II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

410

411

412

413

414

415

416

417

418

419

420

430

V.16

 

 

 

 

 

(…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(…)

 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400)

440

     

 

Ghi chú: – Số liệu các chỉ tiêu có dấu(*) được ghi bằng số âm dưới hình thức

ghi trong ngoặc đơn ( ).

– Các chỉ tiêu có dấu (x) không ghi số liệu.

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

 

Chỉ tiêu

Số

Số

cuối năm

Số

đầu năm

A

B

1

2

1. Tài sản cố định thuê ngoài

001

 

2. Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ

002

   
3. Tài sản nhận ký cược

003

   
4. Nợ khó đòi đã xử lý

004

   
5. Ngoại tệ các loại

005

   
6. Chứng khoán lưu ký

Trong đó:

6.1. Chứng khoán giao dịch

6.1.1. Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký

6.1.2. Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước

6.1.3. Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài

6.1.4. Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác

6.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch

6.2.1. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của thành viên lưu ký

6.2.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước

6.2.3. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài

6.2.4. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác

6.3. Chứng khoán cầm cố

6.3.1. Chứng khoán cầm cố của thành viên lưu ký

6.3.2. Chứng khoán cầm cố của khách hàng trong nước

6.3.3. Chứng khoán cầm cố  của khách hàng nước ngoài

6.3.4. Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác

6.4. Chứng khoán tạm giữ

6.4.1. Chứng khoán tạm giữ của thành viên lưu ký

6.4.2. Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước

6.4.3. Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài

6.4.4. Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác

 

6.5. Chứng khoán chờ thanh toán

6.5.1. Chứng khoán chờ thanh toán của thành viên lưu ký

6.5.2. Chứng khoán chờ thanh toán của khách hàng trong nước

6.5.3. Chứng khoán chờ thanh toán của khách hàng nước ngoài

6.5.4. Chứng khoán chờ thanh toán của tổ chức khác

 

6.6. Chứng khoán phong toả chờ rút

6.6.1. Chứng khoán phong toả chờ rút của thành viên lưu ký

6.6.2. Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước

6.6.3. Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài

6.6.4. Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác

 

6.7. Chứng khoán chờ giao dịch

6.7.1. Chứng khoán chờ giao dịch của thành viên lưu ký

6.7.2. Chứng khoán chờ giao dịch của khách hàng trong nước

6.7.3. Chứng khoán chờ giao dịch của khách hàng nước ngoài

6.7.4. Chứng khoán chờ giao dịch của tổ chức khác

006

007

008

009

010

011

012

013

014

015

016

017

018

019

020

021

022

023

024

025

026

027

028

029

030

031

032

033

034

035

036

037

038

039

040

041

   
6.8. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay

6.8.1. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay của thành viên lưu ký

6.8.2. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay của khách hàng trong nước

6.8.3. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay của khách hàng nước ngoài

6.8.4. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay của tổ chức khác

 

6.9 Chứng khoán sửa lỗi giao dịch

042

043

044

045

046

047

   
7. Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

Trong đó:

7.1. Chứng khoán giao dịch

7.1.1. Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký

7.1.2. Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước

7.1.3. Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài

7.1.4. Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác

7.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch

7.2.1. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của thành viên lưu ký

7.2.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước

7.2.3. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài

7.2.4. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác

7.3. Chứng khoán cầm cố

7.3.1. Chứng khoán cầm cố của thành viên lưu ký

7.3.2. Chứng khoán cầm cố của khách hàng trong nước

7.3.3. Chứng khoán cầm cố  của khách hàng nước ngoài

7.3.4. Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác

7.4. Chứng khoán tạm giữ

7.4.1. Chứng khoán tạm giữ của thành viên lưu ký

7.4.2. Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước

7.4.3. Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài

7.4.4. Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác

 

7.5. Chứng khoán chờ thanh toán

7.5.1. Chứng khoán chờ thanh toán của thành viên lưu ký

7.5.2. Chứng khoán chờ thanh toán của khách hàng trong nước

7.5.3. Chứng khoán chờ thanh toán của khách hàng nước ngoài

7.5.4. Chứng khoán chờ thanh toán của tổ chức khác

 

7.6. Chứng khoán phong toả chờ rút

7.6.1. Chứng khoán phong toả chờ rút của thành viên lưu ký

7.6.2. Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước

7.6.3. Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài

7.6.4. Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác

 

7.7. Chứng khoán sửa lỗi giao dịch

050

051

052

053

054

055

 

056

057

058

059

060

061

062

063

064

065

066

067

068

069

070

071

072

073

074

075

076

077

078

079

080

081

   
8. Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

082

   
9. Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

083

   
10. Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

084

   

Lập, ngày…. tháng… năm …

Người lập                                   Kế toán trưởng                           Giám đốc

(Ký, họ tên)                                     (Ký, họ tên)                     (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:…………

Địa chỉ:………………………..

Điên thoại:……….Fax:……

Mẫu số B02 – CTCK

Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đơn vị tính:…………

Năm……..

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

1. Doanh thu

Trong đó:

– Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán

– Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn

– Doanh thu bảo lãnh phát hành chứng khoán

– Doanh thu đại lý phát hành chứng khoán

– Doanh thu hoạt động tư vấn

– Doanh thu lưu ký chứng khoán

– Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá

– Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản

– Doanh thu khác

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

3.  Doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh (10=01-02)

4. Chi phí hoạt động kinh doanh

01

01.1

01.2

01.3

01.4

01.5

01.6

01.7

01.8

01.9

02

10

11

     
5. Lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh

(20=10-11)

20

     
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

     
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20- 25)

30

     
8. Thu nhập khác

31

     
9. Chi phí khác

32

     
10. Lợi nhuận khác (40=31-32)

40

     
11. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50      
12. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

VI.1    
13. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

VI.2    
14. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52)

60

     
15. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

     

Lập, ngày…. tháng… năm…

Người lập                                   Kế toán trưởng                               Giám đốc

(Ký, họ tên)                                     (Ký, họ tên)                         (Ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:…………

Địa chỉ:………………………..

Điên thoại:……….Fax:……

Mẫu số B03 – CTCK

Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

b¸o c¸o l­u chuyÓn tiÒn tÖ

(Theo ph­¬ng ph¸p trùc tiÕp) (*)

N¨m….

§¬n vÞ tÝnh: ……….

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

   
1. Tiền thu từ hoạt động kinh doanh

01

   
2. Tiền chi hoạt động kinh doanh

02

   
3. Tiền chi nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

05

   
4. Tiền thu giao dịch chứng khoán khách hàng

06

   
5. Tiền chi trả giao dịch chứng khoán khách hàng

07

   
6. Tiền thu bán chứng khoán phát hành

08

   
7. Tiền chi trả tổ chức phát hành chứng khoán

09

   
8. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

10

   
9. Tiền chi trả cho người lao động

11

   
10. Tiền chi trả lãi vay

12

   
11. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

13

   
12. Tiền thu khác

14

   
13. Tiền chi khác

15

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

   
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

   
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

   
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

   
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị

khác

23

   
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của

đơn vị khác

24

   
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

   
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

   
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

   
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

   
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

   
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

   
4.Tiền chi trả nợ gốc vay

34

   
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

   
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

50

   
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

   
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

   
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

(70 = 50+60+61)

70

VII.34

   

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:…………

Mẫu số B03 – CTCK

Địa chỉ:………………………..

Điên thoại:……….Fax:……

Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp gián tiếp) (*)

Năm….                                           Đơn vị tính: ………..

Chỉ tiêu

 

số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Lợi nhuận trước thuế

01

   
2. Điều chỉnh cho các khoản

   
– Khấu hao TSCĐ

02

   
– Các khoản dự phòng

03

   
– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện

04

   
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

05

   
– Chi phí lãi vay

06

   
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn  lưu động

08

– Tăng, giảm các khoản phải thu

09

   
– Tăng, giảm hàng tồn kho

10

   
– Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

11

   
– Tăng, giảm chi phí trả trước

12

   
– Tiền lãi vay đã trả

13

   
– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

14

   
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

15

   
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

16

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

   
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

   
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

   
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

   
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

   
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

   
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

   
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

   
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

   
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

   
4.Tiền chi trả nợ gốc vay

34

   
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

   
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

   
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

70

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:………………………

Địa chỉ:…………………………………………………

Điên thoại:……….Fax:…………………………….

Mẫu số B09 – CTCK

Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(*)

Năm …

I. Đặc điểm hoạt động của công ty

1 – Hình thức sở hữu vốn

2 – Lĩnh vực kinh doanh

3 – Tổng số công nhân viên và người lao động

4 – Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo

cáo tài chính

II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1 – Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc vào ngày…/…/…)

2 – Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

1 – Chế độ kế toán áp dụng

2 – Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán

3 – Hình thức kế toán áp dụng

IV. Các chính sách kế toán áp dụng

1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.

2- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ

– Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);

– Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính).

3- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:

– Các khoản đầu tư vào công ty con;

– Các khoản vốn góp liên doanh;

– Các khoản đầu tư chứng khoán;

– Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác;

– Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.

4- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:

– Chi phí trả trước;

– Chi phí khác;

– Phương pháp phân bổ chi phí trả trước ;

5- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.

6- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.

7- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

– Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.

– Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.

8- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu

9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

10- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.

 

V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán

(Đơn vị tính………..)

01.Tiền và tương đương tiền

Cuối năm

Đầu năm

– Tiền mặt

– Tiền gửi ngân hàng

– Tiền đang chuyển

– Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

– Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch CK

….

….

….

….

….

….

….

….

….

….

Cộng

……

……

02. Hàng tồn kho

Cuối năm

Đầu năm

–         – Nguyên liệu, vật liệu

– Công cụ, dụng cụ

….

….

….

….

Cộng

…..

…….

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác (nếu có)……………………………………………..

03. Giá trị khối lượng giao dịch thực hiện trong năm

CHỈ TIÊU

Khối lượng giao dịch thực hiện trong năm

Giá trị khối lượng giao dịch thực hiện trong năm

a) Của công ty chứng khoán

– Cổ phiếu

– Trái phiếu

– Chứng khoán khác

b) Của nhà đầu tư

– Cổ phiếu

– Trái phiếu

– Chứng khoán khác

Tổng cộng

04. Tình hình đầu tư tài chính

Chỉ tiêu

Số lượng

Giá trị theo

sổ kế toán

So với giá thị trường

Tổng giá trị

theo giá

Ghi

chú

Tăng Giảm

thị trường

I. Chứng khoán thương mại
II. Chứng khoán đầu tư

-Chứng khoán sẵn sàng để bán

-Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn

III. Đầu tư góp vốn

– Đầu tư vào công ty con

-Vốn góp liên doanh, liên kết

IV. Đầu tư tài chính khác

05. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

 

TSCĐ hữu hình khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Số dư đầu năm            
– Mua trong năm

– Đầu tư XDCB hoàn thành

– Tăng khác

– Chuyển sang bất động sản đầu tư

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm            
– Khấu hao trong năm

– Tăng khác

– Chuyển sang bất động sản đầu tư

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị còn lại của TSCĐ

hữu hình

– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

           

– Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay:

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm  đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:

– Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai:

– Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:

 

06. Tình hình tăng, giảm  TSCĐ vô hình

Khoản mục

Quyền

sử dụng đất

Quyền phát

hành

Bản quyền, bằng

sáng chế

TSCĐ vô hình khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ vô hình

Số dư đầu năm            
– Mua trong năm

– Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

– Tăng do hợp nhất kinh doanh

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm            
– Khấu hao trong năm

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình
– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

           

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác (Nếu có)……………………………………………………………..

07. Chi phí trả trước dài hạn

Cuối năm

Đầu năm

– Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ
– Chi phí thành lập doanh nghiệp

– Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn

– Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình

– …

Cộng
08. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Cuối năm

Đầu năm

– Thuế giá trị gia tăng

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

– Thuế xuất, nhập khẩu

– Thuế thu nhập doanh nghiệp

– Thuế thu nhập cá nhân

– Thuế nhà đất và tiền thuê đất

– Các loại thuế khác

– Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Cộng

09. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả

a. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:

  Cuối năm Đầu năm
– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ

– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng

– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng

– Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại

đã được ghi nhận từ các năm trước

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

 

b. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Cuối năm Đầu năm

– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế

– Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước

– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

10.Tiền nộp Quü hç trî thanh to¸n:

– Tiền nộp ban đầu

– Tiền nộp bổ sung

– Tiền lãi phân bổ trong năm

 

11. C¸c kho¶n ph¶i thu:

 

ChØ tiªu

Sè ®Çu kú

Sè ph¸t sinh trong kú

Sè cuèi kú

Số dự phòng

đã lập

Tæng sè

Số quá hạn

Số khó đòi

T¨ng

Gi¶m

Tæng sè

Số quá hạn

Số khó đòi

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1. Phải thu của khách hàng

2. Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

– Phi thu cña Sở (Trung tâm) GDCK

– Ph¶i thu khách hàng về giao dịch chứng khoán

– Ph¶i thu tæ chøc ph¸t hµnh (b¶o l·nh ph¸t hµnh) chøng kho¸n

– Phải thu Trung tâm lưu ký chứng khoán

– Phải thu thành viên khác

3. ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ

4. Ph¶i thu néi bé

5. Ph¶i thu kh¸c

                 

Tæng céng:

 

Trong ®ã:

– Sè ph¶i thu b»ng ngo¹i tÖ (qui ra USD):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

– Lý do tranh chÊp, mÊt kh¶ n¨ng thanh to¸n:. . . . . . . . . .  .. . . . . . . . . . . . . . . .

 

12. Chi phí phải trả: Cuối năm Đầu năm
– Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép

– Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

– Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh

– …

Cộng

13. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác: Cuối năm Đầu năm
– Tài sản thừa chờ giải quyết

– Kinh phí công đoàn

– Bảo hiểm xã hội

– Doanh thu chưa thực hiện

– Các khoản phải trả, phải nộp khác

Cộng

14. Phải trả dài hạn nội bộ: Cuối năm Đầu năm
– Vay dài hạn nội bộ

– …

– Phải trả dài hạn nội bộ khác

Cộng

15. Vay và nợ dài hạn: Cuối năm Đầu năm
a – Vay dài hạn

– Vay ngân hàng

– Vay đối tượng khác

– Trái phiếu phát hành

b – Nợ dài hạn

– Thuê tài chính

– Nợ dài hạn khác

Cộng

– Các khoản nợ thuê tài chính

Thời hạn

Năm nay

Năm trước

Tổng khoản

thanh toán tiền

thuê tài chính

Trả tiền

lãi thuê

Trả nợ

gốc

Tổng khoản

thanh toán tiền thuê tài chính

Trả tiền

lãi thuê

Trả nợ

gốc

Từ 1 năm

trở xuống

           
Trên 1 năm đến 5 năm            
Trên 5 năm            

16. Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:

ChØ tiªu

Sè ®Çu năm

T¨ng trong năm

Gi¶m trong năm

Sè cuèi năm

A

1

2

3

4

I – Vốn chủ sở hữu

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

2. Thặng dư vốn cổ phần

3. Vốn khác của chủ sở hữu

4. Cổ phiếu quỹ (*)

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

7. Quỹ đầu tư phát triển

8. Quỹ dự phòng tài chính

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

 

       
Tæng céng:        

* Lý do tăng, giảm: ……………………………………………………………………………..

VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

(Đơn vị tính………)

1- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)

Năm nay

Năm trước

–  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành

– Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm   trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay

– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

 

2- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)

Năm nay

Năm trước

 

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế

 

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại

 

– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ

(…)

(…)

 

– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng

(…)

(…)

 

– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả

(…)

(…)

 

– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

1. Thông tin về các giao dịch không bằng tiền phát sinh trong năm báo cáo:

Năm nay         Năm trước

– Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ                    ………              ………

liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ

cho thuê tài chính;

– Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu. ………               ………

 

2. Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:

Năm nay         Năm trước

– Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược;                                   ……….               ……….

– Các khoản khác…                                                                      ………                 ………

VIII- Những thông tin khác

1- Thông tin về các bên liên quan:…………………………………………………………

2- Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): …………………………………………………………………………

3- Những thông tin khác. (3) …………………………………………………………………………………….

 

  Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 03:

Kèm theo Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

VÀ MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ĐẶC THÙ

ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

TT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT

BB (*) HD (*)
A. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ NÀY  
I. Lao động tiền lương    

1

Bảng chấm công

01a-LĐTL

 

x

2

Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-LĐTL

 

x

3

Bảng thanh toán tiền lương

02a-LĐTL

 

x

4

Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

 

x

5

Giấy đi đường

04-LĐTL

 

x

6

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

05-LĐTL

 

x

7

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

06-LĐTL

 

x

8

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

07-LĐTL

 

x

9

Hợp đồng giao khoán

08-LĐTL

 

x

10

Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

09-LĐTL

 

x

11

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

 

x

12

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

11-LĐTL

 

x

II. Hàng tồn kho

 

1

Phiếu nhập kho

01-VT

 

x

2

Phiếu xuất kho

02-VT

 

x

3

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ

05-VT

 

x

4

Bảng kê mua hàng

06-VT

 

x

5

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

07-VT

 

x

III. Chứng khoán

 

1

Bảng kê chứng khoán gửi lưu ký trong ngày

01-CK

 

x

2

Bảng kê chứng khoán rút ra trong ngày

02-CK

 

x

3

Xác nhận rút chứng khoán lưu ký

03-CK

 

x

4

Bảng kê chứng khoán cầm cố lưu ký trong ngày

04-CK

 

x

5

Xác nhận chứng khoán cầm cố

05-CK

 

x

6

Biên bản kiểm kê chứng khoán chứng chỉ

06-CK

 

x

7

Bảng kê chứng khoán mua, bán trong ngày giao dịch đã khớp lệnh

07-CK

x

8

Bảng kê chứng khoán bán ra trong ngày ở công ty chứng khoán

08-CK

 

x

9

Bảng tổng hợp chứng khoán bán ra trong ngày ở công ty chứng khoán

09-CK

 

x

10

Bảng kê chứng khoán mua vào trong ngày ở công ty chứng khoán

10-CK

 

x

11

Bảng tổng hợp chứng khoán mua vào trong ngày ở công ty chứng khoán

11-CK

 

x

IV. Tiền tệ

 

1

Phiếu thu

01-TT

x

2

Phiếu chi

02-TT

x

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

 

x

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT

 

x

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

 

x

6

Biên lai thu tiền

06-TT

x

7

Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

07-TT

 

x

8

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)

08a-TT

 

x

9

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý)

08b-TT

 

x

10

Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập huấn

09a-TT

 

x

Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập huấn

09b-TT

 

V. Tài sản cố định

 

1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

 

x

2

Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

 

x

3

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

03-TSCĐ

 

x

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04-TSCĐ

 

x

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

 

x

6

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

06-TSCĐ

 

x

B. CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC

1

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH    

x

2

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản    

x

3

Hoá đơn Giá trị gia tăng

01GTKT-3LL

x

 

4

Hoá đơn bán hàng thông thường

02GTGT-3LL

x

 

5

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

03 PXK-3LL

x

 

6

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

04 HDL-3LL

x

 

7

Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính

05 TT-LL

x

 

8

Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn

04/GTGT

x

 

9

……………………..

     

 

Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc

(*) HD: Mẫu hướng dẫn

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 01 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN GỬI LƯU KÝ TRONG NGÀY

Người đầu tư:……………….Mã số……..

TT

Nội dung

Mã CK

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

I

II

Chứng khoán A………..

………………………………..

……………………………….

Chứng khoán B

………………………………..

………………………………..

 

       

III

Chứng khoán C…………

……………………………….

……………………………….

……………………………….

       

……………………………….

……………………………….

……………………………….

Tổng cộng

x

x

x

Nhập, ngày…..tháng……năm………

Người lập bảng

(Ký, họ tên)

Trưởng phòng lưu ký

(Ký, họ tên)

Giám đốc công ty

(Ký, ghi rõ  họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 02 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ RÚT RA TRONG NGÀY

Người đầu tư:…………..Mã số…………..

TT

Tên chứng khoán

Mã CK

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

I

II

Chứng khoán A………..

………………………………..

……………………………….

Chứng khoán B

………………………………..

………………………………..

 

       

III

Chứng khoán C…………

……………………………….

……………………………….

……………………………….

       

Tổng cộng

       

x

x

x

Ngày…..tháng……năm……..

Người lập bảng

(Ký, họ tên)

Trưởng phòng lưu ký

(Ký, họ tên)

Giám đốc công ty

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 03 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

Liên 1: (Chứng từ của TTGDCK)

Liên 2: (Giao người gửi)

Liên 3: Lưu

XÁC NHẬN RÚT CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ

Ngày ……tháng……năm…

Kính gửi Người đầu tư:……………………….

 

 

Công ty chứng khoán xác nhận:

Người đầu tư:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………….Số điện thoại………………………..Fax……………..

Số tài khoản………………………………………………………………………………………….

Số chứng khoán đã rút:

TT

Tên chứng khoán

Mã CK

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

         

         

         

         

         

         

         

         

Tổng cộng

       

x

x

x

Người rút đã nhận đủ chứng khoán.

Ngày…..tháng……năm……..

Người rút CK

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Kế toán

(Ký, họ tên)

Người kiểm soát

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 04 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

 

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN CẦM CỐ LƯU KÝ TRONG NGÀY

 

TT

Người đầu tư

Số TK

Mã CK

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

C

1

2

3

4

I

……………………………

 

         

…………………………..

 

         

…………………………..

 

         

…………………………..

 

         

Tổng cộng

x

x

x

x

Ngày…..tháng……năm……..

Người lập bảng

(Ký, họ tên)

Trưởng phòng lưu ký

(Ký, họ tên)

Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 05 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

 

Liên 1: (Chứng từ của CTCK)

Liên 2: (Giao người gửi)

Liên 3: Lưu

XÁC NHẬN CHỨNG KHOÁN CẦM CỐ

Ngày ……tháng……năm…

Kính gửi Người đầu tư:……………………….

 

 

Công ty chứng khoán xác nhận cầm cố của:

Người đầu tư:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………….Số điện thoại………………………..Fax……………..

Số tài khoản………………………………………………………………………………………….

Số chứng khoán cầm cố đã nhận:

TT

Tên chứng khoán

Mã CK

Số tài khoản

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

Tổng cộng

     

x

x

Người đầu tư đã nhận đủ chứng khoán.

Ngày…..tháng……năm……..

Người gửi CK

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Kế toán

(Ký, họ tên)

Người kiểm soát

(Ký, họ tên)

Giám đốc công ty

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công ty chứng khoán

§Þa chØ:………………………

§iÖn tho¹i:……….Fax:……..

MÉu sè: 06 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN KIỂM KÊ CHỨNG KHOÁN CHỨNG CHỈ

– Thời điểm kiểm kê……..giờ…….ngày…….tháng……..năm……..

– Ban kiểm kê gồm:

Ông/Bà:…………………………………………………Trưởng ban

Ông/Bà;…………………………………………………Uỷ viên

Ông/Bà;…………………………………………………Uỷ viên

 

 

– Đã kiểm kê có những chứng khoán dưới đây:

STT

Tên, loại chứng khoán

Mã số

Mệnh giá

Theo

chứng từ

Theo

kiểm kê

Chênh lệch

Phẩm chất

Ghi chú

Số lượng

Số tiền

Số lượng

Số tiền

Thừa

Thiếu

Tốt

Rách, hỏng

Số lượng

Số tiền

Số lượng

Số tiền

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

                           
 

Cộng

x

 

x

x

x

x

x

x

x

 

Ngày…..tháng…..năm…….

Giám đốc công ty

(Ký, ghi râ hä tªn)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Trưởng ban kiểm kê

(Ký, ghi râ hä tªn)

Công ty chứng khoán

§Þa chØ:………………………

§iÖn tho¹i:……….Fax:……..

MÉu sè: 07 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN MUA, BÁN

TRONG NGÀY GIAO DỊCH ĐÃ KHỚP LỆNH

Loại chứng khoán…………… Mã chứng khoán…….

 

STT

Loại giao dịch

Số lệnh

Số tài khoản

Số lượng

chứng khóan

Giá

Thành tiền

Mua

Bán

Người mua

Người bán

Mua

Bán

Mua

Bán

Mua

Bán

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

I- Giao dịch môi giới                    
 

Cộng môi giới

  II- Tự doanh

 

Cộng Tự doanh

 

Tổng cộng

x

x

x

x

x

x

 

Ngày……..tháng…….năm……..

Người kiểm soát                                                                                                      Người lập bảng

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: 08 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 /2008  của  Bộ Tài chính

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN BÁN RA TRONG NGÀY

Ở CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Cho nhà đầu tư:………………Tài khoản

Ngày giao dịch……………

STT

Phiếu xác nhận kết quả giao dịch

Tên chứng khoán

Mã chứng khoán

Tên công ty, nhà đầu tư mua

Số lượng chứng khoán

Số tiền

A

B

C

1

D

2

3

Chứng khoán A

……

……

Cộng chứng khoán A

Chứng khoán B

…….

.……

Cộng chứng khoán B

………

  Tổng cộng          

 

Ngày ………tháng…….năm…

Người lập bảng                 Người kiểm soát                             Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)                          (Ký, họ tên)                            (Ký, họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: 09 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 /2008  của  Bộ Tài chính

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG KHOÁN BÁN RA TRONG NGÀY

Ở CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Ngày giao dịch……………

STT

Phiếu xác nhận kết quả giao dịch

Tên chứng khoán

Mã chứng khoán

Tên công ty, nhà đầu tư mua

Số lượng chứng khoán

Số tiền

A

B

C

1

D

2

3

Nhà đầu tư I

Chứng khoán A

Chứng khoán B

……

……

Nhà đầu tư II

Chứng khoán A

Chứng khoán B

…….

.……

Nhà đầu tư III

………

  Tổng cộng          

 

Ngày ………tháng…….năm…

Người lập bảng                 Người kiểm soát                                Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)                          (Ký, họ tên)                            (Ký, họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: 10 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 /2008  của  Bộ Tài chính

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN MUA VÀO TRONG NGÀY

Ở CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Cho nhà đầu tư:………………Tài khoản

Ngày giao dịch……………

STT

Phiếu xác nhận kết quả giao dịch

Tên chứng khoán

Mã chứng khoán

Tên công ty, nhà đầu tư bán

Số lượng chứng khoán

Số tiền

A

B

C

1

D

2

3

Chứng khoán A

……

……

Cộng chứng khoán A

Chứng khoán B

…….

.……

Cộng chứng khoán B

………

  Tổng cộng          

 

Ngày ………tháng…….năm…

Người lập bảng                 Người kiểm soát                                Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)                          (Ký, họ tên)                              (Ký, họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: 11 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 /2008  của  Bộ Tài chính

 

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG KHOÁN MUA VÀO TRONG NGÀY

Ở CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Ngày giao dịch……………

STT

Phiếu xác nhận kết quả giao dịch

Tên chứng khoán

Mã chứng khoán

Tên công ty, nhà đầu tư bán

Số lượng chứng khoán

Số tiền

A

B

C

1

D

2

3

Nhà đầu tư I

Chứng khoán A

Chứng khoán B

……

……

Nhà đầu tư II

Chứng khoán A

Chứng khoán B

…….

.……

Nhà đầu tư III

………

  Tổng cộng          

 

Ngày ………tháng…….năm…

Người lập bảng                 Người kiểm soát                           Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)                          (Ký, họ tên)                                    (Ký, họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 04:

Kèm theo Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN  VÀ MẪU SỔ KẾ TOÁN ĐẶC THÙ

ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

STT

Tên sổ

Ký hiệu

Hình thức kế toán

Nhật ký chung

Kế toán trên máy vi tính

01

Sổ Nhật ký chung

S03a-DN

x

x

02

Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung)

S03b-DN

x

x

03

Bảng cân đối số phát sinh

S06-DN

x

04

Sổ quỹ tiền mặt

S07-DN

x

x

05

Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

S07a-DN

x

x

06

Sổ tiền gửi ngân hàng

S08-DN

x

x

07

Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ

S10-DN

x

x

08

Thẻ kho (Sổ kho)

S12-DN

x

x

09

Sổ tài sản cố định

S21-DN

x

x

10

Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng

S22-DN

x

x

11

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)

S31-DN

x

x

12

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ

S32-DN

x

x

13

Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ

S33-DN

x

x

14

Sổ chi tiết tiền vay

S34-DN

x

x

15

Sổ chi tiết các tài khoản

S38-DN

x

x

16

Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết

S41-DN

x

x

17

Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết

S42-DN

x

x

18

Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu

S43-DN

x

x

19

Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ

S44-DN

x

x

20

Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán

S45-DN

x

x

21

Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh

S51-DN

x

x

22

Sổ chi phí đầu tư xây dựng

S52-DN

x

x

23

Sổ theo dõi thuế GTGT

S61-DN

x

x

24

Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại

S62-DN

x

x

25

Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm

S63-DN

x

x

26

Số Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

S70-CK

x

x

27

Sổ tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

S71-CK

x

x

28

Số tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán

S72-CK

x

x

29

Sổ kho chứng khoán chứng chỉ (hoặc thẻ kho)

S73-CK

x

x

30

Sổ chi tiết doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán

S74-CK

x

x

31

Sổ chi tiết chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán

S75-CK

x

x

32

Sổ chi tiết kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

S76-CK

x

x

33

Sổ chi tiết chứng khoán lưu ký

S77-CK

x

x

Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của công ty

 

Ghi chú: Sau đây chỉ hướng dẫn mẫu sổ kế toán đặc thù, còn các mẫu sổ kế toán khác thì áp dụng theo CĐKT doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S70 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ TIỀN GỬI VỀ BÁN CHỨNG KHOÁN BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

Số hiệu tài khoản:………….….

Loại tiền gửi:…..…………….

Năm:……….

 

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Số tiền

Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng

Nợ

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Số dư đầu tháng

– Số phát sinh trong tháng

………………

– Cộng số phát sinh trong tháng

       
      – Số dư cuối tháng

x

x

x

x

 

 

Ngày………tháng……….năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S71 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ TIỀN GỬI THANH TOÁN BÙ TRỪ

GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Số hiệu tài khoản:………….….

Loại tiền gửi:…..…………….

Năm:……….

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Số tiền

Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng

Nợ

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Số dư đầu tháng

– Số phát sinh trong tháng

……………….

– Cộng số phát sinh trong tháng

       
      – Số dư cuối tháng

x

x

x

x

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S72 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ TIỀN NỘP QUĨ HỖ TRỢ THANH TOÁN

Số hiệu tài khoản:………….….

Năm:……….

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Số tiền

Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng

Nợ

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Số dư đầu tháng

– Số phát sinh trong tháng

……………………………..

– Cộng số phát sinh trong tháng

       
      – Số dư cuối tháng

x

x

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:………..

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S73 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ KHO CHỨNG KHOÁN CHỨNG CHỈ

(HOẶC THẺ KHO)

Năm:…….

Trang:………………………….

(hoặc tờ số):…………………………

– Tên chứng khoán:………………………………………………………………………….

– Mã chứng khoán:………………………Mệnh giá………………………………………….

 

Chứng từ

Diễn giải

Số lượng

Ghi chú

Ngày tháng

Số phiếu

Nhập

Xuất

Tồn

Nhập

Xuất

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Tồn đầu tháng

– Phát sinh trong tháng

……………..

 

       
  – Cộng phát sinh trong tháng

– Tồn cuối tháng

 

 

Ngày………tháng……năm……

 

Thủ kho Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S74 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ CHI TIẾT DOANH THU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Năm:………….….

Loại doanh thu:……….

 

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Doanh thu (chưa thuế GTGT)

Các khoản giảm trừ doanh thu

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

Số hiệu

Ngày, tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Số phát sinh trong tháng

…………….

– Cộng số phát sinh trong tháng

 

       

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S75 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Năm:………….….

Tài khoản:……….

Tên hoạt động (dịch vụ):……………..

 

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Ghi Nợ tài khoản……..

Số hiệu

Ngày, tháng

Tổng số tiền

Chia ra

6311

6312

6313

…..

…..

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

      – Số phát sinh trong tháng

…………….

– Cộng số phát sinh trong tháng

 

             

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S76 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ CHI TIẾT KẾT QUẢ THANH TOÁN BÙ TRỪ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Năm:…….….

Khách hàng (hoặc công ty chứng khoán):……….

Hình thức:………………….

Loại chứng khoán:……………..

Mã chứng khoán:………………

 

STT

Chứng từ

Diễn giải

Kết quả bù trừ

Ghi chú

Số hiệu

Ngày, tháng

Số lượng chứng khoán

Số tiền

Thực nhận

Thực giao

Thực thu

Thực trả

1

2

3

4

5

6

7

8

9

      – Số phát sinh trong tháng

…………….

– Cộng số phát sinh trong tháng

 

         

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S77 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ CHI TIẾT CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ

Năm:………….….

Khách hàng (hoặc công ty chứng khoán):……….

Tài khoản:…………..

Loại chứng khoán:………

Mã chứng khoán:………

Mệnh giá:……

 

STT

Chứng từ

Diễn giải

Gửi

Rút

Tồn

Ghi chú

Số hiệu

Ngày, tháng

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

      – Số phát sinh trong tháng

……………..

– Cộng số phát sinh trong tháng

 

             

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

TT95-2008 – BTC HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số tài khoản và phương pháp ghi chép một số tài khoản kế toán; mẫu báo cáo tài chính, giải thích nội dung, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán cho công ty chứng khoán.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67

BỘ TÀI CHÍNH

Số: 95/2008/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2008

THÔNG TƯ

Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

– Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;

– Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

– Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

– Căn cứ vào Chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

– Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán;

Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán như sau:

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các công ty chứng khoán.

2. Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số tài khoản và phương pháp ghi chép một số tài khoản kế toán; mẫu báo cáo tài chính, giải thích nội dung, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán cho công ty chứng khoán. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông tư này, công ty chứng khoán thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo  Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 (dưới đây gọi là Quyết định 15/2006/QĐ-BTC), các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính.

3. Công ty chứng khoán phải mở sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ và lập báo cáo tài chính theo qui định.

 

II. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán thực hiện theo qui định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và các sửa đổi, bổ sung sau:

1. Đổi tên và bổ sung tài khoản kế toán cấp 2 của các Tài khoản cấp 1 đã ban hành tại Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

1.1. Đổi tên Tài khoản 121 – “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” thành “Chứng khoán thương mại”.

Tài khoản 121 có 4 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1211 – Cổ phiếu.

– Tài khoản 1212 – Trái phiếu.

– Tài khoản 1213 – Chứng chỉ quỹ.

– Tài khoản 1218 – Chứng khoán khác.

1.2. Đổi tên Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu”.

Tài khoản 511 có 8 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 5111 – Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán.

– Tài khoản 5112 – Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn.

– Tài khoản 5113 – Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán.

– Tài khoản 5114 – Doanh thu hoạt động tư vấn.

– Tài khoản 5115 – Doanh thu lưu ký chứng khoán.

– Tài khoản 5116 – Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá.

– Tài khoản 5117 – Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản.

– Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.

1.3. Đổi tên Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán” thành “Các khoản giảm trừ doanh thu”.

1.4. Đổi tên Tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất” thành “Chi phí hoạt động kinh doanh”.

Tài khoản 631 có 8 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6311 – Chi phí hoạt động môi giới chứng khoán.

– Tài khoản 6312 – Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn.

– Tài khoản 6313 – Chi phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán.

– Tài khoản 6314 – Chi phí hoạt động tư vấn.

– Tài khoản 6315 – Chi phí hoạt động lưu ký chứng khoán.

– Tài khoản 6316 – Chi phí dự phòng.

– Tài khoản 6317 – Chi phí cho thuê sử dụng tài sản.

– Tài khoản 6318 – Chi phí khác.

 

1.5. Đổi tên Tài khoản 002 – “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công” thành “Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ”.

1.6. Đổi tên Tài khoản 003 – “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược” thành “Tài sản nhận ký cược”.

2. Bổ sung 17 Tài khoản cấp 1 so với Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

2.1. Tài khoản 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

2.2. Tài khoản 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Tài khoản 118 có 3 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1181 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán.

– Tài khoản 1182 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư trong nước.

– Tài khoản 1183 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài.

 

2.3. Tài khoản 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

Tài khoản 135 có 5 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1351 – Phải thu của Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán.

– Tài khoản 1352 – Phải thu của khách hàng về giao dịch chứng khoán.

– Tài khoản 1353 – Phải thu của tổ chức phát hành (bảo lãnh phát hành) chứng khoán.

– Tài khoản 1355 – Phải thu Trung tâm lưu ký chứng khoán.

– Tài khoản 1358 – Phải thu thành viên khác.

 

2.4. Tài khoản 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn

Tài khoản 224 có 2 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2241 – Chứng khoán sẵn sàng để bán.

– Tài khoản 2242 – Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn.

 

2.5. Tài khoản 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Tài khoản 245 có 3 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2451 – Tiền nộp ban đầu.

– Tài khoản 2452 – Tiền nộp bổ sung hàng năm.

– Tài khoản 2453 – Tiền lãi phân bổ hàng năm.

 

2.6. Tài khoản 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

2.7. Tài khoản 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu.

2.8. Tài khoản 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Tài khoản 324 có 2 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3241 – Nhận ký quỹ ngắn hạn của nhà đầu tư.

– Tài khoản 3248 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn khác.

 

2.9. Tài khoản 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

Tài khoản 325 có 5 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3251 – Phải trả Sở (Trung tâm) GDCK.

– Tài khoản 3252 – Phải trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác.

– Tài khoản 3253 – Phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành.

Tài khoản 3253 có 2 Tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 32531 – Phải trả giao dịch chứng khoán.

+ Tài khoản 32532 – Phải trả phí phát hành.

– Tài khoản 3255 – Phải trả Trung tâm lưu ký chứng khoán.

– Tài khoản 3258 – Phải trả tổ chức, cá nhân khác.

2.10. Tài khoản 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

2.11. Tài khoản 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư

2.12. Tài khoản 637 – Chi phí trực tiếp chung

Tài khoản 637 có 5 Tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6371 – Chi phí nhân viên trực tiếp.

– Tài khoản 6372 – Chi phí vật tư, đồ dùng.

– Tài khoản 6373 – Chi phí khấu hao TSCĐ.

– Tài khoản 6374 – Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.

– Tài khoản 6378 – Chi phí bằng tiền khác.

 

2.13. Tài khoản 012 – Chứng khoán lưu ký

2.14. Tài khoản 013 – Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

2.15. Tài khoản 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

2.16. Tài khoản 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

2.17. Tài khoản 017 – Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

3. Không sử dụng một số tài khoản kế toán sau:

– Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường.

– Tài khoản 155 – Thành phẩm.

– Tài khoản 156 – Hàng hoá.

– Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán.

– Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế.

– Tài khoản 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

– Tài khoản 161 – Chi sự nghiệp.

– Tài khoản 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả.

– Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.

– Tài khoản 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB.

– Tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp.

– Tài khoản 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

– Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

– Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại.

– Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại.

– Tài khoản 611 – Mua hàng.

– Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

– Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.

– Tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công.

– Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung.

– Tài khoản 635 – Chi phí tài chính.

– Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.

(Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho công ty chứng khoán sau khi sửa đổi, bổ sung – Phụ lục số 01).

4. Hướng dẫn một số nội dung các tài khoản bổ sung áp dụng cho công ty chứng khoán

4.1. Tài khoản 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tài khoản tiền gửi thu được do bán chứng khoán bảo lãnh phát hành tại ngân hàng chỉ định do tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán thực hiện (kể cả do bảo lãnh phụ, hoặc đại lý bán chứng khoán thực hiện).

Tài khoản này chỉ sử dụng ở công ty chứng khoán có hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán (bảo lãnh chính hoặc phụ); không sử dụng tài khoản này ở đơn vị đại lý bán chứng khoán.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TK 117 – TIỀN GỬI VỀ BÁN CHỨNG KHOÁN BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

Bên Nợ:

– Phản ánh số tiền bán chứng khoán do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán thực hiện gửi vào tài khoản tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành tại ngân hàng;

– Phản ánh số tiền bán chứng khoán do các công ty đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành thực hiện gửi vào tài khoản tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành tại ngân hàng.

 

Bên Có:

– Phản ánh số tiền thực chuyển trả cho tổ chức phát hành chứng khoán sau khi quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán;

– Phản ánh số chiết khấu trên giá phát hành chứng khoán mà tổ chức phát hành chứng khoán chấp nhận trả cho công ty chứng khoán thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán.

 

Số dư bên Nợ:

Số tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành hiện còn tại ngân hàng.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi người mua chứng khoán trên thị trường sơ cấp chuyển tiền mua chứng khoán phát hành đến ngân hàng chỉ định nơi mở tài khoản Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán do công ty chứng khoán trực tiếp phát hành, thì ngân hàng chỉ định phải làm các thủ tục ghi nhận tiền vào tài khoản tiền gửi theo quy định và gửi giấy báo có, hoặc sổ phụ ngân hàng cho công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán về số tiền nhận được. Công ty thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán căn cứ vào giấy báo có, hoặc sổ phụ ngân hàng này, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

 

2. Khi đại lý bán chứng khoán phát hành chuyển tiền đến ngân hàng chỉ định mở tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán, thì ngân hàng chỉ định phải làm các thủ tục ghi nhận tiền vào tài khoản tiền gửi theo quy định và gửi giấy báo có, hoặc sổ phụ ngân hàng cho công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán về số tiền nhận được của đại lý. Căn cứ vào giấy báo có, hoặc sổ phụ ngân hàng này, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

 

3. Trường hợp công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán bán lẻ chứng khoán cho nhà đầu tư bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK111 – Tiền mặt

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời, công ty chứng khoán phải chuyển số tiền mặt thu được về bán chứng khoán cho tổ chức phát hành vào tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán tại ngân hàng chỉ định, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 111 – Tiền mặt.

 

4. Khi đơn vị nhận đại lý bán chứng khoán phát hành quyết toán với công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán về số chứng khoán phát hành mà đại lý đã bán, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

 

5. Khi công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán về số chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán (quyết toán toàn bộ số chứng khoán do bản thân công ty chứng khoán và đại lý thực hiện), đồng thời thực hiện việc chuyển tiền cho tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành.

 

6. Trường hợp tổ chức phát hành chứng khoán đồng ý thanh toán khoản chiết khấu trên giá phát hành chứng khoán từ tài khoản tiền gửi bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán do công ty chứng khoán quản lý. Khi chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán về tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành.

Đồng thời, công ty chứng khoán xác định doanh thu bảo lãnh phát hành chứng khoán trên số chiết khấu chứng khoán phát hành được hưởng khi quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu (5113)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – Nếu có).

 

7. Trường hợp công ty chứng khoán cam kết mua toàn bộ số chứng khoán phát hành còn lại, ghi:

7.1. Khi chuyển tiền mua số chứng khoán còn lại vào tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán tại ngân hàng chỉ định, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

 

7.2. Khi công ty chứng khoán thực nhận chứng khoán lưu ký về chứng khoán bảo lãnh phát hành mua nốt số chứng khoán còn lại, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

7.3. Khi công ty chứng khoán nhận phí bảo lãnh chứng khoán được hưởng theo cam kết của hợp đồng bảo lãnh phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 511 – Doanh thu (5113).

 

4.2. Tài khoản 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động về số tiền của công ty chứng khoán, của nhà đầu tư tại tài khoản của công ty chứng khoán mở ở ngân hàng chỉ định để sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán.

Đối với các công ty chứng khoán thực hiện tổng hợp tiền của các nhà đầu tư vào ngày khớp lệnh thành công để chuẩn bị cho thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán thì tài khoản này vừa phản ánh số tiền sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ của chính công ty chứng khoán và các nhà đầu tư. Công ty chứng khoán phải mở chi tiết để theo dõi riêng biệt số hiện có và tình hình biến động của tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán và nhà đầu tư.

Đối với các công ty chứng khoán thoả thuận với các ngân hàng chịu trách nhiệm về số dư tiền chờ thanh toán giao dịch chứng khoán đã khớp lệnh của nhà đầu tư thì Tài khoản này chỉ sử dụng để phản ánh số tiền sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ hoạt động mua bán chứng khoán của chính công ty chứng khoán mà không phản ánh số tiền thanh toán bù trừ chứng khoán của nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TK 118 – TIỀN GỬI THANH TOÁN BÙ TRỪ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Bên Nợ:

– Các khoản tiền của công ty chứng khoán, nhà đầu tư tại ngân hàng chỉ định chuẩn bị sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán (Sau đây gọi tắt là Trung tâm LKCK).

– Các khoản tiền của công ty chứng khoán, nhà đầu tư nhận được sau thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng chỉ định.

 

Bên Có:

– Các khoản tiền của công ty chứng khoán, của nhà đầu tư chuyển vào tài khoản của Trung tâm LKCK tại ngân hàng chỉ định để tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Trả Trung tâm giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là Trung tâm GDCK), Sở giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là Sở GDCK) về các loại phí giao dịch, chi phí khác liên quan đến hoạt động của công ty chứng khoán, của nhà đầu tư ở Trung tâm GDCK, Sở GDCK,…

– Trả Trung tâm LKCK phí lưu ký chứng khoán.

– Các khoản chi trả Trung tâm GDCK, Sở GDCK theo lệnh của Trung tâm  GDCK, Sở GDCK như: Trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, hoặc trả các loại phí kinh doanh chứng khoán mà công ty chứng khoán, của nhà đầu tư chưa trả được Trung tâm GDCK, Sở GDCK theo thời gian quy định.

 

Số dư bên Nợ:

Khoản tiền của công ty chứng khoán, của nhà đầu tư tại ngân hàng chỉ định trước khi thực hiện thanh toán bù trừ sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

Tài khoản 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán, có 3 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1181 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán: Phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động về tiền gửi của công ty chứng khoán tại ngân hàng chỉ định để tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại Trung tâm LKCK.

– Tài khoản 1182 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư trong nước: Phản ánh số tiền sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán đã được khớp lệnh của nhà đầu tư trong nước thuộc tài khoản của công ty chứng khoán tại ngân hàng chỉ định.

– Tài khoản 1183 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài: Phản ánh số tiền sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán đã được khớp lệnh của nhà đầu tư nước ngoài thuộc tài khoản của công ty tại ngân hàng chỉ định.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi công ty chứng khoán chuyển tiền của công ty chứng khoán hoặc tiền từ tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư vào tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng chỉ định để chuẩn bị sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch mua chứng khoán tại Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(1181, 1182, 1183)

Có  các TK 111, 112.

 

2. Căn cứ vào lệnh chuyển tiền của Trung tâm LKCK khi ngân hàng chỉ định trích số tiền phải thanh toán theo kết quả thanh toán bù trừ mua chứng khoán từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán hoặc của nhà đầu tư chuyển vào tài khoản thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của Trung tâm LKCK mở tại ngân hàng chỉ định để thanh toán giao dịch mua chứng khoán của công ty chứng khoán hoặc của nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

( 1181, 1182, 1183).

 

3. Khi nhận được chứng từ thanh toán về kết quả thanh toán bù trừ mua chứng khoán của công ty chứng khoán do Trung tâm LKCK chuyển cho công ty chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

4. Khi công ty chứng khoán thực nhận tiền bán chứng khoán theo kết quả thanh toán bù trừ bán chứng khoán tự doanh của Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(1181, 1182, 1183)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

5. Khi công ty chứng khoán bị khấu trừ tiền trên tài khoản thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng chỉ định theo lệnh của Trung tâm LKCK theo qui định để trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán bù đắp thiếu hụt thanh toán, ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

 

6. Khi trả Trung tâm GDCK, Trung tâm LKCK các khoản chi phí liên quan đến hoạt động mua bán hoặc giao dịch chứng khoán tự doanh hoặc chứng khoán của người uỷ thác đầu tư (Chi phí giao dịch, chi phí lưu ký chứng khoán, chi phí sử dụng hệ thống giao dịch, chi phí tư vấn,…) bằng tiền gửi tại ngân hàng chỉ định, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

4.3. Tài khoản 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu của công ty chứng khoán với Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK với nhà đầu tư là khách hàng của công ty, với tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán, các khoản phải thu từ các hoạt động kinh doanh giao dịch chứng khoán.

 

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

1. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, cho từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng, hoặc các đối tượng có quan hệ kinh tế với công ty chứng khoán và chưa thanh toán tiền khi đã nhận dịch vụ cung cấp về hoạt động giao dịch chứng khoán và chấp nhận thanh toán.

 

2. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt hoặc séc hoặc đã thu qua ngân hàng).

 

3. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ: Khoản nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 135 – PHẢI THU HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Bên Nợ:

–         Số phải thu của Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK;

–         Các khoản phải thu của nhà đầu tư về doanh thu cung cấp dịch vụ chưa trả tiền;

–         Các khoản phải thu của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán;

–         Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

 

Bên Có:

–         Số tiền Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK đã trả;

–         Số tiền nhà đầu tư của công ty đã trả;

–         Số tiền tổ chức phát hành hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán đã trả.

 

Số dư bên Nợ:

Số tiền còn phải thu của khách hàng.

 

Tài khoản 135 – Phải thu hoạt động giao dịch CK, có 5 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1351 – Phải thu Sở (Trung tâm) GDCK: Phản ánh các khoản nợ phải thu của công ty chứng khoán với Sở (Trung tâm) GDCK.

– Tài khoản 1352 – Phải thu khách hàng về giao dịch chứng khoán: Phản ánh các khoản nợ phải thu của công ty chứng khoán về tiền cung cấp dịch vụ, phí cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư từ các hoạt động kinh doanh chứng khoán.

– Tài khoản 1353 – Phải thu của tổ chức phát hành (bảo lãnh phát hành) chứng khoán: Phản ánh các khoản tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán phải trả cho công ty khi thực hiện việc phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán.

– Tài khoản 1355 – Phải thu Trung tâm lưu ký chứng khoán: Phản ánh các khoản nợ phải thu của công ty chứng khoán với Trung tâm LKCK về các khoản liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán.

– Tài khoản 1358 – Phải thu thành viên khác: Phản ánh các khoản nợ phải thu của công ty chứng khoán về các hoạt động kinh doanh chứng khoán với các thành viên ngoài các thành viên đã phản ánh ở các TK 1351, 1352, 1353, 1355.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Xác định số tiền phải thu Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK hoặc khách hàng do công ty chứng khoán trả số phải trả, kế toán ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1351, 1352, 1355)

Có các TK liên quan.

– Khi thực thu được tiền trả lại từ Trung tâm GDCK, Sở GDCK, Trung tâm LKCK hoặc từ khách hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (1121)

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

(1351, 1352, 1355).

 

2. Xác định số phí phải thu của nhà đầu tư khi cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động dịch vụ kinh doanh môi giới chứng khoán cho nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1352)

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

– Khi thực thu được tiền phí giao dịch chứng khoán từ nhà đầu tư, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (1121)

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1352).

 

3. Xác định phí bảo lãnh, hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán mà tổ chức phát hành hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán phải trả cho công ty chứng khoán khi thực hiện đại lý phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

– Khi nhận được tiền do tổ chức phát hành hoặc công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán trả tiền liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo lãnh hay đại lý phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353).

 

4. Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được, phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:

Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi (nếu đã lập dự phòng)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán.

Đồng thời, ghi vào bên Nợ TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn qui định để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó.

– Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 711 – Thu nhập khác.

Đồng thời ghi Có TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).

 

4.4. Tài khoản 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại chứng khoán đầu tư dài hạn với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn và chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán.

1. Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn là các chứng khoán phi phái sinh hưởng các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định và có thời gian đáo hạn cố định mà công ty có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn.

Một loại chứng khoán đầu tư sẽ không được xếp vào nhóm nắm giữ đến ngày đáo hạn nếu trong năm tài chính hiện hành hoặc trong hai năm tài chính gần nhất, được bán hoặc phân loại lại với một số lượng đáng kể các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn trước ngày đáo hạn, trừ khi việc bán và phân loại lại là:

– Rất gần với thời điểm đáo hạn;

– Công ty đã thu về phần lớn tiền vốn gốc của loại chứng khoán theo kế hoạch thanh toán hoặc được thanh toán trước hạn, hoặc;

– Do một sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của công ty, sự kiện này mang tính đơn lẻ không lập lại và không thể dự đoán trước được.

 

2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán: là các chứng khoán phi phái sinh được xác định là sẵn sàng để bán mà không phải là các khoản đầu tư chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn hoặc là chứng khoán thương mại.

 

3. Trong trường hợp công ty chứng khoán không có ý định hoặc không có khả năng nắm giữ khoản chứng khoán cho đến lúc đáo hạn thì nó được phân loại lại vào nhóm “Chứng khoán sẵn sàng để bán” và được ghi nhận theo giá trị hợp lý. Khoản chênh lệch giữa giá trị hợp lý và ghi sổ được ghi nhận vào vốn chủ sở hữu.

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

 

1. Chỉ hạch toán vào tài khoản này các chứng khoán đầu tư với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn và các chứng khoán đầu tư với mục đích sẵn sàng để bán. Không hạch toán vào tài khoản này các chứng khoán mua vào bán ra với mục đích thương mại.

 

2. Các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn được ghi nhận ban đầu theo giá gốc hoặc theo giá trị hợp lý và cộng với chi phí giao dịch liên quan trực tiếp đến việc mua. Sau khi ghi nhận ban đầu công ty có thể chọn một trong hai nguyên tắc sau:

2.1. Theo nguyên tắc giá gốc thì khi lập trình bày báo cáo tài chính nếu có bằng chứng khách quan cho thấy sự giảm giá trị chứng khoán thì phải lập dự phòng (Sử dụng TK 229).

 

2.2. Theo nguyên tắc giá hợp lý thì khi lập trình bày báo cáo tài chính cần phải được xác định các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn được phân loại vào nhóm sẵn sàng để bán theo giá trị hợp lý. Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu mà không thực hiện lập dự phòng khi khoản đầu tư chứng khoán dài hạn bị giảm giá.

Trường hợp các khoản đầu tư dài hạn vào công cụ vốn chủ sở hữu không có giá niêm yết trên Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán và giá trị hợp lý không thể xác định một cách đáng tin cậy thì sẽ phản ánh theo giá trị ghi sổ.

 

2.3. Các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn sẽ được phản ánh theo giá trị phân bổ sử dụng phương pháp lãi suất thực tế.

 

2.4. Nếu công ty thay đổi ý định hoặc khả năng và phương pháp xác định giá trị hợp lý không còn phù hợp hoặc do thời hạn “2 năm tài chính trước gần nhất” đã kết thúc, một tài sản được định giá theo giá mua (chi phí) hoặc giá trị phân bổ là phù hợp hơn so với việc định giá theo giá trị hợp lý thì giá trị hợp lý ghi sổ mang sang của tài sản vào ngày có sự thay đổi đó sẽ được phản ánh vào Báo cáo kết quả kinh doanh hoặc giá trị phân bổ mới. Bất kỳ khoản lỗ hay lãi phát sinh từ tài sản này mà trước đây đã được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu sẽ được xử lý như sau:

– Trong trường hợp tài sản tài chính có kỳ hạn cố định, khoản lỗ hoặc lãi sẽ được phân bổ dần vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong suốt vòng đời còn lại của khoản đầu tư “giữ đến ngày đáo hạn” sử dụng phương pháp lãi suất thực. Bất kỳ chênh lệch nào giữa giá trị phân bổ mới và giá trị đáo hạn sẽ được phân bổ trong suốt vòng đời còn lại của tài sản tài chính sử dụng phương pháp lãi suất thực, thực hiện tương tự như việc phân bổ một khoản giá trị phụ trội hoặc giá trị chiết khấu. Nếu sau đó tài sản tài chính bị giảm giá trị thì bất kỳ khoản lỗ hay lãi nào đã được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu sẽ được chuyển vào ghi nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh.

– Trong trường hợp tài sản tài chính không có kỳ hạn cố định, khoản lãi hoặc lỗ sẽ vẫn được giữ ở vốn chủ sở hữu cho đến khi tài sản đó được bán đi hoặc chuyển nhượng và lúc đó, khoản lãi hoặc lỗ này sẽ được ghi nhận vào Báo cáo kết quả kinh doanh. Nếu sau đó, tài sản tài chính này bị giảm giá trị, bất kỳ khoản lỗ hoặc lãi nào đã được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu sẽ được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 224 – ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN DÀI HẠN

Bên Nợ:

Giá trị các loại chứng khoán đầu tư dài hạn tăng.

 

Bên Có:

Giá trị các loại chứng khoán đầu tư dài hạn giảm.

 

Số dư bên Nợ:

Giá trị các loại chứng khoán đầu tư dài hạn hiện có cuối kỳ.

 

Tài khoản 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn, có 2 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2241 – Chứng khoán sẵn sàng để bán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đầu tư chứng khoán nắm giữ với mục đích sẵn sàng để bán.

 Tài khoản 2242 – Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đầu tư chứng khoán với mục đích và có khả năng nắm giữ đến ngày đáo hạn.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Kế toán tăng chứng khoán đầu tư dài hạn

1.1. Kế toán mua chứng khoán đầu tư dài hạn

1.1.1. Mua chứng khoán tại thị trường sơ cấp

Khi công ty chứng khoán mua chứng khoán phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán lần đầu phát hành trên thị trường sơ cấp với mục đích đầu tư dài hạn:

– Trường hợp mua chứng khoán của tổ chức phát hành nhưng do công ty chứng khoán trực tiếp nhận bảo lãnh phát hành chứng khoán này:

+ Khi chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có các TK 111, 112.

+ Khi Trung tâm LKCK thông báo cho công ty chứng khoán về quyền sở hữu chứng khoán bảo lãnh phát hành đã mua, ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241, 2242)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

– Trường hợp mua chứng khoán của tổ chức phát hành qua các đại lý phát hành chứng khoán với mục đích đầu tư dài hạn:

+ Khi chuyển tiền cho đại lý phát hành chứng khoán để mua chứng khoán của tổ chức phát hành, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

+ Khi Trung tâm LKCK thông báo cho công ty chứng khoán về quyền sở hữu chứng khoán bảo lãnh phát hành đã mua, ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353).

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

1.1.2. Mua chứng khoán tại thị trường thứ cấp

– Khi công ty chứng khoán chuyển tiền của công ty vào tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán để chuẩn bị sẵn sàng tham gia thanh toán bù trừ giao dịch mua chứng khoán tại Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, hoặc

Có TK 111 – Tiền mặt.

– Căn cứ vào lệnh chuyển tiền của Trung tâm LKCK, khi ngân hàng thanh toán trích số tiền phải thanh toán theo kết quả thanh toán bù trừ mua chứng khoán từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán chuyển vào tài khoản thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của Trung tâm LKCK mở tại ngân hàng thanh toán để thanh toán giao dịch mua chứng khoán của công ty chứng khoán, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

– Khi công ty chứng khoán nhận được kết quả thanh toán bù trừ về mua, bán chứng khoán của Trung tâm LKCK liên quan đến chứng khoán đầu tư dài hạn, ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241, 2242)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

1.1.3. Mua lẻ chứng khoán của nhà đầu tư

– Khi công ty chứng khoán mua lẻ chứng khoán từ nhà đầu tư (nếu được phép), ghi:

Nợ TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

– Khi công ty chứng khoán làm thủ tục gửi lưu ký chứng khoán mua lẻ này về Trung tâm LKCK để lưu ký và nhận được phiếu xác nhận chứng khoán lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241, 2242)

Có TK 111 – Tiền mặt, hoặc

Có TK 113 – Tiền đang chuyển.

Đồng thời ghi:

Có TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

Và ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

1.2. Nhận cổ tức bằng cổ phiếu (nếu có), ghi:

– Khi công ty chứng khoán nhận được thông báo của tổ chức phát hành chứng khoán về khoản cổ tức được hưởng bằng cổ phiếu của số chứng khoán đầu tư dài hạn thuộc sở hữu của công ty mà tổ chức phát hành đã thông qua Trung tâm LKCK kế toán ghi nhận doanh thu theo giá trị hợp lý của số cổ phiếu nhận cổ tức ghi:

Nợ TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn

Có TK 511 – Doanh thu (5112).

– Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu):

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

2. Kế toán giảm chứng khoán đầu tư dài hạn

2.1. Khi nhận được tiền bán chứng khoán đầu tư dài hạn theo kết quả thanh toán bù trừ về bán chứng khoán đầu tư dài hạn của Trung tâm LKCK, ghi:

2.1.1. Trường hợp bán chứng khoán có lãi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời xác định doanh thu hoạt động bán chứng khoán đầu tư dài hạn, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241) (Giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (51122) (Lãi)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

Đồng thời ghi giảm chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán):

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch )

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

– Khi chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán về tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Khi chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán về tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty và Trung tâm LKCK khấu trừ các khoản (nếu có) như: Trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán do thiếu hụt tạm thời trong thanh toán mua chứng khoán hoặc trả phí giao dịch mua, bán chứng khoán trên số tiền bán chứng khoán, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (1121)

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3251, 3255)

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

2.1.2. Trường hợp bán chứng khoán bị lỗ:

– Khi nhận được tiền bán chứng khoán đầu tư dài hạn theo kết quả thanh toán bù trừ về bán chứng khoán của Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Đồng thời xác định số lỗ về bán chứng khoán đầu tư dài hạn, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312) (Số lỗ)

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Số tiền thu bán

chứng khoán)

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241) (Giá vốn).

– Ghi giảm chứng khoán lưu ký, chuyển tiền từ tài khoản thanh toán bù trừ về tài khoản tiền gửi của công ty chứng khoán,… tương tự như các bút toán của trường hợp bán chứng khoán có lãi.

 

2.2. Kế toán nhận lợi tức được hưởng của chứng khoán đầu tư dài hạn

– Khi nhận được thông báo của tổ chức phát hành chứng khoán về khoản lợi tức của chứng khoán đầu tư dài hạn do công ty chứng khoán nắm giữ được hưởng, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388), hoặc

Có TK 511 – Doanh thu (5112).

– Khi nhận được tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 138 – Phải thu khác (1388).

– Trường hợp công ty chứng khoán nhận được khoản cổ tức được hưởng hoặc lãi trái phiếu, chứng chỉ quỹ dồn tích trước khi công ty đầu tư thì khoản thu nhập này không được coi là doanh thu khoản đầu tư mà phải tính trừ vào trị giá chứng khoán mua vào, ghi:

Nợ các TK 111,112

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn.

 

2.3. Trường hợp công ty chứng khoán nhận lại gốc trái phiếu thuộc quyền sở hữu của công ty chứng khoán tính trừ vào tổng số tiền cổ tức hoặc gốc và lãi trái phiếu do Trung tâm LKCK uỷ quyền cho công ty chứng khoán trả nợ cho người sở hữu chứng khoán, ghi:

Nợ TK 322 – Phải trả nợ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (3221)

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2242).

Đồng thời làm thủ tục giảm chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) khi nhận được thông báo về chứng khoán lưu ký giảm: Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

2.4. Trường hợp công ty chứng khoán nhận lại vốn góp (tài sản được chia) khi kết thúc thời hạn kinh doanh hoặc khi phá sản, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán (6318) (Số lỗ)

Có TK 511 – Doanh thu (51122) (Số lãi)

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2241, 2242) (Giá vốn).

Đồng thời làm thủ tục giảm chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) khi nhận được thông báo về chứng khoán lưu ký giảm: Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

4.5. Tài khoản 245 – Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán

Tài khoản này phản ánh số hiện có và sự biến động của khoản tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán cho Trung tâm LKCK theo quy định của Ủy ban chứng khoán Nhà nước khi công ty chứng khoán là đơn vị thành viên của Trung tâm LKCK.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 245 – TIỀN NỘP QUỸ HỖ TRỢ THANH TOÁN

Bên Nợ:

– Số tiền công ty chứng khoán nộp vào Quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định hiện hành;

– Số tiền công ty chứng khoán trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của công ty).

 

Bên Có:

–   Số tiền công ty chứng khoán vay từ Quỹ hỗ trợ thanh toán khi thiếu tiền trong thanh toán mua chứng khoán tự doanh của công ty (vay trong phần đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán của công ty).

–   Rút tiền khỏi Quỹ hỗ trợ thanh toán khi công ty chứng khoán rút khỏi thành viên của Trung tâm LKCK.

 

Số dư bên Nợ:

Số tiền hiện có của công ty chứng khoán đã đóng góp vào Quỹ hỗ trợ thanh toán tại Trung tâm LKCK.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi thực nộp tiền đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán tại Trung tâm LKCK theo quy định của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Có các TK 111, 112 (1121).

 

2. Khi nhận lại tiền đóng góp từ Quỹ hỗ trợ thanh toán do Trung tâm LKCK quản lý khi công ty chứng khoán rút ra khỏi thành viên của Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (1121)

Có TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán.

 

3. Khi công ty chứng khoán được Trung tâm LKCK cho vay Quỹ hỗ trợ thanh toán để bù đắp thiếu hụt tạm thời cho thanh toán mua chứng khoán thương mại:

3.1. Vay Quỹ hỗ trợ thanh toán trong phần đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán của công ty, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán.

 

3.2. Vay Quỹ hỗ trợ thanh toán trong phần đóng góp của các công ty thành viên khác, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252).

4. Khi thực trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán cho Trung tâm LKCK (gốc vay) bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng:

4.1. Trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay trong số đóng góp của công ty), ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

Có các TK 111, 112 (1121).

 

4.2. Trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ hỗ trợ thanh toán – số đóng góp của thành viên khác), ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252)

Có các TK 111, 112 (1121).

 

4.3. Trả lãi phạt do vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312)

Có các TK 112, 118.

 

5. Trường hợp công ty chứng khoán bị Trung tâm LKCK khấu trừ tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán để trả khoản vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252)

(Phần vay Quỹ HTTT- phần đóng góp của các thành viên khác)

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán (Phần vay Quỹ HTTT – phần

đóng góp của bản thân công ty chứng khoán)

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

4.6. Tài khoản 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh chi tiết kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của chính công ty chứng khoán đầu tư và của nhà đầu tư do Trung tâm LKCK thực hiện.

Tài khoản này chỉ sử dụng ở các công ty chứng khoán thực hiện tổng hợp tiền của các nhà đầu tư vào ngày khớp lệnh thành công để chuẩn bị cho thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Kế toán phải theo dõi chi tiết kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán và của từng nhà đầu tư.

KẾT CẤU, NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 321 – THANH TOÁN BÙ TRỪ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

 

Bên Nợ:

– Phản ánh số tiền của công ty chứng khoán hoặc của nhà đầu tư được ngân hàng thanh toán theo lệnh của Trung tâm LKCK trích chuyển vào tài khoản của Trung tâm LKCK tại ngân hàng chỉ định để thanh toán mua chứng khoán tự doanh hoặc mua chứng khoán cho nhà đầu tư.

Bên Có:

– Phản ánh giá trị chứng khoán tự doanh thực nhận của công ty chứng khoán sau kết quả thanh toán bù trừ do Trung tâm LKCK thực hiện.

– Phản ánh số tiền thực nhận về bán chứng khoán tự doanh của công ty chứng khoán sau kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán do Trung tâm LKCK thực hiện (trường hợp khoản chênh lệch của số tiền bán chứng khoán lớn hơn số tiền mua chứng khoán).

 

– Phản ánh số tiền thực nhận về bán chứng khoán của nhà đầu tư sau kết quả thanh toán bù trừ do Trung tâm LKCK thực hiện cho nhà đầu tư của công ty chứng khoán.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Trường hợp mua, bán chứng khoán của công ty chứng khoán

1.1. Trường hợp công ty chứng khoán mua chứng khoán cho chính công ty đầu tư

– Khi công ty chứng khoán chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi vào tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán để chuẩn bị sẵn sàng tham gia thanh toán giao dịch mua chứng khoán tự doanh, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có các TK 111, 112.

– Khi ngân hàng thanh toán trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại ngân hàng thanh toán của công ty chứng khoán vào tài khoản thanh toán bù trừ của Trung tâm LKCK để thanh toán giao dịch mua chứng khoán theo yêu cầu của công ty, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Phản ánh giá trị chứng khoán tự doanh thực nhận sau kết quả thanh toán bù trừ mua chứng khoán do Trung tâm LKCK thực hiện, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01211 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

– Khi công ty nhận khoản vay từ quỹ hỗ trợ thanh toán ở Trung tâm LKCK để bù đắp thiếu hụt tạm thời cho thanh toán mua chứng khoán tự doanh, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 245 – Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán

(Vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của công ty)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

(Vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của thành viên khác).

 

1.2. Trường hợp bán chứng khoán của chính công ty đầu tư

Trường hợp có lãi:

– Phản ánh số tiền thực nhận về bán chứng khoán thương mại sau kết quả thanh toán bù trừ do Trung tâm LKCK thực hiện, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Phản ánh trị giá vốn và lãi của chứng khoán tự doanh bán ra, ghi:

Nợ TK 321 –  Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (giá bán)

Có TK 121 – Chứng khoán thương mại (giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (số lãi).

Trường hợp lỗ:

– Phản ánh số tiền thực nhận về bán chứng khoán tự doanh theo kết quả thanh toán bù trừ do Trung tâm LKCK thực hiện, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Phản ánh giá trị vốn và lỗ của chứng khoán thương mại bán ra, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(Theo số tiền bán chứng khoán thực thu)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312) (Chênh lệch lỗ)

Có TK 121 – Chứng khoán thương mại (giá vốn).

– Khi chuyển tiền bán chứng khoán từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán về tài khoản tiền gửi của công ty chứng khoán, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

 

1.3. Trường hợp công ty chứng khoán vừa có hoạt động mua và bán chứng khoán tự doanh

1.3.1. Trường hợp bán chứng khoán có lãi và đồng thời mua chứng khoán thông qua Sở (Trung tâm) GDCK:

– Trường hợp thanh toán bù trừ tiền mà không bù trừ chứng khoán: Căn cứ vào hồ sơ thanh toán bù trừ về bán và mua chứng khoán tự doanh của công ty, ghi:

Nợ các TK 121, 224 (giá trị chứng khoán mua vào)

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181)

(Số tiền thực nhận theo kết quả bù trừ)

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(Giá bán chứng khoán)

Có các TK 121, 224  (Giá trị gốc chứng khoán bán ra)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá trị chứng

khoán mua vào và số chênh lệch giữa giá trị chứng khoán

mua vào và giá bán chứng khoán)

Có TK 511 – Doanh thu (5112) (Lãi bán chứng khoán tự doanh).

Đồng thời ghi giảm chứng khoán lưu ký số chứng khoán bán ra

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211).

– Trường hợp có sự tham gia thanh toán tiền mua, bán chứng khoán:

+ Kế toán bán chứng khoán, căn cứ vào các chứng từ về thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán, ghi giá vốn, doanh thu chứng khoán bán ra:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Số tiền thu được)

Có các TK 121, 224 (Giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (Số lãi).

Khi nhận tiền bán chứng khoán, ghi:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ chứng khoán

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời, ghi giảm chứng khoán lưu ký:

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211).

+ Kế toán mua chứng khoán, căn cứ vào các chứng từ mua và thanh toán bù trừ:

Nợ TK 121, 224 (Giá trị chứng khoán mua vào)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Căn cứ vào hồ sơ chuyển tiền thanh toán bù trừ, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ chứng khoán (1181).

Khi nhận được thông báo lưu ký chứng khoán, ghi đơn:

Nợ TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211).

 

1.3.2. Trường hợp bán chứng khoán bị lỗ và đồng thời mua chứng khoán thông qua Sở (Trung tâm) GDCK:

– Trường hợp bán và mua chứng khoán của công ty có sự bù trừ tiền, căn cứ vào hồ sơ thanh toán bù trừ, ghi:

Nợ các TK 121, 224 (Giá trị chứng khoán mua vào)

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(Số tiền thực được nhận về)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán

(Số lỗ bán chứng khoán)

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

(Giá trị bán chứng khoán)

Có các TK 121, 224 (Giá vốn chứng khoán bán ra)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá trị chứng

khoán mua vào và chênh lệch giữa giá trị chứng khoán          mua vào và giá bán chứng khoán).

Nếu giá trị mua chứng khoán lớn hơn giá trị chứng khoán bán ra theo giá bán thì ghi Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Số tiền thực phải trả).

Đồng thời ghi: Nợ TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211) (Giá trị chứng khoán mua vào theo mệnh giá) và Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211) (Giá trị chứng khoán bán ra theo mệnh giá).

– Trường hợp bán và mua chứng khoán của công ty có sự tham gia thanh toán tiền, căn cứ vào hồ sơ thanh toán bù trừ, ghi nhận như sau:

+ Ghi nhận số tiền thực nhận do bán chứng khoán:

Nợ TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

+ Giá trị chứng khoán bán ra:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá bán)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (Số lỗ)

Có các TK 121, 224 (Giá trị chứng khoán bán theo giá ghi sổ).

+ Ghi nhận giá trị chứng khoán mua vào:

Nợ TK 121, 224

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

+ Ghi nhận số tiền mua chứng khoán:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời ghi giảm số chứng khoán bán ra theo mệnh giá và ghi tăng số chứng khoán mua vào theo mệnh giá ở tài khoản chứng khoán lưu ký như sau:

Nợ TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211) (Giá trị chứng khoán mua

vào theo mệnh giá)

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch (01211)

(Giá trị chứng khoán bán ra theo mệnh giá).

 

2. Công ty chứng khoán kế toán chi tiết về kết quả thanh toán bù trừ mua, bán chứng khoán và tình hình biến động chứng khoán lưu ký cho từng nhà đầu tư trong công ty sau kết quả giao dịch mua, bán chứng khoán của nhà đầu tư.

2.1. Trường hợp nhà đầu tư mua chứng khoán

– Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán trích chuyển tiền theo lệnh của khách hàng từ tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư tại ngân hàng thanh toán vào tài khoản của Trung tâm LKCK tại ngân hàng thanh toán để thanh toán bù trừ giao dịch mua chứng khoán của nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1182).

– Đồng thời, ghi tăng chứng khoán lưu ký của nhà đầu tư mua chứng khoán tại Trung tâm LKCK (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01212 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

2.2. Trường hợp nhà đầu tư bán chứng khoán

– Khi thực nhận được tiền bán chứng khoán thu được từ tài khoản tiền gửi của Trung tâm LKCK tại ngân hàng thanh toán chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư bán chứng khoán mà công ty chứng khoán quản lý, ghi:

Nợ TK 118 –  Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1182)

(Chi tiết của nhà đầu tư bán chứng khoán)

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

– Đồng thời, ghi giảm chứng khoán lưu ký của nhà đầu tư tại Trung tâm LKCK (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch)

(01212 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

4.7. Tài khoản 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu

Tài khoản này dùng để phản ánh số phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ nhà phát hành (Chính phủ hoặc công ty) cổ phiếu, trái phiếu thông qua Trung tâm GDCK, Sở GDCK uỷ quyền.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 322 – PHẢI TRẢ HỘ CỔ TỨC, GỐC VÀ LÃI TRÁI PHIẾU

 

Bên Nợ:

Số cổ tức, gốc và lãi trái phiếu đã trả cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ cho tổ chức phát hành chứng khoán theo uỷ quyền qua Trung tâm GDCK, Sở GDCK hoặc trực tiếp.

 

Bên Có:

Số cổ tức, gốc và lãi trái phiếu phải trả cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ cho tổ chức phát hành chứng khoán theo uỷ quyền qua Trung tâm GDCK, Sở GDCK hoặc trực tiếp.

 

Số dư bên Có:

Số cổ tức, gốc và lãi trái phiếu còn phải trả cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ cho tổ chức phát hành theo uỷ quyền.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi thực nhận được tiền chuyển khoản của Trung tâm LKCK về việc thanh toán hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu cho người sở hữu chứng khoán theo uỷ quyền, kế toán ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (3221).

– Khi thực trả cổ tức, gốc và lãi trái phiếu cho người sở hữu chứng khoán (thuộc khách hàng của công ty chứng khoán), ghi:

Nợ TK 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (3221)

Có các TK 111, 112.

 

2. Trường hợp công ty chứng khoán nhận lại tiền gốc trái phiếu thuộc quyền sở hữu của công ty chứng khoán tính trừ trong tổng số tiền cổ tức hoặc gốc và lãi trái phiếu do Trung tâm LKCK uỷ quyền cho công ty chứng khoán trả cho người sở hữu chứng khoán, ghi:

Nợ TK 322 – Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (3221)

Có TK 121 (1212), 224.

 

Đồng thời làm thủ tục giảm chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) khi nhận được thông báo về chứng khoán (trái phiếu) lưu ký giảm: Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký hoặc

Có TK 013 – Chứng khoán lưu ký của công ty đại chúng chưa niêm yết

(0121, 0131 – Chứng khoán giao dịch)

(01211, 01311 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký).

 

4.8. Tài khoản 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền mà công ty nhận ký quỹ, ký cược của nhà đầu tư và các đối tượng khác với thời hạn dưới một năm để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết, như nhận tiền ký cược, ký quỹ để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý, … Các trường hợp nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng hiện vật không phản ánh ở tài khoản này mà được theo dõi ở tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán (TK 003 – Tài sản nhận ký cược).

Kế toán nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược của từng khách hàng là nhà đầu tư và các đối tượng khác.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 324 – NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN

Bên Nợ:

– Hoàn trả tiền nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn;

– Khoản phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với công ty chứng khoán.

Bên Có:

Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng tiền.

 

Số dư bên Có:

Số tiền nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn chưa trả.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi nhận tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn của các nhà đầu tư và các đơn vị, cá nhân bên ngoài công ty chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

(Chi tiết từng khách hàng).

 

2. Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có các TK 111, 112.

 

3. Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với công ty chứng khoán, bị phạt theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế:

 

3.1. Khi có quyết định phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết và khấu trừ vào tiền nhận ký quỹ, ký cược, ghi:

Nợ TK 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có TK 711 – Thu nhập khác.

 

3.2. Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn còn lại, ghi:

Nợ TK 324 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn (Đã khấu trừ tiền phạt)

Có các TK 111, 112.

 

4. Nhận và hoàn trả tài sản ký quỹ, ký cược (Xem giải thích ở TK 003 – Tài sản nhận ký cược).

4.9. Tài khoản 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phí hoạt động kinh doanh, dịch vụ chứng khoán cho Sở (Trung tâm) GDCK, Trung tâm LKCK, các khoản phải trả thiếu hụt Quỹ Hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ Hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác), phải trả đại lý phát hành chứng khoán của công ty chứng khoán.

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

 

1. Phải phản ánh chi tiết từng khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả này với các tổ chức có liên quan như: Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán, Trung tâm LKCK,…

 

2. Phải hạch toán rành mạch phần vay và thanh toán Quỹ hỗ trợ thanh toán (vay trong phần đóng góp của các thành viên khác).

 

3. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, dịch vụ, lao vụ đã thanh toán tiền ngay (tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua ngân hàng) hoặc chưa thanh toán tiền.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 325 – PHẢI TRẢ HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Bên Nợ:

– Số tiền đã trả cho Sở (Trung tâm) GDCK, Trung tâm LKCK về phí hoạt động kinh doanh, môi giới chứng khoán, lưu ký thanh toán bù trừ,…

– Số tiền đã trả về khoản vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của thành viên khác);

– Số tiền đã quyết toán với đại lý phát hành đã bán;

– Số hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán thực trả cho đại lý phát hành chứng khoán.

 

Bên Có:

– Số tiền phải trả cho Sở (Trung tâm) GDCK, Trung tâm LKCK về phí hoạt động kinh doanh, giao dịch chứng khoán;

– Số tiền phải trả về khoản vay Quỹ hỗ trợ thanh toán (phần vay Quỹ HTTT của thành viên khác) về vay bù thiếu hụt trong thanh toán giao dịch chứng khoán;

– Trị giá chứng khoán bảo lãnh phát hành do đại lý phát hành chứng khoán đã bán và đã thu được tiền;

– Phí hoa hồng chứng khoán bảo lãnh phát hành phải trả cho đại lý phát hành chứng khoán.

 

Số dư bên Có:

– Số tiền còn phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán cuối kỳ.

 

Tài khoản 325, có 5 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3251 – Phải trả Sở (Trung tâm) GDCK: dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả Sở (Trung tâm) GDCK của công ty chứng khoán trong hoạt động kinh doanh giao dịch chứng khoán.

– Tài khoản 3252 – Phải trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác: Phản ánh khoản vay và trả nợ Quỹ hỗ trợ thanh toán phần vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác.

– Tài khoản 3253 – Phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ về chứng khoán bảo lãnh phát hành giao cho các đại lý phát hành.

Tài khoản 3253 – Phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 32531 – Phải trả phí giao dịch chứng khoán: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ về phí giao dịch chứng khoán cho các đại lý phát hành.

+ Tài khoản 32532 – Phải trả phí phát hành: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phí phát hành chứng khoán mà công ty chứng khoán phải trả cho các đại lý phát hành chứng khoán.

– Tài khoản 3255 – Phải trả Trung tâm lưu ký chứng khoán: Dùng để phản ánh các khoản công ty chứng khoán phải trả cho Trung tâm LKCK.

– Tài khoản 3258 – Phải trả tổ chức, cá nhân khác: Dùng để phản ánh các khoản phải trả trong giao dịch chứng khoán cho các tổ chức, cá nhân khác mà chưa được phản ánh từ TK 3251 đến 3255.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi xác định số phí, lệ phí hoạt động kinh doanh chứng khoán phải nộp cho Sở (Trung tâm) GDCK, Trung tâm LKCK phí giao dịch lưu ký chứng khoán, tư vấn, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin, ghi:

Nợ các TK 121, 224 (Phí giao dịch mua chứng khoán)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán

(Phí giao dịch bán chứng khoán, phí lưu ký, tư vấn,…)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

– Khi xuất tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng trả, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3251)

Có các TK 111, 112.

– Trung tâm LKCK khấu trừ phí, lệ phí phải trả cho Trung tâm LKCK trên TK 118, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3251)

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

 

2. Trường hợp công ty chứng khoán vay Quỹ HTTT để thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty:

– Khi công ty chứng khoán nhận nợ vay từ Quỹ HTTT tại Trung tâm LKCK để thực hiện thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty, kế toán ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

Có TK 245 – Tiền nộp Quỹ HTTT

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của công ty).

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

(3252 – Phải trả vay Quỹ HTTT của các thành viên khác).

– Khi thực trả nợ vay Quỹ HTTT cho Trung tâm LKCK bằng tiền mặt (nếu có), tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của công ty)

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252)

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần vay của thành viên khác)

Có các TK 111, 112.

– Trường hợp Trung tâm LKCK khấu trừ tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán tại ngân hàng thanh toán để trả nợ vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, ghi:

Nợ TK 245 – Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần đóng góp của công ty)

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3252)

(Trả tiền vay Quỹ HTTT – Phần vay của thành viên khác)

Có TK 118 – Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (1181).

 

3. Đối với hoạt động giao đại lý phát hành chứng khoán bảo lãnh phát hành:

– Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán về số tiền bán chứng khoán bảo lãnh phát hành do các đại lý phát hành thực hiện, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

– Khi chấp nhận bản quyết toán về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của các đại lý phát hành, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

– Khi công ty chứng khoán xác định hoa hồng đại lý phải trả cho đại lý phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

– Khi trả tiền hoa hồng đại lý cho tổ chức đại lý phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có các TK 111, 112.

 

4.10. Tài khoản 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình nhận và thanh toán khoản phải trả tổ chức phát hành chứng khoán về tiền bán chứng khoán bảo lãnh phát hành do công ty chứng khoán thực hiện ở công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán chính hoặc phụ, kể cả trường hợp công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán bán chứng khoán phát hành qua các đại lý.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 327 – PHẢI TRẢ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN

 

Bên Nợ:

– Khoản chênh lệch giữa giá thực bán chứng khoán phát hành và giá thoả thuận phải trả cho tổ chức phát hành chứng khoán theo phương thức chiết khấu chứng khoán;

– Khoản thu nhập từ hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán (sau khi quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán);

– Quyết toán số tiền bán chứng khoán phát hành với tổ chức phát hành khi kết thúc đợt phát hành (đối với phương thức nhận bán chứng khoán phát hành và hưởng phí bảo lãnh phát hành).

– Công ty chứng khoán tổng quyết toán về chứng khoán bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán (kể cả chứng khoán nhận đại lý)

Bên Có:

– Khoản tiền bán chứng khoán cho tổ chức phát hành chứng khoán do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán chính hoặc phụ thực hiện;

– Khi các đại lý bán chứng khoán phát hành quyết toán với công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán về chứng khoán phát hành đã bán (vào cuối đợt phát hành).

 

Số dư bên Có:

Số tiền còn phải trả tổ chức phát hành chứng khoán về số chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Tại công ty chứng khoán thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán:

1.1. Hoạt động bảo lãnh phát hành theo phương thức chiết khấu

1.1.1. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán quản lý tiền bán chứng khoán phát hành của tổ chức phát hành về tiền bán chứng khoán bảo lãnh phát hành do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán thực hiện:

Trường hợp công ty bảo lãnh phát hành cam kết mua toàn bộ số chứng khoán phát hành còn lại, ghi:

– Khi chuyển tiền mua số chứng khoán phát hành còn lại vào tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán tại ngân hàng thanh toán, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

– Khi công ty chứng khoán thực nhận chứng khoán lưu ký về số chứng khoán bảo lãnh phát hành mua số chứng khoán phát hành còn lại, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào.

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch thành viên lưu ký).

 

1.1.2. Trường hợp công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán thu được tiền mặt về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

– Công ty chứng khoán nộp số tiền mặt về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành vào ngân hàng thanh toán nơi quản lý tiền bán chứng khoán phát hành của tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 111 – Tiền mặt (1111).

 

1.1.3. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán về số tiền bán chứng khoán do các đại lý bán chứng khoán thực hiện, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

 

1.1.4. Khi nhận được bản quyết toán về bán chứng khoán phát hành của các đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

 

1.1.5. Khi công ty chứng khoán xác định hoa hồng đại lý phải trả cho đại lý bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

Khi thực trả tiền hoa hồng đại lý cho tổ chức phát hành bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có các TK 111, 112.

 

1.1.6. Khi tổng quyết toán về chứng khoán bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán:

– Khi tổng quyết toán về bán chứng khoán phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán và xác định số chiết khấu chứng khoán được hưởng, ghi:

Nợ TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu (5113).

– Khi thực nhận được tiền chiết khấu chứng khoán được hưởng, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành.

 

1.2. Hoạt động bảo lãnh phát hành theo phương thức phí bảo lãnh phát hành:

1.2.1. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán chỉ định nơi quản lý tiền bán chứng khoán của tổ chức phát hành về số tiền bán chứng khoán do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán thực hiện, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

1.2.2. Trường hợp công ty bảo lãnh phát hành cam kết mua toàn bộ số chứng khoán phát hành còn lại, ghi:

– Khi chuyển tiền mua nốt số chứng khoán phát hành còn lại vào tài khoản tiền gửi của tổ chức phát hành chứng khoán tại ngân hàng thanh toán, ghi:

Nợ TK 117- Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

– Khi công ty chứng khoán thực nhận chứng khoán lưu ký số chứng khoán phát hành còn lại công ty chứng khoán mua, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

Đồng thời ghi tăng chứng khoán lưu ký của công ty tại Trung tâm LKCK (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu hoặc trái phiếu) mua vào.

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(0121 – Chứng khoán giao dịch thành viên lưu ký).

 

1.2.3. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thanh toán nơi được uỷ quyền quản lý tiền bán chứng khoán của tổ chức phát hành về số tiền bán chứng khoán của các đại lý nhận bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253).

 

1.2.4. Khi nhận được bản quyết toán bán chứng khoán đại lý phát hành của đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành của các công ty đại lý, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán.

 

1.2.5. Khi công ty chứng khoán xác định số tiền hoa hồng đại lý phải trả cho đại lý bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

– Khi thực trả tiền hoa hồng đại lý cho tổ chức đại lý bán chứng khoán phát hành, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có các TK  111, 112.

 

1.2.6. Khi tổng quyết toán về chứng khoán bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán và thực trả toàn bộ tiền thu được về bán chứng khoán hiện gửi tại ngân hàng chỉ định cho tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

Có TK 117 – Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành.

 

1.2.7. Căn cứ vào bản tổng quyết toán về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành chứng khoán, xác định phí bảo lãnh phát hành chứng khoán mà công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán được hưởng, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu (5113).

– Khi thực thu được tiền phí bảo lãnh phát hành chứng khoán do tổ chức phát hành chứng khoán thực trả, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353).

 

1.3. Trường hợp công ty bảo lãnh phát hành nhận chứng khoán chứng chỉ để phân phối cho các đại lý phát hành hoặc bán trực tiếp cho cá nhân hoặc tổ chức:

– Khi thực nhận chứng khoán nhận bán bảo lãnh phát hành, ghi:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

– Khi giao chứng khoán cho các đại lý phát hành hoặc giao cho cá nhân hoặc tổ chức mua chứng khoán phát hành hoặc chuyển chứng khoán phát hành gửi lưu ký tại Trung tâm LKCK theo yêu cầu của nhà đầu tư, ghi:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

2. Tại công ty chứng khoán nhận làm đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành:

2.1. Khi xác định số tiền hoa hồng đại lý bán chứng khoán phát hành được hưởng, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353)

Có TK 511 – Doanh thu (5113).

– Khi thực thu được tiền hoa hồng đại lý bán chứng khoán bảo lãnh phát hành do công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán thực trả, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (1353).

 

2.2. Sau khi gửi báo cáo về danh sách các cá nhân, tổ chức mua chứng khoán phát hành do đại lý bán chứng khoán phát hành thực hiện, công ty làm đại lý phát hành chứng khoán nhận được xác nhận kết quả.

– Khi nhận chứng khoán chứng chỉ của công ty bảo lãnh phát hành, ghi đơn:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

– Khi giao chứng khoán cho các cá nhân hoặc tổ chức mua chứng khoán phát hành, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

– Trường hợp nếu công ty nhận đại lý bán chứng khoán chỉ thực hiện các bước đăng ký danh sách mua chứng khoán của cá nhân, tổ chức và cá nhân hoặc tổ chức mua chứng khoán trả tiền mua chứng khoán bằng chuyển khoản về ngân hàng thanh toán nơi quản lý tiền bán chứng khoán phát hành: Trong trường hợp này công ty nhận đại lý bán chứng khoán phát hành không theo dõi về số tiền bán chứng khoán phát hành này; số tiền bán chứng khoán phát hành này sẽ được theo dõi luôn ở công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán.

– Trường hợp đại lý nhận bán hộ chứng khoán phát hành thu bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

Khi đại lý nhận bán hộ chứng khoán phát hành chuyển tiền vào tài khoản quản lý tiền bán chứng khoán phát hành do một ngân hàng thanh toán quản lý, ghi:

Nợ TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có TK 111 – Tiền mặt.

 

4.11. Tài khoản 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, sử dụng quỹ bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy định của cơ chế tài chính.

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư được trích lập hàng năm tính vào chi phí quản lý dùng để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư trong trường hợp công ty chứng khoán gây thiệt hại cho nhà đầu tư. Trong năm tài chính nếu không sử dụng hết số dự phòng đã lập thì được chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp.

Về nguyên tắc, cuối mỗi năm tài chính khi khoá sổ kế toán, công ty chứng khoán phải tiến hành trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.

Công ty chứng khoán chỉ được sử dụng tài khoản khi có chính sách tài chính cho phép công ty chứng khoán được lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư. Công ty chứng khoán không được tự ý trích lập khoản dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư trái với quy định của cơ chế tài chính.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 353 – DỰ PHÒNG BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CHO NHÀ ĐẦU TƯ

 

Bên Nợ:

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư giảm do chi bồi thường thiệt hại cho các nhà đầu tư trong trường hợp công ty chứng khoán gây thiệt hại cho các thành viên giao dịch.

 

Bên Có:

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư tăng do trích lập hàng năm.

 

Số dư bên Có:

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư hiện có cuối kỳ.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi tạm trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, căn cứ khối lượng giao dịch và tỷ lệ (%) được trích dự phòng theo quy định của cơ chế tài chính, công ty chứng khoán tiến hành trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.

 

2. Cuối kỳ kế toán năm, căn cứ khối lượng giao dịch của kỳ kế toán, tỷ lệ (%) được trích lập dự phòng theo quy định và số dư của dự phòng bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch, kế toán tính, xác định số phải trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.

 

3. Khi phát sinh các khoản thiệt hại phải bồi thường cho các nhà đầu tư căn cứ quyết định bồi thường của cấp có thẩm quyền, căn cứ hồ sơ bồi thường và chứng từ chi, ghi:

Nợ TK 353 – Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư

Có các TK 111, 112.

 

4.12. Tài khoản 511 – Doanh thu

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán tự doanh, doanh thu cung cấp dịch vụ cho khách hàng (nhà đầu tư và các khách hàng khác), doanh thu từ các hoạt động đầu tư tài chính trong một kỳ hoạt động của công ty chứng khoán.

Doanh thu là khoản thu lãi chênh lệch bán chứng khoán tự doanh của công ty chứng khoán, khoản doanh thu cung cấp dịch vụ của các hoạt động dịch vụ chứng khoán (như thu phí môi giới chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, đại lý phát hành chứng khoán, chiết khấu chứng khoán bảo lãnh phát hành, phí tư vấn đầu tư chứng khoán và các loại phí khác,…), doanh thu từ các hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính khác của công ty (như thu lợi tức cổ phiếu, lãi trái phiếu, cho thuê thiết bị,…).

Đối với hoạt động bảo lãnh hoặc đại lý phát hành chứng khoán, doanh thu các hoạt động này được xác định khi thực hiện quyết toán với tổ chức phát hành hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán.

 

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

1. Chỉ phản ánh vào Tài khoản 511 – “Doanh thu” số doanh thu về kinh doanh chứng khoán, dịch vụ cung cấp cho nhà đầu tư và khách hàng đã xác định là tiêu thụ.

Doanh thu kinh doanh chứng khoán được xác định là tiêu thụ là số lượng chứng khoán đã bán, số lượng dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng (nhà đầu tư và các tổ chức khác) và đã được khách hàng thanh toán ngay bằng tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc cam kết sẽ thanh toán (ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các chứng từ liên quan khác), hoặc được khấu trừ vào tiền thu bán chứng khoán của khách hàng.

 

2. Đối với các hoạt động kinh doanh chứng khoán tự doanh, môi giới, lưu ký, chuyển khoản chứng khoán cho nhà đầu tư, doanh thu của các loại hoạt động này chỉ coi là hoàn thành và ghi nhận doanh thu khi nhận được kết quả thực hiện giao dịch và kết quả thanh toán bù trừ chứng khoán của Trung tâm LKCK.

3. Doanh thu được xác định theo các loại sau:

– Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán: Là khoản phí giao dịch chứng khoán mà công ty chứng khoán được hưởng từ các hoạt động môi giới kinh doanh chứng khoán cho nhà đầu tư, doanh thu này được xác định vào cuối mỗi tháng;

– Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn: Là khoản chênh lệch lãi bán chứng khoán tự doanh của công ty chứng khoán (được ghi nhận khi nhận được kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của Trung tâm LKCK), thu lợi tức cổ phiếu, lãi trái phiếu, thu từ hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết;

– Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán:

+ Theo phương thức bảo lãnh phát hành chứng khoán và hưởng phí bảo lãnh phát hành chứng khoán: Là số phí bảo lãnh phát hành được hưởng tính trên trị giá chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán, đã thu tiền và tỷ lệ phí bảo lãnh phát hành được hưởng theo thoả thuận với tổ chức phát hành trên hợp đồng bảo lãnh phát hành chứng khoán theo phương thức bảo lãnh phát hành chứng khoán và hưởng phí bảo lãnh phát hành chứng khoán. Doanh thu này được ghi nhận khi có biên bản quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán.

+ Theo phương thức hưởng chiết khấu tiền chứng khoán phát hành đã bán, đã thu tiền: Là khoản chênh lệch giữa chứng khoán phát hành đã bán, đã thu tiền với giá chiết khấu chứng khoán thỏa thuận thanh toán lại với tổ chức phát hành mà công ty chứng khoán được hưởng khi thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán theo phương thức chiết khấu và được ghi nhận doanh thu khi có biên bản quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán.

+ Doanh thu đại lý phát hành chứng khoán: Là số tiền hoa hồng được hưởng từ đại lý phát hành chứng khoán cho tổ chức phát hành chứng khoán hoặc cho tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán tính trên giá trị chứng khoán đã bán, đã thu tiền cho người giao đại lý phát hành chứng khoán.

– Doanh thu hoạt động tư vấn: Là số phí công ty chứng khoán được hưởng từ việc tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty đã thực hiện trong kỳ kế toán.

– Doanh thu lưu ký chứng khoán: Là khoản phí lưu ký chứng khoán thu được của nhà đầu tư có chứng khoán gửi lưu ký chứng khoán ở Trung tâm LKCK. Doanh thu này được xác định vào cuối mỗi tháng.

– Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản là khoản tiền thu được về cho thuê TSCĐ sử dụng thiết bị thông tin theo thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty chứng khoán trong hợp đồng kinh tế hoặc văn bản thoả thuận khác.

– Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi chênh lệch tỷ giá, doanh thu hoạt động tài chính khác;

 

4. Không phản ánh vào tài khoản này các trường hợp sau:

– Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ;

– Số tiền thu được từ các khoản đền bù tổn thất, tài sản có bảo hiểm;

– Thu nợ phải thu khó đòi đã xử lý, thu nhập khác.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 511 – DOANH THU

Bên Nợ:

– Các khoản khấu trừ (giảm trừ) doanh thu;

– Kết chuyển doanh thu thuần.

 

Bên Có:

– Thu phí môi giới chứng khoán cho nhà đầu tư;

– Thu chênh lệch lãi bán chứng khoán tự doanh, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi trái phiếu;

– Thu phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán;

– Thu phí tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư;

– Thu phí lưu ký chứng khoán cho nhà đầu tư;

– Thu các loại phí khác liên quan đến hoạt động dịch vụ chứng khoán;

– Thu nhập về cho thuê tài sản, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin;

– Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi chênh lệch tỷ giá, doanh thu khác.

 

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 511 – Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán có 8 tài khoản cấp 2, gồm:

– Tài khoản 5111 – Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán: Phản ánh doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán giao dịch mua, bán chứng khoán cho nhà đầu tư;

– Tài khoản 5112 – Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn: Phản ánh doanh thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và khoản thu lãi chênh lệch bán chứng khoán đầu tư của công ty chứng khoán;

Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 51121 – Cổ tức, lợi nhuận, lãi trái phiếu

+ Tài khoản 51122 – Chênh lệch lãi bán khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn.

– Tài khoản 5113 – Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán: Phản ánh doanh thu phí bảo lãnh phát hành chứng khoán, doanh thu tiền hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán cho tổ chức phát hành hoặc cho tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán;

Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 51131 – Doanh thu bảo lãnh

+ Tài khoản 51132 – Doanh thu đại lý phát hành.

– Tài khoản 5114 – Doanh thu hoạt động tư vấn: Phản ánh doanh thu phí tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư, tư vấn tài chính và các tư vấn khác.

Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 51141 – Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán

+ Tài khoản 51142 – Doanh thu hoạt động tư vấn tài chính

+ Tài khoản 51148 – Doanh thu hoạt động tư vấn khác.

– Tài khoản 5115 – Doanh thu lưu ký chứng khoán: Phản ánh doanh thu phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư, người uỷ thác đầu tư mà công ty chứng khoán quản lý;

– Tài khoản 5116 – Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá: Phản ánh doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá của công ty chứng khoán phát sinh trong kỳ.

– Tài khoản 5117 – Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản: Phản ánh doanh thu cho thuê sử dụng tài sản của công ty chứng khoán phát sinh trong kỳ.

– Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Phản ánh các khoản doanh thu khác chưa được phản ánh từ TK 5111 đến 5117.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Đối với hoạt động môi giới chứng khoán của nhà đầu tư:

Khi xác định phí giao dịch mua, bán chứng khoán phải thu của nhà đầu tư tính trên giá trị giao dịch mua, bán chứng khoán cho nhà đầu tư và tỷ lệ phí theo quy định hoặc theo thoả thuận, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 118, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

2. Đối với hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn:

2.1. Định kỳ trực tiếp nhận lãi trái phiếu do công ty đầu tư, ghi:

Nợ các TK  111, 112

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

2.2. Trường hợp nhận tiền lãi trái phiếu, cổ tức trên số cổ phiếu, trái phiếu thuộc sở hữu của công ty kế toán phản ánh doanh thu tiền lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận được chia, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 511 – Doanh thu (5112)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

2.3. Trường hợp đầu tư trái phiếu nhận lãi sau, định kỳ công ty xác định số lãi được nhận của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Có TK 511 – Doanh thu (5112).

 

2.4. Nhận tiền gốc và lãi khi đáo hạn trái phiếu, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (2242)

Có TK 138 – Phải thu khác (1388) (Số lãi của các kỳ trước)

Có TK 511 – Doanh thu (5112) (Số lãi của các kỳ này).

 

2.5. Khi xác dịnh doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán theo kết quả thanh toán bù trừ chứng khoán của Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Tổng tiền thu)

Có các TK 121, 224 (2241) (Giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (5112) (Chênh lệch lãi).

 

3. Đối với hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán:

3.1. Xác định phí bảo lãnh phát hành chứng khoán được hưởng tính trên trị giá chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán, đã thu tiền và tỷ lệ phí bảo lãnh phát hành được hưởng theo thoả thuận với tổ chức phát hành trên hợp đồng bảo lãnh phát hành chứng khoán theo phương thức bảo lãnh phát hành chứng khoán và hưởng phí bảo lãnh phát hành chứng khoán, khi có biên bản quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 118, 135,…

Có TK 511 – Doanh thu (5113)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

3.2. Xác định chiết khấu chứng khoán phát hành được hưởng trên số chứng khoán phát hành đã bán, đã thu tiền theo thoả thuận với tổ chức phát hành, khi có biên bản quyết toán với tổ chức phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ TK 135 – Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán, hoặc

Nợ TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 511 – Doanh thu (5113)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

3.3. Xác định hoa hồng đại lý được hưởng từ đại lý phát hành chứng khoán cho tổ chức phát hành chứng khoán, hoặc cho tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán tính trên giá trị chứng khoán đã bán, đã thu tiền cho người giao đại lý phát hành chứng khoán, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 118, 135,…

Có TK 511 – Doanh thu (5113)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

4. Xác định doanh thu tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư theo hợp đồng, hoặc thoả thuận, ghi:

Nợ các TK 111,112, 118, 135,…

Có TK 511 – Doanh thu (5114)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

5. Cuối tháng xác định doanh thu phí lưu ký chứng khoán cho nhà đầu tư hoặc người uỷ thác đầu tư có chứng khoán gửi lưu ký chứng khoán ở Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ các TK 111,112, 118, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu (5115)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

6. Doanh thu cho thuê tài sản, thu sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin là khoản thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty chứng khoán trong hợp đồng kinh tế hoặc văn bản thoả thuận khác thực tế phát sinh, ghi:

Nợ các TK 111,112, 118, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu (5117)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

7. Doanh thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi chênh lệch tỷ giá và doanh thu khác, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 511 – Doanh thu (5118)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3331 – nếu có).

 

8. Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) vào TK 511 – Doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu

Có TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu.

 

9. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

4.13. Tài khoản 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, như: Giảm giá dịch vụ đã cung cấp cho nhà đầu tư hoặc các dịch vụ cho thuê tài chính, thiết bị giao dịch,…

Chi phí phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ doanh thu ngoài hoá đơn bán hàng mà công ty chứng khoán đã cung cấp cho khách hàng.

Không phản ánh vào tài khoản này các khoản chiết khấu thanh toán mà công ty chứng khoán đã thực hiện cho khách hàng.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 532 – CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

 

Bên Nợ:

Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh.

 

Bên Có:

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào bên Nợ TK 511 “Doanh thu”.

 

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có), ghi:

Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Có các TK 111, 112, 131, …

 

2. Kết chuyển các khoản giảm trừ vào tài khoản doanh thu trong kỳ, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu

Có TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu.

 

4.14. Tài khoản 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán tự doanh, cung cấp dịch vụ cho khách hàng (nhà đầu tư và các khách hàng khác), chi phí hoạt động đầu tư khác trong kỳ của công ty chứng khoán.

 

Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm: Khoản lỗ bán chứng khoán tự doanh, các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến thực hiện các hoạt động dịch vụ chứng khoán (như hoạt động môi giới chứng khoán, bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán và các hoạt động khác như chi phí cho thuê sử dụng tài sản, chi phí dự phòng, …

 

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY

 

1. Chỉ phản ánh vào TK 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh” các chi phí thực tế phát sinh (đã chi tiền hoặc chưa chi tiền) nhưng có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính của công ty chứng khoán trong kỳ kế toán.

 

2. Chi phí hoạt động kinh doanh được xác định theo các loại sau:

– Chi phí hoạt động môi giới chứng khoán: Là khoản phí giao dịch chứng khoán tính trên khối lượng chứng khoán môi giới mà công ty chứng khoán đã thực hiện cho nhà đầu tư phải trả cho Trung tâm LKCK;

– Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn gồm: Khoản lỗ bán chứng khoán thương mại, chứng khoán đầu tư dài hạn, khoản lỗ bán các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, các khoản phí giao dịch, pháp lý liên quan đến hoạt động tài chính chưa được ghi nhận vào giá gốc khoản đầu tư mà phải ghi vào chi phí phát sinh trong kỳ;

– Chi phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, gồm: Chi phí thực hiện việc bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán,…

– Chi phí hoạt động tư vấn: Là các khoản chi phí tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty;

– Chi phí hoạt động lưu ký chứng khoán: Là khoản phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư phải trả Trung tâm LKCK về lưu ký chứng khoán tại Trung tâm LKCK;

– Chi phí dự phòng gồm: Các khoản lập dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư ngắn hạn, dài hạn vào cuối năm tài chính;

– Chi phí cho thuê sử dụng tài sản: Là các chi phí liên quan đến cho thuê TSCĐ, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin;

– Chi phí khác như: Lãi tiền vay, lỗ chênh lệch tỷ giá,…

 

3. Tài khoản 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh” không phản ánh các khoản chi phí sau: Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 631 – CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

 

Bên Nợ:

– Chi phí môi giới, lưu ký chứng khoán nhà đầu tư chứng khoán phải trả cho Trung tâm LKCK;

– Chi phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán;

– Chi phí tư vấn đầu tư chứng khoán phải trả;

– Chi phí phát sinh trong quá trình bán chứng khoán;

– Chênh lệch lỗ bán chứng khoán, lỗ bán các khoản góp vốn;

– Chi phí thuê tài sản, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin;

– Chi phí trả lãi trái phiếu, chi phí liên quan đến hoạt động liên doanh, liên kết của công ty chứng khoán;

– Các chi phí khác liên quan đến hoạt động của công ty chứng khoán như: lãi tiền vay, lỗ chênh lệch tỷ giá,….

 

Bên Có:

Kết chuyển chi phí vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

 

Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán, có 8 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6311 – Chi phí hoạt động môi giới chứng khoán: Phản ánh các chi phí hoạt động môi giới chứng khoán phải trả Trung tâm LKCK cho nhà đầu tư.

– Tài khoản 6312 – Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn: Phản ánh chênh lệch lỗ bán chứng khoán tự doanh của công ty chứng khoán, phí giao dịch chứng khoán của khối lượng chứng khoán tự doanh bán ra trong kỳ kế toán, phí lưu ký của chứng khoán thương mại, chứng khoán đầu tư dài hạn lưu ký tại Trung tâm LKCK, chi phí và lỗ bán khoản góp vốn vào đơn vị khác

Tài khoản 6312 – Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn, có 2 TK cấp 3:

+ Tài khoản 63121 – Chênh lệch lỗ bán khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn.

+ Tài khoản 63122 – Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn.

– Tài khoản 6313 – Chi phí bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán: Phản ánh các khoản chi về bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán;

– Tài khoản 6314 – Chi phí hoạt động tư vấn: Phản ánh các khoản chi phí tư vấn cho nhà đầu tư.

Tài khoản 6314 – Chi phí hoạt động tư vấn, có 3 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 63141 – Chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;

+ Tài khoản 63142 – Chi phí hoạt động tư vấn tài chính;

+ Tài khoản 63148 – Chi phí hoạt động tư vấn khác.

– Tài khoản 6315 – Chi phí hoạt động lưu ký chứng khoán: Phản ánh các chi phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư, người uỷ thác đầu tư mà công ty chứng khoán quản lý.

– Tài khoản 6316 – Chi phí dự phòng: Phản ánh chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán thương mại, chứng khoán đầu tư dài hạn, đầu tư ngắn và dài hạn khác.

– Tài khoản 6317 – Chi phí cho thuê sử dụng tài sản: Phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê TSCĐ, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin.

– Tài khoản 6318 – Chi phí khác: Phản ánh các chi phí khác phát sinh trong hoạt động của công ty chứng khoán như: chi phí lãi tiền vay, lỗ chênh lệch tỷ giá,….

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU

 

1. Đối với hoạt động môi giới chứng khoán của nhà đầu tư:

Khi xác định phí giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư phải trả cho Trung tâm LKCK tính trên giá trị giao dịch chứng khoán cho nhà đầu tư và tỷ lệ theo quy định hoặc theo thoả thuận vào cuối mỗi tháng, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán (6311)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

 

2. Đối với hoạt động tự doanh chứng khoán:

2.1. Khi phát sinh lỗ bán chứng khoán tự doanh, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Số tiền thu bán

chứng khoán)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312)

(Chênh lệch lỗ bán chứng khoán)

Có TK 121 – Chứng khoán thương mại (giá vốn)

Có TK 224 – Đầu tư chứng khoán dài hạn (giá vốn).

 

2.2. Phí giao dịch chứng khoán tính trên khối lượng chứng khoán công ty đầu tư bán ra, phí lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán phải trả Trung tâm LKCK khi thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 118 (1181), 325.

 

3. Khi phát sinh chi phí hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6313)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (3253)

Có các TK 111, 112.

 

4. Xác định phí tư vấn đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư theo hợp đồng hoặc thoả thuận, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh  (6314)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

 

5. Xác định phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư phải trả cho Trung tâm LKCK tính trên số chứng khoán gửi lưu ký thuộc sở hữu của những nhà đầu tư này tại Trung tâm LKCK theo tỷ lệ quy định vào cuối tháng, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6315)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

 

6. Lập dự phòng:

Lập dự phòng giảm giá chứng khoán thương mại, đầu tư dài hạn vào cuối kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6316)

Có các TK 129, 229.

 

7. Chi phí hoạt động khác:

7.1. Chi phí thuê tài sản, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6317)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 118, 331.

 

7.2. Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán khác thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6318)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 118, 331.

 

8. Kết chuyển chi phí trực tiếp chung, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 637 – Chi phí trực tiếp chung.

 

9. Kết chuyển chi phí hoạt động kinh doanh vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh.

 

4.15. Tài khoản 637 – Chi phí trực tiếp chung

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí chung phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh của công ty, gồm: chi phí nhân viên trực tiếp, chi phí vật tư, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, chi phí bằng tiền khác.

Cuối kỳ kế toán công ty phải tiến hành tính toán, phân bổ kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh” theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 637 – CHI PHÍ TRỰC TIẾP CHUNG

Bên Nợ:

Các chi phí trực tiếp chung phát sinh trong kỳ.

 

Bên Có:

– Các khoản ghi giảm chi phí trực tiếp chung;

– Kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631.

 

Tài khoản 637 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 637 – Chi phí trực tiếp chung, có 5 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6371 – Chi phí nhân viên trực tiếp: Phản ánh các chi phí liên quan đến nhân viên trực tiếp hoạt động kinh doanh của công ty như: Chi phí lương, BHXH, …

– Tài khoản 6372 – Chi phí vật tư, đồ dùng: Phản ánh chi phí vật liệu văn phòng dùng trực tiếp cho hoạt động kinh doanh trong kỳ.

– Tài khoản 6373 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động kinh doanh trong kỳ.

– Tài khoản 6374 – Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp: Phản ánh các khoản mua bảo hiểm nghề nghiệp công ty phải chi ra tính vào chi phí trong kỳ.

– Tài khoản 6378 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh trong kỳ.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Chi phí nhân viên trực tiếp phải trả trong kỳ:

– Tiền lương, tiền công phải trả, các khoản phải trả theo lương (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp nghề nghiệp, thưởng trong lương, …), ghi:

Nợ TK 637 – Chi phí trực tiếp chung (6371)

Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3342).

– Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định hiện hành, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3342) (Phần khấu trừ vào

lương)

Nợ TK 637 – Chi phí trực tiếp chung (6371) (Phần tính vào chi phí)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384).

 

2. Chi phí vật liệu văn phòng cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6372)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 152, 331.

 

3. Chi phí công cụ, đồ dùng cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6372)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 153, 331.

 

4. Chi phí khấu hao TSCĐ cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

4.1. Chi phí khấu hao TSCĐ của công ty chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6373)

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141, 2143).

 

4.2. Chi phí khấu hao TSCĐ thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6373)

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2142).

 

5. Chi phí dịch vụ mua ngoài cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6377)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331.

 

6. Chi phí bằng tiền khác cho hoạt động trực tiếp kinh doanh chứng khoán, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6378)

Có các TK 111, 112.

 

7. Khi chi tiền mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hàng năm, ghi:

Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung (6378)

Có các TK 111, 112.

 

8. Trường hợp mua bảo hiểm trách nhiệm nhiều kỳ kế toán:

– Khi mua, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn, hoặc

Nợ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn

Có các TK 111, 112.

– Định kỳ, phân bổ vào chi phí, ghi:

Nợ TK 637 – Chi phí trực tiếp chung

Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn, hoặc

Có TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn.

 

9. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí vào bên Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh

Có TK 637 – Chi phí trực tiếp chung.

 

4.16. Tài khoản 012 – Chứng khoán lưu ký

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị theo mệnh giá của các loại chứng khoán giao dịch, Chứng khoán tạm ngừng giao dịch, chứng khoán cầm cố, chứng khoán chờ thanh toán, chứng khoán phong toả chờ rút, chứng khoán chờ giao dịch, chứng khoán sửa lỗi giao dịch của công ty, nhà đầu tư của công ty chứng khoán là thành viên lưu ký được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 012 – CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ

Bên Nợ:

Ghi tăng số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty, nhà đầu tư của công ty chứng khoán được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

Bên Có:

Ghi giảm số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty, nhà đầu tư của công ty chứng khoán được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Số dư bên Nợ:

Số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty, nhà đầu tư của công ty chứng khoán đang được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Tài khoản 012 – Chứng khoán lưu ký, có 9 tài khoản cấp 2, gồm:

– Tài khoản 0121 – Chứng khoán giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đã đủ điều kiện để tham gia giao dịch trên thị trường chứng khoán;

– Tài khoản 0122 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang ngừng giao dịch;

– Tài khoản 0123 – Chứng khoán cầm cố: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đơn vị đang dùng để cầm cố phục vụ cho các hoạt động khác của đơn vị có chứng khoán đang lưu ký tại Trung tâm LKCK;

– Tài khoản 0124 – Chứng khoán tạm giữ: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian tạm giữ do bị vi phạm về mặt dân sự, thanh toán, … không được giao dịch trên thị trường chứng khoán của các thành viên lưu ký;

– Tài khoản 0125 – Chứng khoán chờ thanh toán: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đã được khớp lệnh mua, bán đang trong thời gian chờ thanh toán;

– Tài khoản 0126 – Chứng khoán phong toả chờ rút: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang phong toả trong thời gian chờ rút chứng khoán không tiếp tục lưu ký tại Trung tâm LKCK;

– Tài khoản 0127 – Chứng khoán chờ giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian chờ hoàn tất thủ tục giao dịch để được giao dịch trên thị trường chứng khoán;

– Tài khoản 0128 – Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán của nhà đầu tư, công ty chứng khoán đang trong thời gian ký quỹ đảm bảo các khoản vay;

– Tài khoản 0129 – Chứng khoán sửa lỗi giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian sửa lỗi sau giao dịch như sai số tài khoản, sai chứng khoán, nhầm lệnh mua,…

Các tài khoản cấp 2 từ Tài khoản 0121 đến Tài khoản 0128 của Tài khoản 012 – Chứng khoán lưu ký, đều có 4 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 0121(2,3,4,5,6,7,8)1 – Chứng khoán giao dịch (tạm ngừng, cầm cố,…) của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 0121(2,3,4,5,6,7,8)2 – Chứng khoán giao dịch (tạm ngừng, cầm cố,…) của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 0121(2,3,4,5,6,7,8)3 – Chứng khoán giao dịch (tạm ngừng, cầm cố,…) của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 0121(2,3,4,5,6,7,8)8 – Chứng khoán giao dịch (tạm ngừng, cầm cố,…) của tổ chức khác.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Yêu cầu kế toán chứng khoán lưu ký tại công ty chứng khoán

1.1. Đối với chứng khoán tái lưu ký tại Trung tâm LKCK

Chứng khoán của công ty chứng khoán, nhà đầu tư lưu ký tại công ty chứng khoán phải được tái lưu ký tại Trung tâm LKCK theo qui định hiện hành.

Công ty chứng khoán phải kế toán chi tiết, rành mạch chứng khoán tái lưu ký tại Trung tâm LKCK cho từng nhà đầu tư và của công ty để theo dõi sự biến động và số hiện có (số lượng và mệnh giá) cho từng đối tượng này.

 

1.2. Chứng khoán chứng chỉ mua lẻ của công ty chứng khoán được lưu ký tại công ty chứng khoán và được tái lưu ký tại Trung tâm LKCK theo đúng qui định hiện hành. Khi lưu ký tại Trung tâm LKCK được theo dõi trên 2 tài khoản:

Tài khoản 121 – Chứng khoán thương mại (ghi kép);

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

 

1.3. Chứng khoán của nhà đầu tư được theo dõi bên Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

Khi tái lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

Có TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

Đồng thời khi nhận được thông báo về chứng khoán của nhà đầu tư được tái lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký.

 

2. Kế toán lưu ký chứng khoán giao dịch gồm các nội dung sau:

2.1. Lưu ký chứng khoán sau hoạt động của thị trường sơ cấp

2.1.1. Đối với nhà đầu tư

– Khi nhận xác định kết quả giao dịch và lưu ký chứng khoán của Trung tâm LKCK liên quan đến kết quả hoạt động bảo lãnh, phát hành chứng khoán, đại lý phát hành chứng khoán ở công ty chứng khoán của nhà đầu tư để hạch toán chi tiết chứng khoán lưu ký cho từng nhà đầu tư, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký.

 

2.1.2. Đối với công ty chứng khoán (hoạt động tự doanh)

– Khi nhận xác định kết quả giao dịch và lưu ký chứng khoán của Trung tâm LKCK liên quan đến kết quả hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán, đại lý phát hành chứng khoán của công ty chứng khoán để hạch toán chi tiết chứng khoán lưu ký của công ty chứng khoán, kế toán ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 327 – Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

Có TK 325 – Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán.

Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký.

 

2.2. Lưu ký chứng khoán sau hoạt động của thị trường thứ cấp

2.2.1. Đối với nhà đầu tư

– Khi nhận xác định kết quả giao dịch của Trung tâm LKCK liên quan đến kết quả hoạt động mua, bán chứng khoán trên thị trường giao dịch chứng khoán, hạch toán chi tiết chứng khoán lưu ký cho từng nhà đầu tư.

+ Trường hợp nhà đầu tư mua, bán chứng khoán là khách hàng trong cùng một công ty, kế toán ghi:

Đối với nhà đầu tư mua chứng khoán, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01212) (Người mua chứng khoán).

Đồng thời đối với nhà đầu tư bán chứng khoán, ghi đơn:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01212) ( Người bán chứng khoán).

+ Trường hợp nhà đầu tư mua chứng khoán của nhà đầu tư khác công ty, ghi tăng chứng khoán lưu ký cho người mua là khách hàng của công ty:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01212) (Người mua chứng khoán).

+ Trường hợp nhà đầu tư bán chứng khoán cho nhà đầu tư khác công ty, ghi giảm chứng khoán lưu ký của người bán là khách hàng của công ty:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01212) (Người bán chứng khoán).

 

2.2.2. Đối với công ty chứng khoán (hoạt động tự doanh)

Khi nhận xác định kết quả giao dịch của Trung tâm LKCK liên quan đến kết quả hoạt động tự doanh mua, bán chứng khoán của công ty chứng khoán trên thị trường giao dịch chứng khoán để kế toán như sau:

– Khi mua chứng khoán tự doanh, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.

Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01211).

– Khi bán chứng khoán tự doanh:

+ Trường hợp lãi, ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá bán)

Có các TK 121, 224 (Giá vốn)

Có TK 511 – Doanh thu (5112) (Số lãi).

Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01211).

+ Trường hợp lỗ, kế toán ghi:

Nợ TK 321 – Thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Giá bán)

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (6312) (Số lỗ)

Có các TK 121, 224 (Giá vốn).

Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01211).

 

2.3. Lưu ký chứng khoán chứng chỉ mua lẻ cho công ty chứng khoán, nhà đầu tư.

– Khi xuất chứng khoán mua lẻ của công ty chứng khoán để tái lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Có TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

– Khi hoàn thành các thủ tục tái lưu ký chứng khoán chứng chỉ mua lẻ (được phép) cho công ty chứng khoán, nhà đầu tư ở Trung tâm LKCK và được Trung tâm LKCK thông báo kết quả lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(01211, 01212, 01213).

 

2.4. Rút chứng khoán chứng chỉ lưu ký trả cho nhà đầu tư theo yêu cầu của các đối tượng này:

– Khi nhận được thông báo của Trung tâm LKCK về giảm chứng khoán lưu ký của các đối tượng, ghi đơn:

Có TK 012 – Chứng khoán lưu ký

(01211, 01212, 01213).

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

– Khi trả chứng khoán chứng chỉ rút khỏi lưu ký ở công ty chứng khoán, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

3. Kế toán chứng khoán tạm ngừng giao dịch, cầm cố, tạm giữ:

– Căn cứ thông báo của Trung tâm LKCK về việc tạm ngừng giao dịch, cầm cố, tạm giữ, ghi:

Nợ các TK 0122, 0123, 0124.

Đồng thời, ghi đơn:

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch.

– Căn cứ thông báo của Trung tâm LKCK về việc thôi ngừng giao dịch, thôi cầm cố, thôi tạm giữ, ghi:

Nợ TK 0121 – Chứng khoán giao dịch.

Đồng thời, ghi đơn:

Có các TK 0122, 0123, 0124.

– Căn cứ vào thông báo của Trung tâm LKCK về việc các chứng khoán đã xác định được người mua, người bán thông qua khớp lệnh mua, bán tại Sở GDCK (Trung tâm GDCK) nhưng còn chờ thanh toán (T+3), ghi:

Nợ TK 0125 – Chứng khoán chờ thanh toán

Có TK 0121 – Chứng khoán giao dịch.

– Căn cứ vào thông báo của Trung tâm LKCK về việc các chứng khoán đang trong thời gian phong toả chờ rút, ghi:

Nợ TK 0126 – Chứng khoán phong toả chờ rút

Có các TK 0121, 0122, 0123, 0124.

– Căn cứ thông báo của Trung tâm LKCK về việc phong toả, ghi:

Nợ các TK 0121, 0122, 0123,…

Có TK 0126.

 

4.17. Tài khoản 013 – Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị theo mệnh giá các chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 013 – CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

CHƯA NIÊM YẾT

 

Bên Nợ:

Ghi tăng số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty đại chúng chưa niêm yết của công ty chứng khoán thành viên được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Bên Có:

Ghi giảm số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty đại chúng chưa niêm yết của công ty chứng khoán thành viên được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Số dư bên Nợ:

Số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của công ty đại chúng chưa niêm yết của công ty chứng khoán thành viên đang được lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Tài khoản 013 – Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết, có 7 tài khoản cấp 2, gồm:

– Tài khoản 0131 – Chứng khoán giao dịch:

+ Tài khoản 01311 – Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01312 – Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01313 – Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01318 – Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác.

– Tài khoản 0132 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch:

+ Tài khoản 01321 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01322 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01323 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01328 – Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác.

– Tài khoản 0133 – Chứng khoán cầm cố:

+ Tài khoản 01331 – Chứng khoán cầm cố của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01332 – Chứng khoán cầm cố của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01333 – Chứng khoán cầm cố của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01338 – Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác.

– Tài khoản 0134 – Chứng khoán tạm giữ:

+ Tài khoản 01341 – Chứng khoán tạm giữ của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01342 – Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01343 – Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01348 – Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác.

– Tài khoản 0135 – Chứng khoán chờ thanh toán:

+ Tài khoản 01351 – Chứng khoán chờ thanh toán của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01352 – Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01353 – Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01358 – Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của tổ chức khác.

– Tài khoản 0136 – Chứng khoán phong toả chờ rút:

+ Tài khoản 01361 – Chứng khoán phong toả chờ rút của thành viên lưu ký;

+ Tài khoản 01362 – Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước;

+ Tài khoản 01363 – Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài;

+ Tài khoản 01368 – Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác.

– Tài khoản 0139 – Chứng khoán sửa lỗi giao dịch.

Kế toán chứng khoán lưu ký tại công ty chứng khoán tương tự như TK 012 – Chứng khoán lưu ký.

 

4.18. Tài khoản 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị (theo mệnh giá) của các loại chứng khoán mà công ty chứng khoán nhận bán hộ cho tổ chức phát hành hoặc công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán (chứng khoán chứng chỉ) và chứng khoán nhận lưu ký cho nhà đầu tư (chứng khoán chứng chỉ) mà chưa hoàn tất thủ tục lưu ký.

 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 014 – CHỨNG KHOÁN CHƯA LƯU KÝ CỦA KHÁCH HÀNG

Bên Nợ:

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận bán hộ cho cho tổ chức phát hành, hoặc công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán;

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận lưu ký cho nhà đầu tư chưa hoàn tất thủ tục lưu ký.

Bên Có:

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) đã bán hoặc đã trả lại cho tổ chức phát hành, hoặc công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán;

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) đã tái lưu ký tại Trung tâm LKCK cho nhà đầu tư;

– Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) trả lại cho nhà đầu tư do không đủ điều kiện để lưu ký.

 

Số dư bên Nợ:

– Số lượng và giá trị chứng khoán nhận bán hộ cho tổ chức phát hành hoặc cho công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán hiện có;

– Số lượng và giá trị chứng khoán nhận lưu ký cho nhà đầu tư mà chưa hoàn tất thủ tục lưu ký hiện có.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi nhận chứng khoán chứng chỉ bán cho tổ chức phát hành chứng khoán (nhận trực tiếp hoặc qua tổ chức uỷ quyền), hoặc nhận đại lý bán chứng khoán phát hành của công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành chứng khoán, ghi đơn:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

2. Khi nhận chứng khoán của nhà đầu tư để thực hiện nghiệp vụ lưu ký, ghi đơn:

Nợ TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

3. Khi bán, hoặc giao lại chứng khoán chứng chỉ cho nhà đầu tư do không lưu ký được, cho tổ chức phát hành, hoặc cho công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

4. Khi xuất chứng khoán gửi lưu ký chứng khoán cho nhà đầu tư tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Có TK 014 – Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng.

 

Khi nhận được thông báo chứng khoán được lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước (01212), hoặc

Nợ TK 013 – Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài (01313).

 

4.19. Tài khoản 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị (theo mệnh giá) của các loại chứng khoán chứng chỉ chưa lưu ký (cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán khác) của công ty chứng khoán.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 015 – CHỨNG KHOÁN CHƯA LƯU KÝ CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Bên Nợ:

Số lượng và giá trị các loại chứng khoán chứng chỉ mà công ty chứng khoán mua trên thị trường chưa thực hiện thủ tục lưu ký.

 

Bên Có:

Số lượng và giá trị chứng khoán của công ty chứng khoán gửi đi lưu ký tại Trung tâm LKCK.

 

Số dư bên Nợ:

Số lượng và trị giá chứng khoán chứng chỉ chưa lưu ký hiện có tại công ty chứng khoán.

 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi công ty chứng khoán mua lẻ chứng khoán chứng chỉ, ghi:

Nợ các TK 121, 224

Có TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112), hoặc

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

Đồng thời, ghi tăng chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán):

Nợ TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

 

2. Khi thực hiện các thủ tục lưu ký chứng khoán chứng chỉ mua lẻ ở Trung tâm LKCK:

– Khi xuất chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán để lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Có TK 015 – Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán.

– Khi nhận thông báo của Trung tâm LKCK về chứng khoán lưu ký của công ty chứng khoán về chứng khoán chứng chỉ mua lẻ lưu ký tại Trung tâm LKCK, ghi đơn:

Nợ TK 012 – Chứng khoán lưu ký (01211).

 

4.20. Tài khoản 017 – Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị (theo mệnh giá) của các loại chứng khoán mà công ty được các nhà phát hành, các tổ chức chính phủ uỷ thác đấu giá.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 017 – CHỨNG KHOÁN NHẬN UỶ THÁC ĐẤU GIÁ

Bên Nợ:

Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận uỷ thác đấu giá cho các tổ chức phát hành, tổ chức của Chính phủ.

 

Bên Có:

Số lượng và giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận uỷ thác đấu giá đã hoàn thành việc đấu giá hoặc trả lại cho tổ chức phát hành.

 

Số dư bên Nợ:

Số lượng và giá trị chứng khoán, chứng chỉ (theo mệnh giá) nhận uỷ thác đấu giá hiện còn cuối kỳ.

 

III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Hệ thống báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ

1.1. Báo cáo tài chính năm

Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho công ty chứng khoán bao gồm 4 biểu báo cáo sau:

– Bảng Cân đối kế toán:                                                    Mẫu số B 01 – CTCK

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:               Mẫu số B 02 – CTCK

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:                                            Mẫu số B 03 – CTCK

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính:                      Mẫu số B 09 – CTCK

1.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ

Công ty chứng khoán phải lập 4 biểu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ như sau:

– Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ):

Mẫu số B 01a – CTCK

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ):                                                                                                                                                   Mẫu số B 02a – CTCK

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ):

Mẫu số B 03a – CTCK

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:    Mẫu số B 09a – CTCK

2. Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho công ty chứng khoán:

2.1. Mẫu báo cáo tài chính năm (Xem Phụ lục số 02)

2.2. Mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ): Bốn mẫu Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ) áp dụng cho công ty chứng khoán giống như mẫu Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ) ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006. Các chỉ tiêu trong từng Báo cáo tài chính giữa niên độ giống như Báo cáo tài chính năm ban hành tại Thông tư này.

 

3. Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính năm

3.1. Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – CTCK)

Mục đích của Bảng Cân đối kế toán

Bảng Cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của công ty chứng khoán tại một thời điểm nhất định.

Số liệu trên Bảng Cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của công ty chứng khoán theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty.

 

Nguyên tắc lập và trình bày Bảng Cân đối kế toán

Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15 đến đoạn 32, khi lập và trình bày Bảng Cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính.

Ngoài ra, trên Bảng Cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của công ty, cụ thể như sau:

 

a. Đối với công ty  có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn;

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn.

 

b. Đối với công ty có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn;

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn.

 

c. Đối với các công ty do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.

Cơ sở lập Bảng Cân đối kế toán

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;

– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;

– Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán năm trước.

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng Cân đối kế toán năm

– Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong Bảng Cân đối kế toán.

– Số liệu ghi vào cột 5 “ Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu  ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.

– Số liệu ghi vào cột 4 “ Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được hướng dẫn như sau:

Phần: TÀI SẢN

TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100)

 

Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp có đến thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.

Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150

Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của công ty tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ của công ty, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển, tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán và các khoản tương đương tiền.

Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112

Tiền (Mã số 111)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn) của công ty chứng khoán, tiền đang chuyển, Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành và tiền thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dư Nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”, TK 117 “Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành”, và TK 118 “Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán”.

Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 121 “Chứng khoán thương mại” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm: cổ phiếu trái phiếu, chứng khoán khác… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong mục này là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh, không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 121 “Chứng khoán thương mại”, TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” và số dư Có TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”.

Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 129

Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 121 “Chứng khoán thương mại” và TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” sau khi trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129)

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các khoản đầu tư ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” là số dư Có của TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”.

Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi).

Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 135 + Mã số 138                       + Mã số 139

Phải thu của khách hàng (Mã số 131)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán dưới 1 năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.

 

Trả trước cho người bán (Mã số 132)

Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán mà chưa nhận hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331, chi tiết các khoản trả trước cho người bán ngắn hạn.

 

Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)

Phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, có thời hạn thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” là số dư Nợ chi tiết của TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1368 chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn.

 

Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán (Mã số 135)

Phản ánh các khoản phải thu của Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán, phải thu của khách hàng về giao dịch chứng khoán, phải thu tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán, phải thu Trung tâm lưu ký chứng khoán và phải thu của các thành viên khác tại thời điểm điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán” là số dư Nợ chi tiết của TK 135 “Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán” trên Sổ kế toán chi tiết TK 135 chi tiết các khoản phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán.

 

Các khoản phải thu khác (Mã số 138)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tựợng liên quan tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu“ Các khoản phải thu khác“ là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn.

 

Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn có khả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi.

 

Hàng tồn kho (Mã số 140)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ trị giá hiện có các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” trên Sổ Cái .

Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT còn được khấu trừ, các khoản thuế phải thu và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo.

Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158

Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thanh toán cho một số khoản chi phí nhưng đến cuối kỳ kế toán chưa được tính vào chi phí hoạt động của năm báo cáo. Số liệu để ghi vào vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước ngắn hạn” là số dư Nợ của Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ Cái .

 

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152)

Chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” dùng để phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại đến cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” căn cứ vào số dư Nợ của Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ Cái .

 

Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã số 154)

Chỉ tiêu này phản ánh thuế và các khoản khác nộp thừa cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước” căn cứ vào số dư Nợ chi tiết Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333.

 

Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác, bao gồm: số tiền tạm ứng cho công nhân viên chưa thanh toán, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, tài sản thiếu chờ xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” căn cứ vào số dư Nợ các Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”,  Tài khoản 141 “Tạm ứng”,  Tài khoản 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ Cái .

 

TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200)

Chỉ tiêu này phản ánh trị giá các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản tài sản dài hạn có đến thời điểm báo cáo, bao gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, các khoản đầu tư dài hạn và tài sản dài hạn khác.

Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260

 

Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, các khoản phải thu dài hạn khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu dài hạn khó đòi).

Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213+ Mã số 218 + Mã số 219

Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng” căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn.

 

Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212)

Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng Cân đối kế toán của đơn vị cấp trên phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc. Khi lập Bảng Cân đối kế toán của toàn công ty, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Vèn ®Çu t­ cña chñ së h÷u” (Mã số 411) trên Bảng Cân đối kế toán của các đơn vị trực thuộc, phần vốn nhận của đơn vị cấp trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” là số dư Nợ của Tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 136.

Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn nội bộ” là chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ dài hạn.

Phải thu dài hạn khác (Mã số 218)

Phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tượng có liên quan được xếp vào loại tài sản dài hạn, các khoản ứng trước cho người bán dài hạn (nếu có). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn khác” là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 331, 338.

 

Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng phải thu dài hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 139.

 

Tài sản cố định ( Mã số 220)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang hiện có tại thời điểm báo cáo.

Mã số 220 = Mã số 221+ Mã số 224 + Mã số 227+ Mã số 230

Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo.

Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223

Nguyên giá (Mã số 222):

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ Cái .

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định hữu hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2141.

 

Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo.

Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226

Nguyên giá (Mã số 225):

Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ Cái .

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định thuê tài chính luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2142.

 

Tài sản cố định vô hình (Mã số 227)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo.

Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229

Nguyên giá (Mã số 228):

Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ Cái .

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định vô hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (… ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2143.

 

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230)

Phản ánh toàn bộ trị giá tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang, hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao chưa đưa vào sử dụng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” là số dư Nợ của Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái .

Bất động sản đầu tư (Mã số 240)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.

Mã số 240 = Mã số 241 – Mã số 242

Nguyên giá (Mã số 241):

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư”, trên Sổ Cái.

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 242):

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn lũy kế của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2147.

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo như: Đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, vốn góp liên doanh, đầu tư chứng khoán dài hạn, đầu tư dài hạn khác…

Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 253 + Mã số 258 + Mã số 259

 

Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản đầu tư vào công ty con tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi  vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty con” là số dư Nợ của Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ Cái.

 

Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252)

Là chỉ tiêu phản ánh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết và vốn góp liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” là số dư Nợ của các Tài khoản 222 “Vốn góp liên doanh”, Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” trên Sổ Cái.

Đầu tư chứng khoán dài hạn (Mã số 253)

Là chỉ tiêu phản ánh giá trị các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo bao gồm chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ Tài khoản 224 “Đầu tư chứng khoán dài hạn”.

Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác, bao gồm: Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác mà công ty chứng khoán nắm giữ dưới 20 % quyền biểu quyết, với thời hạn nắm giữ, thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư dài hạn khác” là số dư Nợ Tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác”, trên Sổ Cái.

 

Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259)

Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá của các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” là số dư Có của TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” trên Sổ Cái.

 

Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động trong kỳ, tài sản thuế thu nhập hoãn lại, các khoản ký quỹ, kỹ cược dài hạn, tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán và  tài sản dài hạn khác tại thời điểm báo cáo.

Mã số 260 = Mã số 261+ Mã số 262+ Mã số 263 + Mã số 268

 

Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước dài hạn” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn”, trên sổ Cái .

 

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh giá trị tài sản thuế thu nhâp hoãn lại tại thời điểm  báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái .

 

Tiền nộp Quỹ Hỗ trợ thanh toán (Mã số 263)

Là chỉ tiêu phản ánh khoản tiền công ty chứng khoán đã nộp vào Quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định của Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán tại thời điểm lập báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền nộp Quỹ Hỗ trợ thanh toán” là số dư Nợ TK 245 – “Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán”, trên Sổ Cái.

Tài sản dài hạn khác (Mã số 268)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh các khoản tiền công ty chứng khoán đem ký quỹ, ký cược dài hạn và giá trị tài sản dài hạn khác ngoài các tài sản dài hạn đã nêu trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản dài hạn khác” được căn cứ vào tổng số dư Nợ Tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác có liên quan trên Sổ Cái .

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 270)

Phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo, bao gồm các loại thuộc tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200

 

Phần: NGUỒN VỐN

NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330

Nợ ngắn hạn (Mã số 310)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán dưới một năm, bao gồm: Các khoản vay ngắn hạn, phải trả người bán, nợ phái sinh, phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán, phải trả tổ chức phát hành chứng khoán và giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn … tại thời điểm báo cáo.

Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315                       + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 320 + Mã số 321

+ Mã số 322 + Mã số 328 + Mã số 329

Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311)

Phản ánh tổng giá trị các khoản công ty chứng khoán đi vay ngắn hạn các ngân hàng, công ty tài chính, các đối tượng khác và các khoản nợ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ ngắn hạn” là số dư Có của các Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” trên Sổ Cái .

 

Phải trả người bán (Mã số 312)

Phản ánh số tiền phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán dưới một năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người bán” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331.

 

Người mua trả tiền trước (Mã số 313)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền người mua trả trước tiền mua tài sản, dịch vụ hoặc trả trước tiền thuê tài sản tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131 và số dư Có của Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 3387.

 

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314)

Phản ánh tổng số các khoản công ty phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 333.

Phải trả người lao động (Mã số 315)

Phản ánh các khoản công ty phải trả cho người lao động tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người lao động” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 334 (Chi tiết các khoản còn phải trả người lao động).

Chi phí phải trả (Mã số 316)

Phản ánh giá trị các khoản đã tính trước vào chi phí hoạt động nhưng chưa được thực chi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí phải trả” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ Cái.

 

Phải trả nội bộ (Mã số 317)

Phản ánh các khoản phải trả nội bộ ngắn hạn giữa đơn vị cấp trên và đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc trong công ty. Khi lập Bảng Cân đối kế toán toàn công ty, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” trên Bảng Cân đối kế toán của đơn vị cấp trên và các đơn vị trực thuộc. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả nội bộ” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ chi tiết Tài khoản 336 (Chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn).

 

Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán (Mã số 320)

Phản ánh các khoản phải trả cho Sở (Trung tâm) giao dịch chứng khoán, các khoản phải trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán, phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành gồm các khoản phí phát hành, phí giao dịch chứng khoán, các khoản phải trả về giao dịch của nhà đầu tư, phải trả cho Trung tâm lưu ký chứng khoán và các khoản phải trả khác liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán” là tổng số dư Có của Tài khoản 325 “Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 325 (chi tiết các khoản phải trả).

 

Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu (Mã số 321)

Phản ánh tổng trị giá cổ tức, gốc và lãi trái phiếu phải trả cho người sở hữu cổ phiếu, trái phiếu mà công ty chứng khoán có nhiệm vụ trả hộ cho tổ chức phát hành chứng khoán theo uỷ quyền qua Trung tâm GDCK, Sở GDCK tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 322 “Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu” trên Sổ Cái.

 

Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán (Mã số 322)

Phản ánh các khoản công ty chứng khoán phải trả cho các tổ chức phát hành chứng khoán theo uỷ quyền của nhà đầu tư sở hữu các chứng khoán này tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 327 “Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán” trên Sổ Cái.

Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 328)

Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác ngoài các khoản nợ phải trả đã được phản ánh trong các chỉ tiêu ở trên, như: Các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, giá trị tài sản phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, phải nộp cho cơ quan BHXH,… Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác” là tổng số dư Có của các TK 324 “Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn”, Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên Sổ kế toán chi tiết của các Tài khoản: 324, 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn).

 

Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 329)

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng phải trả ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả ngắn hạn” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn).

 

Nợ dài hạn (Mã số 330)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của công ty bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên một năm, khoản phải trả người bán, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ dài hạn và thuế thu nhập hoãn lại phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm, dự phòng phải trả dài hạn, dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư tại thời điểm báo cáo.

Mã số 330 = Mã số 331 +  Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 339

 

Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn người bán” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn.

 

Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn nội bộ, bao gồm các khoản đã vay của đơn vị cấp trên và các khoản vay nợ lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong công ty. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn nội bộ” căn cứ vào chi tiết số dư Có Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn).

 

Phải trả dài hạn khác (Mã số 333 )

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn khác như: số tiền công ty chứng khoán nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của đơn vị khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn khác” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” và Tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 344 và sổ kế toán chi tiết Tài khoản 338 (chi tiết phải trả dài hạn).

 

Vay và nợ dài hạn (Mã số 334)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản công ty chứng khoán vay dài hạn của các ngân hàng, công ty tài chính và các đối tượng khác, các khoản nợ dài hạn như số tiền phải trả về tài sản cố định thuê tài chính,… tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” là tổng số dư Có các Tài khoản 341 “Vay dài hạn”, Tài khoản 342 “Nợ dài hạn”, Tài khoản 343 “Trái phiếu phát hành”.

 

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335)

Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập hoãn lại phải trả tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” là số dư Có Tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ Cái .

 

Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336)

Chỉ tiêu này phản ánh quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” là số dư Có của Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái.

 

Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337)

Chỉ tiêu này phản ánh trị giá khoản dự phòng phải trả dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả dài hạn” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn).

 

Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư (Mã số 339)

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng bồi thường thiệt hại cho các nhà đầu tư chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” là số dư có Tài khoản 353 “Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” trên Sổ Cái.

 

VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400 = Mã số 410+ Mã số 430)

Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)

Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420

 

Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411)

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ vốn đầu tư (vốn góp) của chủ sở hữu vào công ty chứng khoán, … Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” là số dư Có của Tài khoản 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 4111.

 

Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412)

Chỉ tiêu này phản ánh thặng dư vốn cổ phần ở thời điểm báo cáo của công ty chứng khoán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thặng dư vốn cổ phần” là số dư Có của Tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản vốn khác của chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn khác của chủ sở hữu” là số dư Có Tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 4118.

 

Cổ phiếu quỹ (Mã số 414)

Là chỉ tiêu phản ánh giá trị cổ phiếu quỹ hiện có ở thời điểm báo cáo của công ty chứng khoán. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Cổ phiếu quỹ” là số dư Nợ của Tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” trên Sổ Cái.

Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415)

Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” là số dư Có của Tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ Cái. Trường hợp Tài khoản 412 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh do thay đổi tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán, chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” là số dư Có của TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ Cái. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Quỹ  đầu tư phát triển (Mã số 417)

Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ đầu tư phát triển” là số dư Có của Tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên Sổ Cái.

Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418)

Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng tài chính chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng tài chính” là số dư Có của Tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ Cái .

Quỹ  khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419)

Chỉ tiêu này phản ánh các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên, tại thời điểm báo cáo. Số liệu để chi vào chỉ tiêu “Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” là số dư Có Tài khoản 418 “Các Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ Cái .

 

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420)

Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” là số dư Có của Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ Cái. Trường hợp Tài khoản 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 430)

Chỉ tiêu này phản ánh quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của Tài khoản 431 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái.

 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)

Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo.

Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400

 

Chỉ tiêu “Tổng cộng Tài sản

Mã số 270”

=

Chỉ tiêu “Tổng cộng Nguồn vốn

Mã số 440”

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán:

Các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán gồm một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong Bảng Cân đối kế toán.

Tài sản cố định thuê ngoài

Phản ánh giá trị các tài sản công ty thuê của các đơn vị, cá nhân khác để sử dụng cho mục đích kinh doanh của công ty, không phải dưới hình thức thuê tài chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 001 “Tài sản cố định thuê ngoài” trên Sổ Cái.

 

Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ

Phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa, chứng chỉ có giá công ty nhận giữ hộ cho các đơn vị, cá nhân khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 002 “Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ” trên Sổ Cái.

 

Tài sản nhận ký cược

Chỉ tiêu này phản ánh tài sản nhận ký gửi, ký cược. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của TK 003 “Tài sản nhận ký cược”.

Nợ khó đòi đã xử lý

Phản ánh giá trị các khoản phải thu, đã mất khả năng thu hồi, công ty đã xử lý xóa sổ nhưng phải tiếp tục theo dõi để thu hồi. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” trên Sổ Cái.

 

Ngoại tệ các loại

Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ công ty hiện có (tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ từng loại ngoại tệ cụ thể như: USD, EUR,… mỗi loại nguyên tệ ghi một dòng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ Cái.

 

Chứng khoán lưu ký

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán (theo mệnh giá) của công ty chứng khoán cho các thành viên lưu ký, nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác đang lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán theo từng loại: Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký, chứng khoán tạm ngừng giao dịch, chứng khoán cầm cố, chứng khoán tạm giữ, chứng khoán chờ thanh toán, chứng khoán phong toả chờ rút, chứng khoán chờ giao dịch, chứng khoán ngân quỹ, chứng khoán sửa lỗi giao dịch. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 012 “Chứng khoán lưu ký” trên Sổ Cái chi tiết theo từng đối tượng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 012.

 

Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán (theo mệnh giá) của các công ty đại chúng chưa niêm yết cho thành viên lưu ký, nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác đang lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán theo từng loại: Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký, chứng khoán tạm ngừng giao dịch, chứng khoán cầm cố, chứng khoán tạm giữ, chứng khoán chờ thanh toán, chứng khoán phong toả chờ rút, chứng khoán chờ giao dịch, chứng khoán ngân quỹ, chứng khoán sửa lỗi giao dịch. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 013 “Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết”  trên Sổ Cái chi tiết theo từng đối tượng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 013.

 

Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) công ty chứng khoán nhận bán hộ cho tổ chức phát hành chứng khoán, hoặc bán hộ công ty bảo lãnh chứng khoán.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 014 “Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng” trên Sổ Cái.

 

Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) công ty chứng khoán chưa thực hiện lưu ký hiện đang lưu giữ tại công ty. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 015 “Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán” trên Sổ Cái.

 

Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

Phản ánh tổng giá trị chứng khoán chứng chỉ (theo mệnh giá) công ty chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá của các nhà đầu tư, các tổ chức. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 017 “Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá” trên Sổ Cái.

 

3.2.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-CTCK)

Nội dung và kết cấu báo cáo

Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác.

Báo cáo gồm  có 5 cột:

– Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;

– Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;

– Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính;

– Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;

– Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).

Cơ sở lập báo cáo

– Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

– Số liệu ghi vào cột 5 “Năm trước” của báo cáo kỳ này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.

– Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “Năm nay”, như sau:

 

Doanh thu (Mã số 01)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo. Doanh thu của công ty chứng khoán là tổng số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán. Doanh thu của công ty chứng khoán bao gồm doanh thu từ các hoạt động:

– Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán;

– Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn;

– Doanh thu bảo lãnh phát hành chứng khoán;

– Doanh thu đại lý phát hành chứng khoán;

– Doanh thu hoạt động tư vấn;

– Doanh thu lưu ký chứng khoán;

– Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá;

– Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản;

– Doanh thu khác gồm doanh thu bán BĐS đầu tư, vật tư, công cụ, dụng cụ, lãi tiền gửi, lãi chênh lệch tỷ giá…

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu” trong năm báo cáo trên Sổ Cái.

Mã số 01 = Mã số 01.1 + Mã số 01.2 + Mã số 01.3 + Mã số 01.4 + Mã số

01.5 + Mã số 01.6 + Mã số 01.7 + Mã số 01.8 + Mã số 01.9

 

Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán (Mã số 01.1)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của hoạt động môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5111 “Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán”, trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn (Mã số 01.2)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của hoạt động đầu tư chứng khoán, hoạt động đầu tư góp vốn của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5112 “Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu bảo lãnh phát hành chứng khoán (Mã số 01.3)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu của hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 51131 “Doanh thu bảo lãnh” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu đại lý phát hành chứng khoán (Mã số 01.4)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu của hoạt động đại lý phát hành chứng khoán của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 51132 “Doanh thu đại lý phát hành” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu hoạt động tư vấn (Mã số 01.5)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính và các hoạt động tư vấn khác (nếu có) của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5114  “Doanh thu hoạt động tư vấn” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu lưu ký chứng khoán (Mã số 01.6)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của dịch vụ lưu ký chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5115 “Doanh thu lưu ký chứng khoán” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá (Mã số 01.7)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của dịch vụ uỷ thác đấu giá chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5116 “Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản (Mã số 01.8)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu của hoạt động cho thuê sử dụng tài sản, sử dụng thiết bị, sử dụng thông tin của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5117 “Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản” trong kỳ báo cáo.

 

Doanh thu khác (Mã số 01.9)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu khác ngoài các doanh thu của hoạt động đã kể trên như doanh thu bán bất động sản đầu tư, vật  tư, công cụ, dụng cụ, lãi tiền gửi, lãi chênh lệch tỷ giá và các khoản doanh thu khác,…của công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của Tài khoản 5118 “Doanh thu khác” trong kỳ báo cáo.

 

Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong kỳ báo cáo của công ty chứng khoán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu” đối ứng với bên Có các TK 532 “Các khoản giảm trừ doanh thu”,  trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.

 

Doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh (Mã số 10)

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu của công ty chứng khoán sau đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02

 

Chi phí hoạt động kinh doanh (Mã số 11)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh chứng khoán trong kỳ báo cáo, gồm các chi phí hoạt động môi giới chứng khoán, đầu tư, góp vốn, hoạt động tư vấn, hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, lưu ký chứng khoán và các chi phí cho thuê sử dụng tài sản,… Trường hợp công ty có hoạt động dịch vụ ngoài các nghiệp vụ chính của công ty thì chỉ tiêu này còn phản ánh tổng giá vốn của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp đối với đơn vị có hoạt động dịch vụ trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của các Tài khoản 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh”,  Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ Cái.

Lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh với chi phí hoạt động kinh doanh, chi phí trực tiếp chung phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11

Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.

 

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh trừ (-) chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 30 = Mã số 20 – Mã số 25

Thu nhập khác (Mã số 31)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.

 

Chi phí khác (Mã số 32)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ Cái.

 

Lợi nhuận khác (Mã số 40)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32

 

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40

 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (Trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211).

 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo (Trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212).

 

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo.

Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52)

 

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh lãi cơ bản trên cổ phiếu.

 

3.3.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-CTCK)

Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

– Việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng năm và các kỳ kế toán giữa niên độ phải tuân thủ các quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và Chuẩn mực kế toán số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ”.

– Các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Ví dụ: Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.

– Công ty phải trình bày các luồng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo quy định của chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”:

+ Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh chứng khoán và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính;

+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền;

+ Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.

– Công ty được trình bày luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

– Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần:

+ Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng như tiền thuê thu hộ, chi hộ và trả lại cho chủ sở hữu tài sản;

+ Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn như: Mua, bán ngoại tệ; Mua, bán các khoản đầu tư; Các khoản đi vay hoặc cho vay ngắn hạn khác có thời hạn thanh toán không quá 3 tháng.

– Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch.

– Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ví dụ:

+ Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;

+ Việc mua một doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu;

+ Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.

– Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế toán.

– Công ty phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do công ty nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.

 

Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:

– Bảng Cân đối kế toán;

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính;

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;

– Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”; Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các Tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu kế toán chi tiết khác…

Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

– Sổ kế toán chi tiết các Tài khoản phải thu, phải trả phải được mở chi tiết theo 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.

– Đối với sổ kế toán chi tiết các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” phải có chi tiết để theo dõi được 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính làm căn cứ tổng hợp khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ví dụ, đối với khoản tiền trả ngân hàng về gốc và lãi vay, kế toán phải phản ánh riêng số tiền trả lãi vay và số tiền trả gốc vay trên sổ kế toán chi tiết.

– Tại thời điểm cuối niên độ kế toán, khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, công ty phải xác định các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua thoả mãn định nghĩa được coi là tương đương tiền phù hợp với quy định của Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” để loại trừ ra khỏi các khoản mục liên quan đến hoạt động đầu tư ngắn hạn. Giá trị của các khoản tương đương tiền được cộng (+) vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

– Đối với các khoản đầu tư chứng khoán và công cụ nợ không được coi là tương đương tiền, kế toán phải căn cứ vào mục đích đầu tư để lập bảng kê chi tiết xác định các khoản đầu tư chứng khoán và công cụ nợ phục vụ cho mục đích thương mại (mua vào để bán) và phục vụ cho mục đích nắm giữ đầu tư để thu lãi.

Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm:

Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh:

Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được lập và trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo một trong hai phương pháp: Phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.

 

* Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp (Xem Mẫu số B03 – CTCK)

Nguyên tắc lập: Theo phương pháp trực tiếp, các luồng tiền vào và luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được xác định và trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:

Tiền thu từ hoạt động kinh doanh (Mã số 01)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu trong kỳ do cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty như: Môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, hoạt động uỷ thác đấu giá, và các khoản doanh thu khác. Chỉ tiêu này bao gồm cả số tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến hoạt động kinh doanh phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của khách hàng trong kỳ này cho các hoạt động kinh doanh sẽ được cung cấp trong các kỳ sau. Công ty chứng khoán không phản ánh vào chỉ tiêu này các khoản thu được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển” và các Tài khoản khác có liên quan (phần thu tiền từ hoạt động kinh doanh).

 

Tiền chi hoạt động kinh doanh (Mã số 02)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả (tổng giá thanh toán) trong kỳ cho hoạt động kinh doanh như các chi phí hoạt động môi giới chứng khoán, hoạt động tư vấn, hoạt động lưu ký chứng khoán, uỷ thác đấu giá,… kể cả số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả liên quan đến giao dịch mua hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới trả tiền và số tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh”, TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, TK 637 “Chi phí trực tiếp chung”, TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền chi nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán (Mã số 05)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho Quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước trong kỳ báo cáo do công ty chứng khoán đã nộp cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy  từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển” và các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 245 “Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán” – phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền thu giao dịch chứng khoán khách hàng (Mã số 06)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu được của khách hàng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”,… trong kỳ báo cáo.

Tiền chi trả giao dịch chứng khoán khách hàng (Mã số 07)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi ra để đặt mua chứng khoán cho nhà đầu tư hoặc trả tiền cho nhà đầu tư. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”,… trong kỳ báo cáo.

 

Tiền thu bán chứng khoán phát hành (Mã số 08)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu được do bán chứng khoán bảo lãnh phát hành tại ngân hàng chỉ định. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”,… trong kỳ báo cáo.

 

Tiền chi trả tổ chức phát hành chứng khoán (Mã số 09)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thực chuyển trả cho Tổ chức phát hành chứng khoán sau khi công ty chứng khoán đã quyết toán với Tổ chức phát hành chứng khoán về số chứng khoán bảo lãnh phát hành đã bán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền đang chuyển”, TK 117 “ Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành”,….

Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ (Mã số 10)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả (tổng giá thanh toán) trong kỳ cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ, kể cả số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả liên quan đến giao dịch mua hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới trả tiền và số tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” và TK 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ), sổ kế toán Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (phần chi tiền từ thu các khoản phải thu của khách hàng), sổ kế toán Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” (Phần chi tiền từ tiền vay ngắn hạn nhận được chuyển trả ngay cho người bán) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”, sổ kế toán các Tài khoản hàng tồn kho và các Tài khoản có liên quan khác, chi tiết phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền chi  trả cho người lao động (Mã số 11)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng… do công ty đã thanh toán hoặc tạm ứng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” và Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền trả cho người lao động) trong kỳ báo cáo, sau

 

 

khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” – phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).

 

Tiền chi trả lãi vay (Mã số 12)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả phát sinh từ các kỳ trước và đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” và TK 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi trả lãi tiền vay); sổ kế toán Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (Phần tiền trả lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng)  trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 335 “Chi phí phải trả”, Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, Tài khoản “Chi phí trả trước ngắn hạn”, Tài khoản 142 “Chi phí trả trước dài hạn” (Theo dõi số tiền lãi vay trả trước) (Theo dõi số tiền lãi vay phải trả) và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền chi nộp thuế TNDN (Mã số 13)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế TNDN cho Nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước (nếu có).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” và Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền nộp thuế TNDN) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” (phần thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo). Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).

 

Tiền thu khác (Mã số 14)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác ngoài hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty được phản ánh ở Mã số 01, 06, 08,  như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các khoản tiền thu khác…); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ;

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản 711 “Thu nhập khác”, Tài khoản 133″Thuế GTGT được khấu trừ” và sổ kế toán các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

 

Tiền chi khác (Mã số 15)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi về các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02, 05, 07, 09,… như: Tiền chi bồi thường, bị phạt và các khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ, tiền chi trực tiếp từ quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm; Tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu;

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” và Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản 811 “Chi phí khác”, Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”, Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu từ Mã số 01 đến Mã số 15. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08 +  Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15

* Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp gián tiếp (Xem Mẫu số B03-CTCK)

– Nguyên tắc lập: Theo phương pháp gián tiếp, các luồng tiền vào và các luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được tính và xác định trước hết bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế TNDN của hoạt động kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản mà ảnh hưởng về tiền của chúng là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm:

+ Các khoản chi phí không bằng tiền, như: Khấu hao TSCĐ, dự phòng…;

+ Các khoản lãi, lỗ không phải bằng tiền, như: Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện…;

+ Các khoản lãi, lỗ được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, như: Lãi, lỗ về thanh lý, nhượng bán TSCĐ và bất động sản đầu tư, tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia…;

+ Chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được điều chỉnh tiếp tục với sự thay đổi vốn lưu động, chi phí trả trước dài hạn và các khoản thu, chi khác từ hoạt động kinh doanh, như:

+ Các thay đổi trong kỳ báo cáo của khoản mục hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh;

+ Các thay đổi của chi phí trả trước;

+ Lãi tiền vay đã trả;

+ Thuế TNDN đã nộp;

+ Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh;

+ Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh.

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:

 

Lợi nhuận trước thuế (Mã số 01)

Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu này là số âm (trường hợp lỗ), thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Điều chỉnh cho các khoản:

Khấu hao TSCĐ (Mã số 02)

Chỉ tiêu này phản ánh số khấu hao TSCĐ đã trích được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số khấu hao TSCĐ đã trích trong kỳ trên Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và sổ kế toán các Tài khoản có liên quan.

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.

 

Các khoản dự phòng (Mã số 03)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng giảm giá đã lập được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”, Tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”, Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản có liên quan.

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”. Trường hợp các khoản dự phòng nêu trên được hoàn nhập ghi giảm chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo thì được trừ (-) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện (Mã số 04)

Chỉ tiêu này phản ánh lãi (hoặc lỗ) chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán Tài khoản 511 “Doanh thu” (phần doanh thu tài chính), chi tiết phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ báo cáo hoặc sổ kế toán Tài khoản 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh” (phần chi phí tài chính), chi tiết phần lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ báo cáo được ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.

Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” (Mã số 01), nếu có lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện, hoặc được cộng (+) vào chỉ tiêu trên, nếu có lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện.

 

Lãi/lỗ  từ hoạt động đầu tư (Mã số 05)

Chỉ tiêu này phản ánh lãi/lỗ phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm lãi/lỗ từ việc thanh lý TSCĐ, lãi/ lỗ bán các khoản đầu tư vốn (đầu tư vốn vào công ty con, công ty liên doanh, các khoản đầu tư vốn dài hạn khác), lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi/lỗ từ việc mua và bán lại các công cụ nợ (Trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu); Cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác (không bao gồm lãi/lỗ mua bán chứng khoán vì mục đích thương mại). Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 511 “Doanh thu”, Tài khoản 711 “Thu nhập khác” và sổ kế toán các Tài khoản 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh”, Tài khoản 811 “Chi phí khác”, chi tiết phần lãi/lỗ được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo.

Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” (Mã số 01), nếu có lãi hoạt động đầu tư và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…); hoặc được cộng (+) vào chỉ tiêu trên, nếu có lỗ hoạt động đầu tư.

 

Chi phí lãi vay  (Mã số 06)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, chi tiết chi phí lãi vay được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản có liên quan.

Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.

 

Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động (Mã số 08)

Chỉ tiêu này phản ánh luồng tiền được tạo ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của các khoản mục thu nhập và chi phí không phải bằng tiền. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào lợi nhuận trước thuế TNDN cộng (+) các khoản điều chỉnh.

Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã

số 06

Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Tăng, giảm các khoản phải thu (Mã số 09)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các Tài khoản phải thu liên quan đến hoạt động kinh doanh, như: Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (chi tiết “Phải thu của khách hàng”), Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” (chi tiết “Trả trước cho người bán”), các Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” và Tài khoản 141 “Tạm ứng” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính, như: Phải thu về tiền lãi cho vay, phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia, phải thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, bất động sản đầu tư…

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã số 10)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các Tài khoản hàng tồn kho (không bao gồm số dư hàng tồn kho dùng cho hoạt động đầu tư).

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư hàng tồn kho cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tăng, giảm các khoản phải trả (Mã số 11)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ với số dư đầu kỳ của các Tài khoản nợ phải trả liên quan đến hoạt động kinh doanh, như: Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” (Chi tiết “Phải trả cho người bán”), Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (Chi tiết “Người mua trả tiền trước”), các Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, Tài khoản 334 “Phải trả người lao động”, Tài khoản 335 “Chi phí phải trả”, Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ”, Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”, Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả”. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải trả về thuế TNDN phải nộp, các khoản phải trả về lãi tiền vay, các khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư (như mua sắm, xây dựng TSCĐ, mua các công cụ nợ…) và hoạt động tài chính (Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn…).

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tăng, giảm chi phí trả trước (Mã số 12)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” và Tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn” trong kỳ báo cáo.

Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền lãi vay đã trả (Mã số 13)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền trả lãi vay) để trả các khoản tiền lãi vay, sổ kế toán Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (Phần trả tiền lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”, Tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn”, Tài khoản 631 “Chi phí hoạt động kinh doanh”, Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”, và Tài khoản 335 “Chi phí phải trả” (Chi tiết số tiền lãi vay trả trước, tiền lãi vay phát sinh trả trong kỳ này hoặc số tiền lãi vay phát sinh trong các kỳ trước và đã trả trong kỳ này).

Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (Mã số 14)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”, (Phần chi tiền nộp thuế TNDN), sổ kế toán Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” (Phần đã nộp thuế TNDN từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” (Phần thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo).

Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 15)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền thu khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14, như: Tiền thu được do nhận ký cược, ký quỹ, tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của công ty;… trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.

 

Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 16)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền chi khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14, như: Tiền đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản đã nhận ký cược, ký quỹ; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hũu; tiền chi bị phạt, bị bồi thường…

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”, Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 08 đến Mã số 16. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…).

Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã

số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16

Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư

– Nguyên tắc lập:

+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo  trên cơ sở thuần đề cập trong đoạn 18 của Chuẩn mực số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập theo phương pháp trực tiếp. Các luồng tiền vào, các luồng tiền ra trong kỳ từ hoạt động đầu tư được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của công ty.

+ Các luồng tiền phát sinh từ việc mua và thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và phải trình bày thành chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

+ Tổng số tiền chi trả hoặc thu được từ việc mua và thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc các khoản đầu tư vào đơn vị kinh doanh khác được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo số thuần của tiền và tương đương tiền chi trả hoặc thu được từ việc mua và thanh lý.

+ Ngoài việc trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, công ty phải trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính một cách tổng hợp về cả việc mua và thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc các khoản đầu tư vào đơn vị kinh doanh khác trong kỳ những thông tin sau:

  • Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
  • Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
  • Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;
  • Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ. Giá trị tài sản này phải được tổng hợp theo từng loại tài sản.

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:

Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, BĐS đầu tư, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần chi tiền từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng), sổ kế toán Tài khoản “Vay dài hạn” (Phần chi tiền từ tiền vay dài hạn nhận được chuyển trả ngay cho người bán) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “TSCĐ hữu hình”, “TSCĐ vô hình”, “BĐS đầu tư”, “Xây dựng cơ bản dở dang”, “Đầu tư dài hạn khác”, “Phải trả cho người bán” trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 22)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư. Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Thu nhập khác” (Chi tiết thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần tiền thu liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác) trong kỳ báo cáo. Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Chi phí hoạt động kinh doanh” và “Chi phí khác” (Chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ)  trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi.

Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 23)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi cho bên khác vay, chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu…) vì mục đích nắm giữ đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm tiền chi mua các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và mua các công cụ nợ vì mục đích thương mại.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”,… sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư ngắn hạn khác” (Chi tiết tiền gửi có kỳ hạn, chi tiền cho vay ngắn hạn), “Đầu tư dài hạn khác” (Chi tiết các khoản tiền chi cho vay dài hạn, chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác (trái phiếu)), trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị  khác (Mã số 24)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ việc thu hồi lại số tiền gốc đã cho vay, từ bán lại hoặc thanh toán các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm tiền thu từ bán các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và bán các công cụ nợ vì mục đích thương mại.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”,… sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư ngắn hạn khác”,  “Đầu tư dài hạn khác” (Chi tiết thu hồi tiền cho vay).

 

Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 25)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để đầu tư vốn góp vào doanh nghiệp khác trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới hình thức mua cổ phiếu, góp vốn vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát,… (Không bao gồm tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích thương mại).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ  sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng” và “Tiền đang chuyển”,… sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư vào công ty con”, Tài khoản “Vốn góp liên doanh”, Tài khoản “Đầu tư vào công ty liên kết” và Tài khoản “Đầu tư dài hạn khác” (Chi tiết đầu tư cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền thu hồi đầu tư góp vốn  vào đơn vị khác (Mã số 26)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu hồi các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác (Do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo (Không bao gồm tiền thu do bán cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”,… sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư vào công ty con”, Tài khoản “Vốn góp liên doanh”, và Tài khoản “Đầu tư dài hạn khác”, Tài khoản “Phải thu của khách hàng”,… (Chi tiết đầu tư cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo.

 

Tiền thu lãi  cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia (Mã số 27)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ mua và nắm giữ đầu tư các công cụ nợ (Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu…), cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản 511 “Doanh thu”.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 21 đến Mã số 27. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã

số 26 + Mã số 27

Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính

– Nguyên tắc lập:

+Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần được đề cập trong Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

+ Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập theo phương pháp trực tiếp. Các luồng tiền vào, các luồng tiền ra trong kỳ từ hoạt động tài chính được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của công ty.

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:

Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 31)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu của công ty góp vốn dưới các hình thức phát hành cổ phiếu thu bằng tiền (Số tiền thu theo giá thực tế phát hành), tiền thu góp vốn bằng tiền của các chủ sở hữu, tiền thu do Nhà nước cấp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản vay và nợ được chuyển thành vốn cổ phần hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Nguồn vốn kinh doanh” (Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.

Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành (Mã số 32)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của công ty dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của công ty đã phát hành bằng tiền để huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ trong kỳ báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Nguồn vốn kinh doanh” và “Cổ phiếu quỹ” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được (Mã số 33)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nhận được do doanh nghiệp đi vay ngắn hạn, dài hạn của ngân hàng, các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo. Đối với các khoản vay bằng trái phiếu, số tiền đã thu được phản ánh theo số thực thu (Bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước).

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, các tài khoản phải trả (Phần tiền vay nhận được chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn”, “Trái phiếu phát hành” và các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

Tiền chi trả nợ gốc vay (Mã số 34)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ thuê tài chính của ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền trả nợ vay từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn”, và”Trái phiếu phát hành” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền chi trả nợ thuê tài chính (Mã số 35)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền trả nợ thuê tài chính từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Nợ dài hạn” (Chi tiết số trả nợ thuê tài chính) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số 36)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cổ tức và lợi nhuận được chia cho các chủ sở hữu của công ty trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”, sổ kế toán tài khoản “Phải trả, phải nộp khác” (Chi tiết số tiền đã trả về cổ tức và lợi nhuận) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Chỉ tiêu này không bao gồm khoản cổ tức hoặc lợi nhuận được chia nhưng không trả cho chủ sở hữu mà được chuyển thành vốn cổ phần.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40)

Chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 31 đến Mã số 36. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33  + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã

số 36

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của công ty trong kỳ báo cáo.

Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40

Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số dư của tiền và tương đương tiền đầu kỳ báo cáo, bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành, tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán) và số dư của các khoản tương đương tiền đầu kỳ được lấy trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Chứng khoán thương mại”, “Đầu tư ngắn hạn khác” đối với các khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền.

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, “Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành”, “Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán” sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ cao hơn tỷ giá hối đoái đã ghi nhận trong kỳ, chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ thấp hơn tỷ giá hối đoái đã ghi nhận trong kỳ.

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số dư của tiền và tương đương tiền cuối kỳ báo cáo, bao gồm “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, “Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành”, “Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán (Mã số 110, cột “Số cuối kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán) và số dư cuối kỳ của các khoản tương đương tiền được lấy trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Chứng khoán thương mại”, “Đầu tư ngắn hạn khác” đối với các khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền.

Chỉ tiêu này bằng số “Tổng cộng” của các chỉ tiêu Mã số 50, 60 và 61 và bằng chỉ tiêu Mã số 110 trên Bảng Cân đối kế toán năm đó.

Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61

3.4. Thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu số B09-CTCK)

Mục đích của Bản thuyết minh báo cáo tài chính:

Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính, dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu công ty xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính.

Nguyên tắc lập và trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính:

– Khi lập báo cáo tài chính năm, công ty phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo đúng quy định từ đoạn 60 đến đoạn 74 của Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” và hướng dẫn về Báo cáo tài chính tại Thông tư này.

– Khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ (kể cả dạng đầy đủ và dạng tóm lược) công ty phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ” và Thông tư hướng dẫn chuẩn mực.

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính của công ty phải trình bày những nội dung dưới đây:

+ C¸c th«ng tin vÒ c¬ së lËp và tr×nh bày b¸o c¸o tµi chÝnh vµ c¸c chÝnh s¸ch kÕ to¸n cô thÓ ®­îc chän vµ ¸p dông ®èi víi c¸c giao dÞch vµ c¸c sù kiÖn quan träng;

+ Tr×nh bµy c¸c th«ng tin theo quy ®Þnh cña c¸c chuÈn mùc kÕ to¸n ch­a ®­îc tr×nh bµy trong c¸c b¸o c¸o tµi chÝnh kh¸c (C¸c th«ng tin träng yÕu);

+ Cung cÊp th«ng tin bæ sung ch­a ®­îc tr×nh bµy trong c¸c b¸o c¸o tµi chÝnh kh¸c, nh­ng l¹i cÇn thiÕt cho viÖc tr×nh bµy trung thùc vµ hîp lý t×nh h×nh tµi chÝnh cña doanh nghiÖp.

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống. Mỗi khoản mục trong B¶ng c©n ®èi kÕ to¸n, B¸o c¸o kÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh vµ B¸o c¸o l­u chuyÓn tiÒn tÖ cÇn ®­îc ®¸nh dÊu dÉn tíi c¸c th«ng tin liªn quan trong B¶n thuyÕt minh b¸o c¸o tµi chÝnh.

Cơ sở lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính

– Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo;

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;

– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan:

– Căn cứ vào Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước:

– Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác.

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu:

Đặc điểm hoạt động của công ty

Trong phần này công ty nêu rõ:

– Hình thức sở hữu vốn: Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn

– Lĩnh vực kinh doanh: Nêu rõ là kinh doanh chứng khoán

– Ngành nghề kinh doanh: Nêu rõ các nghiệp vụ được hoạt động kinh doanh  và dịch vụ cung cấp của công ty (nếu có).

– Đặc điểm hoạt động của công ty trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính: Nêu rõ những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

 

Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

– Kỳ kế toán năm: Ghi rõ kỳ kế toán năm theo năm dương lịch bắt đầu tư ngày 01/01/… đến 31/12/… Nếu công ty có năm tài chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

– Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Ghi rõ là Đồng Việt Nam, hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo quy định của Luật Kế toán.

Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

– Chế độ kế toán áp dụng: Nêu rõ công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán của Bộ Tài chính.

– Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính và Chế độ kế toán hiện hành mà công ty đang áp dụng. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi rõ.

– Hình thức kế toán áp dụng: Nêu rõ hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng là Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ hoặc hình thức kế toán trên máy vi tính….

Các chính sách kế toán áp dụng

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Nêu rõ các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán; Nêu rõ các khoản tương đương tiền được xác định trên cở sở nào? Có phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” hay không?

 

– Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ

+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Nêu rõ là ghi nhận theo nguyên giá. Trong Bảng Cân đối kế toán được phản ánh theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, hao mòn luỹ kế, giá trị còn lại.

+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ thuê tài chính: Nêu rõ là ghi nhận theo giá thấp hơn của giá trị hợp lý của tài sản thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.

+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Nêu rõ là áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần hoặc phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm…

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:

+ Các khoản đầu tư vào công ty con, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Nêu rõ là các khoản đầu tư này được phản ánh trong báo cáo tài chính riêng của công ty theo giá gốc.

+ Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác: Nêu rõ là  được ghi nhận theo giá gốc hay giá trị hợp lý.

– Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn: Nêu rõ là doanh nghiệp đã lập bổ sung (hay hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập năm trước còn lại đang ghi sổ kế toán.

– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:

+ Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hoá theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 16 “Chi phí đi vay”.

+ Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ: Nêu rõ tỷ lệ vốn hoá này là bao nhiêu (Tỷ lệ vốn hoá này được xác định theo công thức tính quy định trong Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán Chuẩn mực số 16 “Chi phí đi vay”).

– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác:

+ Chi phí trả trước: Nêu rõ chi phí trả trước được vốn hoá để phân bổ dần vào chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm những khoản chi phí nào.

+ Chi phí khác: Nêu rõ các khoản chi phí khác được vốn hoá là những khoản chi phí nào? Ví dụ: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được hoãn lại để phân bổ dần vào chi phí hoạt động kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 04 “Tài sản cố định vô hình”; …

– Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Nêu rõ phương pháp phân bổ là phương pháp đường thẳng hay phương pháp khác.

– Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Nêu rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ là những khoản chi phí nào? Cơ sở để xác định giá trị của những khoản chi phí đó.

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:

+ Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận là thoả mãn hay không thoả mãn các điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán số 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”.

+ Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán.

– Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

+ Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu:

+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Nêu rõ là được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu;

+ Thặng dư vốn cổ phần: Nêu rõ là được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu ở các công ty cổ phần khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản: Nêu rõ các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là phát sinh từ việc đánh giá lại tài sản theo Quyết định nào của Nhà nước (vì các doanh nghiệp không được tự đánh giá lại tài sản).

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái: Nêu rõ các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi hoặc lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư).

– Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: Nêu rõ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là số lợi nhuận (lãi hoặc lỗ) từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) chi phí thuế TNDN của năm nay và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

+ Doanh thu: Nêu rõ việc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ có tuân thủ đầy đủ 04 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” hay không? Phần công việc đã hoàn thành của dịch vụ cung cấp được xác định theo phương pháp nào (trong ba phương pháp được quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 nói trên).

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN. Không bù trừ chi phí thuế TNDN hiện hành với chi phí thuế TNDN hoãn lại.

– Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái: Nêu rõ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối kỳ. Những loại công cụ nào được doanh nghiệp sử dụng để dự phòng rủi ro hối đoái trong năm? Những nghiệp vụ đó được ghi nhận trên cơ sở nào?

– Nguyên tắc đánh giá chứng khoán

+ Nguyên tắc đánh giá chứng khoán thương mại và chứng khoán đầu tư dài hạn: Trình bày theo nguyên tắc theo giá thực tế mua vào hay theo giá trị hợp lý?

+ Phương pháp tính trị giá vốn chứng khoán thương mại: Theo phương pháp nào?

– Phương pháp tính các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá chứng khoán và các khoản đầu tư tài chính khác:

Cột A: Trình bày các loại chứng khoán và các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác mà công ty đang nắm giữ.

Cột 1: Trình bày số dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư ngắn hạn, dài hạn đầu kỳ. Số liệu cột này được căn cứ vào số dư Có đầu kỳ của các tài khoản: TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”, TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”.

Cột 2: Ghi số lượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn cần lập dự phòng trong kỳ báo cáo.

Cột 3: Ghi tổng trị giá của các loại chứng khoán và các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn (theo trị giá ghi sổ kế toán).

Cột 4: Ghi giá trị từng loại chứng khoán và các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn theo giá thị trường.

Cột 5: Ghi số trích lập dự phòng kỳ này.

Cột 6: Số hoàn nhập dự phòng kỳ này: Số liệu cột này được căn cứ vào số phát sinh Nợ các TK 129, TK 229.

Cột 7: Ghi số dư cuối kỳ dự phòng giảm giá đầu tư, được căn cứ vào số dư cuối kỳ của TK 129, 229.

 

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán

Trong phần này, công ty phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

– Số liệu ghi vào cột “Đầu năm” được lấy từ cột “Cuối năm” trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Bảng Cân đối kế toán năm nay;

+ Sổ kế toán tổng hợp;

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết  có liên quan.

– Số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này được đánh số dẫn từ Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc niên độ kế toán năm trước (Cột “Số đầu năm”) và Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc niên độ kế toán năm nay (Cột “Số cuối năm”). Việc đánh số thứ tự này cần được duy trì nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác nhằm thuận tiện cho việc đối chiếu, so sánh.

– Trường hợp công ty có áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

– Tiền và tương đương tiền: Phản ánh chi tiết từng loại tiền và tương đương tiền của công ty theo số đầu năm và số cuối năm.

Số liệu để lên chỉ tiêu này căn cứ vào sổ chi tiết TK 111, 112, 113, 117,118, 121, 128.

– Hàng tồn kho: Chỉ tiêu này phản ánh chi tiết từng loại hàng tồn kho cuối năm và đầu năm của doanh nghiệp.

Số liệu để lên chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của các Tài khoản 152, 153 trên Sổ Cái.

– Giá trị khối lượng giao dịch thực hiện trong năm:

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh toàn bộ khối lượng và giá trị của các giao dịch mua, bán chứng khoán trên thị trường thứ cấp do công ty chứng khoán đã thực hiện trong năm tài chính (cho công ty chứng khoán, cho nhà đầu tư). Chỉ tiêu này được chi tiết theo từng đối tượng tham gia giao dịch chứng khoán và theo từng loại chứng khoán.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào sổ kế toán chi tiết Tài khoản 121 “Chứng khoán thương mại” và Tài khoản 224 “Đầu tư chứng khoán dài hạn”.

– Tình hình đầu tư tài chính:

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm và hiện có về chứng khoán thương mại, chứng khoán đầu tư và khoản đầu tư góp vốn, đầu tư tài chính khác của công ty chứng khoán theo số lượng, giá trị, đánh giá theo giá thị trường trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán TK 121 “Chứng khoán thương mại”, TK 221 “Đầu tư vào công ty con”, TK 222 “Vốn góp liên doanh”, TK 223 “Đầu tư vào công ty liên kết”, TK 224 “Đầu tư chứng khoán dài hạn”.

– Tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình theo nhóm, TSCĐ theo nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

– Tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình theo nhóm, TSCĐ theo nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

– Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán:

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ chi tiết TK 245 “Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán” có đối chiếu với TK 3252 “Phải trả vay Quỹ hỗ trợ thanh toán của các thành viên khác”.

– Các khoản phải thu và nợ phải trả:

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm các khoản phải thu và nợ phải trả, các khoản đã quá hạn thanh toán, đang tranh chấp hoặc khó đòi chi tiết theo từng khoản phải thu và nợ phải trả.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản phải thu và khoản nợ phải trả (ngắn hạn, dài hạn) của các tài khoản có liên quan.

– Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu theo từng nội dung vốn.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 411 “Nguồn vốn kinh doanh”, tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển”, tài khoản 415“Quỹ dự phòng tài chính”, tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu”, tài khoản 431 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”.

 

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

– Trong phần này, công ty phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí.

– Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay;

+ Sổ kế toán tổng hợp;

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết  có liên quan.

– Trường hợp công ty có áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này.

– Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

– Trong phần này, công ty phải trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của doanh nghiệp.

– Trường hợp trong kỳ công ty có mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác thì những luồng tiền này phải được trình bày thành những chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trong phần này phải cung cấp những thông tin chi tiết liên quan đến việc mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác.

– Đơn vị tính giá trị trình bày là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước; Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay;

+ Sổ kế toán tổng hợp;

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết  có liên quan.

 

Những thông tin khác

– Trong phần này, công ty phải trình bày những thông tin quan trọng khác (Nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trung thực, hợp lý.

– Khi trình bày thông tin thuyết minh ở phần này, tuỳ theo yêu cầu và đặc điểm thông tin theo quy định của phần này, công ty có thể đưa ra biểu mẫu chi tiết, cụ thể một cách phù hợp và những thông tin so sánh cần thiết.

– Ngoài ra, công ty được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính của công ty.

IV. CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Chế độ Chứng từ kế toán áp dụng cho công ty chứng khoán thực hiện theo Luật Kế toán và Chế độ chứng từ kế toán qui định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của Thông tư này. (Danh mục chứng từ và mẫu chứng từ kế toán đặc thù áp dụng cho công ty chứng khoán – Xem phụ lục số 03).

V. CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN

Chế độ sổ kế toán thực hiện theo Luật kế toán và Chế độ sổ kế toán qui định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

Hình thức sổ kế toán áp dụng cho công ty chứng khoán: Công ty chứng khoán lựa chọn một trong hai hình thức sổ kế toán: hình thức kế toán nhật ký chung và hình thức kế toán trên máy vi tính. (Danh mục sổ và mẫu sổ kế toán đặc thù áp dụng cho công ty chứng khoán – Xem phụ lục số 04).

 

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư này thay thế cho Quyết định số 99/2000/QĐ-BTC ngày 13/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Chế độ kế toán công ty chứng khoán.

 

2. Vụ Trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Giám đốc các công ty chứng khoán và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này./.

 

Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng                                               THỨ TRƯỞNG

Chính phủ (để báo cáo);

– Văn phòng Chính phủ;

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Văn phòng TW Đảng;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ (Đã ký)

cơ quan thuộc Chính phủ;

– Kiểm toán Nhà nước;

– Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam; Trần Xuân Hà

– Toà án nhân dân tối cao;

– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

– UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh,

TP trực thuộc TW;

– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

– Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam;

– Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;

– Công báo;

– Website Chính phủ;

– Website Bộ Tài chính;

– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

– Lưu VT (2 bản), Vụ CĐKT & KT.

PHỤ LỤC SỐ 01:

Kèm theo Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

¸p dông cho c«ng ty chøng kho¸n

S TT

sè hiÖu TK

Tªn tµi kho¶n

Ghi chó

CÊp 1

CÊp 2

CÊp 3

1

2

3

4

5

6

       

lo¹i 1  – tµi s¶n  ng¾n h¹n

1

111

TiÒn mÆt

1111   TiÒn ViÖt Nam  

1112   Ngo¹i tÖ  

2

112

TiÒn göi Ng©n hµng

1121   TiÒn ViÖt Nam  

1122 Ngo¹i tÖ  
 

1123   TiÒn ký quü cña nhà ®Çu t­

Më chi tiÕt theo ycÇu QL

3

113

TiÒn ®ang chuyÓn

1131   TiÒn ViÖt Nam  

1132   Ngo¹i tÖ  

4

117

TiÒn göi vÒ b¸n chøng kho¸n b¶o l·nh ph¸t hµnh

5

118

TiÒn göi thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n

1181   TiÒn göi thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n cña c«ng ty chøng kho¸n  

1182   TiÒn göi thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n cña nhµ ®Çu t­ trong n­íc  

1183   TiÒn göi thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n cña nhµ ®Çu t­ n­íc ngoµi  

6

121

Chøng kho¸n th­¬ng m¹i

1211   Cæ phiÕu  

1212   Tr¸i phiÕu  

1213   Chøng chØ quü  

1218   Chøng kho¸n kh¸c  

7

128

§Çu t­ ng¾n h¹n kh¸c

8

129

Dù phßng gi¶m gi¸ ®Çu t­ ng¾n h¹n

9

131

Ph¶i thu cña kh¸ch hµng

10

133

ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ

1331   ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ cña hµng ho¸, dÞch vô  

1332   ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ cña TSC§  

11

135

Ph¶i thu ho¹t ®éng giao dÞch chøng kho¸n

1351   Ph¶i thu Së (Trung t©m) Giao dÞch chøng kho¸n  

1352   Ph¶i thu kh¸ch hµng vÒ giao dÞch chøng kho¸n  

1353   Ph¶i thu tæ chøc ph¸t hµnh (b¶o l·nh ph¸t hµnh) chøng kho¸n  

1355   Ph¶i thu Trung t©m l­u ký chøng kho¸n  

1358   Ph¶i thu thµnh viªn kh¸c  

12

136

Ph¶i thu néi bé
1361   Vèn kinh doanh ë ®¬n vÞ trùc thuéc
1368   Ph¶i thu néi bé kh¸c  

13

138

Ph¶i thu kh¸c

1381   Tµi s¶n thiÕu chê xö lý  

1388   Ph¶i thu kh¸c  

14

139

Dù phßng ph¶i thu khã ®ßi

15

141

T¹m øng

16

142

Chi phÝ tr¶ tr­íc ng¾n h¹n

17

144

CÇm cè, ký c­îc, ký quü ng¾n h¹n

18

152

Nguyªn liÖu, vËt liÖu

19

153

C«ng cô, dông cô

20

154

Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang

ChØ sö dông ë  ®¬n vÞ cã ho¹t ®éng dÞch vô

Lo¹i 2 – Tµi s¶n dµi h¹n

21

211

Tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh

2111   Nhµ cöa, vËt kiÕn tróc  

2112   M¸y mãc, thiÕt bÞ  

2113   Ph­¬ng tiÖn vËn t¶i, truyÒn dÉn  

2114   ThiÕt bÞ, dông cô qu¶n lý  

2118   Tµi s¶n cè ®Þnh kh¸c  

22

212

Tµi s¶n cè ®Þnh thuª tµi chÝnh

23

213

Tµi s¶n cè ®Þnh v« h×nh

2131   QuyÒn sö dông ®Êt  

2132   QuyÒn ph¸t hµnh  

2133   B¶n quyÒn, b»ng s¸ng chÕ  

2134   Nh·n hiÖu hµng ho¸  

2135   PhÇn mÒm m¸y vi tÝnh  

2136   GiÊy phÐp vµ giÊy phÐp nh­îng quyÒn  

2138   TSC§ v« h×nh kh¸c  

24

214

Hao mßn TSC§

2141   Hao mßn TSC§ h÷u h×nh  

2142   Hao mßn TSC§ thuª tµi chÝnh  

2143   Hao mßn TSC§ v« h×nh  
2147 Hao mßn bÊt ®éng s¶n ®Çu t­

25

217

BÊt ®éng s¶n ®Çu t­

26

221

§Çu t­ vµo c«ng ty con  

27

222

Vèn gãp liªn doanh

28

223

§Çu t­ vµo c«ng ty liªn kÕt

29

224

§Çu t­ chøng kho¸n dµi h¹n
 

2241   Chøng kho¸n s½n sµng ®Ó b¸n

Chi tiÕt theo ycÇu QLý

2242   Chøng kho¸n n¾m gi÷ ®Õn ngµy ®¸o h¹n

30

228

§Çu t­ dµi h¹n kh¸c

31

229

Dù phßng gi¶m gi¸ ®Çu t­ dµi h¹n

32

241

X©y dùng c¬ b¶n dë dang

2411   Mua s¾m TSC§  

2412   X©y dùng c¬ b¶n  

2413   Söa ch÷a lín TSC§  

33

242

Chi phÝ tr¶ tr­íc dµi h¹n

34

243

Tµi s¶n thuÕ thu nhËp ho·n l¹i

35

244

Ký quü, ký c­îc dµi h¹n

36

245

TiÒn nép Quü hç trî thanh to¸n

2451   TiÒn nép ban ®Çu  

2452   TiÒn nép bæ sung hµng n¨m  

2453   TiÒn l·i ph©n bæ hµng n¨m  

   

lo¹i 3 – Nî ph¶i tr¶

 

       

37

311

Vay ng¾n h¹n

38

321

Thanh to¸n bï trõ giao dÞch chøng kho¸n

39

322

Ph¶i tr¶ hé cæ tøc, gèc vµ l·i tr¸i phiÕu

40

324

NhËn ký quü, ký c­îc ng¾n h¹n

3241   NhËn ký quü ng¾n h¹n cña nhµ ®Çu t­  

3248   NhËn ký quü, ký c­îc ng¾n h¹n kh¸c  

41

325

Ph¶i tr¶ ho¹t ®éng giao dÞch chøng kho¸n

3251   Ph¶i tr¶ Së (Trung t©m) GDCK  

3252   Ph¶i tr¶ vay Quü hç trî thanh to¸n cña c¸c thµnh viªn kh¸c  

3253   Ph¶i tr¶ vÒ chøng kho¸n giao, nhËn ®¹i lý ph¸t hµnh  

32531

Ph¶i tr¶ phÝ giao dÞch chøng kho¸n

32532

Ph¶i tr¶ phÝ ph¸t hµnh

3255   Ph¶i tr¶ Trung t©m l­u ký chøng kho¸n  

3258   Ph¶i tr¶ tæ chøc, c¸ nh©n kh¸c  

42

327

Ph¶i tr¶ tæ chøc ph¸t hµnh chøng kho¸n

43

331

Ph¶i tr¶ cho ng­êi b¸n

44

333

ThuÕ vµ c¸c kho¶n ph¶i nép Nhµ n­íc

3331   ThuÕ GTGT ph¶i nép  
33311 ThuÕ GTGT ®Çu ra
33312 ThuÕ GTGT hµng nhËp khÈu

3332   ThuÕ tiªu thô ®Æc biÖt  

3333   ThuÕ xuÊt, nhËp khÈu  

3334   ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp  

3335   ThuÕ thu nhËp c¸ nh©n  

3337   ThuÕ nhµ ®Êt, tiÒn thuª ®Êt  

3338   C¸c lo¹i thuÕ kh¸c  

3339  
PhÝ, lÖ phÝ vµ c¸c kho¶n ph¶i nép kh¸c
 

45

334

Ph¶i tr¶ ng­êi lao ®éng

3341   Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn  

3342   Ph¶i tr¶ ng­êi lao ®éng kh¸c  

46

335

    Chi phÝ ph¶i tr¶  

47

336

Ph¶i tr¶ néi bé

48

338

Ph¶i tr¶, ph¶i nép kh¸c

3381   Tµi s¶n thõa chê gi¶i quyÕt  

3382   Kinh phÝ c«ng ®oµn  

3383   B¶o hiÓm x· héi  

3384   B¶o hiÓm y tÕ  

3387   Doanh thu ch­a thùc hiÖn  

3388   Ph¶i tr¶, ph¶i nép kh¸c  

49

341

Vay dµi h¹n

3411   Vay ng©n hµng  

3412   Vay c¸c ®èi t­îng kh¸c  

50

342

Nî dµi h¹n

51

343

Tr¸i phiÕu ph¸t hµnh

3431   MÖnh gi¸ tr¸i phiÕu  
3432 ChiÕt khÊu tr¸i phiÕu
2433 Phô tréi tr¸i phiÕu

52

344

NhËn ký quü, ký c­îc dµi h¹n

53

347

ThuÕ thu nhËp ho·n l¹i ph¶i tr¶

54

351

Quü dù phßng trî cÊp mÊt viÖc lµm

55

352

Dù phßng ph¶i tr¶

56

353

Dù phßng båi th­êng thiÖt h¹i cho nhµ ®Çu t­

     

   

lo¹i 4 – nguån vèn chñ së h÷u

 
 

       

57

411

Nguån vèn kinh doanh

4111   Vèn ®Çu t­ cña chñ së h÷u  

4112   ThÆng d­ vèn cæ phÇn  
4118   Vèn kh¸c

58

412

Chªnh lÖch ®¸nh gi¸ l¹i tµi s¶n

59

413

ChÖnh lÖch tû gi¸ hèi ®o¸i

4131   Chªnh lÖch tû gi¸ hèi ®o¸i ®¸nh gi¸ l¹i cuèi n¨m tµi chÝnh  

4132   Chªnh lÖch tû gi¸ hèi ®o¸i trong giai ®o¹n ®Çu t­ XDCB  

4133   Chªnh lÖch tû gi¸ cña c¸c kho¶n ®Çu t­ ra n­íc ngoµi

60

414

Quü ®Çu t­ ph¸t triÓn

61

415

Quü dù phßng tµi chÝnh

Chi tiÕt theo yc QL

62

418

C¸c quü kh¸c thuéc vèn chñ së h÷u

63

419

Cæ phiÕu quü

64

421

Lîi nhuËn ch­a ph©n phèi

4211   Lîi nhuËn ch­a ph©n phèi n¨m tr­íc  

4212   Lîi nhuËn ch­a ph©n phèi n¨m nay  

65

431

Quü khen th­ëng, phóc lîi

4311   Quü khen th­ëng  

4312   Quü phóc lîi  

4313   Quü phóc lîi ®· h×nh thµnh TSC§  

   

Lo¹i 5 – Doanh thu

 

66

511

Doanh thu
5111 Doanh thu ho¹t ®éng m«i giíi chøng kho¸n
5112 Doanh thu ho¹t ®éng ®Çu t­ chøng kho¸n, gãp vèn

51121

Cæ tøc, lîi nhuËn, l·i tr¸i phiÕu

51122

Chªnh lÖch l·i b¸n kho¶n ®Çu t­ chøng kho¸n,gãp vèn
5113 Doanh thu b¶o l·nh, ®¹i lý ph¸t hµnh chøng kho¸n

51131

Doanh thu b¶o l·nh

51132

Doanh thu ®¹i lý ph¸t hµnh
5114 Doanh thu ho¹t ®éng t­ vÊn

51141

Doanh thu ho¹t ®éng t­ vÊn ®Çu t­ chøng kho¸n

51142

Doanh thu ho¹t ®éng t­ vÊn tµi chÝnh

51148

Doanh thu ho¹t ®éng t­ vÊn kh¸c
5115 Doanh thu l­u ký chøng kho¸n
5116

Doanh thu ho¹t ®éng uû th¸c ®Êu gi¸
5117

Doanh thu cho thuª sö dông tµi s¶n
5118

Doanh thu kh¸c

67

532

C¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu

 

 

 

lo¹i 6 – chi phÝ

 

 

   

68

631

Chi phÝ ho¹t ®éng kinh doanh

6311 Chi phÝ ho¹t ®éng m«i giíi chøng kho¸n

6312

Chi phÝ ho¹t ®éng ®Çu t­ chøng kho¸n, gãp vèn

63121

Chªnh lÖch lç b¸n kho¶n ®Çu t­ chøng kho¸n, gãp vèn

63122

Chi phÝ ho¹t ®éng ®Çu t­ chøng kho¸n, gãp vèn

6313 Chi phÝ b¶o l·nh, ®¹i lý ph¸t hµnh chøng kho¸n
6314 Chi phÝ ho¹t ®éng t­ vÊn  

63141

Chi phÝ ho¹t ®éng t­ vÊn ®Çu t­ chøng kho¸n

63142

Chi phÝ ho¹t ®éng t­ vÊn tµi chÝnh

63148

Chi phÝ ho¹t ®éng t­ vÊn kh¸c
6315 Chi phÝ ho¹t ®éng l­u ký chøng kho¸n  
6316 Chi phÝ dù phßng  
6317 Chi phÝ cho thuª sö dông tµi s¶n  

6318

Chi phÝ kh¸c  

69

632

Gi¸ vèn hµng b¸n

ChØ sö dông ë ®¬n vÞ cã ho¹t ®éng dÞch vô

70

637

Chi phÝ trùc tiÕp chung  
6371

Chi phÝ nh©n viªn trùc tiÕp
6372

Chi phÝ vËt t­, ®å dïng
6373

Chi phÝ khÊu hao TSC§
6374

Chi phÝ b¶o hiÓm tr¸ch nhiÖm nghÒ nghiÖp
6378

Chi phÝ b»ng tiÒn kh¸c

71

642

Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp

6421

Chi phÝ nh©n viªn qu¶n lý

6422

Chi phÝ vËt liÖu qu¶n lý
6423

Chi phÝ c«ng cô, ®å dïng v¨n phßng
6424

Chi phÝ khÊu hao TSC§  
6425   ThuÕ, phÝ vµ lÖ phÝ  
6426   Chi phÝ dù phßng ph¶i thu khã ®ßi, dù phßng ph¶i tr¶  
6427   Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi  
6428   Chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn  

       

   

Lo¹i 7 – Thu  nhËp  kh¸c

 

       

72

711

Thu nhËp kh¸c

     

   

Lo¹i 8 –  Chi  phÝ  kh¸c

 

73

811

Chi phÝ kh¸c

74

821

Chi phÝ thuÕ TNDN
 

8211   Chi phÝ thuÕ TNDN hiÖn hµnh  
 

8212   Chi phÝ thuÕ TNDN ho·n l¹i  

     

   

Lo¹i 9 – X¸c ®Þnh kÕt qu¶ Kinh Doanh

 

     

75

911

X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh

     

   

lo¹i 0 – Tµi kho¶n ngoµi b¶ng

 
 

1

001

Tài sản cố định thuê ngoài  

2

002

Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ

3

003

Tài sản nhận ký cược

4

004

Nợ khó đòi đã xử lý

5

007

Ngoại tệ các loại

6

012

Chứng khoán lưu ký

0121   Chứng khoán giao dịch
01211 Chứng khoán giao dịch của TVLK
01212 Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước
01213 Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài
01218 Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác

0122   Chứng khoán tạm ngừng giao dịch
01221 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của TVLK
01222 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước
01223 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài
01228 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác

0123   Chứng khoán cầm cố

01231 Chứng khoán cầm cố của TVLK
01232 Chứng khoán cầm cố  của khách hàng trong nước
01233 Chứng khoán cầm cố của khách hàng nước ngoài
01238 Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác
0124   Chứng khoán tạm giữ

  01241 Chứng khoán tạm giữ của TVLK

  01242 Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước

01243 Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài
01248 Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác
 

0125   Chứng khoán chờ thanh toán  

  01251 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của TVLK

  01252 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng trong nước

  01253 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng nước ngoài

  01258 Chứng khoán chờ thanh toán của tổ chức khác

 

0126   Chứng khoán phong toả chờ rút  

  01261 Chứng khoán phong toả chờ rút của TVLK

  01262 Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước

  01263 Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài

  01268 Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác

0127   Chứng khoán chờ giao dịch

  01271 Chứng khoán chờ giao dịch của thành viên lưu ký

  01272 Chứng khoán chờ giao dịch của khách hàng trong nước

  01273 Chứng khoán chờ giao dịch của khách hàng nước ngoài

  01278 Chứng khoán chờ giao dịch  của tổ chức khác

0128   Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay

  01281 Chứng khoán ký quỹ đảm bảo các khoản vay của thành viên lưu ký

  01282 Chứng khoán ký quỹ đảm bảo các khoản vay của khách hàng trong nước

  01283 Chứng khoán ký quỹ đảm bảo các khoản vay của khách hàng nước ngoài

  01288 Chứng khoán ký quỹ đảm bảo các khoản vay của tổ chức khác

0129   Chứng khoán sửa lỗi giao dịch

7

013

Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

0131   Chứng khoán giao dịch
01311 Chứng khoán giao dịch của TVLK
01312 Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước
01313 Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài
01318 Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác

0132   Chứng khoán tạm ngừng giao dịch
01321 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của TVLK
01322 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước
01323 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài
01328 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác

0133   Chứng khoán cầm cố

01331 Chứng khoán cầm cố của TVLK
01332 Chứng khoán cầm cố của khách hàng trong nước
01333 Chứng khoán cầm cố của khách hàng nước ngoài
01338 Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác
0134   Chứng khoán tạm giữ

  01341 Chứng khoán tạm giữ của TVLK

  01342 Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước

01343 Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài
01348 Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác

0135   Chứng khoán chờ thanh toán

  01351 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của TVLK

  01352 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng trong nước

  01353 Chứng khoán chờ thanh toán bù trừ của khách hàng nước ngoài

  01358 Chứng khoán chờ thanh toán của tổ chức khác

0136   Chứng khoán phong toả chờ rút

  01361 Chứng khoán phong toả chờ rút của TVLK

  01362 Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước

  01363 Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài

  01368 Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác

0139   Chứng khoán sửa lỗi giao dịch

8

014

Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng  

9

015

Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

10

017

Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

Chi tiết theo từng nhà đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

Kèm theo Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

DANH MỤC VÀ MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

STT

Tên báo cáo tài chính

Ký hiệu

I

Báo cáo tài chính năm

01

Bảng Cân đối kế toán Mẫu số B 01 – CTCK

02

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – CTCK

 

03

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – CTCK

04

Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – CTCK

II

Báo cáo tài chính giữa niên độ

01

Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 01a – CTCK

 

02

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 02a – CTCK

 

03

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 03a – CTCK

04

Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc

Mẫu số B 09a – CTCK

MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:………

Địa chỉ:………………………

Điên thoại:……….Fax:……

Mẫu số B01 – CTCK

Ban hành theo T.Tư số 95/2008 /TT -BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngày……tháng……năm…..

Đơn vị tính………….

 

TÀI SẢN

MÃ SỐ

Thuyết minh

Số cuối năm

Số đầu năm

1

2

3

4

5

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)

100

     
I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

V.01    
1. Tiền

111

     
2. Các khoản tương đương tiền

112

     
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

V.04    
1. Đầu tư ngắn hạn

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

1. Phải thu của khách hàng

121

129

130

131

 

 

V.11

 

(…)

 

(…)

2. Trả trước cho người bán

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

4. Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

5. Các khoản phải thu khác

6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi(*)

132

133

135

138

139

   

 

 

 

 

(…)

 

 

 

 

 

(…)

IV. Hàng tồn kho

140

V.02    
V. Tài sản ngắn hạn khác

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

2. Thuế GTGT được khấu trừ

150

151

152

     
3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước

4. Tài sản ngắn hạn khác

154

158

     

B – TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260)

200

     
I. Các khoản phải thu dài hạn

210

V.11    
1. Phải thu dài hạn của khách hàng

211

     
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

212

     
3. Phải thu dài hạn nội bộ

213

     
4. Phải thu dài hạn khác

218

     
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

(…)

(…)

II. Tài sản cố định

220

     
1. Tài sản cố định hữu hình

221

V.05

 

– Nguyên giá

– Giá trị hao mòn luỹ kế(*)

222

223

(…)

(…)

2. Tài sản cố định thuê tài chính

– Nguyên giá

224

225

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

3. Tài sản cố định vô hình

– Nguyên giá

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

4. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang

226

227

228

229

230

V.06

(…)

(…)

(…)

(…)

III. Bất động sản đầu tư

– Nguyên giá

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

1. Đầu tư vào công ty con

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

3. Đầu tư chứng khoán dài hạn

– Chứng khoán sẵn sàng để bán

– Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn

4. Đầu tư dài hạn khác

5. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)

V. Tài sản dài hạn khác

1. Chi phí trả trước dài hạn

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

3. Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

4. Tài sản dài hạn khác

240

241

242

250

251

252

253

254

255

258

259

260

261

262

263

268

V.04

V.07

V.09

V.10

(…)

(…)

(…)

(…)

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200)

270

     

     

NGUỒN VỐN

A – NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)

300

     
I. Nợ ngắn hạn

1.Vay và  nợ ngắn hạn

2. Phải trả người bán

3. Người mua trả tiền trước

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

5. Phải trả người lao động

6. Chi phí phải trả

7. Phải trả nội bộ

8. Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán

9. Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu

310

311

312

313

314

315

316

317

320

321

V.08

V.12

   
10. Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán

11. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

12. Dự phòng phải trả ngắn hạn

322

328

329

V.13

 

 

 

 
II. Nợ dài hạn

330

   
1. Phải trả dài hạn người bán

331

   
2. Phải trả dài hạn nội bộ

3. Phải trả dài hạn khác

4. Vay và nợ dài hạn

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

7. Dự phòng phải trả dài hạn

8. Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư

 

332

333

334

335

336

337

339

V.14

V.15

V.09

   
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430)

400

   
I – Vốn chủ sở hữu

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

2. Thặng dư vốn cổ phần

3. Vốn khác của chủ sở hữu

4. Cổ phiếu quỹ (*)

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

7. Quỹ đầu tư phát triển

8. Quỹ dự phòng tài chính

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

 

II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

410

411

412

413

414

415

416

417

418

419

420

430

V.16

 

 

 

 

 

(…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(…)

 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400)

440

     

 

Ghi chú: – Số liệu các chỉ tiêu có dấu(*) được ghi bằng số âm dưới hình thức

ghi trong ngoặc đơn ( ).

– Các chỉ tiêu có dấu (x) không ghi số liệu.

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

 

Chỉ tiêu

Số

Số

cuối năm

Số

đầu năm

A

B

1

2

1. Tài sản cố định thuê ngoài

001

 

2. Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ

002

   
3. Tài sản nhận ký cược

003

   
4. Nợ khó đòi đã xử lý

004

   
5. Ngoại tệ các loại

005

   
6. Chứng khoán lưu ký

Trong đó:

6.1. Chứng khoán giao dịch

6.1.1. Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký

6.1.2. Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước

6.1.3. Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài

6.1.4. Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác

6.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch

6.2.1. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của thành viên lưu ký

6.2.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước

6.2.3. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài

6.2.4. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác

6.3. Chứng khoán cầm cố

6.3.1. Chứng khoán cầm cố của thành viên lưu ký

6.3.2. Chứng khoán cầm cố của khách hàng trong nước

6.3.3. Chứng khoán cầm cố  của khách hàng nước ngoài

6.3.4. Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác

6.4. Chứng khoán tạm giữ

6.4.1. Chứng khoán tạm giữ của thành viên lưu ký

6.4.2. Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước

6.4.3. Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài

6.4.4. Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác

 

6.5. Chứng khoán chờ thanh toán

6.5.1. Chứng khoán chờ thanh toán của thành viên lưu ký

6.5.2. Chứng khoán chờ thanh toán của khách hàng trong nước

6.5.3. Chứng khoán chờ thanh toán của khách hàng nước ngoài

6.5.4. Chứng khoán chờ thanh toán của tổ chức khác

 

6.6. Chứng khoán phong toả chờ rút

6.6.1. Chứng khoán phong toả chờ rút của thành viên lưu ký

6.6.2. Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước

6.6.3. Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài

6.6.4. Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác

 

6.7. Chứng khoán chờ giao dịch

6.7.1. Chứng khoán chờ giao dịch của thành viên lưu ký

6.7.2. Chứng khoán chờ giao dịch của khách hàng trong nước

6.7.3. Chứng khoán chờ giao dịch của khách hàng nước ngoài

6.7.4. Chứng khoán chờ giao dịch của tổ chức khác

006

007

008

009

010

011

012

013

014

015

016

017

018

019

020

021

022

023

024

025

026

027

028

029

030

031

032

033

034

035

036

037

038

039

040

041

   
6.8. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay

6.8.1. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay của thành viên lưu ký

6.8.2. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay của khách hàng trong nước

6.8.3. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay của khách hàng nước ngoài

6.8.4. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay của tổ chức khác

 

6.9 Chứng khoán sửa lỗi giao dịch

042

043

044

045

046

047

   
7. Chứng khoán lưu ký công ty đại chúng chưa niêm yết

Trong đó:

7.1. Chứng khoán giao dịch

7.1.1. Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký

7.1.2. Chứng khoán giao dịch của khách hàng trong nước

7.1.3. Chứng khoán giao dịch của khách hàng nước ngoài

7.1.4. Chứng khoán giao dịch của tổ chức khác

7.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch

7.2.1. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của thành viên lưu ký

7.2.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng trong nước

7.2.3. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách hàng nước ngoài

7.2.4. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của tổ chức khác

7.3. Chứng khoán cầm cố

7.3.1. Chứng khoán cầm cố của thành viên lưu ký

7.3.2. Chứng khoán cầm cố của khách hàng trong nước

7.3.3. Chứng khoán cầm cố  của khách hàng nước ngoài

7.3.4. Chứng khoán cầm cố của tổ chức khác

7.4. Chứng khoán tạm giữ

7.4.1. Chứng khoán tạm giữ của thành viên lưu ký

7.4.2. Chứng khoán tạm giữ của khách hàng trong nước

7.4.3. Chứng khoán tạm giữ của khách hàng nước ngoài

7.4.4. Chứng khoán tạm giữ của tổ chức khác

 

7.5. Chứng khoán chờ thanh toán

7.5.1. Chứng khoán chờ thanh toán của thành viên lưu ký

7.5.2. Chứng khoán chờ thanh toán của khách hàng trong nước

7.5.3. Chứng khoán chờ thanh toán của khách hàng nước ngoài

7.5.4. Chứng khoán chờ thanh toán của tổ chức khác

 

7.6. Chứng khoán phong toả chờ rút

7.6.1. Chứng khoán phong toả chờ rút của thành viên lưu ký

7.6.2. Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng trong nước

7.6.3. Chứng khoán phong toả chờ rút của khách hàng nước ngoài

7.6.4. Chứng khoán phong toả chờ rút của tổ chức khác

 

7.7. Chứng khoán sửa lỗi giao dịch

050

051

052

053

054

055

 

056

057

058

059

060

061

062

063

064

065

066

067

068

069

070

071

072

073

074

075

076

077

078

079

080

081

   
8. Chứng khoán chưa lưu ký của khách hàng

082

   
9. Chứng khoán chưa lưu ký của công ty chứng khoán

083

   
10. Chứng khoán nhận uỷ thác đấu giá

084

   

Lập, ngày…. tháng… năm …

Người lập                                   Kế toán trưởng                           Giám đốc

(Ký, họ tên)                                     (Ký, họ tên)                     (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:…………

Địa chỉ:………………………..

Điên thoại:……….Fax:……

Mẫu số B02 – CTCK

Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đơn vị tính:…………

Năm……..

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

1. Doanh thu

Trong đó:

– Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán

– Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn

– Doanh thu bảo lãnh phát hành chứng khoán

– Doanh thu đại lý phát hành chứng khoán

– Doanh thu hoạt động tư vấn

– Doanh thu lưu ký chứng khoán

– Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá

– Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản

– Doanh thu khác

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

3.  Doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh (10=01-02)

4. Chi phí hoạt động kinh doanh

01

01.1

01.2

01.3

01.4

01.5

01.6

01.7

01.8

01.9

02

10

11

     
5. Lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh

(20=10-11)

20

     
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

     
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20- 25)

30

     
8. Thu nhập khác

31

     
9. Chi phí khác

32

     
10. Lợi nhuận khác (40=31-32)

40

     
11. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50      
12. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

VI.1    
13. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

VI.2    
14. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52)

60

     
15. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

     

Lập, ngày…. tháng… năm…

Người lập                                   Kế toán trưởng                               Giám đốc

(Ký, họ tên)                                     (Ký, họ tên)                         (Ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:…………

Địa chỉ:………………………..

Điên thoại:……….Fax:……

Mẫu số B03 – CTCK

Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

b¸o c¸o l­u chuyÓn tiÒn tÖ

(Theo ph­¬ng ph¸p trùc tiÕp) (*)

N¨m….

§¬n vÞ tÝnh: ……….

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

   
1. Tiền thu từ hoạt động kinh doanh

01

   
2. Tiền chi hoạt động kinh doanh

02

   
3. Tiền chi nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán

05

   
4. Tiền thu giao dịch chứng khoán khách hàng

06

   
5. Tiền chi trả giao dịch chứng khoán khách hàng

07

   
6. Tiền thu bán chứng khoán phát hành

08

   
7. Tiền chi trả tổ chức phát hành chứng khoán

09

   
8. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

10

   
9. Tiền chi trả cho người lao động

11

   
10. Tiền chi trả lãi vay

12

   
11. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

13

   
12. Tiền thu khác

14

   
13. Tiền chi khác

15

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

   
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

   
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

   
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

   
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị

khác

23

   
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của

đơn vị khác

24

   
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

   
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

   
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

   
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

   
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

   
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

   
4.Tiền chi trả nợ gốc vay

34

   
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

   
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

50

   
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

   
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

   
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

(70 = 50+60+61)

70

VII.34

   

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN:…………

Mẫu số B03 – CTCK

Địa chỉ:………………………..

Điên thoại:……….Fax:……

Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp gián tiếp) (*)

Năm….                                           Đơn vị tính: ………..

Chỉ tiêu

 

số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Lợi nhuận trước thuế

01

   
2. Điều chỉnh cho các khoản

   
– Khấu hao TSCĐ

02

   
– Các khoản dự phòng

03

   
– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện

04

   
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

05

   
– Chi phí lãi vay

06

   
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn  lưu động

08

– Tăng, giảm các khoản phải thu

09

   
– Tăng, giảm hàng tồn kho

10

   
– Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

11

   
– Tăng, giảm chi phí trả trước

12

   
– Tiền lãi vay đã trả

13

   
– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

14

   
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

15

   
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

16

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

   
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

   
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

   
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

   
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

   
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

   
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

   
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

   
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

   
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

   
4.Tiền chi trả nợ gốc vay

34

   
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

   
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

   
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

70

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:………………………

Địa chỉ:…………………………………………………

Điên thoại:……….Fax:…………………………….

Mẫu số B09 – CTCK

Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2008  của Bộ Tài chính

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(*)

Năm …

I. Đặc điểm hoạt động của công ty

1 – Hình thức sở hữu vốn

2 – Lĩnh vực kinh doanh

3 – Tổng số công nhân viên và người lao động

4 – Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo

cáo tài chính

II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1 – Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc vào ngày…/…/…)

2 – Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

1 – Chế độ kế toán áp dụng

2 – Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán

3 – Hình thức kế toán áp dụng

IV. Các chính sách kế toán áp dụng

1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.

2- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ

– Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);

– Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính).

3- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:

– Các khoản đầu tư vào công ty con;

– Các khoản vốn góp liên doanh;

– Các khoản đầu tư chứng khoán;

– Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác;

– Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.

4- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:

– Chi phí trả trước;

– Chi phí khác;

– Phương pháp phân bổ chi phí trả trước ;

5- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.

6- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.

7- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

– Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.

– Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.

8- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu

9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

10- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.

 

V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán

(Đơn vị tính………..)

01.Tiền và tương đương tiền

Cuối năm

Đầu năm

– Tiền mặt

– Tiền gửi ngân hàng

– Tiền đang chuyển

– Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

– Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch CK

….

….

….

….

….

….

….

….

….

….

Cộng

……

……

02. Hàng tồn kho

Cuối năm

Đầu năm

–         – Nguyên liệu, vật liệu

– Công cụ, dụng cụ

….

….

….

….

Cộng

…..

…….

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác (nếu có)……………………………………………..

03. Giá trị khối lượng giao dịch thực hiện trong năm

CHỈ TIÊU

Khối lượng giao dịch thực hiện trong năm

Giá trị khối lượng giao dịch thực hiện trong năm

a) Của công ty chứng khoán

– Cổ phiếu

– Trái phiếu

– Chứng khoán khác

b) Của nhà đầu tư

– Cổ phiếu

– Trái phiếu

– Chứng khoán khác

Tổng cộng

04. Tình hình đầu tư tài chính

Chỉ tiêu

Số lượng

Giá trị theo

sổ kế toán

So với giá thị trường

Tổng giá trị

theo giá

Ghi

chú

Tăng Giảm

thị trường

I. Chứng khoán thương mại
II. Chứng khoán đầu tư

-Chứng khoán sẵn sàng để bán

-Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn

III. Đầu tư góp vốn

– Đầu tư vào công ty con

-Vốn góp liên doanh, liên kết

IV. Đầu tư tài chính khác

05. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

 

TSCĐ hữu hình khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Số dư đầu năm            
– Mua trong năm

– Đầu tư XDCB hoàn thành

– Tăng khác

– Chuyển sang bất động sản đầu tư

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm            
– Khấu hao trong năm

– Tăng khác

– Chuyển sang bất động sản đầu tư

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị còn lại của TSCĐ

hữu hình

– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

           

– Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay:

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm  đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:

– Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai:

– Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:

 

06. Tình hình tăng, giảm  TSCĐ vô hình

Khoản mục

Quyền

sử dụng đất

Quyền phát

hành

Bản quyền, bằng

sáng chế

TSCĐ vô hình khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ vô hình

Số dư đầu năm            
– Mua trong năm

– Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

– Tăng do hợp nhất kinh doanh

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

 

 

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm            
– Khấu hao trong năm

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình
– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

           

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác (Nếu có)……………………………………………………………..

07. Chi phí trả trước dài hạn

Cuối năm

Đầu năm

– Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ
– Chi phí thành lập doanh nghiệp

– Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn

– Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình

– …

Cộng
08. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Cuối năm

Đầu năm

– Thuế giá trị gia tăng

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

– Thuế xuất, nhập khẩu

– Thuế thu nhập doanh nghiệp

– Thuế thu nhập cá nhân

– Thuế nhà đất và tiền thuê đất

– Các loại thuế khác

– Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Cộng

09. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả

a. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:

  Cuối năm Đầu năm
– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ

– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng

– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng

– Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại

đã được ghi nhận từ các năm trước

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

 

b. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Cuối năm Đầu năm

– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế

– Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước

– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

10.Tiền nộp Quü hç trî thanh to¸n:

– Tiền nộp ban đầu

– Tiền nộp bổ sung

– Tiền lãi phân bổ trong năm

 

11. C¸c kho¶n ph¶i thu:

 

ChØ tiªu

Sè ®Çu kú

Sè ph¸t sinh trong kú

Sè cuèi kú

Số dự phòng

đã lập

Tæng sè

Số quá hạn

Số khó đòi

T¨ng

Gi¶m

Tæng sè

Số quá hạn

Số khó đòi

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1. Phải thu của khách hàng

2. Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán

– Phi thu cña Sở (Trung tâm) GDCK

– Ph¶i thu khách hàng về giao dịch chứng khoán

– Ph¶i thu tæ chøc ph¸t hµnh (b¶o l·nh ph¸t hµnh) chøng kho¸n

– Phải thu Trung tâm lưu ký chứng khoán

– Phải thu thành viên khác

3. ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ

4. Ph¶i thu néi bé

5. Ph¶i thu kh¸c

                 

Tæng céng:

 

Trong ®ã:

– Sè ph¶i thu b»ng ngo¹i tÖ (qui ra USD):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

– Lý do tranh chÊp, mÊt kh¶ n¨ng thanh to¸n:. . . . . . . . . .  .. . . . . . . . . . . . . . . .

 

12. Chi phí phải trả: Cuối năm Đầu năm
– Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép

– Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

– Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh

– …

Cộng

13. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác: Cuối năm Đầu năm
– Tài sản thừa chờ giải quyết

– Kinh phí công đoàn

– Bảo hiểm xã hội

– Doanh thu chưa thực hiện

– Các khoản phải trả, phải nộp khác

Cộng

14. Phải trả dài hạn nội bộ: Cuối năm Đầu năm
– Vay dài hạn nội bộ

– …

– Phải trả dài hạn nội bộ khác

Cộng

15. Vay và nợ dài hạn: Cuối năm Đầu năm
a – Vay dài hạn

– Vay ngân hàng

– Vay đối tượng khác

– Trái phiếu phát hành

b – Nợ dài hạn

– Thuê tài chính

– Nợ dài hạn khác

Cộng

– Các khoản nợ thuê tài chính

Thời hạn

Năm nay

Năm trước

Tổng khoản

thanh toán tiền

thuê tài chính

Trả tiền

lãi thuê

Trả nợ

gốc

Tổng khoản

thanh toán tiền thuê tài chính

Trả tiền

lãi thuê

Trả nợ

gốc

Từ 1 năm

trở xuống

           
Trên 1 năm đến 5 năm            
Trên 5 năm            

16. Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:

ChØ tiªu

Sè ®Çu năm

T¨ng trong năm

Gi¶m trong năm

Sè cuèi năm

A

1

2

3

4

I – Vốn chủ sở hữu

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

2. Thặng dư vốn cổ phần

3. Vốn khác của chủ sở hữu

4. Cổ phiếu quỹ (*)

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

7. Quỹ đầu tư phát triển

8. Quỹ dự phòng tài chính

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

 

       
Tæng céng:        

* Lý do tăng, giảm: ……………………………………………………………………………..

VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

(Đơn vị tính………)

1- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)

Năm nay

Năm trước

–  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành

– Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm   trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay

– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

 

2- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)

Năm nay

Năm trước

 

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế

 

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại

 

– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ

(…)

(…)

 

– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng

(…)

(…)

 

– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả

(…)

(…)

 

– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

1. Thông tin về các giao dịch không bằng tiền phát sinh trong năm báo cáo:

Năm nay         Năm trước

– Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ                    ………              ………

liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ

cho thuê tài chính;

– Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu. ………               ………

 

2. Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:

Năm nay         Năm trước

– Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược;                                   ……….               ……….

– Các khoản khác…                                                                      ………                 ………

VIII- Những thông tin khác

1- Thông tin về các bên liên quan:…………………………………………………………

2- Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): …………………………………………………………………………

3- Những thông tin khác. (3) …………………………………………………………………………………….

 

  Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 03:

Kèm theo Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

VÀ MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ĐẶC THÙ

ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

TT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT

BB (*) HD (*)
A. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ NÀY  
I. Lao động tiền lương    

1

Bảng chấm công

01a-LĐTL

 

x

2

Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-LĐTL

 

x

3

Bảng thanh toán tiền lương

02a-LĐTL

 

x

4

Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

 

x

5

Giấy đi đường

04-LĐTL

 

x

6

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

05-LĐTL

 

x

7

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

06-LĐTL

 

x

8

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

07-LĐTL

 

x

9

Hợp đồng giao khoán

08-LĐTL

 

x

10

Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

09-LĐTL

 

x

11

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

 

x

12

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

11-LĐTL

 

x

II. Hàng tồn kho

 

1

Phiếu nhập kho

01-VT

 

x

2

Phiếu xuất kho

02-VT

 

x

3

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ

05-VT

 

x

4

Bảng kê mua hàng

06-VT

 

x

5

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

07-VT

 

x

III. Chứng khoán

 

1

Bảng kê chứng khoán gửi lưu ký trong ngày

01-CK

 

x

2

Bảng kê chứng khoán rút ra trong ngày

02-CK

 

x

3

Xác nhận rút chứng khoán lưu ký

03-CK

 

x

4

Bảng kê chứng khoán cầm cố lưu ký trong ngày

04-CK

 

x

5

Xác nhận chứng khoán cầm cố

05-CK

 

x

6

Biên bản kiểm kê chứng khoán chứng chỉ

06-CK

 

x

7

Bảng kê chứng khoán mua, bán trong ngày giao dịch đã khớp lệnh

07-CK

x

8

Bảng kê chứng khoán bán ra trong ngày ở công ty chứng khoán

08-CK

 

x

9

Bảng tổng hợp chứng khoán bán ra trong ngày ở công ty chứng khoán

09-CK

 

x

10

Bảng kê chứng khoán mua vào trong ngày ở công ty chứng khoán

10-CK

 

x

11

Bảng tổng hợp chứng khoán mua vào trong ngày ở công ty chứng khoán

11-CK

 

x

IV. Tiền tệ

 

1

Phiếu thu

01-TT

x

2

Phiếu chi

02-TT

x

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

 

x

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT

 

x

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

 

x

6

Biên lai thu tiền

06-TT

x

7

Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

07-TT

 

x

8

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)

08a-TT

 

x

9

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý)

08b-TT

 

x

10

Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập huấn

09a-TT

 

x

Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập huấn

09b-TT

 

V. Tài sản cố định

 

1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

 

x

2

Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

 

x

3

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

03-TSCĐ

 

x

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04-TSCĐ

 

x

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

 

x

6

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

06-TSCĐ

 

x

B. CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC

1

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH    

x

2

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản    

x

3

Hoá đơn Giá trị gia tăng

01GTKT-3LL

x

 

4

Hoá đơn bán hàng thông thường

02GTGT-3LL

x

 

5

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

03 PXK-3LL

x

 

6

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý

04 HDL-3LL

x

 

7

Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính

05 TT-LL

x

 

8

Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn

04/GTGT

x

 

9

……………………..

     

 

Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc

(*) HD: Mẫu hướng dẫn

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 01 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN GỬI LƯU KÝ TRONG NGÀY

Người đầu tư:……………….Mã số……..

TT

Nội dung

Mã CK

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

I

II

Chứng khoán A………..

………………………………..

……………………………….

Chứng khoán B

………………………………..

………………………………..

 

       

III

Chứng khoán C…………

……………………………….

……………………………….

……………………………….

       

……………………………….

……………………………….

……………………………….

Tổng cộng

x

x

x

Nhập, ngày…..tháng……năm………

Người lập bảng

(Ký, họ tên)

Trưởng phòng lưu ký

(Ký, họ tên)

Giám đốc công ty

(Ký, ghi rõ  họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 02 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ RÚT RA TRONG NGÀY

Người đầu tư:…………..Mã số…………..

TT

Tên chứng khoán

Mã CK

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

I

II

Chứng khoán A………..

………………………………..

……………………………….

Chứng khoán B

………………………………..

………………………………..

 

       

III

Chứng khoán C…………

……………………………….

……………………………….

……………………………….

       

Tổng cộng

       

x

x

x

Ngày…..tháng……năm……..

Người lập bảng

(Ký, họ tên)

Trưởng phòng lưu ký

(Ký, họ tên)

Giám đốc công ty

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 03 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

Liên 1: (Chứng từ của TTGDCK)

Liên 2: (Giao người gửi)

Liên 3: Lưu

XÁC NHẬN RÚT CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ

Ngày ……tháng……năm…

Kính gửi Người đầu tư:……………………….

 

 

Công ty chứng khoán xác nhận:

Người đầu tư:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………….Số điện thoại………………………..Fax……………..

Số tài khoản………………………………………………………………………………………….

Số chứng khoán đã rút:

TT

Tên chứng khoán

Mã CK

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

         

         

         

         

         

         

         

         

Tổng cộng

       

x

x

x

Người rút đã nhận đủ chứng khoán.

Ngày…..tháng……năm……..

Người rút CK

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Kế toán

(Ký, họ tên)

Người kiểm soát

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 04 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

 

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN CẦM CỐ LƯU KÝ TRONG NGÀY

 

TT

Người đầu tư

Số TK

Mã CK

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

C

1

2

3

4

I

……………………………

 

         

…………………………..

 

         

…………………………..

 

         

…………………………..

 

         

Tổng cộng

x

x

x

x

Ngày…..tháng……năm……..

Người lập bảng

(Ký, họ tên)

Trưởng phòng lưu ký

(Ký, họ tên)

Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:………………………

Điện thoại:……….Fax:……..

Mẫu số: 05 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

 

 

Liên 1: (Chứng từ của CTCK)

Liên 2: (Giao người gửi)

Liên 3: Lưu

XÁC NHẬN CHỨNG KHOÁN CẦM CỐ

Ngày ……tháng……năm…

Kính gửi Người đầu tư:……………………….

 

 

Công ty chứng khoán xác nhận cầm cố của:

Người đầu tư:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………….Số điện thoại………………………..Fax……………..

Số tài khoản………………………………………………………………………………………….

Số chứng khoán cầm cố đã nhận:

TT

Tên chứng khoán

Mã CK

Số tài khoản

Số lượng CK

Mệnh giá

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

Tổng cộng

     

x

x

Người đầu tư đã nhận đủ chứng khoán.

Ngày…..tháng……năm……..

Người gửi CK

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Kế toán

(Ký, họ tên)

Người kiểm soát

(Ký, họ tên)

Giám đốc công ty

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công ty chứng khoán

§Þa chØ:………………………

§iÖn tho¹i:……….Fax:……..

MÉu sè: 06 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN KIỂM KÊ CHỨNG KHOÁN CHỨNG CHỈ

– Thời điểm kiểm kê……..giờ…….ngày…….tháng……..năm……..

– Ban kiểm kê gồm:

Ông/Bà:…………………………………………………Trưởng ban

Ông/Bà;…………………………………………………Uỷ viên

Ông/Bà;…………………………………………………Uỷ viên

 

 

– Đã kiểm kê có những chứng khoán dưới đây:

STT

Tên, loại chứng khoán

Mã số

Mệnh giá

Theo

chứng từ

Theo

kiểm kê

Chênh lệch

Phẩm chất

Ghi chú

Số lượng

Số tiền

Số lượng

Số tiền

Thừa

Thiếu

Tốt

Rách, hỏng

Số lượng

Số tiền

Số lượng

Số tiền

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

                           
 

Cộng

x

 

x

x

x

x

x

x

x

 

Ngày…..tháng…..năm…….

Giám đốc công ty

(Ký, ghi râ hä tªn)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Trưởng ban kiểm kê

(Ký, ghi râ hä tªn)

Công ty chứng khoán

§Þa chØ:………………………

§iÖn tho¹i:……….Fax:……..

MÉu sè: 07 – CK

(Ban hành theo T.Tư số 95/2008/TT-BTC

Ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN MUA, BÁN

TRONG NGÀY GIAO DỊCH ĐÃ KHỚP LỆNH

Loại chứng khoán…………… Mã chứng khoán…….

 

STT

Loại giao dịch

Số lệnh

Số tài khoản

Số lượng

chứng khóan

Giá

Thành tiền

Mua

Bán

Người mua

Người bán

Mua

Bán

Mua

Bán

Mua

Bán

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

I- Giao dịch môi giới                    
 

Cộng môi giới

  II- Tự doanh

 

Cộng Tự doanh

 

Tổng cộng

x

x

x

x

x

x

 

Ngày……..tháng…….năm……..

Người kiểm soát                                                                                                      Người lập bảng

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: 08 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 /2008  của  Bộ Tài chính

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN BÁN RA TRONG NGÀY

Ở CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Cho nhà đầu tư:………………Tài khoản

Ngày giao dịch……………

STT

Phiếu xác nhận kết quả giao dịch

Tên chứng khoán

Mã chứng khoán

Tên công ty, nhà đầu tư mua

Số lượng chứng khoán

Số tiền

A

B

C

1

D

2

3

Chứng khoán A

……

……

Cộng chứng khoán A

Chứng khoán B

…….

.……

Cộng chứng khoán B

………

  Tổng cộng          

 

Ngày ………tháng…….năm…

Người lập bảng                 Người kiểm soát                             Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)                          (Ký, họ tên)                            (Ký, họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: 09 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 /2008  của  Bộ Tài chính

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG KHOÁN BÁN RA TRONG NGÀY

Ở CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Ngày giao dịch……………

STT

Phiếu xác nhận kết quả giao dịch

Tên chứng khoán

Mã chứng khoán

Tên công ty, nhà đầu tư mua

Số lượng chứng khoán

Số tiền

A

B

C

1

D

2

3

Nhà đầu tư I

Chứng khoán A

Chứng khoán B

……

……

Nhà đầu tư II

Chứng khoán A

Chứng khoán B

…….

.……

Nhà đầu tư III

………

  Tổng cộng          

 

Ngày ………tháng…….năm…

Người lập bảng                 Người kiểm soát                                Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)                          (Ký, họ tên)                            (Ký, họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: 10 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 /2008  của  Bộ Tài chính

 

BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN MUA VÀO TRONG NGÀY

Ở CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Cho nhà đầu tư:………………Tài khoản

Ngày giao dịch……………

STT

Phiếu xác nhận kết quả giao dịch

Tên chứng khoán

Mã chứng khoán

Tên công ty, nhà đầu tư bán

Số lượng chứng khoán

Số tiền

A

B

C

1

D

2

3

Chứng khoán A

……

……

Cộng chứng khoán A

Chứng khoán B

…….

.……

Cộng chứng khoán B

………

  Tổng cộng          

 

Ngày ………tháng…….năm…

Người lập bảng                 Người kiểm soát                                Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)                          (Ký, họ tên)                              (Ký, họ tên)

Công ty chứng khoán

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: 11 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 /2008  của  Bộ Tài chính

 

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG KHOÁN MUA VÀO TRONG NGÀY

Ở CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Ngày giao dịch……………

STT

Phiếu xác nhận kết quả giao dịch

Tên chứng khoán

Mã chứng khoán

Tên công ty, nhà đầu tư bán

Số lượng chứng khoán

Số tiền

A

B

C

1

D

2

3

Nhà đầu tư I

Chứng khoán A

Chứng khoán B

……

……

Nhà đầu tư II

Chứng khoán A

Chứng khoán B

…….

.……

Nhà đầu tư III

………

  Tổng cộng          

 

Ngày ………tháng…….năm…

Người lập bảng                 Người kiểm soát                           Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)                          (Ký, họ tên)                                    (Ký, họ tên)

PHỤ LỤC SỐ 04:

Kèm theo Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN  VÀ MẪU SỔ KẾ TOÁN ĐẶC THÙ

ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

STT

Tên sổ

Ký hiệu

Hình thức kế toán

Nhật ký chung

Kế toán trên máy vi tính

01

Sổ Nhật ký chung

S03a-DN

x

x

02

Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung)

S03b-DN

x

x

03

Bảng cân đối số phát sinh

S06-DN

x

04

Sổ quỹ tiền mặt

S07-DN

x

x

05

Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

S07a-DN

x

x

06

Sổ tiền gửi ngân hàng

S08-DN

x

x

07

Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ

S10-DN

x

x

08

Thẻ kho (Sổ kho)

S12-DN

x

x

09

Sổ tài sản cố định

S21-DN

x

x

10

Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng

S22-DN

x

x

11

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)

S31-DN

x

x

12

Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ

S32-DN

x

x

13

Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ

S33-DN

x

x

14

Sổ chi tiết tiền vay

S34-DN

x

x

15

Sổ chi tiết các tài khoản

S38-DN

x

x

16

Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết

S41-DN

x

x

17

Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết

S42-DN

x

x

18

Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu

S43-DN

x

x

19

Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ

S44-DN

x

x

20

Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán

S45-DN

x

x

21

Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh

S51-DN

x

x

22

Sổ chi phí đầu tư xây dựng

S52-DN

x

x

23

Sổ theo dõi thuế GTGT

S61-DN

x

x

24

Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại

S62-DN

x

x

25

Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm

S63-DN

x

x

26

Số Tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành

S70-CK

x

x

27

Sổ tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

S71-CK

x

x

28

Số tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán

S72-CK

x

x

29

Sổ kho chứng khoán chứng chỉ (hoặc thẻ kho)

S73-CK

x

x

30

Sổ chi tiết doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán

S74-CK

x

x

31

Sổ chi tiết chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán

S75-CK

x

x

32

Sổ chi tiết kết quả thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán

S76-CK

x

x

33

Sổ chi tiết chứng khoán lưu ký

S77-CK

x

x

Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của công ty

 

Ghi chú: Sau đây chỉ hướng dẫn mẫu sổ kế toán đặc thù, còn các mẫu sổ kế toán khác thì áp dụng theo CĐKT doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S70 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ TIỀN GỬI VỀ BÁN CHỨNG KHOÁN BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

Số hiệu tài khoản:………….….

Loại tiền gửi:…..…………….

Năm:……….

 

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Số tiền

Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng

Nợ

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Số dư đầu tháng

– Số phát sinh trong tháng

………………

– Cộng số phát sinh trong tháng

       
      – Số dư cuối tháng

x

x

x

x

 

 

Ngày………tháng……….năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S71 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ TIỀN GỬI THANH TOÁN BÙ TRỪ

GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Số hiệu tài khoản:………….….

Loại tiền gửi:…..…………….

Năm:……….

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Số tiền

Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng

Nợ

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Số dư đầu tháng

– Số phát sinh trong tháng

……………….

– Cộng số phát sinh trong tháng

       
      – Số dư cuối tháng

x

x

x

x

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S72 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ TIỀN NỘP QUĨ HỖ TRỢ THANH TOÁN

Số hiệu tài khoản:………….….

Năm:……….

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Số tiền

Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng

Nợ

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Số dư đầu tháng

– Số phát sinh trong tháng

……………………………..

– Cộng số phát sinh trong tháng

       
      – Số dư cuối tháng

x

x

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:………..

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S73 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ KHO CHỨNG KHOÁN CHỨNG CHỈ

(HOẶC THẺ KHO)

Năm:…….

Trang:………………………….

(hoặc tờ số):…………………………

– Tên chứng khoán:………………………………………………………………………….

– Mã chứng khoán:………………………Mệnh giá………………………………………….

 

Chứng từ

Diễn giải

Số lượng

Ghi chú

Ngày tháng

Số phiếu

Nhập

Xuất

Tồn

Nhập

Xuất

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Tồn đầu tháng

– Phát sinh trong tháng

……………..

 

       
  – Cộng phát sinh trong tháng

– Tồn cuối tháng

 

 

Ngày………tháng……năm……

 

Thủ kho Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S74 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ CHI TIẾT DOANH THU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Năm:………….….

Loại doanh thu:……….

 

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Doanh thu (chưa thuế GTGT)

Các khoản giảm trừ doanh thu

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

Số hiệu

Ngày, tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

      – Số phát sinh trong tháng

…………….

– Cộng số phát sinh trong tháng

 

       

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S75 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN

Năm:………….….

Tài khoản:……….

Tên hoạt động (dịch vụ):……………..

 

 

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Ghi Nợ tài khoản……..

Số hiệu

Ngày, tháng

Tổng số tiền

Chia ra

6311

6312

6313

…..

…..

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

      – Số phát sinh trong tháng

…………….

– Cộng số phát sinh trong tháng

 

             

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S76 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ CHI TIẾT KẾT QUẢ THANH TOÁN BÙ TRỪ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Năm:…….….

Khách hàng (hoặc công ty chứng khoán):……….

Hình thức:………………….

Loại chứng khoán:……………..

Mã chứng khoán:………………

 

STT

Chứng từ

Diễn giải

Kết quả bù trừ

Ghi chú

Số hiệu

Ngày, tháng

Số lượng chứng khoán

Số tiền

Thực nhận

Thực giao

Thực thu

Thực trả

1

2

3

4

5

6

7

8

9

      – Số phát sinh trong tháng

…………….

– Cộng số phát sinh trong tháng

 

         

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công ty chứng khoán:…………….

Địa chỉ:

Điện thoại:…….  Fax……..

Mẫu số: S77 – CK

Ban hành theo T.tư số 95/2008/TT-BTC

ngày 24 /10 / 2008 của Bộ Tài chính

 

 

 

SỔ CHI TIẾT CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ

Năm:………….….

Khách hàng (hoặc công ty chứng khoán):……….

Tài khoản:…………..

Loại chứng khoán:………

Mã chứng khoán:………

Mệnh giá:……

 

STT

Chứng từ

Diễn giải

Gửi

Rút

Tồn

Ghi chú

Số hiệu

Ngày, tháng

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

      – Số phát sinh trong tháng

……………..

– Cộng số phát sinh trong tháng

 

             

 

 

Ngày………tháng………năm……

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

TT132- 2007- BTC HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Đối tượng áp dụng Thông tư này là Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán khác thành lập và hoạt động theo mô hình doanh nghiệp theo qui định của pháp luật về chứng khoán (sau đây gọi chung là Sở GDCK).

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67

BỘ TÀI CHÍNH

—————-

Số:  132/2007/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————————-

Hà Nội, ngày 8  tháng 11 năm 2007

THÔNG TƯ

Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Sở Giao dịch chứng khoán

———————————-

– Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;

– Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

– Căn cứ Quyết định số 599/2007/QĐ-TTg ngày 11/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thành Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;

– Căn cứ Quyết định số 2644/QĐ-BTC ngày 6/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;

Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Sở Giao dịch chứng khoán như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán khác thành lập và hoạt động theo mô hình doanh nghiệp theo qui định của pháp luật về chứng khoán (sau đây gọi chung là Sở GDCK).

2. Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số tài khoản và phương pháp ghi chép một số tài khoản kế toán; mẫu  báo cáo tài chính, giải thích nội dung, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông tư này thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (dưới đây gọi là Quyết định 15/2006/QĐ-BTC) và các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính.

3. Sở GDCK phải mở sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ và lập báo cáo tài chính theo qui định.

II. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với Sở GDCK thực hiện theo qui định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và các sửa đổi, bổ sung sau:

1. Sửa đổi và bổ sung tài khoản kế toán

1.1. Đổi tên Tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ”

Tài khoản 511 có 5 TK cấp 2:

+ TK 5111 – Thu phí giao dịch chứng khoán;

+ TK 5112 – Thu phí niêm yết;

+ TK 5114 – Thu phí sử dụng thiết bị đầu cuối;

+ TK 5117 – Doanh thu hoạt động cung cấp dịch vụ;

+ TK 5118 – Thu khác về hoạt động nghiệp vụ.

1.2. Đổi tên Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán” thành “Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ”.

1.3. Đổi tên Tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất” thành “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”.

Tài khoản 631 có 5 TK cấp 2:

+ TK 6311 – Chi phí hoạt động giao dịch chứng khoán;

+ TK 6312 – Chi phí hoạt động niêm yết;

+ TK 6314 – Chi phí cho thuê sử dụng thiết bị đầu cuối;

+ TK 6317 – Chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ;

+ TK 6318 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác.

1.4. Bổ sung 4 TK cấp 2 của Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” như sau:

+ TK 5151 – Thu lãi tiền gửi;

+ TK 5152 – Thu lãi đầu tư, lợi nhuận được chia;

+ TK 5153 – Lãi tỷ giá hối đoái;

+ TK 5158 – Thu khác về hoạt động tài chính.

1.5. Bổ sung 4 TK cấp 2 của Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” như sau:

+ TK 6351 – Trả lãi tiền vay;

+ TK 6352 – Chi phí hoạt động đầu tư;

+ TK 6353 – Lỗ tỷ giá hối đoái;

+ TK 6358 – Chi phí tài chính khác.

 

2. Bổ sung Tài khoản cấp 1

Bổ sung Tài khoản 359 – Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch.

 

3. Không dùng một số tài khoản kế toán

3.1. Không dùng các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán sau:

+ TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn;

+ TK 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn;

+ TK 151 – Hàng mua đang đi đường;

+ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;

+ TK 155 – Thành phẩm;

+ TK 156 – Hàng hoá;

+ TK 157 – Hàng gửi đi bán;

+ TK 158 – Hàng hóa kho bảo thuế;

+ TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho;

+ TK 217 – Bất động sản đầu tư

+ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng;

+ TK 521 – Chiết khấu thương mại;

+ TK 531 – Hàng bán bị trả lại;

+ TK 611 – Mua hàng;

+ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;

+ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp;

+ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công;

+ TK 627 – Chi phí sản xuất chung;

+ TK 632 – Giá vốn hàng bán;

+ TK 641 – Chi phí bán hàng.

 

3.2. Không dùng các tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán sau:

+ TK 002 – Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công;

+ TK 003 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.

 

Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Sở GDCK như sau (Xem Phụ lục số 01).

 

4. Hướng dẫn một số nội dung kế toán đặc thù của Sở GDCK

4.1. Tài khoản 511 – Doanh thu hoạt động nghiệp vụ

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ của Sở GDCK được Nhà nước cho phép.

4.1.1. Hạch toán Tài khoản 511 cần tôn trọng một số quy định sau:

a, Các khoản doanh thu phản ánh vào tài khoản này gồm:

– Các khoản phí:

+ Thu phí giao dịch, phí thành viên, phí quản lý thành viên giao dịch chứng khoán do các thành viên giao dịch chứng khoán nộp;

+ Thu phí niêm yết, phí quản lý niêm yết chứng khoán do tổ chức phát hành chứng khoán được niêm yết tại Sở GDCK nộp;

+ Thu phí sử dụng thiết bị đầu cuối;

+ Thu các khoản phí khác.

– Doanh thu cung cấp dịch vụ, như: dịch vụ thông tin; dịch vụ tổ chức đấu giá,…  do người sử dụng dịch vụ của Sở GDCK nộp;

– Thu khác về hoạt động nghiệp vụ.

b, Khi thu tiền, Sở GDCK phải sử dụng biên lai thu phí do Bộ Tài chính phát hành hay do Sở GDCK tự in và sử dụng theo quy định của pháp luật. Biên lai thu phí này phải được đính kèm với Bảng tính phí, lệ phí hoạt động giao dịch chứng khoán, niêm yết chứng khoán,…. Đối với các khoản thu cung cấp  dịch vụ do Sở cung cấp cho khách hàng phải sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.

c, Tài khoản 511- “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ” phản ánh số phí Sở GDCK được thu trong kỳ, doanh thu của các dịch vụ được xác định đã cung cấp trong kỳ không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu tiền.

d, Không hạch toán vào Tài khoản 511 – “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ” các khoản doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu hoạt động nghiệp vụ.

đ, Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi các khoản doanh thu hoạt động nghiệp vụ của Sở GDCK.

 

4.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511 – Doanh thu hoạt động nghiệp vụ

Bên Nợ:

– Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ;

– Kết chuyển doanh thu hoạt động nghiệp vụ thuần vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có: Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.

TK 511 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 5111 – Thu phí giao dịch chứng khoán: Phản ánh các khoản thu về phí giao dịch, phí thành viên đăng ký giao dịch chứng khoán và phí quản lý giao dịch chứng khoán phát sinh trong kỳ;

+ Tài khoản 5112 – Thu phí niêm yết: Phản ánh các khoản thu phí niêm yết chứng khoán, phí quản lý niêm yết chứng khoán của các thành viên đăng ký niêm yết chứng khoán tại Sở GDCK phát sinh trong kỳ;

+ Tài khoản 5114 – Thu phí sử dụng thiết bị đầu cuối: Phản ánh các khoản thu phí các tổ chức sử dụng thiết bị đầu cuối và các thiết bị khác phục vụ cho hoạt động giao dịch chứng khoán, niêm yết chứng khoán phát sinh trong kỳ của Sở GDCK;

+ Tài khoản 5117 – Doanh thu hoạt động cung cấp dịch vụ: Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động cung cấp thông tin, dịch vụ tổ chức đấu thầu,… phát sinh trong kỳ của Sở GDCK;

+ Tài khoản 5118 – Thu khác về hoạt động nghiệp vụ: Phản ánh các khoản thu hoạt động nghiệp vụ chưa được phản ánh vào các TK 5111, 5112, 5114 và 5117.

 

4.1.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:

– Khi phát sinh các khoản thu phí thành viên, phí giao dịch chứng khoán, phí niêm yết chứng khoán, phí quản lý niêm yết chứng khoán,…ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng; hoặc

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động nghiệp vụ.

– Khi xác định các khoản doanh thu cung cấp dịch vụ đấu thầu, đấu giá, cung cấp thông tin,… ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động nghiệp vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT (33311).

– Khi cho thuê hoạt động TSCĐ, kế toán phản ánh khoản thu cho thuê theo quy định tại nghiệp vụ 7, 8, 9 của TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (Quyết định 15/2006/QĐ-BTC).

– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ thực tế trong kỳ để xác định doanh thu hoạt động nghiệp vụ thuần, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu hoạt động nghiệp vụ

Có TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ.

– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động nghiệp vụ thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu hoạt động nghiệp vụ

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

 

4.2. Tài khoản 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ như: Giảm phí giao dịch chứng khoán, phí niêm yết, giảm giá các dịch vụ đã cung cấp.

Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã phát hành hóa đơn, biên lai (giảm giá ngoài hóa đơn) mà Sở GDCK đã cung cấp cho khách hàng.

Không phản ánh vào tài khoản này các khoản chiết khấu thanh toán mà Sở GDCK đã thực hiện cho khách hàng.

 

4.2.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ

Bên Nợ:

Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ phát sinh

Bên Có:

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ vào TK 511 – Doanh thu hoạt động nghiệp vụ

Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.

4.2.2 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:

– Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ, ghi:

Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ

Có các TK 111, 112, 131,…

– Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ vào tài khoản doanh thu hoạt động nghiệp vụ trong kỳ, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu hoạt động nghiệp vụ

Có TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ.

 

4.3. Tài khoản 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ

Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thực tế phát sinh của hoạt động nghiệp vụ trong một kỳ hoạt động của đơn vị.

4.3.1. Hạch toán Tài khoản 631 cần tôn trọng một số quy định sau:

a, Chỉ phản ánh vào tài khoản này các chi phí thực tế đã phát sinh có liên quan trực tiếp đến hoạt động nghiệp vụ của Sở GDCK theo chế độ quy định trong một kỳ kế toán.

b, Chi phí hoạt động nghiệp vụ được xác định gồm các loại sau:

– Chi phí hoạt động nghiệp vụ: Là các chi phí giao dịch chứng khoán, chi phí hoạt động niêm yết, chi phí phục vụ hoạt động cung cấp thông tin, chi phí tư vấn, cho thuê tài sản, thiết bị;

– Chi phí khác cho hoạt động nghiệp vụ là các khoản chi phí trực tiếp cho hoạt động Sở GDCK không thuộc các khoản chi trên.

c, Không được hạch toán vào Tài khoản 631- “Chi phí hoạt động nghiệp vụ” các khoản chi sau:

– Chi phí tài chính như: chi phí hoạt động đầu tư, chi lãi tiền vay, lỗ tỷ giá hối đoái,….

– Chi phí khác như: chi thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản bị phạt, bị bồi thường,…

– Chi phí quản lý doanh nghiệp của Sở GDCK như: chi lương và các khoản trích theo lương của cán bộ quản lý Sở GDCK như Ban giám đốc; phòng kế toán, tài chính; chi hội nghị, công tác phí, tiếp khách, chi kiểm toán, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi nộp phí giám sát cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, chi trích lập quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch chứng khoán, …

– Chi các khoản tổn thất tài sản sau khi đã được bù đắp bằng các nguồn theo chế độ;

– Các khoản thiệt hại đã được Chính phủ hỗ trợ, cơ quan bảo hiểm hoặc bên gây thiệt hại bồi thường;

– Các khoản phạt tiền mà tập thể, cá nhân phải nộp;

– Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản, chi trợ cấp khó khăn cho người lao động, chi ủng hộ tổ chức cá nhân khác;

– Các khoản chi thuộc nguồn khác đài thọ, như: Chi khen thưởng, phúc lợi, chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất,…

d, Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng nội dung chi phí hoạt động nghiệp vụ.

đ, Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí nghiệp vụ phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.

 

4.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ

Bên Nợ: Chi phí hoạt động nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, gồm:

– Chi phí hoạt động giao dịch chứng khoán;

– Chi phí hoạt động niêm yết;

– Chi phí cho thuê sử dụng thiết bị đầu cuối;

– Chi phí cung cấp dịch vụ;

– Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác.

Bên Có: Kết chuyển số chi phí hoạt động nghiệp vụ thực tế phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 631 có 5 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6311 – Chi phí hoạt động giao dịch chứng khoán: Phản ánh số chi phí phát sinh trong kỳ của hoạt động giao dịch chứng khoán, như: Chi phí nhân công phục vụ trực tiếp cho hoạt động giao dịch chứng khoán, chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao tài sản phục vụ trực tiếp cho hoạt động giao dịch chứng khoán,…;

– Tài khoản 6312 – Chi phí hoạt động niêm yết: Phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện niêm yết, quản lý niêm yết cho các tổ chức tham gia niêm yết tại Sở GDCK.

– Tài khoản 6314 – Chi phí cho thuê sử dụng thiết bị đầu cuối: Phản ánh các chi phí phải trả cho hoạt động cho thuê sử dụng thiết bị đầu cuối và các thiết bị khác phục vụ cho hoạt động giao dịch chứng khoán, niêm yết chứng khoán của Sở GDCK;

– Tài khoản 6317- Chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ: Phản ánh các chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ;

– Tài khoản 6318 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác: Phản ánh số chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động nghiệp vụ mà chưa được phản ánh ở các tài khoản: 6311, 6312, 6314, và 6317, như: chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động.

4.3.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:

– Khi xuất quỹ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng chi trả sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, chi phục vụ cho thuê thiết bị đầu cuối, thiết bị khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động GDCK, niêm yết chứng khoán,…, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ

Có TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

– Khi phát sinh các chi phí quảng cáo, tuyên truyền, đào tạo cán bộ, thuê chuyên gia, môi giới tiếp thị, chi thuê đường truyền, chi tiền điện, tiền nước, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiệp vụ,…, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ

Có các TK 111, 112,…

Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

– Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho các hoạt động nghiệp vụ của Sở GDCK, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

– Định kỳ tính, trích khấu hao thiết bị đầu cuối và TSCĐ phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiệp vụ giao dịch chứng khoán, quản lý niêm yết chứng khoán, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

– Khi xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng trực tiếp cho các hoạt động nghiệp vụ giao dịch chứng khoán, quản lý niêm yết chứng khoán:

+ Nếu công cụ dụng cụ xuất sử dụng tính vào chi phí hoạt động nghiệp vụ 1 lần, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

+ Nếu giá trị công cụ, dụng cụ lớn, sử dụng cho nhiều kỳ hoạt động nghiệp vụ:

– Khi xuất kho, ghi:

Nợ các TK 142, 242

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

– Khi phân bổ, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ

Có các TK 142, 242.

– Chi phí tiền lương, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên tham gia trực tiếp hoạt động nghiệp vụ của Sở GDCK, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ

Có các TK 334, 338.

– Cuối kỳ, kế toán xác định những chi phí hoạt động nghiệp vụ phát sinh kỳ này được kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 631 – Chi phí hoạt động nghiệp vụ.

 

4.4. Tài khoản 359 – Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch

Tài khoản này dùng để trích lập, sử dụng quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch.

Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch được trích lập hàng năm tính vào chi phí quản lý dùng để bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch trong trường hợp Sở GDCK gây thiệt hại cho các thành viên giao dịch. Trong năm tài chính nếu không sử dụng hết quỹ, Sở GDCK được chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp.

Về nguyên tắc, cuối mỗi năm tài chính khi khóa sổ kế toán, Sở GDCK phải tiến hành trích lập quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch theo quy định của pháp luật hiện hành.

 

4.4.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 359 – Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch

Bên Nợ: Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch giảm do chi bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch trong trường hợp Sở GDCK gây thiệt hại cho các thành viên giao dịch.

Bên Có: Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch tăng do trích lập hàng năm.

Số dư bên Có: Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch hiện có cuối kỳ.

 

4.4.2 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:

– Khi tạm trích lập quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch, căn cứ doanh thu phí và tỷ lệ (%) được trích quỹ theo quy định, Sở GDCK tiến hành trích lập quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch, ghi:

Nợ TK 642- Chí phí quản lý doanh nghiệp

Có  TK 359-  Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch.

– Cuối kỳ kế toán năm căn cứ doanh thu phí của kỳ kế toán, tỷ lệ (%) được trích quĩ theo quy định và số dư của Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch, kế toán tính, xác định số phải trích lập quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch, ghi:

Nợ TK 642- Chí phí quản lý doanh nghiệp

Có  TK 359-  Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch.

– Khi phát sinh các khoản thiệt hại phải bồi thường cho các thành viên giao dịch, căn cứ quyết định bồi thường của cấp có thẩm quyền, căn cứ hồ sơ bồi thường và chứng từ chi, ghi:

Nợ TK 359-  Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch

Có các  TK 111,112,…

 

4.5. Hạch toán nộp phí giám sát cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

Định kỳ, kế toán căn cứ trên tổng doanh thu phí và tỷ lệ (%) quy định kế toán xác định số phí giám sát phải nộp cho Uỷ ban chứng khoán nhà nước, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có các TK 111, 112, 338,…

 

III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Hệ thống báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ

1.1. Báo cáo tài chính năm

Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho Sở GDCK bao gồm 4 biểu báo cáo

sau:

– Bảng cân đối kế toán:                                                  Mẫu số B 01 – SGD

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:                                  Mẫu số B 02 – SGD

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:                                         Mẫu số B 03 – SGD

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính:                             Mẫu số B 09 – SGD

1.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ

Sở GDCK phải lập 4 biểu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ như sau:

– Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ):   Mẫu số B 01a – SGD

 

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

(dạng đầy đủ):                                                              Mẫu số B 02a – SGD

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ

(dạng đầy đủ):                                                            Mẫu số B 03a – SGD

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:            Mẫu số B 09a – SGD

2. Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho Sở GDCK như sau:

2.1. Mẫu báo cáo tài chính năm (Xem Phụ lục số 02)

 

2.2. Mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ): Bốn mẫu BCTC giữa niên độ (dạng đầy đủ) áp dụng cho Sở GDCK giống như mẫu BCTC giữa niên độ (dạng đầy đủ) ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006. Các chỉ tiêu trong từng BCTC giữa niên độ giống như BCTC năm ban hành tại Thông tư này.

 

3. Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính năm

3.1Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – SGD)

 

3.1.1.  Mục đích của Bảng cân đối kế toán

 

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của Sở GDCK tại một thời điểm nhất định.

Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Sở GDCK theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của Sở GDCK.

3.1.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán

Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “ Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15 đến đoạn 32, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính.

Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, theo điều kiện sau:

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn;

+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn.

3.1.3. Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;

– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;

– Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước.

 

3.1.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu  trong Bảng cân đối kế toán

– Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong Bảng cân đối kế toán.

– Số liệu ghi vào cột 5 “ Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào

số liệu  ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.

– Số liệu ghi vào cột 4 “ Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được hướng dẫn như sau:

Phần: TÀI SẢN

TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100)

 

Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm của Sở GDCK có đến thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.

Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150.

 

Tiền (Mã số 110)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền hiện có của Sở GDCK tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ của Sở GDCK, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi Ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ Cái.

 

Các khoản  đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong mục này là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác”.

Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi). Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 135 + Mã số 139.

Phải thu khách hàng (Mã số 131)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán dưới 1 năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.

Trả trước cho người bán (Mã số 132)

Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán mà chưa nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331, chi tiết các khoản trả trước cho người bán ngắn hạn.

 

Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)

Phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, có thời hạn thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” là số dư Nợ chi tiết của TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368 chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn.

 

Các khoản phải thu khác (Mã số 135)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tựợng liên quan tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu“ Các khoản phải thu khác“ là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn.

 

Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn có khả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này đuợc ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi.

 

Hàng tồn kho (Mã số 140)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ trị giá hiện có các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” trên Sổ Cái .

 

Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT còn được khấu trừ, các khoản thuế phải thu và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo. Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158.

 

Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thanh toán cho một số khoản chi phí nhưng đến cuối kỳ kế toán chưa được tính vào chi phí hoạt động của năm báo cáo. Số liệu để ghi vào vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước ngắn hạn” là số dư Nợ của Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ Cái .

 

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152)

Chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” dùng để phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại đến cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” căn cứ vào số dư Nợ của Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ Cái .

 

Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã số 154)

Chỉ tiêu này phản ánh thuế và các khoản khác nộp thừa cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước” căn cứ vào số dư Nợ chi tiết Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333.

 

Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác, bao gồm: số tiền tạm ứng cho công nhân viên chưa thanh toán, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, tài sản thiếu chờ xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” căn cứ vào số dư Nợ các Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”,  Tài khoản 141 “Tạm ứng”,  Tài khoản 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ Cái .

 

TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200)

Chỉ tiêu này phản ánh trị giá các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản tài sản dài hạn có đến thời điểm báo cáo, bao gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, các khoản đầu tư dài hạn và tài sản dài hạn khác.

Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 250 + Mã số 260.

 

Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, các khoản phải thu dài hạn khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu dài hạn khó đòi).

Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213+ Mã số 218 + Mã số 219.

Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng” căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn.

 

Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212)

Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp trên phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc. Khi lập Bảng cân đối kế toán của toàn doanh nghiệp, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Vèn ®Çu t­ cña chñ së h÷u” (Mã số 411) trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị trực thuộc, phần vốn nhận của đơn vị cấp trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” là số dư Nợ của Tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết TK 136.

Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn nội bộ” là chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ dài hạn.

Phải thu dài hạn khác (Mã số 218)

Phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tượng có liên quan được xếp vào loại tài sản dài hạn, các khoản ứng trước cho người bán dài hạn (nếu có). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn khác” là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 331, 338.

 

Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng phải thu dài hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết TK 139.

 

Tài sản cố định ( Mã số 220)

 

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang hiện có tại thời điểm báo cáo. Mã số 220 = Mã số 221+ Mã số 224 + Mã số 227+ Mã số 230.

 

 

Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223.

 

Nguyên giá (Mã số 222):

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ Cái .

 

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định hữu hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2141.

 

Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo. Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226.

 

Nguyên giá (Mã số 225):

Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ Cái .

 

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định thuê tài chính luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2142.

 

Tài sản cố định vô hình (Mã số 227)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo. Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229.

Nguyên giá (Mã số 228):

Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ Cái .

Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229):

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định vô hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (… ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2143.

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230)

Phản ánh toàn bộ trị giá tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang, hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao chưa đưa vào sử dụng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” là số dư Nợ của Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái .

Đầu tư dài hạn (Mã số 250)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tư dài hạn tại thời điểm báo cáo như: Đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, vốn góp liên doanh, đầu tư dài hạn khác…

Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259.

 

Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản đầu tư vào công ty con tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi  vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty con” là số dư Nợ của Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ Cái.

 

Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252)

Là chỉ tiêu phản ánh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết và vốn góp liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” là số dư Nợ của các Tài khoản 222 “Vốn góp liên doanh” và Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết”,  trên Sổ Cái .

Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác bao gồm: các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác mà Sở GDCK nắm giữ dưới 20 % quyền biểu quyết; đầu tư trái phiếu, cho vay vốn,… mà thời hạn nắm giữ, thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư dài hạn khác” là số dư Nợ Tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác”, trên Sổ Cái.

 

Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259)

Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá của các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” là số dư Có của TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” trên Sổ Cái.

Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động trong kỳ, tài sản thuế thu nhập hoãn lại, các khoản ký quỹ, kỹ cược dài hạn, và  tài sản dài hạn khác tại thời điểm báo cáo.

Mã số 260 = Mã số 261+ Mã số 262+ Mã số 268.

 

Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước dài hạn” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn”, trên sổ Cái .

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh giá trị tài sản thuế thu nhâp hoãn lại tại thời điểm  báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái .

 

Tài sản dài hạn khác (Mã số 268)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh các khoản tiền Sở GDCK đem ký quỹ, ký cược dài hạn và giá trị tài sản dài hạn khác ngoài các tài sản dài hạn đã nêu trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản dài hạn khác” được căn cứ vào tổng số dư Nợ Tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác có liên quan trên Sổ Cái .

 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 270)

 

Phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của Sở GDCK tại thời điểm báo cáo, bao gồm các loại thuộc tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200.

 

Phần: NGUỒN VỐN

NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330.

 

Nợ ngắn hạn (Mã số 310)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán dưới một năm, bao gồm: các khoản vay ngắn hạn, phải trả người bán và giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn … tại thời điểm báo cáo.

Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 319 + Mã số 320.

Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311)

Phản ánh tổng giá trị các khoản Sở GDCK đi vay ngắn hạn các ngân hàng, công ty tài chính, các đối tượng khác và các khoản nợ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ ngắn hạn” là số dư Có của các Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” và Tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên Sổ Cái .

 

Phải trả người bán (Mã số 312)

Phản ánh số tiền phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán dưới một năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người bán” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331.

Người mua trả tiền trước (Mã số 313)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền người mua trả trước tiền mua tài sản, dịch vụ hoặc trả trước tiền thuê tài sản tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131 và số dư Có của Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên Sổ kế toán chi tiết TK 3387.

 

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314)

Phản ánh tổng số các khoản Sở GDCK phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333.

 

Phải trả người lao động (Mã số 315)

Phản ánh các khoản Sở GDCK phải trả cho người lao động tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người lao động” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên Sổ kế toán chi tiết TK 334 (Chi tiết các khoản còn phải trả người lao động).

Chi phí phải trả (Mã số 316)

Phản ánh giá trị các khoản đã tính trước vào chi phí hoạt động nhưng chưa thực chi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí phải trả” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ Cái .

 

Phải trả nội bộ (Mã số 317)

Phản ánh các khoản phải trả nội bộ ngắn hạn giữa đơn vị cấp trên và đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc trong doanh nghiệp. Khi lập Bảng cân đối kế toán toàn doanh nghiệp, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp trên và các đơn vị trực thuộc. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả nội bộ” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ chi tiết TK 336 (Chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn).

Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319)

Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác ngoài các khoản nợ phải trả đã được phản ánh trong các chỉ tiêu ở trên, như: giá trị tài sản phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, phải nộp cho cơ quan BHXH,… Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác” là tổng số dư Có của các Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên Sổ kế toán chi tiết của các TK: 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn).

 

Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320)

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng phải trả ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả ngắn hạn” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn).

 

Nợ dài hạn (Mã số 330)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của Sở GDCK bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên một năm, khoản phải trả người bán, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ dài hạn và thuế thu nhập hoãn lại phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm, dự phòng phải trả dài hạn, quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch tại thời điểm báo cáo. Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338.

 

Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn người bán” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn.

 

Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn nội bộ, bao gồm các khoản đã vay của đơn vị cấp trên và các khoản vay nợ lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn nội bộ” căn cứ vào chi tiết số dư Có Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên sổ kế toán chi tiết TK 336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn).

 

Phải trả dài hạn khác (Mã số 333 )

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn khác như: Doanh thu chưa thực hiện, số tiền Sở GDCK nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của đơn vị khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn khác” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” và Tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 344 và sổ kế toán chi tiết TK 338 (chi tiết phải trả dài hạn).

 

Vay và nợ dài hạn (Mã số 334)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản Sở GDCK vay dài hạn của các ngân hàng, công ty tài chính và các đối tượng khác, các khoản nợ dài hạn của Sở GDCK như số tiền phải trả về tài sản cố định thuê tài chính,… tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” là tổng số dư Có các Tài khoản 341 “Vay dài hạn”, Tài khoản 342 “Nợ dài hạn”.

 

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335)

Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập hoãn lại phải trả tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” là số dư Có Tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ Cái .

 

Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336)

Chỉ tiêu này phản ánh quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” là số dư Có của Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái.

 

Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337)

Chỉ tiêu này phản ánh trị giá khoản dự phòng phải trả dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả dài hạn” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn).

 

Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch (Mã số 338)

Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch” là số dư Có Tài khoản 359 “Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch” trên Sổ Cái.

VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400 = Mã số 410+ MÃ số 430)

Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)

Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 413 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421.

 

Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411)

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ vốn đầu tư (vốn góp) của chủ sở hữu vào Sở GDCK, … Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” là số dư Có của Tài khoản 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết TK 4111.

 

Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản vốn khác của chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn khác của chủ sở hữu” là số dư Có Tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 4118.

Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415)

Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” là số dư Có của Tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ Cái . Trường hợp Tài khoản 412 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh do thay đổi tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán, chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” là số dư Có của Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ Cái . Trường hợp Tài khoản 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Quỹ  đầu tư phát triển (Mã số 417)

Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ đầu tư phát triển” là số dư Có của Tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên Sổ Cái.

Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418)

Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng tài chính chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng tài chính” là số dư Có của Tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ Cái.

Quỹ  khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419)

Chỉ tiêu này phản ánh các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên, tại thời điểm báo cáo. Số liệu để chi vào chỉ tiêu “Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” là số dư Có Tài khoản 418 “Các Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ Cái.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420)

Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” là số dư Có của Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ Cái . Trường hợp Tài khoản 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 421)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện có tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản” là số dư Có của Tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản” trên Sổ Cái.

 

Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 430)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị quỹ khen thưởng, phúc lợi; tổng số kinh phí sự nghiệp, dự án được cấp để chi tiêu cho hoạt động sự nghiệp, dự án sau khi trừ đi các khoản chi sự nghiệp, dự án; nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, tại thời điểm báo cáo. Mã số 430 = Mã số 431 + Mã số 432 + Mã số 433.

 

Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 431)

Chỉ tiêu này phản ánh quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của Tài khoản 431 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái.

 

Nguồn kinh phí (Mã số 432)

Chỉ tiêu này phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án được cấp nhưng chưa sử dụng hết, hoặc số chi sự nghiệp, dự án lớn hơn nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguồn kinh phí” là số chênh lệch giữa số dư Có của Tài khoản 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dư Nợ Tài khoản 161 “Chi sự nghiệp” trên Sổ Cái . Trường hợp số dư Nợ TK 161 “Chi sự nghiệp” lớn hơn số dư Có TK 461“Nguồn kinh phí sự nghiệp” thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Mã số 433): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” là số dư Có của Tài khoản 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” trên Sổ Cái.

 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)

Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của Sở GDCK tại thời điểm báo cáo. Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400.

 

Chỉ tiêu “Tổng cộng Tài sản”

(Mã số 270)

=

 

Chỉ tiêu “Tổng cộng Nguồn vốn”

(Mã số 440)

3.1.5. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán:

Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán gồm một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của Sở GDCK nhưng Sở GDCK đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong Bảng cân đối kế toán.

 

– Tài sản cố định thuê ngoài

Phản ánh giá trị các tài sản cố định Sở GDCK thuê của các đơn vị, cá nhân khác để sử dụng cho hoạt động của Sở GDCK, không phải dưới hình thức thuê tài chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 001 “Tài sản cố định thuê ngoài” trên Sổ Cái .

 

– Nợ khó đòi đã xử lý

Phản ánh giá trị các khoản phải thu, đã mất khả năng thu hồi, Sở GDCK đã xử lý xóa sổ nhưng phải tiếp tục theo dõi để thu hồi. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” trên Sổ Cái .

– Ngoại tệ các loại

Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ Sở GDCK hiện có (tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ từng loại ngoại tệ cụ thể như: USD, EURO,… mỗi loại nguyên tệ ghi một dòng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ Cái.

– Dự toán chi sự nghiệp, dự án

Phản ánh số dự toán chi sự nghiệp, dự án được cơ quan có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi sự nghiệp, dự án ra sử dụng. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ Tài khoản 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” trên Sổ Cái.

3.2.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số  B02-SGD)

3.2.1.  Nội dung và kết cấu báo cáo

Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Sở GDCK, bao gồm kết quả hoạt động nghiệp vụ và kết quả khác.

Báo cáo gồm  có 5 cột:

– Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;

– Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;

– Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính;

– Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;

– Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).

3.2.2. Cơ sở lập báo cáo

– Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

3.2.3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

– Số liệu ghi vào cột 5 “Năm trước” của báo cáo kỳ này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.

– Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “Năm nay”, như sau:

 

 

Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (Mã số 01)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu từ hoạt động nghiệp vụ trong năm báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ” trong năm báo cáo trên sổ Cái.

– Thu phí giao dịch chứng khoán (Mã số 02): Chỉ tiêu này phản ánh số thu phí thành viên đăng ký GDCK và phí GDCK từ hoạt động  giao dịch cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trong năm báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 5111 “Thu phí giao dịch chứng khoán” trong năm báo cáo trên sổ kế toán chi tiết TK 511.

– Thu phí niêm yết (Mã số 03): Chỉ tiêu này phản ánh số thu phí niêm yết, phí quản lý niêm yết chứng khoán trong năm báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 5112 “Thu phí niêm yết” trong năm báo cáo trên sổ kế toán chi tiết TK 511.

– Thu phí sử dụng thiết bị đầu cuối (Mã số 05): Chỉ tiêu này phản ánh số thu phí sử dụng thiết bị đầu cuối trong năm báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 5114 “Thu phí sử dụng thiết bị đầu cuối” trong năm báo cáo trên sổ kế toán chi tiết TK 511.

– Doanh thu hoạt động cung cấp dịch vụ (Mã số 05): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của Sở GDCK như dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ tổ chức đấu thầu,… Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 5117 “Doanh thu hoạt động cung cấp dịch vụ” trong năm báo cáo trên sổ kế toán chi tiết TK 511.

– Thu khác về hoạt động nghiệp vụ (Mã số 07): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu khác từ hoạt động nghiệp vụ ngoài các khoản thu đã phản ánh ở các chỉ tiêu trên trong năm báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 5118 “Thu khác về hoạt động nghiệp vụ” trong năm báo cáo trên sổ kế toán chi tiết TK 511.

 

Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ (Mã số 08)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng thu hoạt động nghiệp vụ trong năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ” đối ứng với bên Có TK 532 “Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.

 

Doanh thu thuần về hoạt động nghiệp vụ (Mã số 09)

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu hoạt động nghiệp vụ đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của Sở GDCK. Mã số 09 = Mã số 01 – Mã số 08.

 

Chi phí hoạt động nghiệp vụ (Mã số 10)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí cho các hoạt động nghiệp vụ trong kỳ báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 631 “Chi phí hoạt động nghiệp vụ” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ Cái.

– Chi phí hoạt động giao dịch chứng khoán (Mã số 11): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động phục vụ giao dịch chứng khoán trong kỳ báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 6311 “Chi phí hoạt động giao dịch chứng khoán” trong năm báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 631.

– Chi phí hoạt động niêm yết (Mã số 12): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ niêm yết của Sở GDCK cho các tổ chức niêm yết trên Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 6312 “Chi phí hoạt động niêm yết” trong năm báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 631.

– Chi phí cho thuê sử dụng thiết bị đầu cuối (Mã số 14): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động cho thuê thiết bị đầu cuối trong kỳ báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 6314 “Chi phí cho thuê sử dụng thiết bị đầu cuối” trong năm báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 631.

– Chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ (Mã số 15): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ trong kỳ báo cáo của Sở GDCK như dịch vụ cung cấp thông tin về thị trường chứng khoán cho các tổ chức, cá nhân, chi phí đấu thầu trái phiếu,…. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 6317 “Chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ” trong năm báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 631.

– Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác (Mã số 16): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí trực tiếp cho hoạt động nghiệp vụ khác ngoài các hoạt động đã phản ánh ở các chỉ tiêu trên trong năm báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 6318 “Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác” trong năm báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 631.

 

 

Lợi nhuận gộp về hoạt động nghiệp vụ (Mã số 20)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về hoạt động nghiệp vụ với chi phí hoạt động nghiệp vụ phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 20 = Mã số 09 – Mã số 10.

Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của Sở GDCK gồm lãi từ tiền gửi, lãi từ hoạt động đầu tư, lãi tỷ giá hối đoái,… . Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.

 

Chi phí tài chính (Mã số 22)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí hoạt động đầu tư, lỗ tỷ giá hối đoái,… phát sinh trong kỳ báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.

 

Chi phí lãi vay (Mã số 23)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635.

 

Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 24)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.

 

 

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Sở GDCK trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về hoạt động nghiệp vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – Mã số 24.

Thu nhập khác (Mã số 31)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.

 

Chi phí khác (Mã số 32)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo của Sở GDCK. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.

 

Lợi nhuận khác (Mã số 40)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32.

 

Tổng lợi nhuận kÕ to¸n trước thuế (Mã số 50)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của Sở GDCK trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.

 

Chi phÝ thuÕ thu nh©p doanh nghiÖp hiÖn hµnh (M· sè 51)

 

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211.

 

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)

 

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212.

 

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của Sở GDCK (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52).

 

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70)

Chỉ tiêu được hướng dẫn cách tính toán theo Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 Hướng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn mực kế toán số 30 “Lãi trên cổ phiếu”.

3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-SGD)

3.3.1. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

– Việc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng năm và các kỳ kế toán giữa niên độ phải tuân thủ các quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và Chuẩn mực kế toán số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ”.

– Sở GDCK phải trình bày các luồng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo quy định của chuẩn mực kế toán “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các khoản doanh thu hoạt động nghiệp vụ của Sở GDCK và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính như hoạt động giao dịch chứng khoán, hoạt động niêm yết, giám sát, cung cấp thông tin, cho thuê sử dụng tài sản, thiết bị và hoạt động nghiệp vụ khác…

Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản cố định, mua và thu hồi trái phiếu, công trái hoặc đầu tư và thu hồi các khoản đầu tư vào đơn vị khác.

Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của Sở GDCK như tiền thu từ phát hành cổ phiếu, tiền nhận vốn của Nhà nước, tiền chi trả vốn cho Nhà nước, tiền mua lại cổ phiếu đã phát hành của đơn vị, tiền đi vay, tiền trả nợ gốc tiền vay và tiền trả cổ tức.

– Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần:

Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng

Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn như: Mua, bán ngoại tệ; Các khoản đi vay hoặc cho vay ngắn hạn khác có thời hạn thanh toán không quá 3 tháng.

– Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch.

– Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền  không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Ví dụ:

Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;

Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.

– Các khoản mục tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế toán.

– Sở GDCK phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền có số dư cuối kỳ lớn do Sở GDCK nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà Sở GDCK phải thực hiện.

 

3.3.2. Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:

– Bảng Cân đối kế toán;

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính;

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;

– Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”; Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các Tài khoản liên quan khác.

3.3.3. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm

a) Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh

Nguyên tắc lập: Các luồng tiền vào và luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được xác định và trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của Sở GDCK.

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể

Tiền thu từ các hoạt động nghiệp vụ (Mã số 01)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu (Tổng giá thanh toán) trong kỳ phát sinh từ doanh thu hoạt động nghiệp vụ như thu phí giao dịch chứng khoán, thu phí niêm yết, thu dịch vụ cung cấp thông tin, thu cho thuê sử dụng thiết bị và thu hoạt động nghiệp vụ khác. Chỉ tiêu này bao gồm cả số tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến doanh thu hoạt động nghiệp vụ phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của khác hàng trong kỳ này cho các hoạt động nghiệp vụ sẽ được cung cấp trong các kỳ sau. Sở GDCK không phản ánh vào chỉ tiêu này các khoản thu được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” (phần thu tiền từ hoạt động nghiệp vụ).

Nếu trong kỳ Sở GDCK thực hiện bù trừ công nợ phải thu khách hàng với công nợ phải trả người bán thì số tiền đã thanh toán bù trừ này cũng được tính vào chỉ tiêu tiền thu từ hoạt động nghiệp vụ. Số liệu của chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán của Tài khoản “Phải thu của khách hàng” phần đã thu bù trừ với người cung cấp sau khi đã đối chiếu với Tài khoản “Phải trả cho người bán” phần thanh toán bù trừ với người mua.

Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ (Mã số 02)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả  trong kỳ cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ kể cả số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả liên quan đến giao dịch mua hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới trả tiền và số tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ) sau khi đối chiếu với sổ kế toán tài khoản “Phải trả cho người bán” (Phần đã trả bằng tiền).

Nếu trong kỳ Sở GDCK thực hiện bù trừ công nợ phải trả người bán với phải thu của khách hàng thì số tiền bù trừ trong kỳ được tính vào số tiền đã trả cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ trong kỳ. Số liệu của chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán của Tài khoản “Phải trả cho người bán” phần thanh toán bù trừ với người mua sau khi đã đối chiếu với Tài khoản “Phải thu của khách hàng” phần đã thu bù trừ với người cung cấp.

Nếu trong kỳ Sở GDCK vay tiền và thanh toán trực tiếp cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ không qua tài khoản tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng của Sở GDCK thì số tiền đã thanh toán  trực tiếp cho người cung cấp đó cũng được tính vào tiền đã trả cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ. Số tiền đã vay và thanh toán trực tiếp cho người cung cấp được lấy từ sổ kế toán của Tài khoản “Phải trả cho người bán” phần đã thanh toán từ tiền vay sau khi đã đối chiếu với Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn” phần vay thanh toán trực tiếp cho người cung cấp.

Các khoản tiền vay để thanh toán trực tiếp cho người cung cấp tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn khác không được tính vào chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).

 

 

Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 03)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng… do Sở GDCK đã thanh toán hoặc tạm ứng cho người lao động.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” (Phần chi tiền trả cho người lao động) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Phải trả người lao động” – phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).

 

Tiền chi trả lãi vay (Mã số 04):

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả phát sinh từ các kỳ trước và đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển” phần chi trả lãi tiền vay sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Chi phí phải trả”, Tài khoản “Chi phí tài chính”, Tài khoản “Chi phí trả trước ngắn hạn”, Tài khoản “Chi phí trả trước dài hạn”.

Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền chi nộp thuế TNDN (Mã số 05)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế TNDN cho Nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước (nếu có).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển” phần chi tiền nộp thuế TNDN sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” phần thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).

 

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 06)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01, như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác (tiền cho thuê hoạt động TSCĐ, tiền bồi thường, tiền phạt, tiền thưởng thu được và các khoản tiền thu khác…); Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ;  Tiền thu từ nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án (nếu có); Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của Sở GDCK…

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Thu nhập khác”, và sổ kế toán các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 07)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi về các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05, như: tiền chi cho thuê TSCĐ, tiền chi bồi thường, bị phạt và các khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ, tiền chi trực tiếp từ quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm; Tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu; Tiền chi trực tiếp từ nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án,…

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển” trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Chi phí khác”, “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, “Chi sự nghiệp”, “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”, “Dự phòng phải trả” và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu từ Mã số 01 đến Mã số 07. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07

b) Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư

Nguyên tắc lập:

– Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo  trên cơ sở thuần đề cập trong đoạn 18 của Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

– Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập theo phương pháp trực tiếp. Các luồng tiền vào, các luồng tiền ra trong kỳ từ hoạt động đầu tư được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của Sở GDCK.

– Các luồng tiền phát sinh từ việc đầu tư góp vốn và thu hồi các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và phải trình bày thành chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể

Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ (Mã số 21)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền mua sắm, xây dựng TSCĐ) sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “TSCĐ hữu hình”, “TSCĐ vô hình”, “Xây dựng cơ bản dở dang”, “Phải trả cho người bán” trong kỳ báo cáo.

Nếu trong kỳ đơn vị đã thanh toán cho việc mua sắm, xây dựng TSCĐ ( bao gồm cả việc thanh toán cho các khoản nợ phải trả người bán và ứng trước cho người bán từ việc mua sắm, xây dựng TSCĐ) dưới hình thức đi vay và trả trực tiếp không qua các tài khoản tiền của đơn vị thì các khoản đã thanh toán trên cũng được tính vào chỉ tiêu này. Số liệu được lấy từ sổ kế toán Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn”, phần vay thanh toán cho người bán về việc mua sắm, xây dựng TSCĐ.

Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (Mã số 22)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Thu nhập khác” (Chi tiết thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần tiền thu liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ trong kỳ báo cáo. Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Chi phí khác” (Chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi.

 

Tiền mua Trái phiếu, Công trái (Mã số 23)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi mua Trái phiếu, Công trái.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư dài hạn khác” chi tiết các khoản tiền chi mua trái phiếu, công trái trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền thu hồi Trái phiếu, Công trái (Mã số 24)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ việc thu hồi lại số tiền gốc Trái phiếu, Công trái.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư dài hạn khác” chi tiết thu hồi Trái phiếu, Công trái.

 

Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 25)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để đầu tư góp vốn vào đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ  sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Đầu tư vào công ty con”, “Vốn góp liên doanh”, “Đầu tư vào công ty liên kết”, “Đầu tư dài hạn khác” trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 26)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thu hồi các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Đầu tư vào công ty con”, “Vốn góp liên doanh”, “Đầu tư vào công ty liên kết”, “Đầu tư dài hạn khác”.

Tiền thu lãi và lợi nhuận được chia (Mã số 27)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thu về các khoản lãi tiền gửi ngân hàng, lãi từ Trái phiếu, Công trái, và lợi nhuận nhận được từ góp vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Doanh thu hoạt động tài chính”,…

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 21 đến Mã số 27. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27

c) Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính

Nguyên tắc lập:

-Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần được đề cập trong Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

– Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập theo phương pháp trực tiếp. Các luồng tiền vào, các luồng tiền ra trong kỳ từ hoạt động tài chính được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của Sở GDCK.

 

Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể

Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 31)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ việc phát hành cổ phiếu (Số tiền thu theo giá thực tế phát hành), tiền thu do Nhà nước cấp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản vay và nợ được chuyển thành vốn cổ phần hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Nguồn vốn kinh doanh” (Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.

 

Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của đơn vị (Mã số 32)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn cho Nhà nước hoặc hoặc mua lại cổ phiếu của Sở GDCK đã phát hành trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Nguồn vốn kinh doanh” và “Cổ phiếu quỹ” trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được (Mã số 33)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nhận được do Sở GDCK đi vay ngắn hạn, dài hạn của ngân hàng, các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn”, và các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

Nếu trong kỳ Sở GDCK vay tiền và thanh toán trực tiếp cho người cung cấp không qua tài khoản tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng của Sở GDCK thì số tiền đã vay để thanh toán  trực tiếp cho người cung cấp đó cũng được tính vào chỉ tiêu tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được. Số tiền đã vay và thanh toán trực tiếp cho người cung cấp được lấy từ sổ kế toán của Tài khoản “Vay ngắn hạn” và “Vay dài hạn”  phần vay thanh toán trực tiếp cho người cung cấp sau khi đã đối chiếu với Tài khoản “Phải trả cho người bán”.

 

Tiền chi trả nợ gốc vay (Mã số 34)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả nợ gốc vay ngắn hạn, vay dài hạn của ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn” trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

 

Tiền chi trả nợ thuê tài chính (Mã số 35)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Nợ dài hạn” (Chi tiết số trả nợ thuê tài chính) trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Cổ tức đã trả (Mã số 36)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cổ tức cho các chủ sở hữu của Sở GDCK trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”, sổ kế toán tài khoản “Phải trả, phải nộp khác” (Chi tiết số tiền đã trả về cổ tức) trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Chỉ tiêu này không bao gồm khoản cổ tức hoặc lợi nhuận được chia nhưng không trả cho chủ sở hữu mà được chuyển thành vốn cổ phần.

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40)

Chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 31 đến Mã số 36. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33  + Mã số 34 + Mã số 35 +  Mã số 36.

d) Tổng hợp các luồng tiền trong kỳ

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)

Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của Sở GDCK trong kỳ báo cáo.

Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40

Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).

Tiền đầu kỳ (Mã số 60)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số dư của chỉ tiêu tiền đầu kỳ báo cáo, bao gồm tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, tiền đang chuyển (Mã số 110, cột “Số đầu năm” trên Bảng Cân đối kế toán).

 

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ cao hơn tỷ giá hối đoái đã ghi nhận trong kỳ.

Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ thấp hơn tỷ giá hối đoái đã ghi nhận trong kỳ.

Tiền cuối kỳ (Mã số 70)

Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số dư của tiền cuối kỳ báo cáo, bao gồm “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” (Mã số 110, cột “Số cuối năm” trên Bảng Cân đối kế toán).

Chỉ tiêu này bằng số “Tổng cộng” của các chỉ tiêu Mã số 50, 60 và 61 và bằng chỉ tiêu Mã số 110 trên Bảng Cân đối kế toán năm đó.

Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61.

 

3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-SGD)

3.4.1 Mục đích của Bản thuyết minh báo cáo tài chính:

Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài chính dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu Sở GDCK xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính.

 

3.4.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính

– Khi lập báo cáo tài chính năm, Sở GDCK phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo đúng quy định từ đoạn 60 đến đoạn 74 của Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” và hướng dẫn tại Chế độ báo cáo tài chính này.

– Khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ Sở GDCK phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ” và Thông tư hướng dẫn chuẩn mực.

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính của Sở GDCK phải trình bày những nội dung dưới đây:

Các thông tin về cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng;

Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác (Các thông tin trọng yếu);

Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Sở GDCK.

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống. Mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

 

3.4.3. Cơ sở lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính

– Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm báo cáo;

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;

– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;

– Căn cứ vào Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước;

– Căn cứ vào tình hình thực tế của Sở GDCK và các tài liệu liên quan khác.

 

3.4.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu

a, Đặc điểm hoạt động của Sở GDCK

Trong phần này Sở GDCK nêu rõ:

– Hình thức sở hữu vốn: Là công ty thuộc sở hữu nhà nước được tổ chức theo mô hình công ty TNHH 1 thành viên.

– Lĩnh vực kinh doanh.

– Ngành nghề kinh doanh: Nêu rõ là tổ chức giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán cho các chứng khoán đủ điều kiện niêm yết tại Sở GDCK.

– Đặc điểm hoạt động của Sở GDCK trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính: Nêu rõ những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, … có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của Sở GDCK.

b, Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

– Kỳ kế toán năm ghi rõ kỳ kế toán năm theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/… đến 31/12/… .

– Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: ghi rõ là Đồng Việt Nam.

c, Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

– Chế độ kế toán áp dụng: Nêu rõ Sở GDCK áp dụng chế độ kế toán ban hành kèm theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Sở GDCK của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

– Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính và Chế độ kế toán hiện hành mà Sở GDCK đang áp dụng. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi rõ.

– Hình thức kế toán áp dụng: Nêu rõ hình thức kế toán Sở GDCK áp dụng là hình thức kế toán trên máy vi tính….

d, Các chính sách kế toán áp dụng

Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền: Nêu rõ các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.

– Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ

Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Nêu rõ là ghi nhận theo nguyên giá. Trong Bảng Cân đối kế toán được phản ánh theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá; Hao mòn luỹ kế; Giá trị còn lại.

Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ thuê tài chính: Nêu rõ là ghi nhận theo giá thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.

Phương pháp khấu hao TSCĐ: Nêu rõ là áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng hay phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.

 

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư:

Khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Nêu rõ là các khoản đầu tư này được phản ánh trong báo cáo tài chính riêng của Sở GDCK theo giá gốc.

Các khoản đầu tư dài hạn khác: Nêu rõ là  được ghi nhận theo giá gốc.

 

– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác:

Chi phí trả trước: Nêu rõ chi phí trả trước được vốn hoá để phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh bao gồm những khoản chi phí nào.

Chi phí khác: Nêu rõ các khoản chi phí khác được vốn hoá là những khoản chi phí nào? Ví dụ: Chi phí thành lập Sở GDCK, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của Sở GDCK mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được hoãn lại để phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 04 “Tài sản cố định vô hình”.

Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Nêu rõ phương pháp phân bổ là phương pháp đường thẳng hay phương pháp khác.

 

– Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Nêu rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ là những khoản chi phí nào? Cơ sở để xác định giá trị của những khoản chi phí đó.

 

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:

Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận là thoả mãn hay không thoả mãn các điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán số 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”.

Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán.

 

– Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, vốn khác của chủ sở hữu:

Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Nêu rõ là được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu;

Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản: Nêu rõ các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là phát sinh từ việc đánh giá lại tài sản theo Quyết định nào của Nhà nước (vì các Sở GDCK không được tự đánh giá lại tài sản).

 

Nguyên tắc ghi nhận các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái: Nêu rõ các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi hoặc lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư).

 

Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: Nêu rõ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là số lợi nhuận (lãi hoặc lỗ) từ các hoạt động của Sở GDCK sau khi trừ (-) chi phí thuế TNDN của năm nay và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

 

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

Thu hoạt động nghiệp vụ: Nêu rõ việc ghi nhận các khoản thu hoạt động nghiệp vụ có tuân thủ đầy đủ 04 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” hay không? Phần công việc đã hoàn thành của dịch vụ cung cấp được xác định theo phương pháp nào (trong ba phương pháp được quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 nói trên).

 

Doanh thu hoạt động tài chính: Nêu rõ việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính có tuân thủ đầy đủ 02 điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” hay không?

 

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: Nêu rõ chi phí tài chính được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ (không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính).

 

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN. Không- bù trừ chi phí thuế TNDN hiện hành với chi phí thuế TNDN hoãn lại.

 

– Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác: Nêu rõ các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác với mục đích giúp cho người sử dụng hiểu được là báo cáo tài chính của Sở GDCK đã được trình bày trên cơ sở tuân thủ hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành hay không?

 

đ, Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán

– Trong phần này, Sở GDCK phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

– Đơn vị tính giá trị trình bày trong Phần V là đơn vị tính được sử dụng trong Bảng Cân đối kế toán. Số liệu ghi vào cột “”Đầu năm” được lấy từ cột “Cuối năm” trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Bảng Cân đối kế toán năm nay;

+ Sổ kế toán tổng hợp;

+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.

– Số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này được đánh số dẫn từ Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm trước (Cột “Số đầu năm”) và Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm nay (Cột “Số cuối năm”). Việc đánh số thứ tự này cần được duy trì nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác nhằm thuận tiện cho việc đối chiếu, so sánh.

– Trường hợp Sở GDCK có áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính.

 

e, Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

– Trong phần này, Sở GDCK phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí.

– Đơn vị tính giá trị trình bày trong Phần VI là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay;

+ Sổ kế toán tổng hợp;

– Số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này được đánh số dẫn từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước (Cột “Năm trước”) và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay (Cột “Năm nay”). Việc đánh số thứ tự này cần được duy trì nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác nhằm thuận tiện cho việc đối chiếu, so sánh.

– Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

 

g, Những thông tin khác

– Trong phần này, Sở GDCK phải trình bày những thông tin quan trọng khác (Nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu báo cáo tài chính của Sở GDCK đã được trình bày trung thực, hợp lý.

– Khi trình bày thông tin thuyết minh ở phần này, tuỳ theo yêu cầu và đặc điểm thông tin theo quy định từ điểm 1 đến điểm 5 của phần này, Sở GDCK có thể đưa ra biểu mẫu chi tiết, cụ thể một cách phù hợp và những thông tin so sánh cần thiết.

– Ngoài những thông tin phải trình bày theo quy định từ Phần V đến Phần VII, Sở GDCK được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính của Sở GDCK.

4. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ (Theo quy định tại phần thứ hai Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp).

 

IV. CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Chế độ Chứng từ kế toán áp dụng cho Sở GDCK thực hiện theo Luật kế toán và Chế độ chứng từ kế toán qui định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và áp dụng theo Quyết định số 97/2004/QĐ-BTC ngày 9/12/2004 về việc sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Trung tâm giao dịch chứng khoán ban hành theo Quyết định số 105/1999/QĐ-BTC ngày 30/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

(Danh mục chứng từ kế toán áp dụng cho Sở GDCK – Xem Phụ lục số 03).

V. CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN

Chế độ sổ kế toán thực hiện theo Luật kế toán và Chế độ sổ kế toán qui định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Hình thức sổ kế toán áp dụng cho Sở GDCK: Áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.

 

VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

 

2. Vụ Trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Chủ tich Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Tổng Giám đốc Sở GDCK Thành phố Hồ Chí Minh và Tổng Giám đốc các Sở GDCK, Trung tâm giao dịch chứng khoán khác thành lập và hoạt động theo mô hình doanh nghiệp theo qui định của pháp luật về chứng khoán và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này./.

 

Nơi nhận:

– Thủ

– UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh,

TP trực thuộc tướng, các Phó Thủ tướng

Chính phủ (để báo cáo);

– Văn phòng Chính phủ;

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Văn phòng TW Đảng;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ

cơ quan thuộc Chính phủ;

– Kiểm toán Nhà nước;

– Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam;

– Toà án nhân dân tối cao;

– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;TW;

– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

– Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam;

– Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;

– Công báo;

– Website Chính phủ;

– Website Bộ Tài chính;

– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

– Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);

– Lưu VT (2 bản), Vụ CĐKT &KT.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(đã ký)

Trần Văn Tá

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

Thông tư số 132/2007/TT-BTC ngày 8/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Sở Giao dịch chứng khoán

Phụ lục số 01

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

SỐ

TT

SỐ HIỆU TK

TÊN TÀI KHOẢN

GHI

CHÚ

CẤP 1

CẤP 2

CẤP 3

 

1

2

3

4

5

6

           

LOẠI 1  – TÀI SẢN NGẮN HẠN

1

111 Tiền mặt

  1111   Tiền Việt Nam    

  1112   Ngoại tệ    

2

112 Tiền gửi Ngân hàng

  1121   Tiền Việt Nam    

  1122 Ngoại tệ    

3

113 Tiền đang chuyển

  1131   Tiền Việt Nam    

  1132   Ngoại tệ    

4

128 Đầu tư ngắn hạn khác

1281   Tiền gửi có kỳ hạn

1288   Đầu tư ngắn hạn khác

5

131 Phải thu của khách hàng

6

133 Thuế GTGT được khấu trừ

1331   Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

1332   Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

7

136     Phải thu nội bộ

1361   Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

1368   Phải thu nội bộ khác

8

138 Phải thu khác

  1381   Tài sản thiếu chờ xử lý    

  1388   Phải thu khác    

9

139 Dự phòng phải thu khó đòi

10

141 Tạm ứng

11

142 Chi phí trả trước ngắn hạn

12

144 Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn

13

152 Nguyên liệu, vật liệu

14

153 Công cụ, dụng cụ

15

161     Chi sự nghiệp    

  1611  

Chi sự nghiệp năm trước

   

  1612  

Chi sự nghiệp năm nay

   

     

 

   

LOẠI 2 – TÀI SẢN DÀI HẠN

16

211 Tài sản cố định hữu hình

  2111   Nhà cửa, vật kiến trúc    

  2112   Máy móc, thiết bị    

  2113   Phương tiện vận tải, truyền dẫn    

  2114   Phương tiện quản lý    

  2118   Tài sản cố định khác    

17

212 Tài sản cố định thuê tài chính

18

213 Tài sản cố định vô hình

  2131   Quyền sử dụng đất    

  2133   Quyền phát hành    

  2134   Bản quyền, bằng sáng chế    

  2135   Nhãn hiệu hàng hoá    

  2136   Phần mềm máy vi tính    

  2137   Giấy phép và giấy phép nhượng quyền    

  2138   TSCĐ vô hình khác    

19

214 Hao mòn TSCĐ

  2141   Hao mòn TSCĐ hữu hình    

  2142   Hao mòn TSCĐ thuê tài chính    

  2143   Hao mòn TSCĐ vô hình    

20

221 Đầu tư vào công ty con

21

222 Vốn góp liên doanh

22

223 Đầu tư vào công ty liên kết

23

228 Đầu tư dài hạn khác

24

229 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn

25

241 Xây dựng cơ bản dở dang

  2411   Mua sắm TSCĐ    

  2412   Xây dựng cơ bản    

  2413   Sửa chữa lớn TSCĐ    

26

242 Chi phí trả trước dài hạn

27

243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

28

244 Ký quỹ, ký cược dài hạn

     

   

LOẠI 3 – NỢ PHẢI TRẢ

29

311 Vay ngắn hạn

30

315 Nợ dài hạn đến hạn trả

31

331 Phải trả cho người bán

32

333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

  3331   Thuế GTGT    
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu

  3332   Thuế tiêu thụ đặc biệt    

  3333   Thuế xuất, nhập khẩu    

  3334   Thuế thu nhập doanh nghiệp    

  3335   Thuế thu nhập cá nhân    

  3337   Thuế nhà, đất, tiền thuê đất    

  3338   Các loại thuế khác    

  3339  
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
   

33

334 Phải trả người lao động

  3341   Phải trả công nhân viên    

  3342   Phải trả người lao động khác    

34

335     Chi phí phải trả

35

336     Phải trả nội bộ

36

338 Phải trả, phải nộp khác

  3381   Tài sản thừa chờ giải quyết    

  3382   Kinh phí công đoàn    

  3383   Bảo hiểm xã hội    

  3384   Bảo hiểm y tế    

  3386   Nhận ký quĩ, ký cược ngắn hạn    

  3387   Doanh thu chưa thực hiện    

  3388   Phải trả, phải nộp khác    

37

341 Vay dài hạn

  3411   Vay ngân hàng    

  3412   Vay các đối tượng khác    

38

342 Nợ dài hạn

39

343 Trái phiếu phát hành

3431   Mệnh giá trái phiếu

3432   Chiết khấu trái phiếu

3431   Phụ trội trái phiếu

40

344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

41

347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

42

351 Quĩ dự phòng trợ cấp mất việc làm

43

352 Dự phòng phải trả

44

359 Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch    

LOẠI 4 – VỐN CHỦ SỞ HỮU

45

411 Nguồn vốn kinh doanh

  4111   Vốn đầu tư của chủ sở hữu    
4118   Vốn khác

46

412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản

47

413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái    

48

414 Quỹ đầu tư phát triển    

49

415 Quỹ dự phòng tài chính

50

418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

51

421 Lợi nhuận chưa phân phối
    4211   Lợi nhuận chưa phân phối năm trước    

  4212   Lợi nhuận chưa phân phối năm nay    

52

431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi

  4311   Quỹ khen thưởng    

  4312   Quỹ phúc lợi    

  4313   Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ    

53

441 Nguồn vốn đầu tư XDCB

54

461 Nguồn kinh phí sự nghiệp

4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước

4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

55

466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

LOẠI 5 – DOANH THU

56

511 Doanh thu hoạt động nghiệp vụ
  5111 Thu phí giao dịch chứng khoán
5112 Thu phí niêm yết
5114 Thu phí sử dụng thiết bị đầu cuối
5117   Doanh thu hoạt động cung cấp dịch vụ

5118   Thu khác về hoạt động nghiệp vụ

57

515 Doanh thu hoạt động tài chính
5151 Thu lãi tiền gửi
5152 Thu lãi đầu tư, lợi nhuận được chia
5153 Lãi tỷ giá hối đoái
5158 Thu khác về hoạt động tài chính

58

532 Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ

     

   

LOẠI 6 – CHI PHÍ

59

631 Chi phí hoạt động nghiệp vụ

  6311 Chi phí hoạt động giao dịch chứng khoán

6312 Chi phí hoạt động niêm yết    

6314 Chi phí cho thuê sử dụng thiết bị đầu cuối    

6317 Chí phí hoạt động cung cấp  dịch vụ    

6318 Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác    

60

635 Chi phí tài chính

  6351 Trả lãi tiền vay    

  6352 Chi phí hoạt động đầu tư    

  6353 Lỗ tỷ giá  hối đoái    

  6358 Chi phí tài chính khác    

61

642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

  6421   Chi phí nhân viên

  6422   Chi phí vật liệu

6423   Chi phí công cụ, đồ dùng

6424   Chi phí khấu hao TSCĐ    

6425   Thuế, phí và lệ phí    

6427   Chi phí dịch vụ mua ngoài    

6428   Chi phí khác    

         

LOẠI 7 – THU  NHẬP  KHÁC

62

711 Thu nhập khác

LOẠI 8 –  CHI  PHÍ KHÁC

63

811 Chi phí khác

64

821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

  8211   Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành    

  8212   Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại    

LOẠI 9 – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

65

911 Xác định kết quả kinh doanh

LOẠI 0 – TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

1

001 Tài sản cố định thuê ngoài

2

004 Nợ khó đòi đã xử lý

3

007 Ngoại tệ các loại

4

008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án

 

Phụ lục số 02

MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM

Sở GDCK……………..

Mẫu số B 01 – SGD

Địa chỉ: ……………….. (Ban hành theo TT số 132/2007/TT-BTC

ngày  8/11/2007 của Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

Đơn vị tính:………….

TÀI SẢN

số

Thuyết minh

Số

cuối năm

Số

đầu  năm

1

2

3

4

5

A. tµi s¶n ng¾n h¹n

(100=110+120+ 130+140+150)

100

I. Tiền

110

V.01

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

1. Phải thu khách hàng

131

2. Trả trước cho người bán

132

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

133

4. Các khoản phải thu khác

135

5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

139

(…)

(…)

IV. Hàng tồn kho

140

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

2. Thuế GTGT được khấu trừ

152

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

154

4. Tài sản ngắn hạn khác

158

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

(200 = 210 + 220 + 250 + 260)

200

I. Các khoản phải thu dài hạn

210

1. Phải thu dài hạn của khách hàng

211

2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

212

3. Phải thu dài hạn nội bộ

213

4. Phải thu dài hạn khác

218

5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

(…)

(…)

II. Tài sản cố định

220

1. Tài sản cố định hữu hình

221

V.02

– Nguyên giá

222

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

223

(…)

(…)

2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

V.03

– Nguyên giá

225

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

226

(…)

(…)

3. Tài sản cố định vô hình

227

V.04

– Nguyên giá

228

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

229

(…)

(…)

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

230

 

III. Đầu tư dài hạn

250

1. Đầu tư vào công ty con

251

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

252

3. Đầu tư dài hạn khác

258

4. Dự phòng giảm giá đầu tư  tài chính dài hạn (*)

259

(…)

(…)

 

IV. Tài sản dài hạn khác

260

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

V.05

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

V.10

3 . Tài sản dài hạn khác

268

tæng céng tµI s¶n (270 = 100 + 200)

270

NGUỒN VỐN

2

3

4

5

a. nî ph¶i tr¶ (300 = 310 + 330)

300

I. Nợ ngắn hạn

310

1. Vay và nợ ngắn hạn

311

V.06

2. Phải trả người bán

312

3. Người mua trả tiền trước

313

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

314

V.07

5. Phải trả người lao động

315

6. Chi phí phải trả

316

V.08

7. Phải trả nội bộ

317

8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

319

V.09

9. Dự phòng phải trả ngắn hạn

320

 

II. Nợ dài hạn

330

1. Phải trả dµi h¹n người bán

331

2. Phải trả dài hạn nội bộ

332

3. Phải trả dài hạn khác

333

4. Vay và nợ dài hạn

334

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

335

V.10

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

336

7. Dự phòng phải trả dài hạn

337

8. Quỹ bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao

dịch

338

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)

400

I. Vốn chủ sở hữu

410

V11

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

411

2. Vốn khác của chủ sở hữu

413

3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

415

4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

416

5. Quỹ đầu tư phát triển

417

6. Quỹ dự phòng tài chính

418

7. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

419

8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

420

9. Nguồn vốn đầu tư XDCB

421

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

430

1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

431

2. Nguồn kinh phí

432

3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

433

Tæng céng nguån vèn (440 = 300 + 400)

440

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

 

 

CHỈ TIÊU

Thuyết minh

Số

cuối năm

Số

đầu năm

1. Tài sản cố định thuê ngoài

   
2. Nợ khó đòi đã xử lý      
3. Ngoại tệ các loại      
4. Dự toán chi sự nghiệp, dự án      

LËp, ngµy … th¸ng … n¨m …

Ng­êi lËp biÓu KÕ to¸n tr­ëng Gi¸m ®èc
(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu)

Ghi chú:

(1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số“.

(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

Sở GDCK ……………   Mẫu số B 02 – SGD
Địa chỉ:……………  

(Ban hành theo TT số 132/2007/TT-BTC

ngày  8/11/2007 của Bộ Tài chính)

 

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm………

Đơn vị tính:…………

CHỈ TIÊU

số

Thuyết minh

Năm

nay

Năm

trước

1

2

3

4

5

1. Doanh thu hoạt động nghiệp vụ

01

   
Trong đó:

   
– Thu phí giao dịch chứng khoán

02

   
– Thu phí niêm yết

03

   
– Thu phí sử dụng thiết bị đầu cuối

05

   
– Doanh thu hoạt động cung cấp dịch vụ

06

   
– Thu khác về hoạt động nghiệp vụ

07

   
2. Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ

08

   
3. Doanh thu thuần về hoạt động nghiệp vụ (09 = 01 – 08)

09

   
4. Chi phí hoạt động nghiệp vụ

10

   
Trong đó:

   
– Chi phí hoạt động giao dịch chứng khoán

11

   
– Chi phí hoạt động niêm yết

12

   
– Chi phí cho thuê sử dụng thiết bị đầu cuối

14

   
– Chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ

15

   
– Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác

16

   
5 . Lợi nhuận gộp về hoạt động nghiệp vụ (20 = 09 – 10)

20

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

(1)

   
7. Chi phí tài chính

22

(2)

   
– Trong đó: Chi phí lãi vay

23

   
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp

24

   
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

{30 = 20 + (21 – 22) – 24}

30

   
10. Thu nhập khác

31

   
11. Chi phí khác

32

12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)

40

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)

50

14. Chi phí thuế TNDN hiện hành

15. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

51

52

(3)

(4)

16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

(60 = 50 – 51 – 52)

60

17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

70

 

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với Sở GDCK khi là  công ty cổ phần.

Sở GDCK………………………..

MÉu sè B03-SGD

Địa chỉ:………………………..

(Ban hành theo TT số 132/2007/TT-BTC

ngày  8/11/2007 của Bộ Tài chính)

b¸o c¸o l­u chuyÓn tiÒn tÖ

(Theo ph­¬ng ph¸p trùc tiÕp) (*)

N¨m….

§¬n vÞ tÝnh: ………..

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

A

B

C

1

2

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

   
1. Tiền thu hoạt động nghiệp vụ

01

   
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ

02

   
3. Tiền chi trả cho người lao động

03

   
4. Tiền chi trả lãi vay

04

   
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

05

   
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06

   
7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

07

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

   
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

   
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ

21

   
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ

22

   
3.Tiền mua Trái phiếu, Công trái

23

   
4.Tiền thu hồi Trái phiếu, Công trái

24

   
5.Tiền chi góp vốn vào đơn vị khác

25

   
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

   
7. Tiền thu lãi, lợi nhuận được chia

27

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

   
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

   
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn của chủ sở hữu

31

   
2.Tiền chi trả vốn cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của đơn vị

32

   
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

   
4.Tiền chi trả nợ gốc vay

34

   
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

   
6. Cổ tức đã trả

36

   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

50

   
Tiền đầu kỳ

60

   
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

   
Tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

70

   

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số”.

Sở GDCK……………………….

Địa chỉ:…………………………..

 

Mẫu số B 09 – SGD

(Ban hành theo TT số 132/2007/TT-BTC

ngày  8/11/2007 của Bộ Tài chính)

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Năm …

 

 

I. Đặc điểm hoạt động

1. Hình thức sở hữu vốn: Sở GDCK là công ty thuộc sở hữu nhà nước được tổ chức theo mô hình công ty TNHH một thành viên (công ty cổ phần).

2. Lĩnh vực hoạt động:

3. Ngành nghề hoạt động: Tổ chức và giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán cho các chứng khoán đủ điều kiện niêm yết tại Sở GDCK.

4. Đặc điểm hoạt động của Sở GDCK trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.

…………………………………………………………..

…………………………………………………………..

II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày …./…./…).

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.

 

III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

1. Chế độ kế toán áp dụng: Áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Sở GDCK của Bộ Tài chính

2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

3. Hình thức kế toán áp dụng: Theo hình thức kế toán trên máy vi tính

 

IV. Các chính sách kế toán áp dụng

1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền.

Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.

2. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:

– Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);

– Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính).

3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư:

– Đầu tư vào công ty con;

– Các khoản vốn góp liên doanh;

– Đầu tư vào công ty liên kết;

– Các khoản đầu tư dài hạn khác.

4. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:

– Chi phí trả trước;

– Chi phí khác;

– Phương pháp phân bổ chi phí trả trước.

5. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.

6. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.

7. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

– Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu;

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản;

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá;

– Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.

8. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

– Thu hoạt động nghiệp vụ;

– Doanh thu hoạt động tài chính;

9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính.

10. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

11. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.

V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán

(Đơn vị tính:……)

1. Tiền

Cuối năm

Đầu năm

– Tiền mặt

– Tiền gửi Ngân hàng

– Tiền đang chuyển

Cộng

 

2. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

 

TSCĐ hữu hình khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Số dư đầu năm            
– Mua trong năm

– Đầu tư XDCB hoàn thành

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm            
– Khấu hao trong năm

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị còn lại của TSCĐ

hữu hình

– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

           

– Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay:

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm  đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:

– Giá trị còn lại của TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:

– Giá trị còn lại của TSCĐ tạm thời không được sử dụng

– Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai:

– Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:

 

3. Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:

Khoản mục

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết

bị

Phương tiện vận tải, truyền

dẫn

TSCĐ hữu hình khác

Tài sản cố định vô

hình

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Số dư đầu năm              
– Thuê tài chính trong năm

– Mua lại TSCĐ thuê tài chính

– Tăng khác

– Trả lại TSCĐ thuê tài chính

– Giảm khác

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm              
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm              
– Khấu hao trong năm

– Mua lại TSCĐ thuê tài chính

– Tăng khác

– Trả lại TSCĐ thuê tài chính

– Giảm khác

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

Số dư cuối năm              

Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính

– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

             

* Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm:

* Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm:

* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản:

 

4. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:

 

 

Khoản mục

Quyền

sử dụng đất

Quyền phát

hành

Bản quyền, bằng

sáng chế

TSCĐ vô hình khác

Tổng cộng

Nguyên giá TSCĐ vô hình

Số dư đầu năm            
– Mua trong năm

– Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

(…)

(…)

 

 

 

 

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm            
– Khấu hao trong năm

– Tăng khác

– Thanh lý, nhượng bán

– Giảm khác

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

 

 

(…)

(…)

Số dư cuối năm            
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình
– Tại ngày đầu năm

– Tại ngày cuối năm

           

* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:

 

5. Chi phí trả trước dài hạn

Cuối năm

Đầu năm

– Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ
– Chi phí thành lập doanh nghiệp

– Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn

– Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình

– …

Cộng
6. Vay và nợ ngắn hạn

Cuối năm

Đầu năm

– Vay ngắn hạn

– Nợ dài hạn đến hạn trả

7. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Cuối năm

Đầu năm

– Thuế giá trị gia tăng

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

– Thuế xuất, nhập khẩu

– Thuế thu nhập doanh nghiệp

– Thuế thu nhập cá nhân

– Thuế nhà đất và tiền thuê đất

– Các loại thuế khác

– Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Cộng
8. Chi phí phải trả

Cuối năm

Đầu năm

– Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép

– Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

– Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh

– …

Cộng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

Cuối năm

Đầu năm

– Tài sản thừa chờ giải quyết

– Kinh phí công đoàn

– Bảo hiểm xã hội

– Bảo hiểm y tế

– Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

– Các khoản phải trả, phải nộp khác

Cộng

 

10. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả

a, Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:

  Cuối năm Đầu năm
– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ

– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng

– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến

khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng

– Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại

đã được ghi nhận từ các năm trước

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

 

b, Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Cuối năm Đầu năm

– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế

– Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

 

11. Vốn chủ sở hữu

a, Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Vốn khác của chủ sở hữu

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Chênh lệch

tỷ giá

hối đoái

Nguồn vốn

đầu tư XDCB

Cộng

A

1

2

3

4

5

6

7

Số dư đầu năm trước

– Tăng vốn trong năm

trước

– Lãi trong năm trước

– Tăng khác

– Giảm vốn trong

năm trước

– Lỗ trong năm trước

– Giảm khác

   

 

 

 

 

 

 

 

         
Số dư cuối năm trước Số dư đầu năm nay              
– Tăng vốn trong năm

nay

– Lãi trong năm nay

– Tăng khác

– Giảm vốn trong

năm nay

– Lỗ trong năm nay

– Giảm khác

   

 

 

 

 

 

         
Số dư cuối năm nay              

 

b, Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu                                     Cuối năm         Đầu năm

– Vốn góp của Nhà nước                                                        ……………         …………..

– Vốn góp của các đối tượng khác                                          ……………         …………..

-…….

Cộng                                       …………..          ………….

 

 

c, Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu

Năm nay

Năm trước

– Vốn đầu tư của chủ sở hữu

+ Vốn góp đầu năm

+ Vốn góp tăng trong năm

+ Vốn góp giảm trong năm

+ Vốn góp cuối năm

 

d,  Các quỹ của doanh nghiệp:

– Quỹ đầu tư phát triển

– Quỹ dự phòng tài chính

– Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

 

* Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp

 

đ,  Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu theo qui định của các chuẩn mực kế toán cụ thể.

 

VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh                         (Đơn vị tính:………….)

1. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)

Năm nay          Năm trước

– Thu lãi tiền gửi                                                                      ………….           …………

– Lãi đầu tư, lợi nhuận được chia                                            …………..          …………

– Lãi tỷ giá hối đoái                                                                 ………….           …………

– Thu khác về hoạt động tài chính                                           ………….           …………

 

2. Chi phí tài chính (Mã số 22)

Năm nay          Năm trước

– Trả lãi tiền vay                                                                      …………..          …………

– Lỗ tỷ giá hối đoái                                                                  ………….           …………

– Chi phí khác                                                                          ………….           ………..

3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)

Năm nay

Năm trước
–  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành

– Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm   trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay

– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

 

4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)

Năm nay

Năm trước
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại

– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ

(…)

(…)

– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng

(…)

(…)

– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả

(…)

(…)

– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

 

VII. Những thông tin khác

1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: ………………….

2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:……………………………………….

3. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các kỳ kế toán trước): ……….………………………………………………………………………………………….

4. Thông tin về hoạt động liên tục: …………………………………………………………………..

5. Những thông tin khác. (3) ………………………………………………………………………………………………

 

  Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Phụ lục số 03

DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

 

Số TT

Tên  chứng  từ

Số hiệu

chứng từ

Ban hành theo QĐ số 15/2006-QĐ/BTC

ngày 20/03/2006

Ban hành theo QĐ số 97/2004/QĐ-BTC ngày 9/12/2004

1

2

3

4

5

I. Lao động tiền lương

1

Bảng chấm công

01a-LĐTL

x

2

Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-LĐTL

x

3

Bảng thanh toán tiền lương

02 – LĐTL

x

4

Bảng thanh toán tiền thưởng

03- LĐTL

x

5

Giấy đi đường

04- LĐTL

x

6

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

05-LĐTL

x

7

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

06- LĐTL

x

8

Giấy thanh toán tiền thuê ngoài

07- LĐTL

x

9

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

x

10

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

11- LĐTL

x

II. Hàng tồn kho

1

Phiếu nhập kho

01-VT

x

2

Phiếu xuất kho

02-VT

x

3

Biên bản kiểm nghiệm vật tư

04-VT

x

4

Thẻ kho vật tư

05-VT

x

5

Biên bản kiểm kê vật tư

06-VT

x

6

Bảng kê mua hàng

06-VT

x

III. Tiền tệ

1

Phiếu thu

01-TT

x

2

Phiếu chi

02-TT

x

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

x

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT

x

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

x

6

Biên lai thu tiền

06-TT

x

7

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)

 

08a-TT

x

8

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí)

08b-TT

x

9

Bảng kê chi tiền

09-TT

x

IV. Tài sản cố định

1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

x

2

Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

x

3

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

03-TSCĐ

x

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04-TSCĐ

x

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

x

6

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

06-TSCĐ

x

V. Bán hàng

1

Bảng tính phí giao dịch chứng khoán

01-BH

x

2

Bảng tổng hợp tính phí giao dịch chứng khoán

02-BH

x

3

Biên lai thu phí, lệ phí hoạt động giao dịch chứng khoán, niêm yết, giám sát

x

VI. Chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác

1

Lệnh chuyển tiền của Sở GDCK cho ngân hàng chỉ định

x

2

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

C65 – HD

   

3

Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau

C66a-HD

   

4

Hoá đơn Giá trị gia tăng 01GTKT-3LL    

5

Hoá đơn bán hàng thông thường 02GTGT-3LL    

6

Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05 TTC-LL    

7

Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn 04/GTGT    

8

Chứng từ điện tử      

9

……………………..      

 

——-&——

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT

Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng cho Công ty xổ số kiến thiết. Những nội dung không hướng dẫn trong Thông tư này, Công ty xổ số kiến thiết thực hiện theo Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc “Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong hoạt động kinh doanh”,

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67

BỘ TÀI CHÍNH

Số: 168/2009/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 19  tháng 8  năm 2009

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty xổ số kiến thiết

 

– Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;

– Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày  27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

– Căn cứ Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 01/03/2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số;

Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty xổ số kiến thiết như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các Công ty xổ số kiến thiết.

2. Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng cho Công ty xổ số kiến thiết. Những nội dung không hướng dẫn trong Thông tư này, Công ty xổ số kiến thiết thực hiện theo Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc “Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong hoạt động kinh doanh”, các chuẩn mực Kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán, Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính.

II. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với Công ty xổ số kiến thiết thực hiện theo qui định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và qui định tại Thông tư này. Cụ thể như sau:

1. Sửa đổi tên tài khoản kế toán

1.1. Đổi tên Tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu”

Tài khoản 511 có 5 TK cấp 2:

+ TK 5111 – Doanh thu xổ số;

+ TK 5112 – Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm;

+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ;

+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư;

+ TK 5118 – Doanh thu khác.

1.2. Đổi tên Tài khoản 158 – “Hàng hoá kho bảo thuế” thành “Vé xổ số”

1.3.  Đổi tên Tài khoản 003 – “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược” thành “Vé xổ số nhận bán hộ”

1.4. Đổi tên Tài khoản 008 – “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” thành “Doanh số phát hành xổ số kiến thiết”

1.5. Chuyển Tài khoản 431 – “Quỹ khen thưởng phúc lợi” ở loại 4 – “Vốn chủ sở hữu”, thành Tài khoản loại 3 – “Nợ phải trả” ký hiệu là TK 353 – “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”.

2. Bổ sung Tài khoản

2.1. Tài khoản cấp 1 (Tài khoản trong Bảng Cân đối kế toán)

– Tài khoản 354 – Dự phòng rủi ro trả thưởng;

– Tài khoản 625 – Chi phí trả thưởng;

– Tài khoản 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số;

2.2. Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán

– Tài khoản 005 – Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng;

– Tài khoản 006 – Tài sản, giấy tờ có giá nhận thế chấp.

3. Không dùng một số tài khoản kế toán

Không dùng các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán sau:

+ TK 161 – Chi sự nghiệp;

+ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả;

+ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng;

+ TK 419 – Cổ phiếu quỹ;

+ TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp;

+ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định;

+ TK 611 – Mua hàng;

+ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công;

+ TK 631 – Giá thành sản xuất.

4. Danh mục Tài khoản kế toán áp dụng đối với Công ty xổ số kiến thiết (Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này)

5. Hướng dẫn một số nội dung kế toán đặc thù của Công ty xổ số kiến thiết

5.1. Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán vé xổ số và các loại sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ.

Nguyên tắc hạch toán tài khoản này:

1. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán (theo từng đại lý bán vé xổ số, từng khách hàng có liên quan đến việc mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của đơn vị).

2. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua Ngân hàng).

3. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.

4. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng:

Bên Nợ:

– Giá trị vé xổ số giao cho đại lý đã bán được (theo giá ghi trên từng loại vé         xổ số);

– Trả tiền vé ế cho các đại lý xổ số trường hợp khi giao vé xổ số cho đại lý          nhận tiền ngay;

– Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ;

– Số tiền thừa trả lại cho khách hàng;

– Thuế thu nhập cá nhân phải nộp vào ngân sách nhà nước hộ các đại lý.

Bên Có:

– Đại lý trả tiền bán vé xổ số;

– Số tiền hoa hồng phải trả cho các đại lý bán vé xổ số;

– Số tiền các đại lý bán vé xổ số trả thưởng hộ công ty;

– Giá trị vé xổ số giao cho đại lý theo giá bán trường hợp nhận tiền ngay;

– Phí uỷ quyền trả thưởng phải trả cho các đại lý;

– Khách hàng trả tiền mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ;

– Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;

– Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách          hàng có khiếu nại;

– Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại;

– Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.

Số dư bên Nợ:

Phản ánh số tiền còn phải thu của các đại lý xổ số và các khách hàng khác.

Tài khoản này có thể có số dư bên Có.

Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

A. Đối với hoạt động kinh doanh xổ số

1. Doanh thu bán vé xổ số đã xác định là tiêu thụ, kế toán ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (1311) (Số tiền chưa thu)

Nợ các TK 111, 112 (Số tiền đã thu)

Có TK 511 – Doanh thu (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5111)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

2. Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp vào Ngân sách nhà nước hộ các đại lý bán vé xổ số:

– Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp hộ các đại lý, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (1311)

Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân.

– Khi công ty nộp hộ thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân

Có các TK 111, 112.

3. Số tiền hoa hồng phải trả cho đại lý xổ số được tính trừ vào số phải thu của các đại lý và ghi vào chi phí trực tiếp phát hành xổ số, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (1311).

4. Số tiền phải trả cho các đại lý xổ số về số tiền đại lý đã trả thưởng hộ cho các vé trúng thưởng, được ghi vào chi phí trả thưởng, ghi:

Nợ TK 625 – Chi phí trả thưởng

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (1311).

5. Chi phí uỷ quyền trả thưởng phải trả cho đại lý xổ số đã trả thưởng hộ, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (1311).

6. Khi nhận được tiền bán vé xổ số do đại lý trả công ty, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (1311).

B. Đối với các hoạt động kinh doanh khác:

1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư xuất bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu của khách hàng nhưng chưa thu, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu (5112, 5113, 5117, 5118).

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

2. Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại, ghi:

Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

3. Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền được giảm giá của lượng hàng đã bán cho khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lượng hàng hoá ghi trong hợp đồng, nếu khách hàng chưa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ số tiền phải thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán, ghi:

Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT của hàng bán bị

giảm giá)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (Tổng số tiền giảm giá).

4. Nhận được tiền do khách hàng trả (Kể cả tiền lãi của số nợ – nếu có) liên quan đến sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp, ghi:

Nợ các TK 111, 112,….

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi).

5. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

6. Số chiết khấu thương mại phải trả cho người mua trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:

Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

7. Nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,….

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

8. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:

Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự phòng)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số chưa lập dự phòng)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

Đồng thời, ghi đơn vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó.

9. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính:

– Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

– Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

5.2. Tài khoản 158 – Vé xổ số

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại vé xổ số của đơn vị.

Nguyên tắc hạch toán tài khoản này:

1. Giá trị các loại vé xổ số phản ánh trên tài khoản 158 phải được hạch toán chi tiết theo từng loại vé xổ số.

2. Giá trị vé xổ số được phản ánh trên Tài khoản 158 phải theo giá thực tế hình thành. Nội dung giá thực tế của vé xổ số được xác định theo từng nguồn nhập:

– Giá thực tế của vé xổ số mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hoá đơn cộng (+), chi phí vận chuyển, bốc xếp.

– Giá thực tế của vé xổ số thuê ngoài in, bao gồm: giá trị giấy in xuất thuê ngoài in cộng (+) với chi phí thuê ngoài in và chi phí vận chuyển, bốc xếp (nếu bên thuê in chịu chi phí).

– Giá thực tế vé xổ số tự in, bao gồm: Giá thực tế của nguyên vật liệu xuất để in và chi phí in.

– Giá thực tế vé xổ số nhận của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực, bao gồm: Giá thực tế vé xổ số do Hội đồng kiến thiết khu vực giao cộng (+) với chi phí vận chuyển, bốc dỡ.

3. Giá trị thực tế vé xổ số xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá thực tế xuất kho của nguyên vật liệu.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 158 – Vé xổ số:

Bên Nợ:

– Giá trị thực tế của vé xổ số nhập kho do tự in, do mua ngoài, thuê ngoài in, hoặc nhận của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực.

Bên Có:

– Giá trị thực tế vé xổ số xuất cho đại lý (giá thực tế vé xổ số phát hành);

– Giá trị thực tế vé xổ số còn tồn kho phải tiêu huỷ do đã quay số mở thưởng;

– Giá trị thực tế vé xổ số xuất cho các Công ty xổ số kiến thiết (đối với công ty in xổ số, Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực).

Số dư bên Nợ:

Giá trị thực tế các loại vé xổ số tồn kho.

Tài khoản 158 – Vé xổ số, có 5 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1581- Vé xổ số truyền thống: Phản ánh giá trị thực tế hiện có và tình hình biến động của loại vé xổ số truyền thống.

– Tài khoản 1582- Vé xổ số cào: Phản ánh giá trị thực tế hiện có và tình hình biến động của loại vé xổ số cào.

– Tài khoản 1583- Vé xổ số bóc: Phản ánh giá trị thực tế hiện có và tình hình biến động của loại vé xổ số bóc.

– Tài khoản 1584- Vé xổ số lô tô: Phản ánh giá trị thực tế hiện có và tình hình biến động của loại vé xổ số lô tô.

– Tài khoản 1585- Vé xổ số điện toán: Phản ánh giá trị thực tế hiện có và tình hình biến động của loại vé xổ số điện toán.

Tuỳ thuộc vào việc bổ sung các loại vé xổ số khác mà tài khoản 158 – Vé xổ số – được mở thêm các tài khoản cấp 2 phù hợp.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

1. Giá trị thực tế của vé xổ số mua ngoài nhập kho, ghi:

Nợ TK 158 – Vé xổ số (TK cấp 2 phù hợp)

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

2. Giá thành thực tế của vé xổ số tự in hoặc thuê ngoài in nhập kho, ghi:

Nợ TK 158 – Vé xổ số (TK cấp 2 phù hợp)

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

3. Giá trị thực tế vé xổ số nhận của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực, ghi:

Nợ TK 158 – Vé xổ số (TK cấp 2 phù hợp)

Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác (3388)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

4. Giá trị thực tế vé xổ số xuất cho đại lý, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số

Có TK 158 – Vé xổ số (TK cấp 2 phù hợp).

Đồng thời, kế toán phải phản ánh doanh số vé xổ số đã phát hành cho đại lý theo giá bán (giá ghi trên vé xổ số).

Nợ TK 008- Doanh số phát hành xổ số kiến thiết.

5. Giá thực tế vé xổ số còn tồn kho phải thanh huỷ do đã quay số mở thưởng, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số

Có TK 158 – Vé xổ số (TK cấp 2 phù hợp).

6. Giá trị thực tế vé xổ số do Công ty in xuất bán hoặc xuất vé xổ số in gia công trả cho các Công ty xổ số, kế toán của Công ty in, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 158 – Vé xổ số (TK cấp 2 phù hợp).

5.3. Tài khoản 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp

Phản ánh số trích lập và thanh toán bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

1. Hàng tháng, trích bảo hiểm thất nghiệp theo quy định vào chi phí kinh doanh, quản lý, ghi:

Nợ các TK 622, 626, 627,641,642,…

Có TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp.

2. Khi nộp bảo hiểm thất nghiệp cho cơ quan quản lý, ghi:

Nợ TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp

Có các TK 111, 112.

5.4. Tài khoản 354 – Dự phòng rủi ro trả thưởng

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, sử dụng quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng.

Dự phòng rủi ro trả thưởng được trích lập hàng năm tính vào chi phí phát hành xổ số dùng để làm nguồn chi trả thưởng trong trường hợp tỷ lệ trả thưởng thực tế trong năm lớn hơn tỷ lệ trả thưởng xây dựng hoặc kế hoạch. Số dư quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng sử dụng không hết được chuyển sang năm sau.

Dự phòng rủi ro trả thưởng chỉ được trích lập trong trường hợp: trong năm tài chính, tỷ lệ trả thưởng thực tế của Công ty xổ số kiến thiết nhỏ hơn tỷ lệ trả thưởng xây dựng hoặc tỷ lệ trả thưởng kế hoạch theo quy định của cơ chế tài chính.

Việc trích lập dự phòng rủi ro trả thưởng chỉ áp dụng đối với các loại hình sản phẩm xổ số truyền thống, xổ số lô tô, xổ số cào biết kết quả ngay và xổ số bóc biết kết quả ngay.

Mức trích lập quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng theo đúng quy định của cơ chế tài chính.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 354 – Dự phòng rủi ro trả thưởng:

Bên Nợ:

Dự phòng rủi ro trả thưởng giảm do bù đắp chi trả thưởng trong trường hợp tỷ lệ trả thưởng thực tế trong năm lớn hơn tỷ lệ trả thưởng xây dựng hoặc kế hoạch.

Bên Có:

Dự phòng rủi ro trả thưởng tăng do trích lập.

Số dư bên Có:

Dự phòng rủi ro trả thưởng hiện có số dư cuối kỳ.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

1. Khi trích lập dự phòng rủi ro trả thưởng, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6264)

Có TK 354 – Dự phòng rủi ro trả thưởng.

2. Khi sử dụng dự phòng rủi ro trả thưởng bù đắp số chi trả thưởng, ghi:

Nợ TK 354 – Dự phòng rủi ro trả thưởng

Có TK 625 – Chi phí trả thưởng.

5.5. Tài khoản 511 – Doanh thu

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán xổ số, doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư và doanh thu khác.

Nguyên tắc hạch toán tài khoản này:

1. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 511 “Doanh thu” về  doanh thu bán xổ số, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư và doanh thu bán hàng đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ.

2. Doanh thu bán xổ số, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu được phản ánh trên Tài khoản 511 theo giá bán chưa có thuế GTGT.

Đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT thì doanh thu được phản ánh trên Tài khoản 511 theo giá thanh toán.

3. Khi xuất vé xổ số gia công trả cho các công ty xổ số, thì doanh thu được phản ánh trên Tài khoản 511 là số tiền gia công vé xổ số cho các công ty xổ số phải trả theo giá chưa có thuế GTGT.

4. Tài khoản 511 phải được hạch toán chi tiết theo từng loại doanh thu xổ số, theo từng loại sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.

5. Trường hợp xuất giao vé xổ số cho các đại lý và nhận tiền ngay nhưng chưa xác định vé xổ số đã bán trong kỳ thì số tiền nhận trước khi giao vé xổ số cho các đại lý không được hạch toán vào TK 511 “Doanh thu” mà được hạch toán vào bên Có TK 1311 “Phải thu đại lý xổ số”. Chỉ hạch toán doanh thu vào TK 511 về số vé xổ số đại lý đã bán được trong kỳ.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 511 – Doanh thu:

Bên Nợ:

– Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc số thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán vé xổ số, doanh thu của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ kế toán;

– Doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

– Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Bên Có:

Doanh thu bán xổ số, doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và doanh thu cung cấp dịch vụ.

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 511 – Doanh thu, có 5 tài khoản cấp 2.

– Tài khoản 5111 – Doanh thu xổ số: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của các loại xổ số được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.

Tài khoản 5111 – Doanh thu xổ số: Có 5 Tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 51111 – Doanh thu xổ số truyền thống;

+ Tài khoản 51112 – Doanh thu xổ số cào;

+ Tài khoản 51113 – Doanh thu xổ số bóc;

+ Tài khoản 51114 – Doanh thu xổ số lô tô;

+ Tài khoản 51115 – Doanh thu xổ số điện toán.

– Tài khoản 5112 – Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá được xác định đã bán trong kỳ kế toán;

– Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng trong kỳ kế toán;

– Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Phản ánh doanh thu cho thuê và doanh thu bán bất động sản đầu tư;

– Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Phản ánh doanh thu khác ngoài doanh thu đã được phản ánh ở TK 5111, 5112, 5113, 5117.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

1. Căn cứ vào chứng từ thanh toán bán vé xổ số với đại lý, kế toán xác định và phản ánh doanh thu bán vé xổ số, ghi:

Nợ TK 1311 – Phải thu đại lý xổ số (Số tiền còn phải thu)

Nợ các TK 111, 112 (Số tiền đã thu)

Có TK 5111 – Doanh thu xổ số

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

2. Khi nhận được tiền của đại lý thanh toán tiền bán vé xổ số, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 1311 – Phải thu đại lý xổ số.

3. Xác định và phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính trên doanh thu bán vé xổ số, ghi:

Nợ TK 5111 – Doanh thu xổ số

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

4. Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

5. Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính trên doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ (nếu có), ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

6. Trường hợp đơn vị có bán hàng trả chậm, trả góp, có cho thuê tài sản nhận tiền trước nhiều kỳ kế toán …: (Đơn vị hạch toán kế toán theo Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành).

7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu

Có TK 521 – Chiết khấu thương mại

Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại

Có TK 532 – Giảm giá hàng bán.

8. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

5.6. Tài khoản 625 – Chi phí trả thưởng

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đã trả thưởng cho các loại vé xổ số trúng thưởng trong kỳ hạch toán.

Nguyên tắc hạch toán tài khoản này:

1. Chi phí trả thưởng hạch toán trên tài khoản này gồm:

– Chi phí trả thưởng do công ty trả thưởng trực tiếp cho người trúng thưởng;

– Chi phí trả thưởng qua đại lý được uỷ quyền trả thưởng cho khách hàng trúng thưởng;

– Chi phí trả thưởng phân bổ về xổ số liên kết.

2. Tài khoản này không phản ánh số tiền trả thưởng hộ các công ty xổ số kiến thiết khác.

3. Tài khoản 625 phải hạch toán chi tiết chi phí trả thưởng theo từng loại vé xổ số trúng thưởng.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 625 – Chi phí trả thưởng:

Bên Nợ:

– Chi phí trả thưởng do công ty trả thưởng trực tiếp;

– Chi phí trả thưởng qua đại lý được uỷ quyền;

– Chi phí trả thưởng các giải thưởng của vé xổ số liên kết nhận phân bổ theo quy định của Hội đồng xổ số liên kết.

Bên Có:

– Kết chuyển số chi phí trả thưởng vào bên Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”;

– Kết chuyển số chênh lệch chi phí trả thưởng thực tế trong năm lớn hơn tỷ lệ trả thưởng xây dựng hoặc kế hoạch vào quỹ dự phòng trả thưởng.

Tài khoản 625 – “Chi phí trả thưởng” không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 625 – “Chi phí trả thưởng”, có 5 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 6251 – Chi phí trả thưởng xổ số truyền thống: Phản ánh chi phí đã trả thưởng cho các vé trúng thưởng loại hình xổ số truyền thống;

+ Tài khoản 6252 – Chi phí trả thưởng xổ số cào: Phản ánh chi phí đã trả thưởng cho các vé trúng thưởng loại hình xổ số cào;

+ Tài khoản 6253 – Chi phí trả thưởng xổ số bóc: Phản ánh chi phí đã trả thưởng cho các vé trúng thưởng loại hình xổ số bóc;

+ Tài khoản 6254 – Chi phí trả thưởng xổ số lô tô: Phản ánh chi phí đã trả thưởng cho các vé trúng thưởng loại hình xổ số lô tô;

+ Tài khoản 6255 – Chi phí trả thưởng xổ số điện toán: Phản ánh chi phí đã trả thưởng cho các vé trúng thưởng loại hình xổ số điện toán.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

1. Khi xuất tiền chi trả thưởng cho khách hàng có vé xổ số trúng thưởng, ghi:

Nợ TK 625 – Chi phí trả thưởng (Tài khoản cấp 2 phù hợp)

Có các TK 111, 112.

2. Khi nhận được hồ sơ trả thưởng của các đại lý được uỷ quyền đã trả thưởng hộ các vé trúng thưởng cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 625 – Chi phí trả thưởng (Tài khoản cấp 2 phù hợp)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (1311).

3. Khi xuất tiền trả cho đại lý trả thưởng hộ các vé trúng thưởng được uỷ quyền, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (1311)

Có các TK 111, 112.

4. Khi nhận được các chứng từ phân bổ chi phí trả thưởng các vé trúng thưởng của vé xổ số phát hành theo hình thức liên kết các công ty xổ số trong khu vực, ghi:

Nợ TK 625 – Chi phí trả thưởng (Tài khoản cấp 2 phù hợp)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).

5. Cuối kỳ, kết chuyển số chênh lệch chi phí trả thưởng thực tế trong năm lớn hơn tỷ lệ trả thưởng xây dựng hoặc kế hoạch vào quỹ dự phòng trả thưởng, ghi:

Nợ TK 354 – Dự phòng rủi ro trả thưởng

Có TK 625 – Chi phí trả thưởng.

6. Cuối kỳ, kết chuyển số chi phí trả thưởng vào bên Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 625 – Chi phí trả thưởng.

5.7. Tài khoản 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số

Tài khoản này dùng để phản ánh các loại chi phí liên quan trực tiếp đến việc phát hành xổ số (không bao gồm chi phí trả thưởng) phát sinh trong kỳ hạch toán.

Nguyên tắc hạch toán tài khoản này:

1. Chi phí trực tiếp phát hành xổ số, gồm:

– Chi phí cho các đại lý;

– Chi phí quay số mở thưởng, giám sát;

– Chi phí chống số đề;

– Chi phí dự phòng rủi ro trả thưởng;

– Chi phí vé xổ số;

– Chi phí thông tin kết quả mở thưởng;

– Chi phí đóng góp cho Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực;

– Chi phí trực tiếp phát hành khác.

2. Chỉ hạch toán vào TK 626 các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc phát hành xổ số. Không hạch toán vào tài khoản này các chi phí sau:

– Chi phí trả thưởng;

– Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh khác;

– Chi phí quản lý doanh nghiệp;

– Chi phí khác;

– Chi phí tài chính;

– Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.

3. Chi phí trực tiếp phát hành xổ số trên tài khoản 626 phải được chi tiết theo từng nội dung chi phí, cho từng loại vé xổ số.

4. Khoản chi đóng góp hoạt động của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực hàng năm là khoản thực chi đóng góp do Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực thống nhất nhưng không vượt quá mức đóng góp hàng năm theo quy định. Trường hợp chi luân phiên thì phải đảm bảo chi đúng nội dung quy định, có chứng từ hợp pháp, hợp lệ và không được vượt quá mức luỹ kế đóng góp của các năm cộng lại. Sau khi chi phải quyết toán và được Hội đồng phê duyệt và thực hiện công khai theo qui định.

5. Cuối kỳ toàn bộ chi phí trực tiếp phát hành xổ số sau khi trừ các khoản được giảm trừ theo quy định được kết chuyển sang bên Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số:

Bên Nợ:

Chi phí trực tiếp phát hành xổ số theo quy định phát sinh trong kỳ.

Bên Có:

– Các khoản giảm trừ chi phí trực tiếp phát hành xổ số theo quy định phát sinh trong kỳ;

– Kết chuyển chi phí trực tiếp phát hành xổ số vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 626 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 626 – Chi phí phát hành xổ số, có 8 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 6261 – Chi phí cho các đại lý: Phản ánh chi phí phải trả cho đại lý phát hành xổ số, gồm: Hoa hồng đại lý, chi phí uỷ quyền trả thưởng cho khách hàng trúng thưởng phát sinh trong kỳ.

Khi thanh toán tiền cho đại lý, công ty xổ số có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phải nộp của các đại lý theo quy định của Luật thuế hiện hành được ghi nhận vào TK 3335 “Thuế thu nhập cá nhân” đồng thời Công ty có trách nhiệm làm thủ tục để nộp thuế cho Nhà nước.

+ Tài khoản 6262 – Chi phí quay số mở thưởng, giám sát: Phản ánh chi phí phải trả cho việc quay số mở thưởng và công tác giám sát của Hội đồng giám sát xổ số phát sinh trong kỳ, gồm: Chi phí thuê hội trường (nếu có), chi phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên hội đồng giám sát xổ số thực hiện nhiệm vụ giám sát quay số mở thưởng, giám sát thu hồi, thanh huỷ vé, chi phí khác phục vụ cho công tác quay số mở thưởng hoặc nhận chi phí phân bổ từ việc quay số mở thưởng chung.

+ Tài khoản 6263 – Chi phí chống số đề: Phản ánh chi phí phải trả cho hoạt động chống số đề phát sinh trong kỳ, như: Chi hỗ trợ cho Công an của địa phương trực tiếp thực hiện công tác điều tra, khám phá, thụ lý vụ án chống số đề.

Chi phí chống số đề này được chi trực tiếp cho cơ quan Công an thực hiện chống số đề.

+ Tài khoản 6264 – Chi phí dự phòng rủi ro trả thưởng: Phản ánh số trích lập dự phòng rủi ro trả thưởng trong năm theo quy định. Dự phòng rủi ro trả thưởng phải theo dõi chi tiết theo từng loại hình xổ số.

+ Tài khoản 6265 – Chi phí về vé xổ số: Phản ánh giá thành thực tế số vé xổ số phát hành trong kỳ bao gồm toàn bộ số vé đã giao cho các đại lý và số vé còn trong kho nhưng đã quay số mở thưởng.

+ Tài khoản 6266 – Chi phí thông tin kết quả mở thưởng: Phản ánh số chi phí để đưa thông tin kết quả mở thưởng trên Đài phát thanh, truyền hình và các phương tiện thông tin đại chúng khác, chi phí in tờ rơi kết quả mở thưởng phục vụ khách hàng và đại lý.

+ Tài khoản 6267 – Chi phí đóng góp cho Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực: Phản ánh chi phí đóng góp cho Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực hàng năm. Trường hợp Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực áp dụng hình thức chi luân phiên thì nội dung chi Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực gồm: Chi công tác phục vụ kiểm tra, chi phụ cấp kiêm nhiệm của Ban thường trực hội đồng, chi phí hội họp, khen thưởng cho tập thể, cá nhân, chi lao động thuê ngoài làm công tác chung cho hội đồng và các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hội đồng.

Các khoản chi phải có chứng từ hợp pháp, hợp lệ và phải được quyết toán được Hội đồng phê duyệt.

+ Tài khoản 6268 – Chi phí trực tiếp phát hành khác: Phản ánh các chi phí trực tiếp phát hành xổ số phát sinh trong năm chưa được phản ánh vào các TK 6261 đến TK 6267, gồm: Chi phí nhân viên trực tiếp phát hành xổ số, chi phí khấu hao, sửa chữa TSCĐ, chi phí bằng tiền khác.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

1. Khi thanh toán cho các đại lý về tiền hoa hồng đại lý, phí uỷ quyền trả thưởng cho khách hàng trúng thưởng bằng tiền mặt, tiền gửi hoặc trừ vào số tiền phát hành vé số của đại lý, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6261)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (Trường hợp trừ vào số tiền

phát hành vé số của đại lý)

Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (Số thuế phải khấu trừ).

2. Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến việc quay số mở thưởng, giám sát quay số mở thưởng, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6262)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 331,…

3. Khi nhận phân bổ chi phí quay số mở thưởng trong trường hợp quay số mở thưởng chung, căn cứ vào các chứng từ phân bổ chi phí, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6262)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).

Khi xuất tiền thanh toán, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)

Có các TK 111, 112.

4. Khi chi tiền hỗ trợ chống số đề cho cơ quan công an thực hiện công tác điều tra, khám phá, thụ lý vụ án số đề đưa ra xét xử về hoạt động chống số đề, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6263)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112.

5. Cuối năm, doanh nghiệp phải xác định số dự phòng rủi ro trả thưởng phải lập và tiến hành trích lập quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6264)

Có TK 354 – Dự phòng rủi ro trả thưởng.

6. Khi xuất kho vé xổ số các loại giao cho các đại lý, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6265 – Giá trị của vé phát

hành kỳ này theo giá thành thực tế)

Có TK 158 – Vé xổ số.

Đồng thời, ghi đơn bên Nợ TK 008 – Doanh số phát hành xổ số kiến thiết (Giá trị  theo mệnh giá ghi trên vé số).

7. Cuối kỳ, xác định số vé xổ số còn tồn trong kho đã quay số mở thưởng để tính hết vào chi phí trực tiếp phát hành xổ số trong kỳ, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6265)

Có TK 158 – Vé xổ số.

8. Khi phát sinh các chi phí để đưa thông tin kết quả mở thưởng, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6266)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 331,…

9. Tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên trực tiếp phục vụ phát hành xổ số, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (62681)

Có TK 334 – Phải trả người lao động.

10. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của nhân viên trực tiếp phục vụ phát hành xổ số tính trên số tiền lương, tiền công phải trả theo chế độ quy định, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (62681)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382,3383,3384,3389).

11. Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân viên trực tiếp phục vụ phát hành xổ số (nếu có), ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (62681)

Có TK 335 – Chi phí phải trả.

Khi nhân viên trực tiếp phục vụ phát hành xổ số nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải trả về tiền lương nghỉ phép của nhân viên trực tiếp phát hành xổ số, ghi:

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả

Có TK 334 – Phải trả người lao động.

12. Định kỳ, trích khấu hao tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho phát hành xổ số, như: Thiết bị quay số mở thưởng, hội trường chuyên dùng để quay số mở thưởng, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (62682)

Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (2141).

13. Khi phát sinh các chi phí bằng tiền khác phục vụ trực tiếp cho phát hành xổ số, ghi:

Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (62688)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112.

14. Cuối kỳ, xác định và kết chuyển số sử dụng quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng bù đắp chi trả thưởng trong trường hợp tỷ lệ trả thưởng thực tế trong năm lớn hơn tỷ lệ trả thưởng xây dựng hoặc kế hoạch, ghi:

Nợ TK 354 – Dự phòng rủi ro trả thưởng

Có TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6264).

15. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí trực tiếp phát hành xổ số vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số.

5.8. Tài khoản 003 – Vé xổ số nhận bán hộ

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vé xổ số nhận bán hộ các công ty xổ số kiến thiết khác theo mệnh giá ghi trên vé số.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 003 – Vé xổ số nhận bán hộ:

Bên Nợ:

Giá trị vé xổ số nhận bán hộ theo mệnh giá.

Bên Có:

Giá trị vé xổ số đã bán hoặc đã trả lại cho doanh nghiệp nhờ bán.

Số dư bên Nợ:

Giá trị vé xổ số nhận bán hộ chưa bán được hoặc chưa trả lại cho đơn vị nhờ bán.

Khi nhận vé bán hộ doanh nghiệp phải chi tiết theo từng loại vé của từng doanh nghiệp xổ số kiến thiết.

Vé xổ số khi đã bán được, ngoài việc ghi Có TK 003 theo mệnh giá, còn phải ghi trong sổ kế toán các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán về nghiệp vụ bán hàng và thanh toán với đơn vị có hàng gửi bán.

5.9. Tài khoản 005 – Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng

Tài khoản 005 dùng để phản ánh giá trị các loại công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng tại đơn vị. Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng là những dụng cụ có giá trị tương đối lớn và thời gian sử dụng dài, yêu cầu phải được quản lý chặt chẽ kể từ khi xuất dùng đến khi báo hỏng.

Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng phải được hạch toán chi tiết cho từng loại, theo từng nơi sử dụng và theo từng người chịu trách nhiệm vật chất. Trong từng loại công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng phải hạch toán chi tiết theo các chỉ tiêu số lượng, đơn giá, thành tiền.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 005 – Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng:

Bên Nợ: Giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền tăng do xuất ra để sử dụng.

Bên Có: Giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền giảm do báo hỏng, mất và các nguyên nhân khác.

Số dư bên Nợ: Giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền hiện đang sử dụng tại đơn vị.

Các bộ phận hoặc cá nhân được giao quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ lâu bền có trách nhiệm quản lý chặt chẽ không để mất mát, hư hỏng.

Khi công cụ, dụng cụ lâu bền bị hỏng, mất, bộ phận được giao quản lý, sử dụng phải làm giấy bảo hỏng hoặc báo mất tài sản có đại diện của bộ phận và cá nhân người được giao quản lý, sử dụng ký xác nhận để làm căn cứ xác định trách nhiệm vật chất.

5.10. Tài khoản 006 – Tài sản, giấy tờ có giá nhận thế chấp

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các tài sản, giấy tờ có giá nhận thế chấp được ghi theo mệnh giá.

Doanh nghiệp xổ số phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại tài sản, từng thứ giấy tờ có giá theo mệnh giá và thời gian đáo hạn.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 006 – Tài sản, giấy tờ có giá nhận thế chấp:

Bên Nợ: Giá trị các loại tài sản, giấy tờ có giá theo mệnh giá nhận thế chấp của các đại lý, tổ chức.

Bên Có: Giá trị các loại tài sản, giấy tờ có giá trả lại cho các đại lý, tổ chức.

Số dư bên Nợ: Giá trị các loại tài sản, giấy tờ có giá hiện có doanh nghiệp xổ số đang nhận thế chấp.

5.11. Tài khoản 008 – Doanh số phát hành xổ số kiến thiết

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh số các loại vé xổ số công ty xổ số giao cho đại lý trong kỳ và tình hình thanh toán giá trị vé xổ số đã phát hành giữa công ty xổ số và đại lý.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 008 – Doanh số phát hành xổ số kiến thiết:

Bên Nợ:

Giá trị vé xổ số công ty xổ số giao cho các đại lý theo mệnh giá.

Bên Có:

– Giá trị vé xổ số các đại lý đã bán và đã thanh toán cho công ty xổ số.

– Giá trị vé xổ số ế không bán được, đại lý xổ số đã trả lại cho công ty xổ số.

Số dư bên Nợ:

Giá trị vé xổ số theo mệnh giá đang ở các đại lý.

Công ty xổ số phải mở sổ chi tiết theo dõi theo từng đại lý, từng loại vé theo từng đợt giao và thanh toán vé xổ số.

III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Báo cáo tài chính năm

Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các công ty xổ số kiến thiết bao gồm 4 biểu báo cáo sau:

– Bảng Cân đối kế toán:                                                 Mẫu số B 01 – XS

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:                      Mẫu số B 02 – XS

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:                                          Mẫu số B 03 – XS

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính:                             Mẫu số B 09 – XS

2. Báo cáo tài chính giữa niên độ

Các công ty xổ số kiến thiết phải lập 4 biểu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ như sau:

– Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ):

Mẫu số B 01a – XS

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ):                                                                                                                                                  Mẫu số B 02a – XS

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ):

Mẫu số B 03a – XS

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:    Mẫu số B 09a – XS

3. Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các công ty xổ số kiến thiết (Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này)

4. Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính năm

4.1. Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B01 – XS):

– Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu của báo cáo này năm trước;

– Số liệu ghi vào cột 4 “Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được hướng dẫn như sau:

(Sau đây chỉ hướng dẫn nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu (khoản mục) có sửa đổi bổ sung để ghi số liệu vào cột 4 “Số cuối năm” của báo cáo này năm nay. Các chỉ tiêu (khoản mục) không có sửa đổi, bổ sung thì được lập theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành (Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp)).

Dự phòng rủi ro trả thưởng (Mã số 321)

Chỉ tiêu này phản ánh Dự phòng rủi ro trả thưởng hiện có tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư có TK 354 “Dự phòng rủi ro trả thưởng” trên sổ kế toán TK 354.

Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 323)

Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư có TK 353 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên sổ kế toán TK 353.

Vé xổ số nhận bán hộ (Chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị vé xổ số nhận bán hộ chưa thanh quyết toán với các công ty xổ số kiến thiết khác tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 003 “Vé xổ số nhận bán hộ” trên Sổ kế toán TK 003.

Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng (Chỉ tiêu ngoài bảng CĐKT)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 005 “Công cụ dụng cụ lâu bền đang sử dụng” trên sổ kế toán TK 005.

Tài sản, giấy tờ có giá nhận thế chấp (Chỉ tiêu ngoài bảng CĐKT)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản, giấy tờ có giá nhận thế chấp tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 006 “Tài sản, giấy tờ có giá nhận thế chấp” trên sổ kế toán TK 006.

Doanh số phát hành xổ số kiến thiết (Chỉ tiêu ngoài bảng CĐKT)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh số phát hành xổ số kiến thiết tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 008 “Doanh số phát hành xổ số kiến thiết” trên sổ kế toán tài khoản 008.

4.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 – XS)

4.2.1. Nội dung vµ kÕt cÊu báo cáo

Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty xổ số kiến thiết, bao gồm kết quả kinh doanh xổ số và kết quả kinh doanh khác.

B¸o c¸o gåm  cã 5 cét:

– Cét sè 1: C¸c chØ tiªu b¸o c¸o;

– Cét sè 2: M· sè cña c¸c chØ tiªu t­¬ng øng;

– Cét sè 3: Sè hiÖu t­¬ng øng víi c¸c chØ tiªu cña b¸o c¸o nµy ®­îc thÓ hiÖn chØ tiªu trªn B¶n thuyÕt minh b¸o c¸o tµi chÝnh;

– Cét sè 4: Tæng sè ph¸t sinh trong kú b¸o c¸o n¨m;

– Cét sè 5: Sè liÖu cña n¨m tr­íc (®Ó so s¸nh).

4.2.2. Cơ sở lập báo cáo

– Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.

– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

4.2.3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

– “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất.

– Số hiệu ghi vào cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm.

– Số liệu ghi vào cột 5 “Năm trước” của báo cáo kỳ này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.

– Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “Năm nay”, như sau:

Doanh thu (Mã số 01)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán vé xổ số, bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của công ty xổ số kiến thiết. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu” và Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” trong năm báo cáo trên sổ Cái.

Mã số 01 = Mã số 01.1 + Mã số 01.2

Doanh thu kinh doanh xổ số (Mã số 01.1)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán vé xổ số trong kỳ báo cáo của công ty xổ số kiến thiết.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 5111 – “Doanh thu xổ số” trong năm báo cáo trên sổ kế toán TK 511.

Mã số 01.1 = Mã số 01.1.1 + Mã số 01.1.2 + Mã số 01.1.3 + Mã số 01.1.4 +

Mã số 01.1.5

Xổ số truyền thống (Mã số 01.1.1)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán vé xổ số truyền thống trong kỳ báo cáo của công ty xổ số kiến thiết. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 51111 “Doanh thu xổ số truyền thống”.

Xổ số cào (Mã số 01.1.2)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán vé xổ số cào trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 51112 “Doanh thu xổ số cào”.

Xổ số bóc (Mã số 01.1.3)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán vé xổ số bóc trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 51113 “Doanh thu xổ số bóc”.

Xổ số lô tô (Mã số 01.1.4)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán vé xổ số lô tô trong kỳ báo cáo. Số hiệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 51114 – “Doanh thu xổ số lô tô”.

Xổ số điện toán (Mã số 01.1.5)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán vé xổ số điện toán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 51115 “Doanh thu xổ số điện toán”.

Doanh thu kinh doanh khác (Mã số 01.2)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có các TK 5112, 5113, 5117, 5118 và TK 512.

Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong n¨m, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu” và TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” đối ứng với bên Có các TK 521 “Chiết khấu thương mại”,       TK 531 “Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “Giảm giá hàng bán”, TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.

Giảm trừ doanh thu kinh doanh xổ số (Mã số 02.1)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu xổ số hàng năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 5111 “Doanh thu xổ số” đối ứng với bên Có các TK 521, 531, 532 và TK 333 (3331, 3332).

Các khoản giảm trừ kinh doanh xổ số được phản ánh chi tiết theo từng loại hình kinh doanh xổ số.

Xổ số truyền thống (Mã số 02.1.1)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu xổ số truyền thống trong năm.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 51111 “Doanh thu xổ số truyền thống” đối ứng với bên Có các TK 521, 531, 532 và TK 333 (3331, 3332).

Xổ số cào (Mã số 02.1.2)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu xổ số cào trong năm.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 51112 “Doanh thu xổ số cào” đối ứng với bên Có các TK 521, 531, 532 và TK 333 (3331, 3332).

Xổ số bóc (Mã số 02.1.3)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu xổ số bóc trong năm.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 51113 “Doanh thu xổ số bóc” đối ứng với bên Có các TK 521, 531, 532 và TK 333 (3331, 3332).

Xổ số lô tô (Mã số 02.1.4)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản giảm trừ vào tổng doanh thu xổ số lô tô trong năm.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 51114 đối ứng với bên Có các TK 521, 531, 532 và TK 333 (3331, 3332).

Xổ số điện toán (Mã số 02.1.5)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản giảm trừ vào tổng doanh thu xổ số điện toán trong năm.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 51115 đối ứng với bên Có các TK 521, 531, 532 và TK 333 (3331, 3332).

Giảm trừ doanh thu khác (Mã số 02.2)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản giảm trừ vào doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư và doanh thu khác trong năm.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh luỹ kế bên Nợ các TK 5112, 5113, 5117, 5118 đối ứng với bên Có các TK 521, 531, 532 và TK 333 (3331, 3332, 3333).

Doanh thu thuần (Mã số 10)

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán vé xổ số, bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của công ty xổ số kiến thiết.

Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02

Doanh thu thuần kinh doanh xổ số (Mã số 10.1)

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán xổ số đã trừ các khoản giảm trừ (thuế tiêu thụ đặc biệt) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh xổ số.

Mã số 10.1 = Mã số 01.1 – Mã số 02.1

Xổ số truyền thống (Mã số 10.1.1)

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán xổ số truyền thống đã trừ các khoản giảm trừ (thuế tiêu thụ đặc biệt) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh xổ số.

Mã số 10.1.1 = Mã số 01.1.1 – Mã số 02.1.1

Xổ số cào (Mã số 10.1.2)

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán xổ số cào đã trừ các khoản giảm trừ (thuế tiêu thụ đặc biệt) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh xổ số.

Mã số 10.1.2 = Mã số 01.1.2 – Mã số 02.1.2

Xổ số bóc (Mã số 10.1.3)

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán xổ số bóc đã trừ các khoản giảm trừ (thuế tiêu thụ đặc biệt) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh xổ số.

Mã số 10.1.3 = Mã số 01.1.3 – Mã số 02.1.3

Xổ số lô tô (Mã số 10.1.4)

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán xổ số lô tô đã trừ các khoản giảm trừ (thuế tiêu thụ đặc biệt) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh xổ số.

Mã số 10.1.4 = Mã số 01.1.4 – Mã số 02.1.4

Xổ số điện toán (Mã số 10.1.5)

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán xổ số điện toán đã trừ các khoản giảm trừ (thuế tiêu thụ đặc biệt) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh xổ số.

Mã số 10.1.5 = Mã số 01.1.5 – Mã số 02.1.5

Doanh thu thuần kinh doanh khác (Mã số 10.2)

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Mã số 10.2 = Mã số 01.2 – Mã số 02.2

Chi phí kinh doanh (Mã số 11)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí kinh doanh xổ số phát sinh trong kỳ và tổng giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán, giảm chi phí kinh doanh xổ số trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 625 “Chi phí trả thưởng”, TK 626 “Chi phí trực tiếp phát hành xổ số”, TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán TK 911.

Chi phí kinh doanh xổ số (Mã số 11.1)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí kinh doanh xổ số phát sinh trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 625 “Chi phí trả thưởng”, TK 626 “Chi phí trực tiếp phát hành xổ số” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán TK 911.

Mã số 11.1 = Mã số 11.1.1 + Mã số 11.1.2

Chi phí trả thưởng (Mã số 11.1.1)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí trả thưởng phát sinh trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 625 “Chi phí trả thưởng” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán TK 911.

Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (Mã số 11.1.2)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí trực tiếp phát hành xổ số phát sinh trong kỳ báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 626 “Chi phí trực tiếp phát hành xổ số” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán TK 911.

Giá vốn hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã bán (Mã số 11.2)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số giá vốn của hàng hoá, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo..

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán TK 911.

Lợi nhuận gộp (Mã số 20)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11

Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh xổ số (Mã số 20.1)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần kinh doanh xổ số và chi phí kinh doanh xổ số.

Mã số 20.1 = Mã số 10.1 – Mã số 11.1

Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ khác (Mã số 20.2)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần kinh doanh khác và giá vốn hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã bán.

Mã số 20.2 = Mã số 10.2 – Mã số 11.2

Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (Tổng doanh thu trừ (-) thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động tài chính) phát sinh trong kỳ báo cáo của công ty xổ số kiến thiết. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ kế toán TK 911.

Chi phí tài chính (Mã số 22)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,… phát sinh trong kỳ báo cáo của công ty xổ số kiến thiết. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ kế toán TK 911.

Chi phí lãi vay (Mã số 23)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635.

Chi phí bán hàng (Mã số 24)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ kế toán TK 911.

Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ kế toán TK 911.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty xổ số kiến thiết trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về kinh doanh xổ số về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – Mã số 24 – Mã số 25.

Thu nhập khác (Mã số 31)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ kế toán TK 911.

Chi phí khác (Mã số 32)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ kế toán TK 911.

Lợi nhuận khác (Mã số 40)

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32.

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kÕ to¸n thực hiện trong năm báo cáo của công ty xổ số kiến thiết trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211).

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212).

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo.

Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52).

4.3. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm, nội dung và phương pháp lập các Báo cáo tài chính giữa niên độ được thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành (Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư này thay thế cho Chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp xổ sổ kiến thiết ban hành theo Quyết định số 298-TC/QĐ/CĐKT ngày 28/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tài chính ngân hàng và các Tổ chức tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Công ty xổ số kiến thiết và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này./.

 

Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng                                                  THỨ TRƯỞNG

Chính phủ (để báo cáo);

– Văn phòng Chính phủ;

– Văn phòng Quốc hội;                                                                                  (Đã ký)

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Văn phòng TW Đảng;

– Văn phòng Ban Chỉ đạo TW về phòng,                                         Trần Xuân Hà

chống tham nhũng;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

cơ quan thuộc Chính phủ;

– Kiểm toán Nhà nước;

– Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam;

– Toà án nhân dân tối cao;

– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

– UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh,

TP trực thuộc TW;

– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

– Các Công ty xổ số kiến thiết;

– Công báo;

– Website Chính phủ;

– Website Bộ Tài chính;

– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

– Lưu VT (2 bản), Vụ CĐKT & KT.

PHỤ LỤC SỐ 01:

Kèm theo Thông tư số 168/2009/TT-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty xổ số kiến thiết

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT

 

Số TT

SỐ HIỆU TK

TÊN TÀI KHOẢN

GHI CHÚ

Cấp 1

Cấp 2, cấp 3

1

2

3

4

5

LOẠI TK 1

TÀI SẢN NGẮN HẠN

 

01

111

Tiền mặt

1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

1113

Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý  

02

112

Tiền gửi Ngân hàng

Chi tiết theo

1121

Tiền Việt Nam

từng ngân hàng

1122

Ngoại tệ

1123

Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý  

03

113

Tiền đang chuyển  

1131

Tiền Việt Nam  

1132

Ngoại tệ  

04

121

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn  

1211

Cổ phiếu  

1212

Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu  

05

128

Đầu tư ngắn hạn khác  

1281

Tiền gửi có kỳ hạn  

1288

Đầu tư ngắn hạn khác  

06

129

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn  

07

131

Phải thu của khách hàng

Chi tiết theo

1311

Phải thu đại lý xổ số

yêu cầu

1318

Phải thu khách hàng khác

quản lý

08

133

Thuế GTGT được khấu trừ  

1331

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ  

1332

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ  

09

136

Phải thu nội bộ  

1361

Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

1368

Phải thu nội bộ khác

10

138

Phải thu khác  

1381

Tài sản thiếu chờ xử lý  

1388

Phải thu khác  

11

139

Dự phòng phải thu khó đòi  

12

141

Tạm ứng

Chi tiết theo đối tượng

13

142

Chi phí trả trước ngắn hạn

14

144

Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

15

151

Hàng mua đang đi đường

16

152

Nguyên liệu, vật liệu

Chi tiết theo yêu cầu quản lý

17

153

Công cụ, dụng cụ

18

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

19

155

Thành phẩm

Đơn vị có kinh

20

156

Hàng hoá

doanh sản phẩm,

21

157

Hàng gửi đi bán

hàng hoá

22

158

Vé xổ số  

1581

Vé xổ số truyền thống

1582

Vé xổ số cào

1583

Vé xổ số bóc

1584

Vé xổ số lô tô

1585

Vé xổ số điện toán

23

159

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 

LOẠI TK 2

TÀI SẢN DÀI HẠN

24

211

Tài sản cố định hữu hình

2111

Nhà cửa, vật kiến trúc

2112

Máy móc, thiết bị

2113

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2114

Thiết bị, dụng cụ quản lý

2118

TSCĐ khác

25

212

Tài sản cố định thuê tài chính

26

213

Tài sản cố định vô hình

2131

Quyền sử dụng đất

2135

Phần mềm máy vi tính

2138

TSCĐ vô hình khác

27

214

Hao mòn tài sản cố định

2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

2142

Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

2143

Hao mòn TSCĐ vô hình

2147

Hao mòn bất động sản đầu tư  

28

217

Bất động sản đầu tư  

29

221

Đầu tư vào công ty con  

30

222

Vốn góp liên doanh  

31

223

Đầu tư vào công ty liên kết  

32

228

Đầu tư dài hạn khác  

2281

Cổ phiếu  

2282

2288

Trái phiếu

Đầu tư dài hạn khác

 

33

229

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn  

34

241

Xây dựng cơ bản dở dang  

2411

Mua sắm TSCĐ  

2412

Xây dựng cơ bản  

2413

Sửa chữa lớn TSCĐ  

35

242

Chi phí trả trước dài hạn  

36

243

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại  

37

244

Ký quỹ, ký cược dài hạn  

 

LOẠI TK 3

 

NỢ PHẢI TRẢ

 

 

38

311

Vay ngắn hạn  

39

331

Phải trả cho người bán

Chi tiết theo đối tượng

40

333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước  

3331

Thuế giá trị gia tăng phải nộp  

33311

Thuế GTGT đầu ra  

33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu  

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt  

3333

Thuế xuất, nhập khẩu  

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp  

3335

Thuế thu nhập cá nhân  

3336

Thuế tài nguyên  

3337

Thuế nhà đất, tiền thuê đất  

3338

3339

Các loại thuế khác

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

 

41

334

Phải trả người lao động  

3341

Phải trả công nhân viên  

3348

Phải trả người lao động khác  

42

335

Chi phí phải trả  

43

336

Phải trả nội bộ  

44

338

Phải trả, phải nộp khác  

3381

Tài sản thừa chờ giải quyết  

3382

Kinh phí công đoàn  

3383

Bảo hiểm xã hội  

3384

Bảo hiểm y tế  

3386

Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn  

3387

Doanh thu chưa thực hiện  

3388

Phải trả, phải nộp khác  

3389

Bảo hiểm thất nghiệp  

45

341

Vay dài hạn  

46

342

Nợ dài hạn  

47

343

Trái phiếu phát hành  

3431

Mệnh giá trái phiếu  

3432

Chiết khấu trái phiếu  

3433

Phụ trội trái phiếu  

48

344

Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn  

49

347

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả  

50

351

Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm  

51

352

Dự phòng phải trả  

52

353

Quỹ khen thưởng, phúc lợi  

3531

Quỹ khen thưởng  

3532

Quỹ phúc lợi  

3533

Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ  

3534

Quỹ thưởng cho Ban quản lý điều hành công ty  

53

354

Dự phòng rủi ro trả thưởng  

 

LOẠI TK 4

 

VỐN CHỦ SỞ HỮU

 

 

54

411

Nguồn vốn kinh doanh  

4111

Vốn đầu tư của chủ sở hữu  

4118

Vốn khác  

55

412

Chênh lệch đánh giá lại tài sản  

56

413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái  

4131

Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính  

4132

Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB  

57

414

Quỹ đầu tư phát triển  

58

415

Quỹ dự phòng tài chính  

59

418

Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu  

60

421

Lợi nhuận chưa phân phối  

4211

Lợi nhuận chưa phân phối năm trước  

4212

Lợi nhuận chưa phân phối năm nay  

61

441

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản  

 

LOẠI TK 5

 

DOANH THU

 

 

62

511

Doanh thu  

5111

Doanh thu xổ số  
51111 Doanh thu xổ số truyền thống
51112 Doanh thu xổ số cào
51113 Doanh thu xổ số bóc
51114 Doanh thu xổ số lô tô
51115 Doanh thu xổ số điện toán

5112

Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm

Đơn vị có kinh doanh sản phẩm, hàng hoá

5113

Doanh thu cung cấp dịch vụ

5117

Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

5118

Doanh thu khác

63

512

Doanh thu bán hàng nội bộ

64

515

Doanh thu hoạt động tài chính  

65

521

Chiết khấu thương mại  

66

531

Hàng bán bị trả lại  

67

532

Giảm giá hàng bán  

 

LOẠI TK 6

 

CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH

 

68

621

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Đơn vị có

69

622

Chi phí nhân công trực tiếp

SX Sản phẩm

70

625

Chi phí trả thưởng

6251

Chi phí trả thưởng xổ số truyền thống  

6252

Chi phí trả thưởng xổ số cào  

6253

Chi phí trả thưởng xổ số bóc  

6254

Chi phí trả thưởng xổ số lô tô  

6255

Chi phí trả thưởng xổ số điện toán  

71

626

Chi phí trực tiếp phát hành xổ số

6261

Chi phí cho các đại lý  

6262

Chi phí quay số mở thưởng, giám sát  

6263

Chi phí chống số đề  

6264

Chi phí dự phòng rủi ro trả thưởng

Chi tiết cho từng loại xổ số

6265

Chi phí về vé xổ số  

6266

Chi phí thông tin kết quả mở thưởng  

6267

Chi phí đóng góp cho Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực  

6268

Chi phí trực tiếp phát hành khác  

62681

Chi phí nhân viên trực tiếp phát hành xổ số

62682

Chi phí khấu hao, sửa chữa TSCĐ

62688

Chi phí bằng tiền khác

72

627

Chi phí sản xuất chung

Đơn vị có SX SP

73

632

Giá vốn hàng bán

Đơn vị có SX SP, kinh doanh bất động sản đầu tư

74

635

Chi phí tài chính  

75

641

Chi phí bán hàng  

76

642

Chi phí quản lý doanh nghiệp  

6421

Chi phí nhân viên quản lý  

6422

Chi phí vật liệu quản lý  

6423

Chi phí đồ dùng văn phòng  

6424

Chi phí khấu hao TSCĐ  

6425

Thuế, phí và lệ phí  

6426

Chi phí dự phòng  

6427

Chi phí dịch vụ mua ngoài  

6428

Chi phí bằng tiền khác  

 

LOẠI TK 7

 

THU NHẬP KHÁC

 

 

77

711

Thu nhập khác

LOẠI TK 8

 

CHI PHÍ KHÁC

 

78

811

Chi phí khác

79

821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

8211

Chi phí thuế TNDN hiện hành

8212

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

LOẠI TK 9

 

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

 

 

80

911

Xác định kết quả kinh doanh  

 

LOẠI TK 0

 

TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

 

 

1

001

Tài sản thuê ngoài  

2

002

Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

3

003

Vé xổ số nhận bán hộ  

4

004

Nợ khó đòi đã xử lý  

5

005

Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng  

6

006

Tài sản, giấy tờ có giá nhận thế chấp  

7

007

Ngoại tệ các loại  

8

008

Doanh số phát hành xổ số kiến thiết

Chi tiết cho từng loại xổ số

PHỤ LỤC SỐ 02:

Kèm theo Thông tư số 168/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty xổ số kiến thiết

DANH MỤC VÀ MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY  XỔ SỐ KIẾN THIẾT

STT

Tên báo cáo

Ký hiệu

I

Báo cáo tài chính năm

01

Bảng Cân đối kế toán Mẫu số B 01 – XS

02

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – XS

03

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – XS

04

Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – XS

II

Báo cáo tài chính giữa niên độ

01

Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 01a – XS

02

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 02a – XS

03

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 03a – XS

04

Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a – XS

(Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ “Mẫu số B03 – XS”; Mẫu bản thuyết minh báo cáo tài chính “Mẫu số B09 – XS”; và 4 mẫu Báo cáo tài chính giữa niên độ được thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các chỉ tiêu của Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ dạng đầy đủ và các chỉ tiêu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ dạng đầy đủ giống như các chỉ tiêu ở Bảng Cân đối kế toán năm và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm ban hành tại Thông tư này).

  1. 1. Bảng cân đối kế toán
Đơn vị báo cáo:………………….

Mẫu số B 01 – XS

Địa chỉ:………………………….

(Ban hành theo Thông tư số 168/2009/TT-BTC

Ngày19/8/2009 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

Đơn vị tính:………….

TÀI SẢN

số

Thuyết minh

Số

cuối năm

Số

đầu  năm

1

2

3

4

5

a. tµi s¶n ng¾n h¹n

(100=110+120+130+140+150)

100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

1.Tiền

111

V.01

2. Các khoản tương đương tiền

112

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

V.02

1. Đầu tư ngắn hạn

121

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2)

129

(…)

(…)

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

1. Phải thu khách hàng

131

2. Trả trước cho người bán

132

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

133

4. Các khoản phải thu khác

135

V.03

5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

139

(…)

(…)

IV. Hàng tồn kho

140

1. Hàng tồn kho

141

V.04

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

(…)

(…)

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

2. Thuế GTGT được khấu trừ

152

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

154

V.05

5. Tài sản ngắn hạn khác

158

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)

200

I. Các khoản phải thu dài hạn

210

1. Phải thu dài hạn của khách hàng

211

2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

212

3. Phải thu dài hạn nội bộ

213

V.06

4. Phải thu dài hạn khác

218

V.07

5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

(…)

(…)

II. Tài sản cố định

220

1. Tài sản cố định hữu hình

221

V.08

– Nguyên giá

222

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

223

(…)

(…)

2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

V.09

– Nguyên giá

225

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

226

(…)

(…)

3. Tài sản cố định vô hình

227

V.10

– Nguyên giá

228

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

229

(…)

(…)

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

230

V.11

III. Bất động sản đầu tư

240

V.12

– Nguyên giá

241

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

242

(…)

(…)

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

250

1. Đầu tư vào công ty con

251

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

252

3. Đầu tư dài hạn khác

258

V.13

4. Dự phòng giảm giá ĐTTC dài hạn (*)

259

(…)

(…)

V. Tài sản dài hạn khác

260

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

V.14

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

V.21

3. Tài sản dài hạn khác

268

tæng céng tµI s¶n (270 = 100 + 200)

270

NGUỒN VỐN

a. nî ph¶i tr¶ (300 = 310 + 330)

300

I. Nợ ngắn hạn

310

1. Vay và nợ ngắn hạn

311

V.15

2. Phải trả người bán

312

3. Người mua trả tiền trước

313

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

314

V.16

5. Phải trả người lao động

315

6. Chi phí phải trả

316

V.17

7. Phải trả nội bộ

317

8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

319

V.18

9. Dự phòng phải trả ngắn hạn

320

10. Dự phòng rủi ro trả thưởng

321

11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

323

II. Nợ dài hạn

330

1. Phải trả dµi h¹n người bán

331

2. Phải trả dài hạn nội bộ

332

V.19

3. Phải trả dài hạn khác

333

4. Vay và nợ dài hạn

334

V.20

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

335

V.21

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

336

7. Dự phòng phải trả dài hạn

337

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 V.22    
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

411

2. Vốn khác của chủ sở hữu

413

3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

415

4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

416

5. Quỹ đầu tư phát triển

417

6. Quỹ dự phòng tài chính

418

7. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

419

8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

420

9. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

421

Tæng céng nguån vèn

(440 = 300 + 400)

440

 

 

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

 

CHỈ TIÊU

Thuyết minh

Số

cuối năm (3)

Số

đầu năm (3)

1. Tài sản thuê ngoài

24

   
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công      
3. Vé xổ số nhận bán hộ      
4. Nợ khó đòi đã xử lý      
5. Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng

6. Tài sản, giấy tờ có giá nhận thế chấp

7. Ngoại tệ các loại

8. Doanh số phát hành xổ số kiến thiết

     

 

LËp, ngµy … th¸ng … n¨m …

Ng­êi lËp biÓu KÕ to¸n tr­ëng Gi¸m ®èc
(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu)

Ghi chú:

(1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại“Mã số”.

(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Đơn vị báo cáo: …………………………..

Mẫu số B 02 – XS

Địa chỉ:……………………………………

(Ban hành theo Thông tư số168/2009/TT-BTC ngày19/8/2009 của Bộ trưởng BTC)

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm………

Đơn vị tính:…………

CHỈ TIÊU

số

Thuyết minh

Năm

nay

Năm

trước

1

2

3

4

5

1. Doanh thu (01 = 01.1 + 01.2)

01

VI.25

   
1.1. Doanh thu kinh doanh xổ số:

01.1

   
1.1.1. Xổ số truyền thống

01.1.1

   
1.1.2. Xổ số cào

01.1.2

   
1.1.3. Xổ số bóc

01.1.3

   
1.1.4. Xổ số lô tô

01.1.4

   
1.1.5. Xổ số điện toán

01.1.5

   
1.2. Doanh thu kinh doanh khác

01.2

   
2. Các khoản giảm trừ doanh thu

(02=02.1+02.2)

02

   
2.1. Giảm trừ doanh thu kinh doanh xổ số:

02.1

   
2.1.1. Xổ số truyền thống

02.1.1

   
2.1.2. Xổ số cào

02.1.2

   
2.1.3. Xổ số bóc

02.1.3

   
2.1.4. Xổ số lô tô

02.1.4

   
2.1.5. Xổ số điện toán

02.1.5

   
2.2. Giảm trừ doanh thu khác

02.2

   
3. Doanh thu thuần (10 = 01 – 02)

10

   
3.1. Doanh thu thuần kinh doanh xổ số

10.1

   
3.1.1. Xổ số truyền thống

10.1.1

   
3.1.2. Xổ số cào

10.1.2

   
3.1.3. Xổ số bóc

10.1.3

   
3.1.4. Xổ số lô tô

10.1.4

   
3.1.5. Xổ số điện toán

10.1.5

   
3.2. Doanh thu thuần kinh doanh khác

10.2

   
4. Chi phí kinh doanh (11 = 11.1 + 11.2)

11

   
4.1. Chi phí kinh doanh xổ số

11.1

   
4.1.1. Chi phí trả thưởng

11.1.1

   
4.1.2. Chi phí trực tiếp phát hành xổ số

11.1.2

   
4.2. Giá vốn hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã bán

11.2

   
5. Lợi nhuận gộp (20 = 10 – 11)

20

5.1. Lợi nhuận gộp từ  hoạt động kinh doanh xổ

số (20.1 = 10.1 – 11.1)

20.1

   
5.2. Lợi nhuận gộp từ  hoạt động bán hàng và

cung cấp dịch vụ khác (20.2 = 10.2 – 11.2)

20.2

   
6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

VI.26

   
7. Chi phí tài chính

22

VI.28

   
– Trong đó: Chi phí lãi vay

23

   
8. Chi phí bán hàng

24

   
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

   
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

(30 = 20 + (21 – 22) – 24 – 25)

30

   
11. Thu nhập khác

31

   
12. Chi phí khác

32

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)

40

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

(50 = 30 + 40)

50

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

51

52

VI.30

VI.30

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN

(60 = 50 – 51 – 52)

60

 

Lập, ngày … tháng … năm …

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

TT206-2009-BTC HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN GIAO DỊCH MUA BÁN LẠI TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

Thông tư này áp dụng cho kế toán giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ  quy định tại Quyết định số 46/2008/QĐ-BTC ngày 01/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (nay là Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội).

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67

BỘ TÀI CHÍNH

Số:  206/2009/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

Hà Nội, ngày  27 tháng 10  năm 2009

THÔNG TƯ

Hướng dẫn kế toán giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

 

– Căn cứ Luật Kế toán ngày 17/06/2003;

– Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ- CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;

– Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

 

Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ, như sau:

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Thông tư này áp dụng cho kế toán giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ  quy định tại Quyết định số 46/2008/QĐ-BTC ngày 01/7/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (nay là Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội).

Điều 2. Nguyên tắc kế toán giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

Kế toán giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ cần thực hiện các nguyên tắc sau:

2.1. Chấp hành đúng các quy định về hình thức giao dịch, thời hạn giao dịch và thu nhập từ trái phiếu Chính phủ trong giao dịch mua bán lại được quy định tại các cơ chế tài chính hiện hành về giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.

2.2. Bên mua trái phiếu theo hợp đồng mua bán lại không được ghi nhận là khoản doanh thu khi nhận khoản coupon trái phiếu của bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn của giao dịch mua bán lại mà ghi nhận là khoản phải trả, phải nộp khác.

 

Điều 3. Bổ sung Tài khoản  171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào phần thứ nhất – Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp và Thông tư số 95/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán (Phụ lục số 01).

3.1.  Tài khoản 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

Tài khoản này dùng để phản ánh các giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ phát sinh trong kỳ.

Tài khoản này chỉ ghi nhận giá trị của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ, không ghi nhận khoản coupon mà bên mua nhận hộ bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng.

 

3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

Bên Nợ:

– Giá trị trái phiếu Chính phủ mua lại của bên bán khi hết hạn hợp đồng;

– Giá trị trái phiếu khi mua của bên mua khi hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ có hiệu lực;

– Phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại với giá mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ đối với bên mua.

Bên Có:

– Giá trị trái phiếu Chính phủ khi bán theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ của bên mua khi hết hạn hợp đồng;

– Giá trị trái phiếu khi bán của bên bán khi hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ có hiệu lực;

– Phân bổ số chênh lệch giữa giá bán và giá mua lại trái phiếu Chính phủ của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ đối với bên bán.

Số dư bên Nợ:

Giá trị trái phiếu Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại.

Số dư bên Có:

Giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại.

 

3.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:

3.3.1. Kế toán đối với bên bán trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại (Repo).

a.  Khi hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ có hiệu lực, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (Số tiền theo giá bán)

Có TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.

b. Định kỳ, bên bán phân bổ số chênh lệch giữa giá bán và giá mua lại trái phiếu Chính phủ của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào chi phí, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh (Đối với các công ty

chứng khoán), hoặc

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Đối với các công ty khác công ty

chứng khoán)

Có TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ.

(Thời gian phân bổ phù hợp với thời gian của hợp đồng)

c. Khi kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ, công ty nhận lại chứng khoán và thanh toán tiền ghi trong hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ, ghi:

Nợ TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

Có các TK 111, 112 (theo giá mua lại ghi trong hợp đồng).

d. Khi bên mua thanh toán cho bên bán số coupon mà bên mua nhận hộ bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, bên bán ghi:

Nợ các TK 111,112,138

Có TK 511 – Doanh thu (Đối với các công ty chứng khoán) (Số

coupon của trái phiếu) hoặc;

Có TK 515 – Doanh thu hoạt  động  tài  chính (Đối với các công

ty khác công ty chứng khoán) (Số coupon của trái

phiếu).

3.3.2. Kế toán đối với bên mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại (Repo).

a. Khi hợp đồng có hiệu lực, căn cứ vào chứng từ xuất tiền và các chứng từ khác, ghi:

Nợ TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

Có các TK 111, 112 (Số tiền phải trả theo giá mua).

b. Định kỳ, bên mua phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại với giá mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào doanh thu, ghi:

Nợ TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

Có TK 511 – Doanh thu (Đối với các công ty chứng khoán)    hoặc;

Có TK 515 – Doanh thu hoạt  động  tài  chính (Đối với các công

ty khác công ty chứng khoán) .

(Thời gian phân bổ phù hợp với thời gian của hợp đồng).

c. Khi nhận được coupon của trái phiếu của bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) .

d. Khi kết thúc thời hạn của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ, Công ty trả lại chứng khoán và nhận tiền theo giá hợp đồng, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.

Đồng thời thực hiện các thủ tục thanh toán lại số coupon của trái phiếu của bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng mà bên mua nhận hộ, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có các TK 111,112,…

 

Điều 4. Bổ sung một số chỉ tiêu vào Phần thứ hai – Hệ thống báo cáo tài chính ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp và Thông tư số 95/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán (Phụ lục số 02).

4.1. Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” – Mã số 157 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Nợ của Tài khoản 171 – “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” ” trên Sổ kế toán Tài khoản 171.

4.2. Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” – Mã số 327 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Có của Tài khoản 171 – “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” trên Sổ kế toán Tài khoản 171.

Điều 5. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận:

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

– Văn phòng TW Đảng;

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Văn phòng Chính phủ;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

– Toà án NDTC;

– Viện Kiểm sát NDTC;

– Kiểm toán Nhà nước;

– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

– Cơ quan TW của các đoàn thể;

– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;

– Sở  Tài chính, Cục Thuế các tỉnh,

thành phố trực thuộc TW;

– Các TCT 91;

– Công báo;

– Vụ Pháp chế – Bộ Tài chính;

– Các đơn vị thuộc  Bộ Tài chính;

– Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng.

– Lưu: VT, Vụ CĐKT.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Trần Xuân Hà

 

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

ND129 – 2004 – CP NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KẾ TOÁN ÁP DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Nghị định này quy định việc xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và nước ngoài hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cá nhân, tổ chức) có hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy định của pháp luật về kế toán mà không phải là tội phạm và theo quy định

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67

CHÍNH PHỦ

_________

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________________________________________________

 

Số :  185/2004/NĐ-CP

 

Hà Nội, ngày 04 tháng  11 năm 2004

H.L310

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán

______

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH :

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định việc xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và nước ngoài hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cá nhân, tổ chức) có hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy định của pháp luật về kế toán mà không phải là tội phạm và theo quy định của  Nghị định này phải bị xử phạt vi phạm hành chính, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác.

2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán bao gồm:

a) Vi phạm quy định về chứng từ kế toán;

b) Vi phạm quy định về sổ kế toán;

c) Vi phạm quy định về tài khoản kế toán;

d) Vi phạm quy định về báo cáo tài chính và công khai báo cáo tài chính;

đ) Vi phạm quy định về kiểm tra kế toán;

e) Vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán;

g) Vi phạm quy định về kiểm kê tài sản;

h) Vi phạm quy định về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán;

i) Vi phạm quy định về hành nghề kế toán;

k) Vi phạm quy định về áp dụng chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định khác.

Điều 2. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán

Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính               ngày 02 tháng 7 năm 2002 (sau đây gọi tắt là Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính).

Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là                      02 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm hành chính được thực hiện.

2. Cá nhân đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự, nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán thì bị xử phạt hành chính theo quy định của Nghị định này. Trường hợp này thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 03 tháng, kể từ ngày người có thẩm quyền xử phạt nhận được quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ khởi tố và hồ sơ vụ vi phạm.

3. Trong thời hạn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này mà cá nhân, tổ chức lại thực hiện vi phạm hành chính mới trong lĩnh vực kế toán hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì không áp dụng thời hiệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm thực hiện vi phạm hành chính mới hoặc thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.

4. Người có thẩm quyền xử phạt nếu để quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính thì bị xử lý theo quy định tại Điều 121 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 4. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính

Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, nếu quá một năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán.

Điều 5. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán

1. Mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, cá nhân, tổ chức phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung quy định tại khoản 4 Điều 7, khoản 5 Điều 8, khoản 2 Điều 15 của Nghị định này.

3. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cá nhân, tổ chức vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 5 Điều 7, khoản 6 Điều 8, khoản 3 Điều 9, khoản 3 Điều 10, khoản 3 Điều 14, khoản 3 Điều 15, khoản 3 Điều 16 của Nghị định này.

4. Khi phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt được quy định tại Chương II của Nghị định này đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống, nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được quá mức tối đa của khung tiền phạt.

Điều 6. Tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng khi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán

1. Tình tiết giảm nhẹ:

a) Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính đã chủ động ngăn chặn, làm giảm bớt tác hại của vi phạm hoặc đã tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại;

b) Người vi phạm hành chính đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi;

c) Vi phạm trong hoàn cảnh bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần;

d) Vi phạm do lỗi vô ý;

đ) Vi phạm lần đầu;

e) Vi phạm vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không do mình gây ra.

2. Tình tiết tăng nặng:

a) Vi phạm có tổ chức;

b) Vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;

c) Xúi giục, lôi kéo hoặc ép buộc người phụ thuộc vào mình về vật chất, tinh thần để vi phạm;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm;

đ) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, thiên tai hoặc khó khăn đặc biệt khác của xã hội để vi phạm;

e) Vi phạm trong thời hạn đang chấp hành quyết định xử phạt hành chính hoặc bản án hình sự;

g) Sau khi vi phạm đã có hành vi trốn tránh, che dấu vi phạm hành chính.

Chương II

HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC XỬ PHẠT

Điều 7. Vi phạm quy định về chứng từ kế toán

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Lập chứng từ kế toán không đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về kế toán (dưới đây gọi tắt là theo quy định);

b) Tẩy xoá, sửa chữa chứng từ kế toán.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán;

b) Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký;

c) Ký chứng từ kế toán mà không có thẩm quyền ký hoặc không được ủy quyền ký;

d) Lập hoá đơn bán hàng nhưng không giao hoá đơn bán hàng cho khách hàng theo quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Giả mạo, khai man chứng từ kế toán;

b) Thoả thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán;

c) Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

d) Bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ không lập hoá đơn bán hàng theo quy định;

đ) Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

e) Cố ý lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

g) Huỷ bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng chứng từ kế toán.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu chứng từ kế toán đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề vi phạm quy định tại điểm a, b, c, đ, e, g khoản 3 Điều này.

5. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải lập chứng từ kế toán cho nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh đối với vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;

b) Buộc phải khôi phục lại các chứng từ kế toán theo đúng thực tế, đúng quy định đối với các vi phạm quy định tại các điểm a, b khoản 1, điểm a, b, c khoản 2 và điểm c, d, g khoản 3 Điều này;

c) Buộc phải huỷ các chứng từ kế toán đã lập trùng lặp cho một nghiệp vụ quy định tại điểm e khoản 3 Điều này.

Điều 8. Vi phạm quy định về sổ kế toán

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Lập sổ kế toán không đầy đủ các nội dung theo quy định như: không ghi tên đơn vị kế toán, tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khoá sổ; thiếu chữ ký theo quy định; không đánh số trang, không đóng dấu giáp lai giữa các trang trên sổ kế toán;

b) Ghi sổ kế toán không đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định;

c) Vi phạm các quy định về ghi sổ kế toán như ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp;

d) Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán và thực hiện các thủ tục pháp lý sau khi in sổ ra giấy trong trường hợp thực hiện kế toán trên máy vi tính.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Mở sổ kế toán không theo đúng nguyên tắc chung của một trong các hình thức sổ kế toán theo quy định;

b) Ghi sổ kế toán không tuân thủ phương pháp quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán;

c) Ghi sổ, khóa sổ kế toán không kịp thời theo quy định;

d) Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán không theo đúng phương pháp quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán;

b) Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán;

c) Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khoá sổ;

d) Không thực hiện việc khoá sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật về kế toán quy định phải khoá sổ kế toán;

đ) Không in sổ kế toán ra giấy sau khi khoá sổ trên máy vi tính.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Mở sổ kế toán ngoài hệ thống sổ kế toán chính thức của đơn vị;

b) Giả mạo sổ kế toán;

c) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo sổ kế toán;

d) Cố ý để ngoài sổ kế toán tài sản của đơn vị hoặc tài sản có liên quan đến đơn vị;

đ) Huỷ bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu sổ kế toán đối với vi phạm quy định tại điểm a, b, c khoản 4 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề vi phạm quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 4 Điều này.

6. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải bổ sung đầy đủ các nội dung của sổ kế toán đối với vi phạm quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này;

b) Buộc phải khôi phục lại hoặc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật đối với các vi phạm quy định tại điểm d khoản 1, khoản 2, 3 và điểm b, c, d, đ khoản 4 Điều này.

Điều 9. Vi phạm quy định về tài khoản kế toán

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Hạch toán không theo đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán;

b) Sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc mở thêm tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán cấp I đã lựa chọn không được Bộ Tài chính chấp nhận.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán quy định cho ngành và lĩnh vực hoạt động của đơn vị;

b) Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản đã được Bộ Tài chính chấp thuận.

3. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải hạch toán đúng nội dung, phương pháp, hệ thống tài khoản kế toán đối với vi phạm tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều này;

b) Đình chỉ việc sử dụng tài khoản kế toán đối với vi phạm tại điểm b khoản 1 Điều này.

Điều 10. Vi phạm quy định về báo cáo tài chính và công khai báo cáo tài chính

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;

b) Lập và trình bày báo cáo tài chính không đúng phương pháp; không rõ ràng; không nhất quán theo quy định;

c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định;

d) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;

đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm quá 3 tháng theo thời hạn quy định;

b) Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán;

c) Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính;

d) Thoả thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính;

đ) Cố ý, thoả thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật;

e) Thực hiện việc công khai báo cáo tài chính chậm quá 3 tháng theo thời hạn quy định;

g) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật.

3. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: buộc phải thực hiện đúng quy định của pháp luật về kế toán đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Điều 11. Vi phạm quy định về kiểm tra kế toán

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không chấp hành quyết định kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền;

b) Gây cản trở công việc kiểm tra của đoàn kiểm tra kế toán;

c) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ cho đoàn kiểm tra các tài liệu kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra;

d) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ kết luận của đoàn kiểm tra;

đ) Ba năm liên tục không thực hiện kiểm tra kế toán đối với đơn vị kế toán cấp dưới.

Điều 12. Vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đưa tài liệu kế toán vào lưu trữ chậm quá 12 tháng so với thời hạn quy định;

b) Lưu trữ tài liệu kế toán không đầy đủ theo quy định;

c) Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các  hành vi sau đây:

a) Sử dụng tài liệu kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng quy định;

b) Không thực hiện các thủ tục để phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc bị huỷ hoại.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định;

b) Tiêu hủy tài liệu kế toán không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định.

Điều 13. Vi phạm quy định về kiểm kê tài sản

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê theo quy định;

b) Không xác định nguyên nhân chênh lệch; không phản ảnh số chênh lệch và kết quả xử lý số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu sổ kế toán vào sổ kế toán.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm kê tài sản vào cuối kỳ kế toán năm hoặc không thực hiện kiểm kê tài sản trong các trường hợp khác theo quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo, khai man kết quả kiểm kê tài sản.

Điều 14. Vi phạm quy định về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không tổ chức bộ máy kế toán; không bố trí người làm kế toán hoặc không thuê tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán theo quy định;

b) Bố trí người làm kế toán mà pháp luật quy định không được làm kế toán;

c) Bố trí người làm kế toán không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định;

d) Thuê tổ chức, cá nhân không đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề kế toán hoặc không đăng ký kinh doanh theo quy định, cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ hoặc mua, bán tài sản trừ doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể;

b) Bố trí người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định;

c) Thuê người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định.

3. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải tổ chức bộ máy kế toán; bố trí người làm kế toán hoặc thuê tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc phải thuyên chuyển và bố trí hoặc thuê người làm kế toán hoặc người làm kế toán trưởng thay thế đối với vi phạm quy định tại điểm b, c, d khoản 1 và điểm a, b, c khoản 2  Điều này.

Điều 15. Vi phạm quy định về hành nghề kế toán

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Tổ chức, cá nhân hành nghề kế toán nhưng không đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán;

b) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không có Chứng chỉ hành nghề kế toán;

c) Doanh nghiệp hoặc cá nhân hành nghề kế toán không đảm bảo điều kiện hoạt động theo quy định nhưng vẫn cung cấp dịch vụ kế toán;

d) Cá nhân hành nghề kế toán nhưng không có Chứng chỉ hành nghề kế toán;

đ) Thuê người không có Chứng chỉ hành nghề kế toán làm kế toán hoặc không có Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng, làm kế toán trưởng;

e) Nhận làm thuê kế toán khi là bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người có trách nhiệm quản lý điều hành, kể cả Kế toán trưởng của đơn vị kế toán hoặc có quan hệ kinh tế, tài chính hoặc không đủ năng lực chuyên môn hoặc nhận làm thuê kế toán khi đơn vị kế toán có yêu cầu trái với đạo đức nghề nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ kế toán;

g) Cho thuê, cho mượn Chứng chỉ hành nghề kế toán.

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với vi phạm quy định tại điểm e, g khoản 1 Điều này nếu cố tình sai phạm.

3. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc phải đình chỉ hành nghề kế toán đối với vi phạm quy định tại điểm b, c, d, e, g khoản 1 Điều này;

c) Buộc phải chấm dứt hợp đồng thuê làm kế toán hoặc làm kế toán trưởng đối với vi phạm quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.

Điều 16. Vi phạm quy định về áp dụng chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định khác

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không đăng ký hoặc không thông báo chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị trong thời hạn quy định đối với trường hợp phải đăng ký hoặc phải thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Áp dụng sai quy định về chữ viết; chữ số; đơn vị tiền tệ hoặc kỳ kế toán.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi cho đối tượng khác sử dụng tài khoản Tiền gửi ngân hàng, Tiền gửi kho bạc Nhà nước của đơn vị để nhận tiền và chuyển tiền cho các hoạt động tiền tệ vi phạm chế độ quản lý tài chính, ngân sách và sử dụng vốn.

3. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc phải thực hiện việc đăng ký chế độ kế toán áp dụng đối với vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc phải thực hiện đúng quy định đối với các vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 17. Hành vi vi phạm trong lĩnh vực kế toán dẫn đến trốn, lậu thuế

1. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán quy định từ Điều 7 đến Điều 16 của Nghị định này, ngoài việc xử phạt vi phạm hành chính về kế toán như quy định tại các Điều từ 7 đến 16 nói trên nếu hành vi vi phạm dẫn đến trốn, lậu thuế thì còn bị xử phạt theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

2. Khi xét thấy hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán dẫn đến trốn, lậu thuế thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải chuyển ngay hồ sơ cho cơ quan thuế cùng cấp để xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, sau khi đã xử phạt vi phạm hành chính về kế toán.

 

Chương III

THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT

Điều 18. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra Tài chính

1. Thanh tra viên Tài chính các cấp đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền 200.000 đồng;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

2. Chánh thanh tra Sở Tài chính có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;

c) Áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

3. Chánh thanh tra Bộ Tài chính có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;

c) Áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

Điều 19. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 5  của Nghị định này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;

c) Áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;

c) Áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

Điều 20. Ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán

Trong trường hợp những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 18, khoản 1, khoản 2, khoản 3       Điều 19 của Nghị định này vắng mặt thì cấp phó được ủy quyền có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền của người ủy quyền và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Điều 21. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán thuộc địa phương.

Cơ quan thanh tra Tài chính các cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán thuộc mình quản lý.

Trường hợp vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người thì việc xử phạt vi phạm hành chính do người thụ lý đầu tiên thực hiện.

2. Thẩm quyền xử phạt của người được quy định tại Điều 18, Điều 19 của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán.

3. Trường hợp xử phạt một người, một tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì thẩm quyền xử phạt thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 42 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 22. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là một năm, kể từ ngày ra quyết định xử phạt; quá thời hạn này mà quyết định đó không được thi hành thì không thi hành quyết định xử phạt nữa nhưng vẫn áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả ghi trong quyết định. Trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt cố tình trốn tránh, trì hoãn thì thời hiệu nêu trên được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, trì hoãn.

Điều 23. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán

1. Khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, người có thẩm quyền xử phạt phải quyết định đình chỉ ngay hành vi vi phạm hành chính.

2. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán được thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 24. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán được thực hiện theo quy định tại Điều 66 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 25. Chuyển hồ sơ vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán để truy cứu trách nhiệm hình sự

Khi xét thấy hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán có dấu hiệu tội phạm thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải chuyển ngay hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hình sự để giải quyết.

Chương IV

KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 26. Khiếu nại, tố cáo

1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân, tổ chức đó có quyền khiếu nại về quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.

2. Công dân có quyền tố cáo về hành vi trái pháp luật trong xử lý vi phạm hành chính.

3. Thẩm quyền, thủ tục, thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Điều 27. Khởi kiện hành chính

Việc khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính, được thực hiện theo quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính.

Điều 28. Khen thưởng

Cá nhân, tổ chức có thành tích trong đấu tranh và phòng chống vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Điều 29. Xử lý vi phạm

1. Người bị xử lý vi phạm hành chính nếu có hành vi chống đối người thi hành công vụ, trì hoãn, trốn tránh việc chấp hành quyết định của người có thẩm quyền xử phạt thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính mà sách nhiễu, dung túng, bao che, không xử lý hoặc xử lý không kịp thời, không đúng mức, xử lý vượt thẩm quyền quy định, có lỗi trong việc để quá thời hiệu, thời hạn xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 30. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 49/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này.

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này./.

 

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

Nơi nhận :

– Ban Bí thư Trung ương Đảng,

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan

thuộc Chính phủ,

– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương,                                                         (đã ký)

– Văn phòng Quốc hội,

– Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội,

– Văn phòng Chủ tịch nước,

– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng,                             Phan Văn Khải

– Tòa án nhân dân tối cao,

– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,

– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,

– Học viện Hành chính quốc gia,

– Công báo,

– VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC,

Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,

các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc,

– Lưu : KTTH (5b), Văn thư.

 

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.