04_1999_TT-NHNN5 HƯỚNG DẪN VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY CHỨNG KHOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC BAN HÀNH

Ngân hàng thương mại căn cứ vào mức vốn pháp định theo từng loại hình hoạt động kinh doanh chứng khoán quy định tại khoản 3 Điều 30, Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán; căn cứ vào vốn tự có, khả năng kinh doanh của mình để xin cấp Giấy phép hoạt động đối với một, một số hoặc toàn bộ loại hình kinh doanh chứng khoán.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 04/1999/TT-NHNN5

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 1999

THÔNG TƯ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 04/1999/TT-NHNN5 NGÀY 02 THÁNG 11 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY CHỨNG KHOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Thi hành Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán, Quyết định số 172/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc các tổ chức tín dụng thành lập Công ty chứng khoán và tham gia niêm yết chứng khoán, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là “Ngân hàng Nhà nước”) hướng dẫn một số điểm về việc thành lập Công ty chứng khoán của ngân hàng thương mại như sau:

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Ngân hàng thương mại là ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần của nhà nước và nhân dân (dưới đây gọi tắt là ngân hàng thương mại) được thành lập Công ty chứng khoán trực thuộc, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, 100% vốn của ngân hàng thương mại.

2. Chủ tịch Hội đồng quản trị của ngân hàng thương mại Quyết định thành lập Công ty chứng khoán sau khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước.

3. Việc thành lập Công ty chứng khoán của các loại hình tổ chức tín dụng khác và việc thành lập Công ty chứng khoán của tổ chức tín dụng dưới hình thức khác theo quy định của pháp luật được thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.

Chương 2:

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1 – ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Ngân hàng thương mại được thành lập Công ty chứng khoán theo quy định tại Quyết định số 172/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Đã có thời gian hoạt động tối thiểu 5 năm;

2. Hoạt động kinh doanh có lãi; có nợ quá hạn dưới 5% tổng dư nợ cho vay;

3. Bộ máy quản trị, điều hành và hệ thống kiểm tra nội bộ hoạt động có hiệu quả;

4. Không vi phạm các quy định về tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật;

5. Có vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật;

6. Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho kinh doanh chứng khoán.

MỤC 2- HỒ SƠ XIN CHẤP THUẬN THÀNH LẬP CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

1. Hồ sơ xin Ngân hàng Nhà nước chấp thuận thành lập Công ty chứng khoán, gồm:

a. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc thành lập Công ty chứng khoán;

b. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về việc thành lập Công ty chứng khoán (đối với ngân hàng thương mại cổ phần của nhà nước và nhân dân);

c. Văn bản chấp thuận cho đặt trụ sở Công ty chứng khoán của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi dự định đặt trụ sở Công ty chứng khoán;

d. Đề án thành lập Công ty chứng khoán;

đ. Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty chứng khoán;

e. Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất;

g. Bản thuyết trình về cơ sở vật chất kỹ thuật và phương tiện phục vụ cho việc kinh doanh chứng khoán.

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận việc thành lập Công ty chứng khoán của ngân hàng thương mại. Trường hợp từ chối chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nói rõ lý do không chấp thuận.

MỤC 3 – VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

1. Ngân hàng thương mại được dùng vốn tự có để thành lập Công ty chứng khoán.

2. Ngân hàng thương mại căn cứ vào mức vốn pháp định theo từng loại hình hoạt động kinh doanh chứng khoán quy định tại khoản 3 Điều 30, Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán; căn cứ vào vốn tự có, khả năng kinh doanh của mình để xin cấp Giấy phép hoạt động đối với một, một số hoặc toàn bộ loại hình kinh doanh chứng khoán.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

2. Mọi sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Vụ Trưởng Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại trong phạm vi chức năng của mình, chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị ngân hàng thương mại kịp thời phản ánh về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung những nội dung đã hướng dẫn cho phù hợp.

 

Trần Minh Tuấn

(Đã ký)

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

09_2010_TT-NHNN QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH

Ban trù bị thành lập ngân hàng (gọi tắt là Ban trù bị): là một tổ chức gồm những thành viên do các cổ đông sáng lập bầu để thay mặt các cổ đông sáng lập triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị có tối thiểu 05 thành viên, trong đó có 01 thành viên làm Trưởng ban.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số: 09/2010/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2010

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại;
Theo đề nghị của Chánh thanh tra, giám sát ngân hàng,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần (gọi tắt là ngân hàng).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ngân hàng quy định tại Điều 1 Thông tư này.

2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Giấy phép.

Điều 3. Thẩm quyền cấp Giấy phép

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định cấp Giấy phép theo các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Giấy phép: là Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần.

2. Ban trù bị thành lập ngân hàng (gọi tắt là Ban trù bị): là một tổ chức gồm những thành viên do các cổ đông sáng lập bầu để thay mặt các cổ đông sáng lập triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị có tối thiểu 05 thành viên, trong đó có 01 thành viên làm Trưởng ban.

3. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên: là cuộc họp gồm các cổ đông sáng lập và các cổ đông khác tham gia góp vốn thành lập ngân hàng, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng, đề án thành lập ngân hàng, bầu thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng.

4. Cổ đông tham gia thành lập ngân hàng (gọi tắt là cổ đông): là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của ngân hàng tại thời điểm thành lập.

5. Cổ đông sáng lập: là cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng.

6. Cổ phần ưu đãi biểu quyết: là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ ngân hàng quy định.

7. Người quản lý doanh nghiệp: theo quy định tại Điều 4 Khoản 13 Luật Doanh nghiệp năm 2005.

8. Đơn vị trực thuộc của ngân hàng: bao gồm sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp.

Chương 2.

ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP

Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép

1. Vốn điều lệ

a) Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật tại thời điểm thành lập;

b) Vốn điều lệ được góp bằng đồng Việt Nam;

c) Nguồn vốn góp thành lập ngân hàng:

(i) Các tổ chức, cá nhân không được dùng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp;

(ii) Vốn tham gia thành lập ngân hàng của các tổ chức phải đảm bảo điều kiện sau:

– Đối với các tổ chức được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm: việc góp vốn phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành;

– Đối với tổ chức khác: Vốn chủ sở hữu trừ đi các khoản đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu và Tài sản ngắn hạn trừ đi nợ ngắn hạn còn lại tối thiểu bằng số vốn góp theo cam kết (cách xác định cụ thể theo Phụ lục số 06 đính kèm).

– Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định: vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định theo quy định tối thiểu phải bằng số vốn góp theo cam kết.

2. Cổ đông

a) Cổ đông là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam; không thuộc những đối tượng bị cấm theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005;

b) Có tối thiểu 100 cổ đông tham gia góp vốn thành lập ngân hàng, trong đó có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập là tổ chức có tư cách pháp nhân đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này;

c) Có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng. Số tiền dự kiến góp vốn thành lập ngân hàng phải được gửi vào một tài khoản do Ban trù bị mở tại ngân hàng thương mại Việt Nam và duy trì số tiền này từ thời điểm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng cho đến khi có Giấy phép. Trong thời gian này, tổ chức, cá nhân không được sử dụng số tiền này dưới mọi hình thức;

d) Cá nhân hoặc tổ chức và người có liên quan của cá nhân hoặc tổ chức đó chỉ được tham gia góp vốn thành lập 01 ngân hàng, không được tham gia góp vốn thành lập ngân hàng nếu:

(i) Cá nhân hoặc cá nhân đó cùng với người có liên quan đang sở hữu mức cổ phần trọng yếu của một ngân hàng;

(ii) Tổ chức hoặc tổ chức đó cùng với người có liên quan đang sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của một ngân hàng.

đ) Đối với cổ đông là tổ chức, phải có thời gian hoạt động tối thiểu là 03 năm và kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề năm đề nghị thành lập ngân hàng.

e) Đối với cổ đông là doanh nghiệp Nhà nước phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bằng văn bản cho phép tham gia góp vốn thành lập ngân hàng.

3. Cổ đông sáng lập:

a) Đối với cá nhân:

(i) Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều này;

(ii) Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang có án tích;

(iii) Là người quản lý doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng; hoặc có bằng đại học hoặc trên đại học về ngành kinh tế hoặc luật;

(iv) Cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản.

b) Đối với tổ chức:

(i) Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm c, Điểm d và Điểm e Khoản 2 Điều này;

(ii) Có thời gian hoạt động tối thiểu là 05 năm;

(iii) Là doanh nghiệp (không phải là ngân hàng thương mại) phải đảm bảo:

– Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng;

– Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng.

(iv) Là ngân hàng thương mại phải đảm bảo:

– Có tổng tài sản tối thiểu 50.000 tỷ đồng,

– Tỷ lệ nợ xấu nhỏ hơn 2% tổng dư nợ tại thời điểm nộp đơn đề nghị góp vốn thành lập ngân hàng;

– Không vi phạm các tỷ lệ về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước từ năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng đến thời điểm được cấp Giấy phép;

– Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng.

(v) Cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản.

c) Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng, trong đó các cổ đông sáng lập là tổ chức phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập.

4. Có Điều lệ tổ chức và hoạt động phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

5. Đề án thành lập ngân hàng phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng;

b) Tên ngân hàng, địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động;

c) Năng lực tài chính của các cổ đông;

d) Cơ cấu tổ chức nhân sự.

(i) Sơ đồ tổ chức nhân sự dự kiến của ngân hàng;

(ii) Năng lực bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến, bao gồm:

– Hội đồng quản trị: Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị độc lập, Chủ nhiệm các Ủy Ban thuộc Hội đồng quản trị;

– Ban kiểm soát: Trưởng ban, thành viên Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;

– Các chức danh chủ chốt: Tổng Giám đốc, các Phó tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc các đơn vị trực thuộc và các chức danh chủ chốt khác thuộc các đơn vị trong cơ cấu tổ chức của ngân hàng dự kiến mở trong năm đầu tiên khi thành lập ngân hàng.

đ) Năng lực quản lý rủi ro: Các loại rủi ro dự kiến phát sinh trong quá trình hoạt động (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường) và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này;

e) Công nghệ thông tin:

(i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;

(ii) Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

g) Khả năng đứng vững và phát triển của ngân hàng trên thị trường:

(i) Phân tích và đánh giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;

(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường của ngân hàng, trong đó chứng minh được lợi thế của ngân hàng khi tham gia thị trường;

(iii) Chiến lược của ngân hàng trong việc phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động, việc cung cấp và phát triển các dịch vụ ngân hàng (phân tích rõ các dịch vụ dự kiến ngân hàng sẽ cung cấp, loại khách hàng và số lượng khách hàng…);

h) Hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ:

(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ;

(ii) Danh mục các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của ngân hàng (tối thiểu bao gồm các quy định: Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Người điều hành; Quy định về quản lý các loại rủi ro của ngân hàng; Quy định về hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ; Quy định về quản lý Tài sản Nợ, Tài sản Có; Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác của ngân hàng; Quy định về chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng để quản lý rủi ro);

(iii) Quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ; Trưởng bộ phận kiểm toán nội bộ

g) Phương án kinh doanh dự kiến trong 3 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm: Bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm.

Điều 6. Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng

1. Văn bản đề nghị thành lập ngân hàng, trong đó cam kết việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5 Thông tư này và đề nghị được chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng.

2. Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng.

3. Dự thảo Đề án thành lập ngân hàng theo nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư này.

4. Danh sách các cổ đông sáng lập và dự kiến danh sách các cổ đông không phải là cổ đông sáng lập, trong đó có các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên và địa điểm đặt trụ sở chính; Giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức;

b) Họ và tên; địa chỉ thường trú; quốc tịch; số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, hoặc chứng thực cá nhân đối với cá nhân và người đại diện vốn góp cho cổ đông là tổ chức;

c) Số vốn góp, giá trị vốn góp, số lượng cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần, thời hạn góp vốn tương ứng của các cổ đông sáng lập;

d) Danh sách cổ đông sáng lập không được thay đổi kể từ khi ngân hàng được cấp văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng, ngoại trừ trường hợp cổ đông sáng lập thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần. Trường hợp cổ đông sáng lập thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.

5. Hồ sơ của cổ đông:

a) Hồ sơ của cổ đông là cá nhân:

(i) Đơn mua cổ phần đối với cá nhân theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (phụ lục số 04);

(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 05);

(iii) Ngoài các hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập, cổ đông sở hữu mức cổ phần trọng yếu phải có thêm các hồ sơ sau:

– Sơ yếu lý lịch (Phụ lục số 02), lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật;

– Văn bản xác nhận của doanh nghiệp hoặc Bản sao các văn bằng theo nội dung quy định tại Điểm a (iii) Khoản 3 Điều 5 Thông tư này;

– Văn bản cam kết của từng cổ đông sáng lập về việc hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;

– Bảng kê khai các loại thu nhập và tài sản của cá nhân có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 07);

b) Hồ sơ của cổ đông là tổ chức:

(i) Đơn mua cổ phần đối với tổ chức theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 03).

(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 05).

(iii) Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức;

(iv) Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại ngân hàng theo quy định của pháp luật;

(v) Điều lệ tổ chức và hoạt động;

(vi) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn tại ngân hàng;

(vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập ngân hàng;

(viii) Báo cáo tài chính 03 năm liền kề năm đề nghị thành lập ngân hàng và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm có văn bản đề nghị thành lập ngân hàng quy định tại Khoản 1 Điều này đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và báo cáo tài chính này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;

(ix) Ngoài các hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập, cổ đông sở hữu mức cổ phần trọng yếu phải có thêm các văn bản sau:

– Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp (Phụ lục số 02);

– Văn bản cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;

– Báo cáo tài chính 05 năm liền kề năm đề nghị thành lập ngân hàng đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các báo cáo tài chính này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán.

6. Hồ sơ của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:

a) Danh sách nhân sự dự kiến của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành quy định tại Điểm d (ii) Khoản 5 Điều 5;

b) Sơ yếu lý lịch (Phụ lục số 02), lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật;

c) Bản sao có chứng thực các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn.

7. Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập về việc bầu Ban trù bị và Trưởng Ban trù bị theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Phụ lục số 01);

2. Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng;

3. Đề án thành lập ngân hàng theo nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư này;

4. Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên thông qua các nội dung liên quan đến việc thành lập ngân hàng theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này (bao gồm việc chấp thuận cho cổ đông sáng lập thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 6 Thông tư này nếu có);

5. Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;

6. Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc;

7. Hồ sơ của cổ đông không phải là cổ đông sáng lập quy định tại Khoản 5 Điều 6 (nếu có sự thay đổi);

8. Hồ sơ nhân sự quy định tại Khoản 6 Điều 6 (nếu có sự thay đổi);

9. Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn, trong đó phải thể hiện rõ các nội dung sau:

a) Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân;

b) Tên, địa chỉ đặt trụ sở, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với tổ chức;

c) Số vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu, số lượng cổ phần, loại cổ phần; thời hạn góp vốn.

10. Văn bản xác nhận của Ngân hàng thương mại Việt Nam về việc tổ chức, cá nhân gửi tiền theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này;

11. Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận cho ngân hàng đặt trụ sở chính tại địa bàn;

12. Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính;

13. Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng quy định tại Điểm h (ii) Khoản 5 Điều 5 Thông tư này.

Điều 8. Nguyên tắc lập hồ sơ

1. Các bản sao giấy tờ, văn bằng phải được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

2. Tiêu đề trên tất cả các văn bản do Ban trù bị ký phải ghi rõ “Ban trù bị thành lập Ngân hàng thương mại cổ phần…”.

Điều 9. Điều kiện hoạt động

1. Để tiến hành hoạt động, ngân hàng được cấp Giấy phép phải có đầy đủ các điều kiện sau:

a) Có Điều lệ tổ chức và hoạt động được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y;

b) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Có đủ vốn điều lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này và số vốn điều lệ này phải gửi vào tài khoản phong tỏa không được hưởng lãi mở tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đặt trụ sở chính sau khi được cấp Giấy phép và trước khi khai trương hoạt động tối thiểu 30 ngày. Số vốn này chỉ được giải tỏa sau khi ngân hàng khai trương hoạt động;

d) Có trụ sở chính đảm bảo điều kiện theo quy định hiện hành;

đ) Đăng báo theo quy định của pháp luật về những nội dung quy định trong Giấy phép;

e) Phải đảm bảo tối thiểu các điều kiện sau đây theo đúng Đề án thành lập ngân hàng đã trình Ngân hàng Nhà nước:

(i) Vốn điều lệ;

(ii) Nhân sự chủ chốt (thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Người điều hành);

(iii) Công nghệ thông tin.

2. Trường hợp một hoặc một số nội dung nêu tại Điểm e Khoản 1 Điều này có sự thay đổi so với Đề án thành lập ngân hàng đã trình Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng phải có văn bản (qua Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng), trong đó nêu rõ lý do thay đổi và phải có ý kiến chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước trước khi thực hiện.

3. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, ngân hàng phải khai trương và hoạt động.

4. Trường hợp quá thời hạn nêu tại Khoản 3 Điều này ngân hàng không khai trương và hoạt động, Ngân hàng Nhà nước sẽ thu hồi Giấy phép theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Nội dung Giấy phép

1. Giấy phép phải có một số nội dung chủ yếu sau:

a) Số, nơi cấp, thời gian cấp;

b) Tên ngân hàng:

(i) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tiếng Anh;

(ii) Tên viết tắt bằng tiếng Việt và tiếng Anh;

(iii) Tên giao dịch (nếu có).

c) Địa điểm đặt trụ sở chính;

d) Địa bàn hoạt động;

đ) Vốn điều lệ;

e) Nội dung hoạt động;

g) Thời hạn hoạt động;

h) Họ tên, địa chỉ thường trú của người đại diện theo pháp luật của ngân hàng;

i) Họ tên, địa chỉ thường trú của cổ đông sáng lập là cá nhân và tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của cổ đông sáng lập là tổ chức, số vốn góp và tỷ lệ vốn góp thành lập ngân hàng của cổ đông sáng lập.

2. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, ngân hàng phải có văn bản nêu rõ lý do và đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp lại Giấy phép.

Điều 11. Nộp lệ phí

Ngân hàng được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép, lệ phí gia hạn thời hạn hoạt động, chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép hoặc được gia hạn thời hạn hoạt động. Mức lệ phí nộp theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 12. Sử dụng Giấy phép

1. Ngân hàng được cấp Giấy phép phải sử dụng đúng tên và hoạt động theo đúng nội dung quy định trong Giấy phép.

2. Nghiêm cấm việc làm giả, tẩy xóa, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp.

Chương 3.

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

MỤC I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG

Điều 13. Đăng ký kinh doanh

Sau khi được cấp Giấy phép, ngân hàng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn vốn góp thành lập ngân hàng đảm bảo theo đúng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

2. Chuyển nhượng cổ phần:

a) Đối với cổ đông sáng lập:

(i) Trong thời gian 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng số cổ phần phổ thông trong tổng số cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng của mình cho các cổ đông sáng lập khác của Ngân hàng nếu đảm bảo quy định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm c Khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

(ii) Cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng số cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người khác. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày ngân hàng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sau thời hạn này, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông;

b) Đối với cổ đông không phải là cổ đông sáng lập: Trong thời gian 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chỉ được chuyển nhượng số cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng cho cổ đông khác trong danh sách cổ đông của Ngân hàng tại thời điểm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có hiệu lực nếu đảm bảo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

c) Sau các thời hạn nêu tại Điểm a và b Khoản này, các cổ đông được chuyển nhượng cổ phần và duy trì tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác nội dung hồ sơ của cổ đông theo quy định tại Thông tư này.

4. Thực hiện đúng các quy định khác của pháp luật có liên quan đến thành lập và hoạt động ngân hàng.

Điều 15. Trách nhiệm của Ban trù bị

1. Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này và nộp đủ 08 bộ (trong đó có 02 bộ chính) tại Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng) để đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng; 01 bộ tại Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (nơi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính) đề nghị ý kiến chấp thuận về việc đặt trụ sở chính của ngân hàng tại địa bàn.

2. Sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng, Ban trù bị có trách nhiệm:

a) Tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên để thông qua các nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

b) Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và nộp 02 bộ chính tại Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng);

c) Thông báo cho các cổ đông gửi tiền vào tài khoản do Ban trù bị mở tại một ngân hàng thương mại Việt Nam theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này;

d) Trong thời hạn tối đa 90 ngày kể từ ngày Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng, Ban trù bị phải nộp Đơn kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Thông tư này. Quá thời hạn này, văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng đã cấp hết hiệu lực.

3. Hướng dẫn cổ đông góp vốn và thẩm định hồ sơ của cổ đông theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.

4. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác nội dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà nước.

5. Thông báo cho các cổ đông biết lý do không được cấp Giấy phép trong trường hợp không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

6. Trình bày trước Hội đồng thẩm định về việc đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy phép theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 16. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị

1. Triệu tập và chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên theo quy định của pháp luật.

2. Ký các văn bản liên quan đề nghị thành lập ngân hàng cho đến khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động, chuẩn y các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc ngân hàng.

3. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho thành viên Ban trù bị trình bày nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 15 Thông tư này.

MỤC II. TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Điều 17. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép (gọi tắt là Hội đồng thẩm định)

1. Thành viên Hội đồng thẩm định là đại diện của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước quy định từ Điều 18 đến Điều 26 Thông tư này.

2. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là đại diện Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước.

3. Việc thành lập và nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.

Điều 18. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

1. Làm đầu mối xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư.

2. Đề xuất xử lý các vấn đề liên quan đến việc cấp Giấy phép (bao gồm việc trình Thống đốc xem xét chấp thuận những thay đổi nêu tại Điểm e Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư này).

3. Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép:

a) Đối với hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng: Trong thời hạn tối đa 240 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm:

(i) Có văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề xuất về việc cấp Giấy phép;

(ii) Có văn bản yêu cầu triệu tập Ban trù bị trình bày các vấn đề có liên quan việc thành lập ngân hàng theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Thông tư này;

(iii) Thẩm định hồ sơ, tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và soạn tờ trình báo cáo, đề nghị Chủ tịch Hội đồng thẩm định triệu tập họp các thành viên Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng;

(iv) Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:

– Có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này; hoặc

– Có văn bản chưa chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng và yêu cầu Ban trù bị bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng; hoặc

– Có văn bản không chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng nếu hồ sơ không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư này.

b) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép:

Trong thời hạn tối đa 120 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:

(i) Ký Quyết định cấp Giấy phép, chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động, chuẩn y các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng, nếu đủ điều kiện và đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này; hoặc

(ii) Có văn bản chưa chấp thuận cấp Giấy phép và yêu cầu Ban trù bị bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng; hoặc

(iii) Có văn bản không chấp thuận cấp Giấy phép, nếu không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư này.

4. Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép.

Điều 19. Vụ Pháp chế

1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Pháp chế thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Là đầu mối xử lý các vấn đề pháp lý trong quá trình cấp Giấy phép.

Điều 20. Vụ Chính sách tiền tệ

1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Chính sách tiền tệ thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Đánh giá về tác động của việc thành lập mới ngân hàng liên quan đến chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 21. Vụ Hợp tác quốc tế

1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Hợp tác quốc tế thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Đánh giá những vấn đề phát sinh liên quan các cam kết Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới.

Điều 22. Vụ Kiểm toán nội bộ

1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Kiểm toán nội bộ thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Đánh giá về việc tuân thủ quy trình, thủ tục liên quan việc cấp Giấy phép của các Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 23. Viện Chiến lược ngân hàng

1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Viện Chiến lược và phát triển ngân hàng thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Đánh giá về chiến lược phát triển của ngân hàng và khả năng phát triển bền vững của ngân hàng trong từng thời kỳ.

Điều 24. Cục Công nghệ tin học

1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Cục Công nghệ tin học ngân hàng thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Đánh giá các vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin của ngân hàng.

Điều 25. Vụ Tài chính – Kế toán

1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Tài chính – Kế toán thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Đánh giá các vấn đề liên quan đến năng lực tài chính của các cổ đông theo quy định tại Thông tư này và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.

Điều 26. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính

1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Là đầu mối làm việc với chính quyền địa phương nơi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập ngân hàng trên địa bàn (nếu có đề nghị).

3. Xác nhận việc mở tài khoản phong tỏa và số tiền mà các cổ đông của ngân hàng đã gửi vào tài khoản này.

4. Chỉ đạo, giám sát ngân hàng thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước khi tiến hành khai trương hoạt động.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN ngày 07/6/2007 ban hành Quy chế cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần và Quyết định số 46/2007/QĐ-NHNN ngày 25/12/2007 sửa đổi, bổ sung một số Điều, Khoản của Quy chế cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN ngày 07/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.

Điều 28. Ngân hàng đang hoạt động

Các ngân hàng đã được cấp Giấy phép trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành không phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép mới.

Điều 29. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng thương mại cổ phần và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 29;
– Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
– Ban Lãnh đạo NHNN;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tư pháp;
– Công báo;
– Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC

Trần Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần)

BAN TRÙ BỊ THÀNH LẬP
NGÂN HÀNG TMCP …
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………….., ngày ……….. tháng ………năm ……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại;

Căn cứ Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần ban hành theo Quyết định số …/QĐ-NHNN ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

Căn cứ Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên ngày … tháng … năm … của ngân hàng thương mại cổ phần … về việc thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;

Căn cứ Biên bản họp Hội đồng quản trị ngày … tháng … năm… của Ngân hàng thương mại cổ phần… về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc; Biên bản họp Ban kiểm soát ngày … tháng … năm … của Ngân hàng thương mại cổ phần … về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát;

Nay, Ban trù bị thành lập Ngân hàng thương mại cổ phần … thay mặt các cổ đông đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét:

I/ Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần sau đây:

1. Tên của Ngân hàng:

– Tên đầy đủ bằng tiếng Việt

– Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)

– Tên đầy đủ bằng tiếng Anh

– Tên viết tắt bằng Tiếng Anh (nếu có)

– Tên giao dịch (nếu có)

2. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, email; Địa chỉ liên hệ, số điện thoại, email của Trưởng ban trù bị thành lập ngân hàng.

3. Địa bàn hoạt động:

4. Nội dung hoạt động:

5. Thời hạn hoạt động:

6. Vốn điều lệ:

II/ Chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng

III/ Chuẩn y các chức danh Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc ngân hàng (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chuẩn y của từng thành viên).

Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và đăng báo theo quy định của pháp luật.

Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng; nếu vi phạm đề nghị chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Hồ sơ đính kèm

T/M BAN TRÙ BỊ THÀNH LẬP NGÂN HÀNG
TRƯỞNG BAN
(Ký và ghi đầy đủ họ và tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 02

MẪU LÝ LỊCH TỰ KHAI CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, NGƯỜI ĐIỀU HÀNH, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG SỞ HỮU MỨC CỔ PHẦN TRỌNG YẾU
(Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

SƠ YẾU LÝ LỊCH

1. Về bản thân

– Họ và tên khai sinh

– Họ và tên thường gọi

– Ngày tháng năm sinh

– Nơi sinh

Ảnh
hộ chiếu
(4×6)

– Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)

– Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú; địa chỉ theo chứng minh nhân dân; Nơi ở hiện nay

– Số chứng minh thư, nơi cấp, ngày cấp chứng minh hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác

– Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông pháp nhân).

2. Trình độ học vấn

Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học, thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm).

3. Quá trình công tác

Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính

– Chức vụ hiện nay đang nắm giữ tại ngân hàng và các tổ chức khác.

– Đơn vị công tác; chức vụ; các trách nhiệm chính (liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ tại các đơn vị này đảm bảo liên tục về mặt thời gian).

– Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).

4.Mối quan hệ:

Đính kèm Bảng kê khai mối quan hệ với người có liên quan theo quy định tại Phụ lục số 05.

5. Cam kết trước pháp luật

– Tôi, ……………………., cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động của ngân hàng.

– Tôi, ……………………, cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi đề nghị chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin bào không đúng với sự thật tại bản khai này.

6. Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai

7. Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền về việc người khai đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn hoặc xác nhận của cơ quan về việc người khai đang làm việc ở cơ quan đó hoặc chứng thực chữ ký của người khai.

(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).

 

PHỤ LỤC SỐ 03

MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

…., ngày … tháng … năm

ĐƠN MUA CỔ PHẦN

Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng …….

1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:

– Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)

– Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh, do … cấp ngày … tháng … năm…

– Vốn điều lệ

– Địa chỉ trụ sở chính

– Số điện thoại: ….. Số Fax: …

2. Người đại diện theo pháp luật:

– Họ và tên:

– Ngày tháng năm sinh

– Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức

– Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp

– Quốc tịch

– Nơi ở hiện nay

– Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú

3. Người được cử làm đại diện ủy quyền của tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần:

– Họ và tên

– Ngày tháng năm sinh

– Nơi công tác và chức vụ hiện tại

– Mối liên hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó)

– Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp

– Quốc tịch

– Nơi ở hiện nay

– Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:

4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:

– Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ

– Thời gian nộp tiền:

5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:

– Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức đang có vốn góp;

– Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó;

6. Cam kết:

Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, chúng tôi đề nghị cam kết:

a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;

b) Thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Thông tư số … ngày … về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần;

c) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của khoản tiền đã góp thành lập ngân hàng;

d) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;

đ) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).

 

 

Người đại diện theo pháp luật của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 04

MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

…., ngày … tháng … năm

ĐƠN MUA CỔ PHẦN

Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng …….

1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:

– Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)

– Ngày tháng năm sinh

– Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp

– Nơi công tác và chức vụ hiện tại:

– Số điện thoại:

– Quốc tịch:

– Nơi ở hiện nay:

– Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:

2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:

– Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ

– Thời gian nộp tiền:

3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:

– Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp;

– Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.

4. Cam kết:

Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi đề nghị cam kết:

a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;

b) Thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Thông tư số … ngày … về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần;

c) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng;

d) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;

đ) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).

 

 

Người mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 05

BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN VÀ TÌNH HÌNH THAM GIA GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG

STT

Người khai (tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng) và “người có liên quan”

Mối quan hệ với người khai

Đã tham gia thành lập ngân hàng

Tỷ lệ vốn góp/Vốn ĐL khi thành lập của ngân hàng TMCP …

Tên ngân hàng

Tỷ lệ sở hữu/vốn ĐL của ngân hàng (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1. Nguyễn Văn A Người khai

2. Nguyễn Thị B Vợ

3. Công ty X Là công ty do ông A là CTHĐQT, giám đốc …

   

Tổng cộng    

% (các tiết từng ngân hàng) %

Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi đề nghị hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

Người khai (7)
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU

1. Đối với phần kê khai tại (2): kê khai toàn bộ mối quan hệ “người có liên quan”.

2. Đối với phần kê khai tại (3): Ghi rõ mối quan hệ với người khai.

3. Đối với phần kê khai tại (4): Ghi rõ tên các ngân hàng đã tham gia góp vốn.

4. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là pháp nhân, người ký tên người khai là đại diện cho pháp nhân.

 

PHỤ LỤC SỐ 06

Cách xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng đối với cổ đông là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng

A- Công thức tính khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng đối với cổ đông là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng:

1.1. Công thức tổng quát:

Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng

=

Vốn chủ sở hữu

Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu

1.2. Công thức cụ thể:

A = E – LI (1) và

 

LI = LA – LD (2)

Trong đó:

+ A: khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng của cổ đông

+ E: Vốn chủ sở hữu

+ LI: Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu

+ LD: Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn

+ LA: Tài sản dài hạn

* Nếu A >= Số vốn phải góp vào ngân hàng theo cam kết của cổ đông thì cổ đông có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng.

* Nếu A < Số vốn phải góp vào ngân hàng theo cam kết của cổ đông thì cổ đông không có đủ khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng.

B- Ví dụ minh họa:

Theo Đề án, Công ty X sẽ góp vào ngân hàng đề nghị thành lập là 100 tỷ VND. Phân tích nguồn vốn để Công ty X góp vào ngân hàng đề nghị thành lập dựa trên bảng cân đối kế toán vào ngày 31/7/2007 như sau:

Đơn vị: tỷ VND

TT

Tài sản

TT

Nguồn vốn

  Tài sản ngắn hạn

1.092,42

  Nợ phải trả

664,88

  Tiền và các khoản tương đương tiền

711,90

  Nợ ngắn hạn

517,18

  Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

0

  Nợ dài hạn

147,70

  Các khoản phải thu ngắn hạn

377,87

   

  Hàng tồn kho

0,08

   

  Tài sản ngắn hạn khác

2,57

   

I. Tài sản dài hạn

1.530,90

I. Vốn chủ sở hữu

1.958,44

  Các khoản phải thu dài hạn

0

  Vốn chủ sở hữu

1.900

  Tài sản cố định

26,02

  Nguồn kinh phí và quỹ khác

58,44

  Bất động sản đầu tư

0

   

  Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

1.504,78

   

  Tài sản dài hạn khác

0,10

   

  Cộng

2.623,32

  Cộng

2.623.32

Vận dụng công thức (1) và (2) để xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng của Công ty X, ta có:

Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi Vốn chủ sở hữu (LI)

Vốn chủ sở hữu (E)

Tài sản dài hạn (LA)

1.530,90 tỷ VND Vốn chủ sở hữu 1.900 tỷ VND

Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (LD)*

147,70 tỷ VND    

LI=LA-LD

1.383,2 tỷ VND

E

1.900 tỷ VND

A=E-LI

  516,8 tỷ VND

So sánh A (516,8 tỷ VND) với Số vốn phải góp vào ngân hàng theo cam kết của Công ty X (100 tỷ VND) có thể thấy Công ty X có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng (516,8 tỷ VND > 100 tỷ VND).

Chú ý:

* Nếu trong Thuyết minh báo cáo tài chính của tổ chức chưa thuyết minh rõ về khoản mục Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn, …) thì cần yêu cầu tổ chức có văn bản thuyết minh rõ về khoản mục này.

 

PHỤ LỤC SỐ 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

(Áp dụng đối với cổ đông sáng lập,
cổ đông là cá nhân sở hữu mức cổ phần trọng yếu của ngân hàng)

Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

– Họ và tên người kê khai tài sản, thu nhập: ………………………………………………………………….

– Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………………………

– Chứng minh nhân dân số: ……….. Ngày cấp: ………./……../ ……….. Nơi cấp:…………………..

– Cơ quan/đơn vị công tác hoặc nơi làm việc: ……………………………………………………………….

– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………..

– Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………….

 

STT

Loại tài sản

Thông tin mô tả về tài sản

Nhà, công trình xây dựng – Số lượng ………………. cái

1.1. Nhà thứ nhất:

+ Loại nhà: ……………. + Diện tích đất: ……………………m2

+ Diện tích đất xây dựng: …….m2

+ Diện tích sử dụng: ………….. m2

+ Địa chỉ: ……………………………………………………….

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)

+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường: ……………………

1.2. Nhà thứ hai:

+ Loại nhà: ……………. + Diện tích đất: ……………………m2

+ Diện tích đất xây dựng: …….m2

+ Diện tích sử dụng: ………….. m2

+ Địa chỉ: ……………………………………………………….

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)

+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường: ……………………

1.3. Nhà thứ ………….

Quyền sử dụng đất – Số lượng: ……………….. thửa

2.1. Thửa thứ nhất:

+ Loại đất: …………………..

+ Diện tích: ……………….. m2

+ Địa chỉ: …………………….

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)

+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường: ………………………..

2.2. Thửa thứ hai:

+ Loại đất: …………………..

+ Diện tích: ……………….. m2

+ Địa chỉ: …………………….

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)

+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường: ………………………..

2.3. Thửa thứ ………….

Tài sản ở nước ngoài – Động sản:

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)

+ Tên: …………………………………………….

+ Số lượng: …………………………..

+ Trị giá theo giá thị trường: …………………..

– Bất động sản:

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)

+ Tên: …………….

+ Địa chỉ: ………………………….

+ Trị giá theo giá thị trường: ………………………

Tài khoản ở nước ngoài (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)

– Ngân hàng mở tài khoản: …………………

– Số dư tài khoản vào thời điểm kê khai: ……………….

Thu nhập – Lương: ………./tháng ………..

– Thu nhập khác (nếu có): …………./tháng…………

Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy đăng ký của cơ quan chức năng).

– Chủng loại, nhãn hiệu: ………………………

– Số lượng: ……………………………………..

– Tổng giá trị theo giá thị trường: ………………………..

Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan nếu có)

– Tổng giá trị ước tính: …………………………

Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên Tiền mặt:

Tổng giá trị: ……………………………

Tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng …)

(Đính kèm bản sao có chứng thực của ngân hàng)

Tổng giá trị: ……………….

Cổ phiếu:

(Đính kèm bản sao có chứng thực của công ty phát hành hoặc công ty chứng khoán)

Tổng giá trị theo mệnh giá ………….

Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC): ………….

Trái phiếu:

(Đính kèm bản sao có chứng thực của cơ quan phát hành hoặc công ty chứng khoán)

Tổng giá trị theo mệnh giá: …………….

Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC): ………….

Các công cụ chuyển nhượng khác:

Tổng giá trị theo mệnh giá ………….

Tổng giá trị theo giá thị trường: …………………….

Tài sản khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)

– Tên: ……….

– Số lượng: ……………..

– Tổng giá trị ước tính: ……………….

Tôi cam kết Bản tự kê khai tài sản, thu nhập trên đây là trung thực, đầy đủ. Nếu khai man, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…………., ngày … tháng … năm 20 ….
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU

1. Đối với phần kê khai về nhà, công trình xây dựng khác:

– Không phải kê khai nhà công vụ;

– Nhà, công trình xây dựng phải kê khai gồm: nhà ở, nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ, các công trình xây dựng khác …

– Nhà, công trình xây dựng tiếp theo (nếu có) thì kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ nhất, thứ hai.

2. Đối với phần kê khai về thu nhập:

Nội dung kê khai tại phần này bao gồm:

– Lương: kê khai lương tháng tại thời điểm kê khai;

– Thu nhập khác (nếu có).

3. Đối với phần kê khai 6, 7, 8, 9:

Chi kê khai nếu tổng giá trị của mỗi loại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. Ví dụ: có 3 xe máy, nếu tổng giá trị của 3 xe máy từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai, nếu tổng giá trị của 3 xe máy dưới 100 triệu đồng thì không phải kê khai.

4. Đối với tài sản chung theo phần:

Kê khai rõ được phần thuộc sở hữu của người kê khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

17_TT-NH3 NĂM 1992 VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC BAN HÀNH

Công dân có quyền gửi đơn hoặc trực tiếp khiếu nại, tố cáo với cơ quan Ngân hàng có thẩm quyền về quyết định hoặc việc làm trái pháp luật thuộc phạm vi quản lý hành chính của cơ quan Ngân hàng hoặc nhân viên ngân hàng xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định tại Điều 1-4-7 Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo của công dân.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình Sự  Tư vấn luật Đất đai  Tư vấn luật Thương mại  Tư vấn luật Đầu tư  Tư  vấn luật Lao động  Tư vấn thủ tục Ly Hôn  Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp  Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 17/TT-NH3

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 1992

THÔNG TƯ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 17/TT-HN3 NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1992 HƯỚNG DẪN VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI,TỐ CÁO TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG

Căn cứ Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo của công dân ngày 7-5-1991 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 38-HĐBT ngày 28-1-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo của công dân; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điểm về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong ngành Ngân hàng như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Công dân có quyền gửi đơn hoặc trực tiếp khiếu nại, tố cáo với cơ quan Ngân hàng có thẩm quyền về quyết định hoặc việc làm trái pháp luật thuộc phạm vi quản lý hành chính của cơ quan Ngân hàng hoặc nhân viên ngân hàng xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định tại Điều 1-4-7 Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo của công dân.

2. Thủ trưởng Ngân hàng Nhà nước, đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước; Thủ trưởng Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Tổng công ty vàng bạc đá quý (dưới đây gọi tắt là các tổ chức tín dụng quốc doanh) từ Trung ương đến địa phương có trách nhiệm giải quyết mọi khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định tại các Điều 10-16-29-30 Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo; thực hiện đầy đủ các thủ tục giải quyết mọi khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định tại các điều 10-16-29-30 Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo đảm bảo nguyên tắc quản lý Nhà nước về công tác xét giải quyết khiếu nại, tố cáo.

3. Những khiếu nại, tố cáo phát sinh trong điều hành kinh doanh tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý có liên quan đến trách nhiệm quản lý trực tiếp đối với các tổ chức tín dụng ngoài quốc doanh trong nước, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài và Ngân hàng liên doanh tại Việt Nam giải quyết theo các quy định của pháp luật hiện hành.

4. Khiếu nại, tố cáo do thủ trưởng Ngân hàng Nhà nước, Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước, thủ trưởng các tổ chức tín dụng quốc doanh cấp trên chuyển xuống đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng quốc doanh cấp dưới thì thủ trưởng đơn vị cấp dưới phải có trách nhiệm giải quyết kịp thời và báo cáo kết quả cho thủ trưởng cấp chuyển đơn biết.

5. Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước các cấp có trách nhiệm giúp thủ trưởng cùng cấp giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được quy định tại các Điều 12-14-31-39 Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo thực hiện quyền thanh tra việc thực hiện Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo; tổ chức kiểm tra, đôn đốc các cấp Ngân hàng, các tổ chức tín dụng giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo của công dân và chấp hành chế độ thông tin báo cáo theo quy định của Thông tư này.

II. THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

A. THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG QUỐC DOANH.

6. Giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh quận huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền và trách nhiệm giải quyết: khiếu nại đối với cán bộ nhân viên thuộc quyền quản lý trực tiếp mà nội dung liên quan đến phạm vi trách nhiệm của mình; khiếu nại đối với quyết định hoặc việc làm của chính mình.

7. Giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh tỉnh, thành phố có thẩm quyền và trách nhiệm giải quyết: khiếu nại đối với cán bộ nhân viên thuộc quyền quản lý trực tiếp mà nội dung liên quan đến phạm vi trách nhiệm quản lý của mình khiếu nại đối với quyết định hành chính hoặc việc làm của chính mình; khiếu nại mà các tổ chức tín dụng quốc doanh quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã giải quyết nhưng đương sự còn khiếu nại hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

8. Kiểm soát trưởng các tổ chức tín dụng quốc doanh tỉnh, thành phố có trách nhiệm giúp Giám đốc cùng cấp giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền nói ở điểm 7 Thông tư này.

9. Tổng giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh có thẩm quyền và trách nhiệm giải quyết: khiếu nại đối với các cán bộ nhân viên thuộc quyền quản lý trực tiếp mà nội dung liên quan đến phạm vi quản lý của mình; khiếu nại đối với quyết định hoặc việc làm của chính mình; xem xét và giải quyết đối với khiếu nại mà Giám đốc tổ chức tín dụng quốc doanh tỉnh, thành phố đã giải quyết nhưng đương sự còn khiếu nại hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

10. Tổng kiểm soát các tổ chức tín dụng quốc doanh có trách nhiệm giúp Tổng Giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh Việt Nam giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền quy định tại điểm 9 của Thông tư này.

B. THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VỚI CÁC TỔ CHỨC THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.

11. Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có thẩm quyền và trách nhiệm giải quyết: khiếu nại mà nội dung liên quan đến trách nhiệm quản lý trực tiếp về các hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý; khiếu nại đối với cán bộ nhân viên thuộc quyền quản lý trực tiếp mà nội dung liên quan đến phạm vi trách nhiệm quản lý của mình; khiếu nại đối với quyết định hoặc việc làm của chính mình; khiếu nại do Thống đốc hoặc Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước giao.

12. Chánh thanh tra chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, tỉnh, thành phố có trách nhiệm giúp Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền nói ở điểm 11 Thông tư này.

13. Giám đốc các vụ, cục, hiệu trưởng các trường học, Giám đốc công ty, xí nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền và trách nhiệm giải quyết: khiếu nại mà nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý của mình; khiếu nại đối với cán bộ nhân viên thuộc quyền quản lý trực tiếp mà nội dung liên quan đến phạm vi trách nhiệm quản lý của mình; các khiếu nại mà nội dung liên quan đến nhiệm vụ, cục được Thống đốc giao sau khi có ý kiến của Chánh thanh tra.

14. Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền và trách nhiệm giải quyết: khiếu nại đối với cán bộ nhân viên thuộc quyền quản lý trực tiếp mà nội dung liên quan đến phạm vi trách nhiệm quản lý của mình; khiếu nại mà Giám đốc các vụ, cục, Hiệu trưởng các trường, Giám đốc công ty, xí nghiệp, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng Giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh đã giải quyết nhưng đương sự còn tiếp tục khiếu nại, hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

15. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, giải quyết: khiếu nại mà nội dung liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý: khiếu nại đối với cán bộ thuộc quyền quản lý trực tiếp mà nội dung liên quan đến phạm vi quản lý của mình, khiếu nại đối với quyết định và việc làm của chính mình; xem xét và ra quyết định cuối cùng đối với những khiếu nại mà Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước đã giải quyết nhưng đương sự còn tiếp tục khiếu nại hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc có kháng nghị của Tổng thanh tra Nhà nước.

C. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

16. Thủ trưởng Ngân hàng Nhà nước, đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng quốc doanh nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền của mình phải thụ lý trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận và báo cho người khiếu nại biết; đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết thì phải trả lại đương sự và hướng dẫn họ đến cơ quan có thẩm quyền, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 30 ngày và lần tiếp theo không quá 60 ngày.

17. Tiến hành giải quyết khiếu nại phải thu thập đầy đủ chứng cứ của các bên đương sự và các tài liệu liên quan; nhận định đánh giá vụ việc, có kế hoạch và biện pháp giải quyết kịp thời, đúng pháp luật.

18. Trong khi xét giải quyết khiếu nại phát hiện có tình tiết nghi vấn như giả mạo giấy tờ, khai báo vật tư, tài sản, tiền bạc… không đúng sự thật, xem xét thiếu điều kiện kết luận thì có thể yêu cầu cầu cơ quan giám định các vấn đề trên (việc trưng cầu giám định thực hiện theo quy định tại Thông tư 01/TT ngày 20-8-1992 của Tổng Thanh tra Nhà nước hướng dẫn thực hiện các quyền thanh tra).

19. Kết luận giải quyết khiếu nại dựa trên các biên bản kiểm tra, thẩm tra, giám định là cơ sở pháp lý. Các văn bản này nhất thiết phải lưu giữ trong hồ sơ giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 24 Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo của công dân.

20. Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, các Vụ, Cục, các công ty, xí nghiệp, trường học trực thuộc Ngân hàng Nhà nước và các Giám đốc tổ chức tín dụng quốc doanh, có thẩm quyền ký quyết định giải quyết khiếu nại phải chịu trách nhiệm về quyết định đó. Trường hợp người bị thiệt hại được bồi dưỡng thì quyết định phải ghi rõ nội dung đơn vị hoặc cá nhân có trách nhiệm bồi thường và số lượng, tiền hay tài sản, thời hạn thanh toán và thủ trưởng đơn vị ký giải quyết khiếu nại có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thi hành.

III. THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

A. THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT TỐ CÁO ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG QUỐC DOANH.

21. Giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm giải quyết: tố cáo cán bộ nhân viên mà nội dung liên quan đến trách nhiệm quản lý của mình.

22. Giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh tỉnh, thành phố có trách nhiệm giải quyết: tố cáo cán bộ nhân viên mà nội dung liên quan đến trách nhiệm quản lý hành chính của mình; tố cáo Giám đốc, Phó giám đốc, kế toán trưởng các tổ chức tín dụng quốc doanh quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

23. Kiểm soát trưởng các tổ chức tín dụng quốc doanh tỉnh, thành phố có trách nhiệm giúp Giám đốc cùng cấp giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền nói ở điểm 22 Thông tư này.

24. Tổng giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh Việt Nam có trách nhiệm giải quyết tố cáo cán bộ nhân viên mà nội dung liên quan đến trách nhiệm quản lý hành chính của mình; tố cáo Giám đốc, Phó giám đốc, kiểm soát trưởng, kế toán trưởng các tổ chức tín dụng quốc doanh tỉnh, thành phố.

25. Tổng kiểm soát các tổ chức tín dụng quốc doanh có trách nhiệm giúp Tổng giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh Việt Nam giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền nói ở điểm 24 của Thông tư này.

B) THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT TỐ CÁO ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

26. Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm giải quyết: tố cáo cán bộ nhân viên mà nội dung liên quan đến trách nhiệm quản lý trực tiếp về các hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý; tố cáo mà nội dung liên quan đến trách nhiệm quản lý Nhà nước về tiền tệ, tín dụng và Ngân hàng trên địa bàn của tổ chức mình.

27. Chánh thanh tra chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thanh phố có trách nhiệm giúp Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền nói ở điểm 26 Thông tư này.

28. Giám đốc các Vụ, Cục, Hiệu trưởng các trường học, Giám đốc công ty, xí nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm giải quyết: tố cáo mà nội dung liên quan đến trách nhiệm quản lý trực tiếp về hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý: tố cáo cán bộ nhân viên mà nội dung liên quan đến trách nhiệm quản lý hành chính của mình.

29. Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm giải quyết: tố cáo cán bộ Thanh tra viên mà nội dung liên quan đến trách nhiệm quản lý trực tiếp của mình; tố cáo mà Tổng giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Giám đốc các Vụ, Cục, Hiệu trưởng các trường, Giám đốc công ty, xí nghiệp, đã giải quyết nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và giúp Thống đốc giải quyết kịp thời các tố cáo thuộc thẩm quyền của Thống đốc quy định tại các điểm 30 Thông tư này.

30. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, giải quyết: tố cáo Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh; tố cáo Giám đốc, Phó giám đốc, Chánh thanh tra, Kế toán trưởng chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; tố cáo Giám đốc, Phó giám đốc Vụ, Cục, Hiệu trưởng các trường học, giám đốc công ty, xí nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước và những tố cáo đã được giải quyết nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật theo quy định tại điểm 26, 28, 29 của Thông tư này.

C. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

31. Thủ trưởng các cấp Ngân hàng, các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng quốc doanh từ Trung ương đến cơ sở nhận được tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình phải ra quyết định thụ lý trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận, đồng thời thông báo cho cơ quan chuyển đơn tố cáo hoặc người tố cáo biết; không được tiết lệ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và người cung cấp tài liệu, chứng cứ với tổ chức tín dụng hoặc người bị tố cáo và với những cơ quan hoặc cá nhân không có trách nhiệm liên quan đến việc giải quyết tố cáo. Trường hợp tố cáo có chi tiết phức tạp cần có quyết định thanh tra tiếp thì cấp trên trực tiếp có thể gia hạn, nhưng tối đa không quá 60 ngày.

32. Thu thập tài liệu, bằng chứng của người tố cáo và yêu cầu bên bị tố cáo giải trình bằng văn bản những vấn đề đã nêu trong đơn, tiến hành kiểm tra xác minh làm rõ sự thật các vấn đề bị tố cáo. Nếu có nghi vấn có thể tiến hành giám định của cơ quan chuyên môn để việc xem xét kết luận được đúng đắn.

33. Căn cứ nội dung tố cáo, các bằng chứng, tài liệu do bên tố cáo cung cấp, bản giải trình của đơn vị hoặc cá nhân bị tố cáo và các tài liệu khác đã thu thập được qua thẩm tra xác minh đối chiếu chế độ thể lệ của Nhà nước và của pháp luật có liên quan để rút ra những kết luận việc tố cáo đúng, sai; có các biện pháp xử lý hành chính những người tố cáo sai sự thật, thu hồi, bồi thường tài sản hiện vật hoặc bằng tiền cho người bị hại.

34. Thủ trưởng các cấp ngân hàng các tổ chức tín dụng quốc doanh và người ký quyết định giải quyết tố cáo và chịu trách nhiệm về quyết định đó.

35. Đối với những sai phạm có dấu hiệu phạm tội, xâm phạm đến lợi ích của Ngân hàng, của các tổ chức tín dụng và của công dân thì chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.

36. Quyết định giải quyết tố cáo phải nêu rõ căn cứ, xác định rõ đúng sai, biện pháp xử lý, thời hạn thi hành và người thi hành. Đơn vị giải quyết tố cáo phải báo cho người tố cáo biết kết quả giải quyết phần nội dung họ tố cáo, báo cáo cho thủ trưởng cấp trên và Chánh thanh tra cùng cấp biết.

IV. QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

37. Thủ trưởng Ngân hàng Nhà nước, các trường học, công ty, xí nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước các tổ chức tín dụng quốc doanh từ Trung ương đến cơ sở có trách nhiệm tổ chức tiếp dân, nhận đơn, quản lý và giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 38-HĐBT; khi thấy hiện tượng vi phạm trách nhiệm quản lý hành chính trong việc thi hành Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo của công dân, phải có biện pháp kiểm tra kịp thời.

38. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước các cấp thực hiện đúng thẩm quyền và trách nhiệm của mình theo quy định tại Điều 39 Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo của công dân và Điều 28 Nghị định số 38-HĐBT mà chủ động thực hiện quyền thanh tra, kiểm tra nhằm giúp thủ trưởng Ngân hàng các cấp thực hiện đúng quy định của Pháp lệnh, Nghị định và các điểm quy định trong Thông tư này.

39. Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn, chỉ đạo đôn đốc thực hiện Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo của công dân và thực hiện quyền thanh tra kiểm tra việc thi hành Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo của công dân đối với Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, các vụ, cục, trường học, công ty, xí nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước; các tổ chức tín dụng quốc doanh trong phạm vi cả nước, nhằm đánh giá ưu khuyết điểm, tăng cường trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị trong việc xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng chính sách, pháp luật, có biện pháp khắc phục những tồn tại thiết sót xẩy ra góp phần thực hiện kỷ cương trật tự trong toàn ngành.

40. Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố thực hiện quyền thanh tra việc thi hành Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng quốc doanh trên địa bàn. Những vụ việc tồn đọng quá hạn yêu cầu thủ trưởng đơn vị được kiểm tra phải giải quyết theo quy định tại Điều 22 Pháp lệnh khiếu nại, tố cáo của công dân và Điều 25 Nghị định số 38-HĐBT; trong quá trình kiểm tra phát hiện việc giải quyết không đúng pháp luật thì yêu cầu đơn vị phải giải quyết theo đúng pháp luật. Vụ việc đã có quyết định giải quyết, xử lý hành chính mà đương sự còn tiếp tục khiếu nại lên cấp trên thì đề nghị cấp trên giải quyết lại, trường hợp cần thiết có thể thanh tra vụ việc đó.

41. Định kỳ 3 tháng; 6 tháng và năm các cấp và đơn vị Ngân hàng báo cáo kết quả xét giải quyết khiếu nại, tố cáo bằng lời văn và báo cáo thống kê số liệu theo quy định sau đây:

A. HỆ THỐNG CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG QUỐC DOANH

– Giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh quận huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, gửi báo cáo xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo lên các tổ chức tín dụng quốc doanh tỉnh, thành phố chậm nhất là ngày 05 tháng cuối quý đối với báo cáo quý và ngày 5 tháng cuối năm đối với báo cáo năm.

– Giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh tỉnh, thành phố làm báo cáo gửi Tổng Giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh Việt Nam, đồng gửi Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chậm nhất là ngày 10 tháng cuối quý đối với báo cáo quý và ngày 10 tháng cuối năm đối với báo cáo năm.

– Tổng giám đốc các tổ chức tin dụng quốc doanh Việt Nam làm báo cáo có 2 phần: phần chính mình và phần chung cho toàn hệ thống gửi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chậm nhất ngày 15 tháng cuối quý đối với các báo cáo quý và ngày 15 tháng cuối năm đối với báo cáo năm.

B. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.

– Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và các vụ, cục, Hiệu trưởng trường học, Giám đốc công ty, xí nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước báo cáo lên Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Riêng Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố làm báo cáo cả 2 phần: Phần bản thân và phần tổng hợp chung kết quả xét giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức tín dụng quốc doanh trên địa bàn chậm nhất là ngày 15 tháng cuối quý đối với báo cáo quý và ngày 15 tháng cuối năm đối với báo cáo năm.

– Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước tổng hợp báo cáo kết quả xét giải quyết khiếu nại, tố cáo trong ngành Ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước gửi báo cáo lên Thủ tướng Chính phủ và cho Tổng Thanh tra Nhà nước chậm nhất là ngày 20 tháng cuối quý đối với báo cáo quý và ngày 20 tháng cuối năm đối với báo cáo năm.

V. KIỆN TOÀN TỔ CHỨC THANH TRA,TỔNG KIỂM SOÁT

42. Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Hiệu trưởng các trường học, Giám đốc công ty, xí nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước; giám đốc các tổ chức tín dụng quốc doanh từ Trung ương đến cơ sở phải kiện toàn tổ chức thanh tra, tổng kiểm soát, kiểm soát viên và thanh tra nhân dân tuỳ theo khối lượng công việc mà bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, có phẩm chất năng lực để làm công tác xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.

43. Phối hợp chặt chẽ với Thanh tra nhân dân (Thanh tra công nhân viên) coi đây là lực lượng quan trọng hỗ trợ cho công tác xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

44. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ nâng cao trình độ hiểu biết chính sách pháp luật, kỹ thuật nghiệp vụ và phương pháp công tác cho Thanh tra viên, Kiểm soát viên Ngân hàng trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các văn bản xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo đã hướng dẫn trước đây.

Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Chánh văn phòng Thống đốc các Vụ, Cục, Hiệu trưởng các trường học, Giám đốc công ty, xí nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Tổng công ty vàng bạc đá quý Việt Nam, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Công ty vàng bạc đá quý tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

Cao Sĩ Kiêm

(Đã ký)

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.

20_2009_TT-NHNN QUY ĐỊNH THỜI HẠN BẢO QUẢN HỒ SƠ, TÀI LIỆU TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH

Thông tư này quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu trong ngành Ngân hàng, bao gồm: hồ sơ, tài liệu hành chính; hồ sơ, tài liệu chuyên ngành; hồ sơ, tài liệu khoa học kỹ thuật; hồ sơ, tài liệu về công tác Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên.

Văn phòng luật sư Tam Đa: Tư vấn luật Hình SựTư vấn luật Đất đaiTư vấn luật Thương mạiTư vấn luật Đầu tưTư  vấn luật Lao độngTư vấn thủ tục Ly HônDịch vụ Thành lập doanh nghiệp Tranh tụng tại tòa về Hình sự – Dân sự – Kinh tế. Hãy gọi  cho chúng tôi để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí hợp lý nhất! Đường dây nóng: 0918.68.69.67 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

Số: 20/2009/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2009

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH THỜI HẠN BẢO QUẢN HỒ SƠ, TÀI LIỆU TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu trong ngành Ngân hàng, như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu trong ngành Ngân hàng, bao gồm: hồ sơ, tài liệu hành chính; hồ sơ, tài liệu chuyên ngành; hồ sơ, tài liệu khoa học kỹ thuật; hồ sơ, tài liệu về công tác Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên.

2. Các hồ sơ, tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều này được ghi chép trên các vật mạng tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán, chứng từ điện tử, nếu được in ra giấy, có đủ yếu tố pháp lý theo quy định của Nhà nước và NHNN thì được áp dụng thời hạn bảo quản tại Thông tư này.

3. Các hồ sơ, tài liệu được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với: Các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước (NHNN); các Tổ chức tín dụng (TCTD), các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng, (Sau đây gọi tắt là đơn vị)

Điều 3. Mục đích ban hành

Thông tư quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng làm căn cứ cho công tác xác định giá trị hồ sơ, tài liệu được chính xác, đảm bảo tính thống nhất; giúp cho các đơn vị tổ chức bảo quản hồ sơ, tài liệu được chặt chẽ, khoa học; xây dựng Danh mục thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử.

Điều 4. Tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng

Tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng là toàn bộ tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động quản lý, kinh doanh về tiền tệ và hoạt động ngân hàng của các đơn vị; có giá trị về kinh tế, chính trị, lịch sử và khoa học công nghệ.

Điều 5. Nguyên tắc quy định thời hạn bảo quản

Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu được xác định trên cơ sở phân tích và đánh giá toàn diện, đúng đắn giá trị thực tiễn và giá trị lịch sử của tài liệu đối với đơn vị, Ngành và Quốc gia.

Thời hạn bảo quản của từng hồ sơ được xác định trên cơ sở tài liệu có giá trị cao nhất trong hồ sơ.

Điều 6. Thời điểm tính thời hạn bảo quản và thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu

1. Thời hạn bảo quản tài liệu là khoảng thời gian cần thiết để lưu giữ tài liệu kể từ khi tài liệu kết thúc ở văn thư cơ quan, đơn vị cho đến khi hết giá trị.

2. Thời điểm tính thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hành chính được tính từ ngày 01 tháng 01 của năm ngay sau năm kết thúc ở giai đoạn văn thư hoặc tùy theo đặc điểm của từng loại hồ sơ, tài liệu.

3. Thời điểm tính thời hạn bảo quản và thời hạn bảo quản đối với hồ sơ, tài liệu kế toán và chứng từ điện tử sau khi in ra giấy được thực hiện theo Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước; Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh và Quyết định số 1913/2005/QĐ-NHNN ngày 30/12/2005 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Chế độ lưu trữ tài liệu kế toán trong ngành Ngân hàng.

4. Thời hạn bảo quản của mỗi hồ sơ, tài liệu được quy định theo hai mức: bảo quản vĩnh viễn và bảo quản có thời hạn được quy định bằng số năm cụ thể, như sau:

a) Vĩnh viễn: Là thời gian hồ sơ, tài liệu được lưu giữ vĩnh viễn cho đến khi tài liệu tự hủy hoại hoặc không thể phục hồi. Được áp dụng cho loại hồ sơ, tài liệu quan trọng, phản ánh rõ nét chức năng, nhiệm vụ, phục vụ nghiên cứu lâu dài cho hoạt động của cơ quan, đơn vị; có giá trị về mặt lịch sử.

Hồ sơ, tài liệu ở nhóm này được quy định thời hạn bảo quản từ 30 năm trở lên và phải được giao nộp vào Lưu trữ lịch sử theo quy định của Nhà nước về thời hạn giao nộp hồ sơ, tài liệu.

b) Lâu dài: là thời gian được áp dụng đối với loại hồ sơ, tài liệu quan trọng, có giá trị thực tiễn, phục vụ tra cứu lâu dài ở lưu trữ hiện hành. Loại hồ sơ, tài liệu này chưa được khẳng định có giá trị về mặt lịch sử, nhưng phải được bảo quản tại lưu trữ hiện hành đủ số năm theo nhu cầu sử dụng giá trị thưc tiễn.

Hồ sơ, tài liệu ở nhóm này được quy định thời hạn từ 10 năm đến 30 năm. Sau thời hạn bảo quản theo quy định phải tiến hành đánh giá giá trị tài liệu để xác định hồ sơ, tài liệu còn giá trị thực tiễn lâu dài hay có giá trị lịch sử cần tiếp tục bảo quản hoặc tiêu hủy.

c) Tạm thời: Là thời gian được áp dụng cho loại hồ sơ, tài liệu không quan trọng, phục vụ cho hoạt động hàng ngày của cơ quan, đơn vị. Loại hồ sơ, tài liệu này không có giá trị lịch sử, nhưng phải bảo quản tại lưu trữ hiện hành nhằm khai thác giá trị thực tiễn của tài liệu.

Hồ sơ, tài liệu ở nhóm này được quy định thời hạn bảo quản dưới 10 năm. Sau thời hạn bảo quản theo quy định cần tiến hành tiêu hủy.

5. Đối với việc đánh giá giá trị hồ sơ, tài liệu sau khi hết thời hạn bảo quản theo quy định, phải tiến hành lập danh mục trình Hội đồng xác định giá trị hồ sơ, tài liệu để thẩm tra, thông qua và trỉnh thủ trưởng đơn vị quyết định tiếp tục bảo quản hay tiêu hủy.

Điều 7. Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu

1. Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu trong ngành Ngân hàng được quy định cụ thể tại Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu kèm theo Thông tư này.

2. Các hồ sơ, tài liệu trong Bảng được phân loại theo các hoạt động, vấn đề và có số thứ tự độc lập, tên gọi cụ thể, tương ứng với thời hạn bảo quản được quy định, bao gồm:

1 Hồ sơ, tài liệu tổng hợp

2 Hồ sơ, tài liệu về chiến lược phát triển ngân hàng

3 Hồ sơ, tài liệu về chính sách tiền tệ

4 Hồ sơ, tài liệu về dự báo, thống kê tiền tệ

5 Hồ sơ, tài liệu về tín dụng

6 Hồ sơ, tài liệu về quản lý dự án tín dụng quốc tế

7 Hồ sơ, tài liệu về quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối

7.1 Hồ sơ, tài liệu về quản lý ngoại hối

7.2 Hồ sơ, tài liệu về nghiệp vụ quản lý kinh doanh nguồn ngoại hối do Ngân hàng Nhà nước nắm giữ và gửi ở nước ngoài

8 Hồ sơ, tài liệu về hợp tác quốc tế

9 Hồ sơ, tài liệu về thành lập, hoạt động, phát triển các tổ chức tín dụng

10 Hồ sơ, tài liệu về thanh tra, kiểm toán nội bộ

10.1 Hồ sơ, tài liệu về thanh tra

10.2 Hồ sơ, tài liệu về kiểm toán nội bộ

11 Hồ sơ, tài liệu về hoạt động phòng, chống rửa tiền

12 Hồ sơ, tài liệu về công tác thanh toán

13 Hồ sơ, tài liệu về tài chính –  kế toán

13.1 Kế toán Ngân hàng Nhà nước

13.2 Kế toán Tổ chức Tín dụng

13.3 Chứng từ điện tử (sau khi in ra giấy)

14 Hồ sơ, tài liệu về phát hành và kho quỹ

15 Hồ sơ, tài liệu về nghiệp vụ thị trường tiền tệ

16 Hồ sơ, tài liệu về nghiệp vụ quan hệ đại lý

17 Hồ sơ, tài liệu về nghiệp vụ thanh toán quốc tế

18 Hồ sơ, tài liệu về hoạt động thông tin tín dụng

19 Hồ sơ, tài liệu về công nghệ tin học

20 Hồ sơ, tài liệu về tổ chức, cán bộ, đào tạo

20.1 Hồ sơ, tài liệu về tổ chức, cán bộ

20.2 Hồ sơ, tài liệu về lao động tiền lương

20.3 Hồ sơ, tài liệu về đào tạo

20.3.1 Hồ sơ, tài liệu về quản lý đào tạo

20.3.2 Hồ sơ, tài liệu về đào tạo

21 Hồ sơ, tài liệu công tác thi đua, khen thưởng

22 Hồ sơ, tài liệu về công tác pháp chế

23 Hồ sơ, tài liệu về đầu tư xây dựng

23.1 Hồ sơ, tài liệu về quản lý đầu tư xây dựng

23.2 Hồ sơ, tài liệu về quản lý đầu tư xây dựng công trình, dự án

24 Hồ sơ, tài liệu về nghiên cứu khoa học

25 Hồ sơ, tài liệu về công tác tuyên truyền, báo chí

26 Hồ sơ, tài liệu về công tác quản trị

27 Hồ sơ, tài liệu về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ

28 Hồ sơ, tài liệu về hoạt động của tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên

28.1 Hồ sơ, tài liệu về hoạt động của tổ chức Đảng

28.2 Hồ sơ, tài liệu về hoạt động của tổ chức Công đoàn

28.3 Hồ sơ, tài liệu về hoạt động của tổ chức Đoàn Thanh niên

Điều 8. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành. Quyết định số 252/QĐ-NH ngày 28/12/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Ngân hàng hết hiệu lực thi hành.

Điều 9. Trách nhiệm thực hiện

1. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra cán bộ, công chức của đơn vị mình căn cứ Thông tư này để xác định thời hạn bảo quản cho hồ sơ được lập ra trong quá trình giải quyết công việc; Lập Danh mục hồ sơ, tài liệu trong năm và Danh mục tài liệu đề nghị tiêu hủy.

2. Chánh Văn phòng NHNN có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong Ngành thực hiện Thông tư này, hàng năm báo cáo Thống đốc tình hình thực hiện của các đơn vị; TCTD chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các quy định tại Thông tư này đối với các đơn vị trong hệ thống.

3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

Nơi nhận:
– Như khoản 3 Điều 9 (để thực hiện);
– Ban lãnh đạo NHNN (để báo cáo);
– Cục Văn thư và Lưu trữ NN (để biết)
– Văn phòng Chính phủ (02 bản)
– Bộ Tư pháp (để kiểm tra)
– Lưu: VP, PC.

THỐNG ĐỐC

Nguyễn Văn Giàu

 

BẢNG THỜI HẠN BẢO QUẢN HỒ SƠ, TÀI LIỆU

TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 20/2009/TT-NHNN ngày 07/9/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

TT

TÊN LOẠI TÀI LIỆU

THỜI HẠN
BẢO QUẢN

1. HỒ SƠ, TÀI LIỆU TỔNG HỢP

1

Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Đảng, Nhà nước:

– Liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng.

– Không liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng nhưng phải chấp hành

V.viễn

Lưu lại đơn vị đến khi hết hiệu lực

2

Hồ sơ xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh vực tiền tệ, hoạt động Ngân hàng và các hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý của NHNN trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc Ngân hàng ban hành.

V.viễn

3

Hồ sơ xây dựng văn bản chỉ đạo, quy phạm pháp luật của Nhà nước gửi đến NHNN tham gia ý kiến:

– Liên quan lĩnh vực Ngân hàng quản lý.

– Không liên quan.

5 năm

3 năm

4

Hồ sơ, tài liệu tổ chức, triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của NHNN.

V. viễn

5

Văn bản quy phạm pháp luật của NHNN.

V. viễn

6

Quyết định, Chỉ thị cá biệt của NHNN và tổ chức tín dụng.

– Loại quan trọng, liên quan đến chủ trương, chính sách, biện pháp thực hiện nghiệp vụ chuyên môn của Ngành.

V. viễn

– Loại thường.

10 năm

7

Công văn của NHNN và tổ chức tín dụng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện nghiệp vụ.

– Đơn vị ban hành.

– Đơn vị thực hiện.

V. viễn

5 năm

8

Tờ trình, Thông báo, Chương trình, Kế hoạch của NHNN và tổ chức tín dụng.

– Loại quan trọng, liên quan đến chủ trương, chính sách, biện pháp thực hiện nghiệp vụ chuyên môn của Ngành.

V. viễn

– Loại thường.

5 năm

9

Thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Ban Lãnh đạo NHNN, TCTD tại các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết hoạt động ngân hàng, hội nghị chuyên đề.

– Loại quan trọng.

– Loại thường.

V. viễn

5 năm

10

Sổ ghi biên bản các cuộc họp của Ban Lãnh đạo NHNN, TCTD thường kỳ, đột xuất, cuộc họp giao ban hàng tuần.

20 năm

11

Chương trình công tác của Ban lãnh đạo NHNN, TCTD:

– Hàng năm, nhiều năm.

– 6 tháng, quý.

– Tháng, tuần.

10 năm

5 năm

2 năm

12

Báo cáo, tài liệu phục vụ các cuộc họp giao ban của Ban lãnh đạo NHNN, TCTD.

– Loại quan trọng.

– Loại thường.

20 năm

5 năm

13

Báo cáo của NHNN, TCTD về tình hình hoạt động ngân hàng:

– Báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm.

– Báo cáo sơ kết, 6 tháng, quý, tháng.

– Báo cáo nhanh, tuần, kỳ.

V. viễn

5 năm

1 năm

14

Hồ sơ hội nghị tổng kết hoạt động ngân hàng năm, nhiều năm và nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn hoặc sự kiện quan trọng của Ngành.

V. viễn

15

Tài liệu về hoạt động của Ban lãnh đạo NHNN với tư cách là thành viên của Chính phủ như: báo cáo, bản giải trình, thuyết trình trước Quốc hội, Chính phủ về các vấn đề được giao phụ trách.

V. viễn

16

Báo cáo định kỳ, đột xuất của các đơn vị gửi cấp trên để tổng hợp.

3 năm

17

Văn bản của các Bộ, Ngành và các cơ quan, tổ chức khác gửi đến:

– Liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng.

+ Loại quan trọng.

+ Loại thường.

– Không liên quan đến chức năng, nhiệm vụ nhưng phải thực hiện.

V. viễn

5 năm

Lưu lại đơn vị đến khi hết hiệu lực

2. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG

18

Hồ sơ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành ngân hàng dài hạn, năm năm, hàng năm.

V. viễn

19

Hồ sơ, tài liệu về tổ chức triển khai chiến lược, kế hoạch phát triển ngành ngân hàng.

V. viễn

20

Tài liệu nghiên cứu, phân tích kinh tế vĩ mô, thị trường tài chính – tiền tệ và hoạt động ngân hàng phục vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành Ngân hàng.

10 năm

21

Báo cáo việc thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành Ngân hàng.

– Báo cáo tổng kết.

– Báo cáo sơ kết.

V. viễn

5 năm

3. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

22

Tài liệu về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và từng năm về tiền tệ và hoạt động Ngân hàng.

V. viễn

23

Dự án chính sách tiền tệ quốc gia và lượng tiền cung ứng hàng năm.

V. viễn

24

Tài liệu về cơ chế hoạt động của các công cụ chính sách tiền tệ: dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở, tái cấp vốn, tái chiết khấu, lãi suất và công cụ chính sách tiền tệ khác để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia hàng năm.

V. viễn

25

Tài liệu xây dựng cơ chế huy động vốn của các tổ chức tín dụng và xử lý các vấn đề liên quan trong quá trình thực hiện cơ chế.

V. viễn

26

Tài liệu nghiên cứu về dự báo tình hình kinh tế trong nước và quốc tế từng năm, từng thời kỳ phục vụ cho chiến lược phát triển Ngân hàng.

20 năm

27

Hồ sơ, tài liệu về nghiên cứu ngắn và trung hạn tình hình kinh tế, tiền tệ của các nước có đồng tiền trong cơ cấu dự trữ ngoại hối để dự báo biến động tỷ giá, chính sách tiền tệ.

10 năm

28

Chỉ tiêu kế hoạch tổng hợp dài hạn, hàng năm (chính thức, bổ sung, điều chỉnh) và báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch của Ngân hàng.

V. viễn

29

Hồ sơ, tài liệu tham gia ý kiến với các Bộ, ngành về kế hoạch, chính sách kinh tế có liên quan đến chính sách tiền tệ quốc gia.

20 năm

30

Hồ sơ, tài liệu xử lý các vấn đề về nghiệp vụ phái sinh của thị trường tiền tệ, lãi suất, giá cả các sản phẩm dịch vụ của tổ chức tín dụng.

20 năm

31

Hồ sơ, tài liệu xử lý các kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của các tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn liên quan đến các chính sách, cơ chế tín dụng, bảo đảm tiền vay, lãi suất.

10 năm

32

Hồ sơ xác định tiền gửi dự trữ bắt buộc và quản lý quỹ dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng.

10 năm

33

Báo cáo kết quả thực hiện chính sách tiền tệ, tình hình hoạt động ngân hàng và kinh tế vĩ mô khác có liên quan.

V. viễn

34

Báo cáo lạm phát, diễn biến kinh tế vĩ mô.

– Năm.

– Tháng, quý.

V. viễn

10 năm

35

Báo cáo tuần, tháng về tài chính, kinh tế, tiền tệ của thế giới và Việt Nam.

3 năm

36

Báo cáo kinh tế vùng, kinh tế ngành, kinh tế vĩ mô khác, kết quả thực hiện các định hướng kinh tế, chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

V. viễn

37

Báo cáo về tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng.

10 năm

38

Báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.

10 năm

39

Báo cáo tình hình, đánh giá về điều hành, hoạt động, thực hiện các cơ chế tín dụng, lãi suất và các nghiệp vụ khác.

15 năm

40

Các báo cáo diễn biến lãi suất huy động và cho vay của các TCTD.

5 năm

41

Các báo cáo về tham khảo lãi suất trên thị trường quốc tế.

5 năm

4. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ DỰ BÁO, THỐNG KÊ TIỀN TỆ

42

Hồ sơ xây dựng phương pháp dự báo, thống kê tiền tệ.

20 năm

43

Chế độ báo cáo thống kê của ngành.

20 năm

44

Văn bản cung cấp thông tin, số liệu thống kê tiền tệ định kỳ, đột xuất.

5 năm

45

Văn bản hướng dẫn, đôn đốc, xử lý vướng mắc khi thực hiện chế độ báo cáo thống kê.

20 năm

46

Bảng cân đối tiền tệ chi tiết và tổng hợp của ngành Ngân hàng.

V. viễn

47

Tài liệu tổng hợp số liệu thống kê tiền tệ và cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam cung cấp cho IMF, các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo định kỳ.

20 năm

48

Bản số liệu thực hiện cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam và dự báo cáo cho các kỳ tiếp theo.

20 năm

49

Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam trong quý và dự báo quý tiếp theo.

20 năm

50

Hồ sơ, tài liệu về điều tra thống kê của ngành.

20 năm

51

Báo cáo công tác dự báo, thống kê tiền tệ.

V. viễn

5. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ TÍN DỤNG

52

Hồ sơ, tài liệu về cung ứng lượng tiền từng lần theo nhu cầu tái cấp vốn của các tổ chức tín dụng.

20 năm

53

Hồ sơ, tài liệu xử lý vướng mắc khi thực hiện tái cấp vốn.

20 năm

54

Hồ sơ, tài liệu hướng dẫn, quản lý, theo dõi tình hình và kết quả thực hiện các dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển, các chương trình tín dụng trọng điểm của Nhà nước.

V. viễn

55

Hồ sơ, tài liệu triển khai thực hiện việc cho vay các tổ chức tín dụng tạm thời mất khả năng chi trả, có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống các tổ chức tín dụng.

V. viễn

56

Hồ sơ, tài liệu xử lý công nợ (kể từ ngày hoàn tất việc xử lý).

10 năm

57

Hồ sơ thẩm định các dự án đầu tư.

– Được duyệt.

– Không được duyệt.

V. viễn

5 năm

58

Hồ sơ cho vay của NHNN đối với các tổ chức tín dụng đã thu hết nợ.

10 năm

59

Hồ sơ cho vay món lớn do các tổ chức tín dụng gửi đến đã thu hết nợ:

– Dài hạn.

– Ngắn hạn.

10 năm

5 năm

60

Hồ sơ cho vay, thu nợ các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, cá nhân đã thu hết nợ:

– Dài hạn.

– Ngắn hạn.

15 năm

5 năm

61

Bản phân tích hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng tại NHNN.

5 năm

62

Bản phân tích hoạt động kinh tế các doanh nghiệp tại các TCTD.

3 năm

63

Thông báo hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá.

5 năm

64

Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại các TCTD.

3 năm

65

Hồ sơ, tài liệu về thực hiện bảo lãnh cho các tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài (đã trả hết nợ).

V. viễn

66

Hồ sơ về quản lý vốn vay và giải quyết nợ của các tổ chức tiền tệ, tín dụng, ngân hàng và Chính phủ nước ngoài với Việt Nam.

V. viễn

67

Hồ sơ ký kết các hiệp định tín dụng quốc tế (hết hiệu lực Hiệp định).

10 năm

68

Hồ sơ về việc kiểm tra các tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có liên quan đến hoạt động ngân hàng.

10 năm

69

Báo cáo tổng kết hoạt động của các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có hoạt động tín dụng.

20 năm

70

Tài liệu Hội nghị về công tác tín dụng.

10 năm

71

Các quy định, quy trình nội bộ nghiệp vụ tín dụng (sau khi hết hiệu lực).

15 năm

72

Các văn bản chỉ đạo nội bộ nghiệp vụ tín dụng (sau khi hết hiệu lực).

10 năm

73

Hồ sơ pháp lý khách hàng (sau khi chấm dứt quan hệ tín dụng).

10 năm

74

Hồ sơ cấp giới hạn tín dụng (sau khi hết dư nợ dưới các hình thức cấp tín dụng và chấm dứt quan hệ tín dụng)

10 năm

75

Hồ sơ cho vay/bảo lãnh/chiết khấu giấy tờ có giá/bao thanh toán/các hình thức cấp tín dụng khác (đã thu hết nợ).

15 năm

76

Hồ sơ phân loại nợ, xử lý rủi ro.

15 năm

77

Hồ sơ thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, tái cấp vốn cho các Ngân hàng theo các hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá.

25 năm

78

Báo cáo tổng kết công tác tín dụng hàng năm, nhiều năm.

V. viễn

6. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN TÍN DỤNG QUỐC TẾ

79

Hồ sơ quản lý và thực hiện các dự án tín dụng quốc tế do các tổ chức tài chính – tiền tệ quốc tế và nước ngoài tài trợ (sau khi dự án kết thúc).

10 năm

80

Văn bản hướng dẫn việc quản lý và thực hiện các dự án tín dụng quốc tế (sau khi kết thúc dự án).

10 năm

81

Hồ sơ thực hiện việc tiếp nhận cho vay, thu nợ hoàn trả vốn vay các dự án quốc tế (sau khi kết thúc dự án).

10 năm

82

Hồ sơ, tài liệu quản lý dịch vụ kỹ thuật.

10 năm

83

Báo cáo công tác quản lý dự án tín dụng quốc tế.

V. viễn

84

Sổ sách chứng từ thực hiện các dự án.

(thực hiện theo phần kế toán NHNN mục 13.1).

7. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI VÀ HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI

7.1 Hồ sơ, tài liệu về quản lý ngoại hối

85

Hồ sơ về quản lý vốn vay và giải quyết nợ của các tổ chức tiền tệ, tín dụng, Ngân hàng và các Chính phủ nước ngoài với Việt Nam.

V. viễn

86

Hồ sơ cấp, thu hồi giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài đối với các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau khi kết thúc hoạt động).

10 năm

87

Hồ sơ cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngoại hối đối với các tổ chức tín dụng, các Văn phòng đại diện Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và đại diện NHNN Việt Nam tại nước ngoài (sau khi kết thúc hoạt động).

20 năm

88

Tỷ giá các loại.

20 năm

89

Văn bản về hạn mức vay, cho vay nước ngoài của doanh nghiệp.

20 năm

90

Hồ sơ về mua bán các ngoại tệ, vàng bạc, đá quý trong nước (sau khi kết thúc giao dịch).

10 năm

91

Thư từ giao dịch với các nước về công tác Ngoại hối.

5 năm

92

Giấy phép mang ngoại tệ.

5 năm

93

Báo cáo kiều hối.

5 năm

94

Hồ sơ xuất, nhập khẩu vàng, bạc, đá quý.

20 năm

95

Hồ sơ liên doanh vàng, bạc, đá quý.

20 năm

96

Hồ sơ xuất vàng can thiệp.

20 năm

97

Thẩm định doanh nghiệp Nhà nước kinh doanh vàng và đá quý.

20 năm

98

Hồ sơ đấu thầu khai thác đá quý (sau khi kết thúc đấu thầu).

10 năm

99

Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh thu ngoại tệ (sau khi hết hiệu lực).

10 năm

100

Hợp đồng nhập khẩu ủy thác vàng (sau khi kết thúc hợp đồng).

10 năm

101

Hồ sơ về cấp, thu hồi giấy phép về hoạt động xuất, nhập khẩu vàng, giấy chứng nhận về hoạt động ngoại hối và kinh doanh vàng của các tổ chức và cá nhân (sau khi kết thúc hoạt động).

20 năm

102

Hồ sơ chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của công dân.

5 năm

103

Hồ sơ cấp phép mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức kinh tế (sau khi đóng tài khoản).

10 năm

104

Hồ sơ cấp giấy phép xuất nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các tổ chức tín dụng (sau khi hết hiệu lực).

10 năm

105

Hồ sơ, tài liệu tham gia thẩm định và theo dõi việc chuyển và sử dụng vốn của các dự án đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư trực tiếp, gián tiếp của Việt Nam ra nước ngoài (sau khi kết thúc dự án).

10 năm

106

Báo cáo về tình hình dự trữ ngoại hối Nhà nước.

V. viễn

107

Báo cáo tổng kết công tác quản lý ngoại hối của Ngân hàng hàng năm.

V. viễn

7.2. Hồ sơ, tài liệu về nghiệp vụ quản lý và kinh doanh nguồn ngoại hối do NHNN nắm giữ và gửi ở nước ngoài

108

Hồ sơ, tài liệu về quản lý và kinh doanh nguồn ngoại hối do NHNN nắm giữ và gửi ở nước ngoài: tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu, mua bán ngoại tệ, vàng và các hình thức đầu tư theo quy định.

V. viễn

109

Hồ sơ mua, bán ngoại tệ giao ngay cho mục đích chuyển đổi cơ cấu ngoại tệ trong Quỹ dự trữ ngoại hối, Quỹ bình ổn tỷ giá và giá vàng (sau khi kết thúc giao dịch).

10 năm

110

Hồ sơ thực hiện mua bán ngoại tệ và các giấy tờ có giá, thực hiện việc đầu tư với lãi suất có lợi trên cơ sở trao đổi thông tin về thị trường với đối tác nước ngoài (sau khi kết thúc giao dịch).

10 năm

111

Tài liệu theo dõi vốn ngoại tệ gửi nước ngoài.

V. viễn

112

Hợp đồng ủy thác đầu tư của các đối tác nước ngoài (sau khi chấm dứt hợp đồng).

10 năm

113

Hồ sơ cấp giấy phép và chứng nhận đăng ký bàn đại lý chi trả và đổi ngoại tệ (sau khi hết hiệu lực).

10 năm

114

Hồ sơ xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài (sau khi hết hiệu lực).

10 năm

115

Báo cáo tình hình diễn biến thị trường tài chính – tiền tệ trong và ngoài nước.

5 năm

116

Báo cáo định kỳ, đột xuất về nghiệp vụ.

5 năm

8. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ

117

Hồ sơ nghiên cứu chính sách và cơ chế hoạt động của các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế, các Ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, các tổ chức kinh tế quốc tế, khu vực và các nước trong việc hoạch định chính sách, giải pháp phát triển và mở rộng hợp tác.

V. viễn

118

Hồ sơ xây dựng văn bản liên quan đến các khoản vay để đàm phán với các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế theo chương trình đã phê duyệt.

V. viễn

119

Hồ sơ của các tổ chức tiền tệ, tín dụng quốc tế.

20 năm

120

Hồ sơ về Ngân hàng Trung ương, Ngân hàng Thương mại, Công ty tài chính các nước có liên quan đến hoạt động tiền tệ.

20 năm

121

Hồ sơ về quan hệ hợp tác giữa Ngân hàng Việt Nam với các tổ chức tiền tệ, tín dụng và Ngân hàng nước ngoài (sau khi đã kết thúc).

20 năm

122

Hồ sơ về đàm phán, ký kết các hiệp định với nước ngoài.

V. viễn

123

Hồ sơ quản lý các chương trình kinh tế và dự án giữa Ngân hàng Việt Nam và nước ngoài (sau khi đã kết thúc).

20 năm

124

Hồ sơ về nội dung, chương trình, thủ tục đối ngoại các đoàn của Ban Lãnh đạo NHNN và đi dự hội nghị các nước và của các đoàn vào làm việc với Ngân hàng Nhà nước.

10 năm

125

Hồ sơ, tài liệu về tham gia ý kiến trong việc xây dựng cơ chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho các chương trình và dự án đầu tư do Chính phủ, các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế và khu vực, các ngân hàng, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tài trợ.

15 năm

126

Hồ sơ, tài liệu về đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế về lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, các hiệp định cho các chương trình, dự án với các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế (sau khi kết thúc).

20 năm

127

Hồ sơ về hợp tác với các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế, các ngân hàng nước ngoài trợ giúp kỹ thuật và huy động vốn cho các dự án đầu tư của ngành Ngân hàng.

20 năm

128

Hồ sơ xây dựng dự án hỗ trợ kỹ thuật cho các dự án đầu tư của ngành Ngân hàng.

V. viễn

129

Báo cáo kết quả thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật cho các dự án đầu tư của Ngành.

V. viễn

130

Hồ sơ tổ chức hội nghị, hội thảo với các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế và khu vực vào làm việc với NHNN.

10 năm

131

Hồ sơ triển khai thực hiện các chương trình, dự án được sử dụng nguồn vốn ODA cho ngành Ngân hàng.

V. viễn

132

Báo cáo tình hình vay, trả các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế được Chính phủ giao cho NHNN.

30 năm

133

Chương trình, chiến lược, kế hoạch hành động về hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng.

V. viễn

134

Báo cáo định kỳ về tình hình và kết quả tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế.

20 năm

135

Báo cáo hoạt động đối ngoại của Ngân hàng hàng năm.

V. viễn

9. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ THÀNH LẬP, HOẠT ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

136

Chiến lược, kế hoạch phát triển và hoàn thiện các tổ chức tín dụng Việt Nam.

V. viễn

137

Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển và hoàn thiện các tổ chức tín dụng.

V. viễn

138

Đề án, phương án cơ cấu lại các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng.

V. viễn

139

Hồ sơ, tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các đề án, phương án cơ cấu lại các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng.

V. viễn

140

Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng:

– Được phê duyệt.

– Không được phê duyệt.

V. viễn

5 năm

141

Hồ sơ về việc cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động đối với các tổ chức tín dụng và các chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam (sau khi đã kết thúc hoạt động).

20 năm

142

Quyết định cấp giấy phép hoạt động đối với các tổ chức tín dụng.

V. viễn

143

Hồ sơ chấp thuận mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước và nước ngoài; thành lập các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau khi kết thúc hoạt động).

10 năm

144

Hồ sơ chấp thuận thay đổi tên; mức vốn điều lệ, mức vốn được cấp; địa điểm đặt trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện; nội dung, phạm vi và thời gian hoạt động; chuyển nhượng cổ phần; tỷ lệ cổ phần; thành viên HĐQT, TGĐ (Giám đốc) và thành viên Ban kiểm soát của các tổ chức tín dụng (sau khi kết thúc hoạt động).

20 năm

145

Hồ sơ cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác (sau khi kết thúc hoạt động).

20 năm

146

Quyết định chuẩn y các chức danh: Chủ tịch HĐQT và các thành viên trong HĐQT, Trưởng ban và các thành viên của Ban kiểm soát, TGĐ hoặc GĐ của các tổ chức tín dụng (sau khi hết nhiệm kỳ).

10 năm

147

Hồ sơ theo dõi, kiểm tra hoạt động đối với các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

10 năm

148

Hồ sơ cho phép các tổ chức tín dụng Việt Nam góp vốn thành lập tổ chức tín dụng liên doanh ở nước ngoài (sau khi kết thúc hoạt động).

10 năm

149

Hồ sơ về việc chuẩn y điều lệ của các tổ chức tín dụng (sau khi kết thúc hoạt động).

15 năm

150

Hồ sơ chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với các chủ đầu tư nước ngoài đối với Công ty tài chính (sau khi kết thúc).

10 năm

151

Hồ sơ về cho phép các tổ chức tín dụng Việt Nam thành lập các công ty trực thuộc hạch toán độc lập (sau khi kết thúc hoạt động).

20 năm

152

Hồ sơ về việc chia tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại, giải thể các tổ chức tín dụng.

V. viễn

153

Hồ sơ pháp lý của TCTD về đăng ký kinh doanh, mã số thuế, mẫu dấu, điều lệ và các thủ tục khác (sau khi hết hiệu lực).

15 năm

154

Hồ sơ chuyển đổi/thành lập lại TCTD (sau khi kết thúc hoạt động).

20 năm

155

Hồ sơ chấp thuận mở, thay đổi tên, địa điểm phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm, ATM của các TCTD (sau khi kết thúc hoạt động).

10 năm

156

Cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ và định hướng phát triển đối với các tổ chức tín dụng hợp tác.

V. viễn

157

Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển các tổ chức tín dụng hợp tác.

V. viễn

158

Hồ sơ, tài liệu cấp, thu hồi giấy phép hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân (sau khi kết thúc hoạt động)

20 năm

159

Hồ sơ, tài liệu về hướng dẫn, kiểm tra các chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các quy định về cấp, thu hồi giấy phép hoạt động đối với các tổ chức tín dụng hợp tác trên địa bàn.

10 năm

160

Tài liệu về hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ do các tổ chức tín dụng hợp tác thành lập.

15 năm

161

Chương trình, dự án do các nước, các tổ chức quốc tế trợ giúp phát triển các nước tổ chức tín dụng hợp tác.

20 năm

162

Hồ sơ, tài liệu tổ chức triển khai các chương trình, dự án đã được duyệt.

V. viễn

163

Hồ sơ, tài liệu tổng kết thực tiễn, nhân rộng các mô hình tổ chức tín dụng hợp tác có hiệu quả.

V. viễn

164

Báo cáo định kỳ, đột xuất về tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng.

V. viễn

165

Báo cáo tổng kết hoạt động của các tổ chức tín dụng.

V. viễn

10. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ THANH TRA, KIỂM TOÁN NỘI BỘ

10.1. Hồ sơ, tài liệu về thanh tra

166

Chiến lược, kế hoạch, dự án, đề án phát triển thanh tra ngân hàng.

V. viễn

167

Chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm của toàn hệ thống thanh tra ngân hàng.

10 năm

168

Hồ sơ thanh tra, hồ sơ xử lý sau thanh tra:

– Các vụ việc phức tạp, điển hình.

– Các vụ việc bình thường.

V. viễn

10 năm

169

Hồ sơ kiểm tra, hồ sơ xử lý sau kiểm tra:

– Các vụ việc phức tạp, điển hình.

– Các vụ việc bình thường.

V. viễn

10 năm

170

Hồ sơ về giải quyết khiếu nại và sau giải quyết khiếu nại.

– Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Thống đốc.

– Vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thống đốc.

V. viễn

10 năm

171

Hồ sơ về giải quyết tố cáo và sau giải quyết tố cáo.

– Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Thống đốc.

– Vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thống đốc.

V. viễn

10 năm

172

Công văn trả lời cho cá nhân và tập thể có đơn khiếu nại, tố cáo.

10 năm

173

Hồ sơ, tài liệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.

10 năm

174

Hồ sơ về việc xây dựng quy định, quy chế thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xét khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, xử phạt vi phạm (sau khi hết hiệu lực).

10 năm

175

Báo cáo về các vụ việc vi phạm phát hiện trong các đợt đấu tranh chống tham nhũng và kết quả xử lý.

20 năm

176

Báo cáo về công tác thanh tra:

– Hàng năm, nhiều năm.

– Hàng tháng, quý, 6 tháng.

V. viễn

5 năm

10.2. Hồ sơ, tài liệu về kiểm toán nội bộ

177

Chương trình, kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm và đột xuất.

10 năm

178

Quy định, quy trình nghiệp vụ kiểm soát hoạt động, kiểm toán nội bộ (sau khi hết hiệu lực).

10 năm

179

Văn bản hướng dẫn quy định, quy trình nghiệp vụ kiểm soát, kiểm toán nội bộ (sau khi hết hiệu lực).

10 năm

180

Hồ sơ theo dõi việc xử lý kiến nghị sau kiểm toán của các đơn vị được kiểm toán.

10 năm

181

Hồ sơ, tài liệu về kiểm soát, kiểm toán nội bộ.

10 năm

182

Báo cáo về công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ.

V. viễn

11. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN

183

Hồ sơ xây dựng chiến lược, chủ trương, chính sách, kế hoạch công tác phòng ngừa, đấu tranh chống rửa tiền.

V. viễn

184

Văn bản về biện pháp phòng, chống rửa tiền.

V. viễn

185

Hồ sơ xử lý thông tin phòng, chống rửa tiền.

20 năm

186

Văn bản của NHNN cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động tội phạm rửa tiền.

10 năm

187

Văn bản cảnh báo, khuyến nghị về những vấn đề liên quan đến hoạt động tội phạm rửa tiền nảy sinh từ các giao dịch được báo cáo.

20 năm

188

Hồ sơ, tài liệu về các dự án ứng dụng công nghệ thông tin về phòng, chống rửa tiền.

20 năm

189

Quy trình, kỹ thuật bảo quản dữ liệu điện tử thông tin về chuyển tiền điện tử quốc tế và báo cáo giao dịch tiền mặt.

10 năm

190

Hồ sơ, tài liệu nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin về phòng, chống rửa tiền.

10 năm

191

Hồ sơ, tài liệu về quản lý, ứng dụng các giải pháp an ninh, an toàn, bảo mật công nghệ thông tin về phòng, chống rửa tiền.

10 năm

192

Văn bản hướng dẫn quy trình, kỹ thuật vận hành mạng máy tính trung tâm phòng, chống rửa tiền.

5 năm

193

Hồ sơ thiết kế lắp đặt mạng máy tính phòng, chống rửa tiền.

5 năm

194

Tài liệu kỹ thuật trang thiết bị tin học.

5 năm

195

Tài liệu hướng dẫn về công tác thông tin báo cáo về phòng, chống rửa tiền.

10 năm

196

Hồ sơ mở tài khoản giao dịch, thanh toán của khách hàng kể từ thời điểm đóng tài khoản, chấm dứt quan hệ với TCTD.

10 năm

197

Các hồ sơ, báo cáo giao dịch đáng ngờ.

20 năm

198

Hồ sơ thành lập và hoạt động của Ban chỉ đạo liên ngành về chống rửa tiền.

V. viễn

199

Hồ sơ thành lập và hoạt động của Ban chỉ đạo phòng, chống khủng bố ngành Ngân hàng.

V. viễn

200

Hồ sơ xử lý các giao dịch theo Nghị quyết của Hội đồng Bảo an liên hợp quốc về “chống tài trợ cho khủng bố và chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt”.

V. viễn

201

Hồ sơ, tài liệu về hoạt động của Việt Nam trong nhóm Châu á – Thái Bình Dương về chống rửa tiền.

V. viễn

202

Báo cáo về kết quả công tác phòng, chống rửa tiền hàng năm, đột xuất.

V. viễn

12. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ CÔNG TÁC THANH TOÁN

203

Hồ sơ, tài liệu xây dựng các đề án, dự án, kế hoạch phát triển hoạt động thanh toán.

20 năm

204

Công văn hướng dẫn công tác thanh toán, kế hoạch phát triển hoạt động thanh toán, thanh toán không dùng tiền mặt.

15 năm

205

Văn bản quy định về xây dựng, cấp phát, quản lý, sử dụng các ký hiệu mật, mã ngân hàng, ký hiệu nội dung nghiệp vụ, chữ ký điện tử và các ký hiệu khác dùng trong thanh toán chuyển tiền (sau khi hết hiệu lực).

15 năm

206

Văn bản triển khai, phát triển các hệ thống thanh toán, quản lý việc phát hành và sử dụng các phương tiện thanh toán và dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.

15 năm

207

Hồ sơ, tài liệu kiểm tra theo dõi việc chấp hành cơ chế, chính sách, chế độ về thanh toán của các đơn vị, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

10 năm

208

Hồ sơ, tài liệu hướng dẫn và theo dõi công tác chuyển tiền giữa các đơn vị thuộc hệ thống NHNN, công tác thanh toán bù trừ và thanh toán giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

20 năm

209

Hồ sơ, tài liệu cấp phép, đình chỉ hoạt động thanh toán.

V. viễn

210

Hồ sơ, tài liệu liên quan đến giám sát các hệ thống thanh toán.

20 năm

211

Biên bản tiêu hủy chữ ký điện tử khi hết hạn.

10 năm

212

Các tài liệu khác về công tác thanh toán.

5 năm

213

Sổ sách chứng từ về hoạt động thanh toán.

Thực hiện theo phần kế toán NHNN (mục 13.1)

214

Báo cáo tổng hợp về hoạt động thanh toán trong nền kinh tế.

V. viễn

13. HỒ SƠ, TÀI LIỆU TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN

13.1. Kế toán Ngân hàng Nhà nước

215

Hồ sơ, tài liệu về chế độ kế toán; các văn bản pháp quy của Nhà nước; chủ trương, chính sách, thể lệ, chế độ của ngành; các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ do NHNN ban hành.

20 năm

216

Hồ sơ cấp vốn và kiểm tra việc thanh toán vốn đầu tư xây dựng.

V. viễn

217

Hồ sơ, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng.

– Thuộc nhóm A.

– Không thuộc nhóm A.

V. viễn

20 năm

218

Hồ sơ, tài liệu về quản lý thu, chi tài chính của NHNN: Kế hoạch tài chính hàng năm; thông báo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện kế hoạch; dự toán, quyết toán mua sắm tài sản cố định, thu chi tài chính năm; trích lập các loại quỹ và nộp ngân sách nhà nước.

V. viễn

219

Hồ sơ, tài liệu về duyệt và phân bổ ngân sách Nhà nước đối với các đơn vị của NHNN.

20 năm

220

Hồ sơ, báo cáo quyết toán năm gồm bảng cân đối tài khoản kế toán và doanh số quyết toán năm (bảng tình hình thực tế doanh nghiệp, bảng tổng kết tài sản năm, báo cáo tình hình thực hiện thu nhập, chi phí và báo cáo kế toán năm).

20 năm

221

Báo cáo tài chính.

– Hàng năm.

– 6 tháng, quý.

20 năm

10 năm

222

Sổ kế toán chi tiết (sổ phụ, theo dõi về phát hành, thanh toán với ngân sách nhà nước, tạm gửi, tạm giữ tài sản và các loại khác).

30 năm

223

Các loại sổ sách theo dõi tài sản:

– Tài sản cố định (kể từ khi đưa vào thanh lý).

– Công cụ lao động nhỏ, vật mau hư rẻ tiền.

10 năm

5 năm

224

Biên bản thanh lý, chuyển nhượng TSCĐ (từ khi hoàn thành việc thanh lý, chuyển nhượng).

20 năm

225

Biên bản, báo cáo thanh toán nợ dân, dân nợ và nợ nần dây dưa của các đơn vị kinh tế.

V. viễn

226

Hồ sơ thanh toán công nợ trong nước, thanh toán công nợ với nước ngoài.

V. viễn

227

Tài liệu hội nghị kế toán toàn ngành Ngân hàng năm gồm: báo cáo, biên bản, nghị quyết…

20 năm

228

Hồ sơ bàn giao tài sản (khi giải thể, tách hoặc sáp nhập đơn vị).

V. viễn

229

Chứng từ về tịch thu, trưng mua, tạm gửi tạm giữ vàng bạc, ngoại tệ.

V. viễn

230

Chứng từ xuất nhập kho phát hành.

V. viễn

231

Chứng từ chi tiêu mua sắm TSCĐ.

V. viễn

232

Chứng từ thanh toán với công dân trong nước và nước ngoài.

V. viễn

233

Chứng từ liên quan đến các vụ án đã điều tra xét xử.

V. viễn

234

Cân đối tài khoản kế toán tháng.

20 năm

235

Nhật ký chứng từ kế toán hàng ngày (trừ những loại đã nêu ở điểm 229, 230, 231, 232, 233).

30 năm

236

Sao kê số dư phải thu phải trả tháng.

10 năm

237

Sổ theo dõi vốn xây dựng.

10 năm

238

Quyết toán sửa chữa lớn nhà cửa, thiết bị.

10 năm

239

Bảng kết hợp tài khoản kế toán ngày, tháng.

30 năm

240

Bảng cân đối tài khoản kế toán ngày, tháng.

30 năm

241

Sổ theo dõi ấn chỉ.

5 năm

242

Mẫu dấu, chữ ký của khách hàng (sau khi hết giá trị sử dụng).

5 năm

243

Cuống séc các loại.

5 năm

244

Dự toán kinh phí các loại.

5 năm

245

Biên bản thanh lý tài sản (trừ tài sản cố định).

5 năm

246

Biên bản, hồ sơ kiểm kê tài sản hàng năm (trừ kiểm kê TSCĐ).

5 năm

247

Phụ lục, phụ kiện.

5 năm

248

Hồ sơ, tài liệu về các khoản chi phục vụ các hội nghị sơ kết, tổng kết và các hội nghị có quy mô toàn Ngành.

10 năm

249

Các dự án trong nước và ngoài nước (đã giải quyết xong).

10 năm

250

Báo cáo kế toán hàng tháng.

20 năm

251

Báo cáo tổng kết về công tác tài chính, kế toán hàng năm.

20 năm

13.2. Kế toán tổ chức tín dụng

252

Hồ sơ, tài liệu về chế độ kế toán; các văn bản pháp quy của Nhà nước; chủ trương, chính sách, thể lệ, chế độ của ngành; các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ do TCTD ban hành.

20 năm

253

Cân đối tài khoản kế toán và quyết toán niên độ kèm theo các báo biểu.

V. viễn

254

Báo cáo thống kê hàng năm.

20 năm

255

Quyết toán tài sản năm.

V. viễn

256

Sổ theo dõi tài sản cố định (sau khi thanh lý tài sản).

10 năm

257

Tỷ giá ngoại tệ, giá vàng.

V. viễn

258

Sổ báo mất sổ tiết kiệm, kỳ phiếu.

10 năm

259

Chứng từ tịch thu, trưng mua, tạm gửi, tạm giữ vàng bạc, ngoại tệ, tài sản.

V. viễn

260

Chứng từ, tài liệu liên quan đến vụ án xét xử.

V. viễn

261

Biên bản, báo cáo thanh toán nợ dân, dân nợ, nợ nần dây dưa các đơn vị kinh tế.

V. viễn

262

Biên bản bàn giao tài sản (giải thể, sáp nhập, tách đơn vị).

V. viễn

263

Các hiệp định mậu dịch, phi mậu dịch, vay nợ, viện trợ ký kết với các nước (sau khi kết thúc hiệp định).

10 năm

264

Các hợp đồng kinh tế (sau khi kết thúc hợp đồng).

10 năm

265

Sổ chi tiết nội bảng, ngoại bảng.

20 năm

266

Nhật ký chứng từ kế toán của tổ chức tín dụng (trừ những loại đã nêu ở điểm 259, 260).

30 năm

267

Sổ quỹ.

10 năm

268

Sổ yêu cầu trả tiền vay nợ (đã trả nợ xong).

10 năm

269

Hồ sơ về mở và theo dõi tài khoản của khách hàng (đã kết thúc hoạt động).

5 năm

270

Thư nhờ thu và chứng từ thanh toán các món (khoản) nhờ thu.

10 năm

271

Sổ hoạch toán chi tiết nội, ngoại bảng nhờ thu.

10 năm

272

Hồ sơ nhờ thu, séc, các món chuyển tiền đi.

10 năm

273

Sổ kế toán chi tiết (sổ phụ) tài khoản không cư trú.

10 năm

274

Sổ kế toán chi tiết (sổ phụ) tài khoản chuyển tiền kiều hối.

10 năm

275

Danh sách kiêm lệnh chuyển tiền kiều hối.

10 năm

276

Thư kiều hối đã giải quyết.

10 năm

277

Sổ kế toán chi tiết (Sổ phụ TK) tiết kiệm đồng VN của Việt kiều.

10 năm

278

Sổ nghiệp vụ và sổ phụ chuyển tiền đến.

10 năm

279

Sổ kế toán chi tiết (Sổ phụ) tài khoản cá nhân người Việt Nam, Việt kiều.

10 năm

280

Quyết toán lãi lỗ hàng năm.

V. viễn

281

Quyết toán sửa chữa lớn nhà cửa thiết bị.

V. viễn

282

Cân đối tài khoản tháng.

10 năm

283

Quyết toán chi tiêu hàng năm.

V. viễn

284

Sổ theo dõi vốn xây dựng.

10 năm

285

Các loại sổ theo dõi xuất nhập tài sản:

– Tài sản cố định (kể từ khi đưa vào thanh lý).

– Công cụ lao động nhỏ, vật mau hư rẻ tiền.

10 năm

5 năm

286

Các chứng từ thanh toán L/c.

10 năm

287

Hồ sơ thanh toán với các nước (chuyển tiền và điện).

10 năm

288

Hồ sơ theo dõi các đơn vị kinh tế trong nước vay vốn.

10 năm

289

Các chứng từ thanh toán xuất nhập khác.

5 năm

290

Ủy thác thu xuất.

5 năm

291

Sao kê các tài khoản.

5 năm

292

Sổ đăng ký ra vào kho tiền.

5 năm

293

Báo cáo liên hàng đi ngày.

5 năm

294

Báo cáo thống kê nghiệp vụ hàng tháng (sau khi đã ghi vào sổ tích lũy số liệu lịch sử).

5 năm

295

Sổ cái cân đối ngày (sổ kế toán tổng hợp).

5 năm

296

Sổ đối chiếu liên hàng, sổ phụ liên hàng đi, đến thanh toán đồng thành.

5 năm

297

Biên bản thanh lý tài sản (trừ TSCĐ).

5 năm

298

Biên bản kiểm kê tài sản hàng năm.

5 năm

299

Sổ theo dõi xuất nhập ấn chỉ.

5 năm

300

Công văn trao đổi về công tác thanh toán cho vay đã giải quyết xong.

3 năm

301

Mẫu dấu, chữ ký của khách hàng giao dịch với các NHTM và Tổ chức tín dụng (sau khi hết giá trị sử dụng).

3 năm

302

Cuống séc các loại.

3 năm

303

Sổ thống kê và các bảng đăng ký quỹ tiền lương.

5 năm

304

Sổ theo dõi phát hành, sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu chứng chỉ tiền gửi.

20 năm

305

Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ (do ngân hàng thành viên lập).

10 năm

306

Các dự án trong nước và ngoài nước (đã giải quyết xong).

10 năm

307

Tài liệu hội nghị kế toán hàng năm.

10 năm

308

Báo cáo tổng kết năm.

V. viễn

13.3. Chứng từ điện tử (sau khi in ra giấy):

309

Lệnh thanh toán và các chứng từ thanh toán có tính chất tương tự.

10 năm

310

Bảng kết quả thanh toán bù trừ thanh toán với Ngân hàng.

10 năm

311

Điện xác nhận kết quả thanh toán bù trừ điện tử trong ngày.

10 năm

312

Điện tra soát và trả lời tra soát.

10 năm

313

Điện yêu cầu xác nhận, xác nhận lệnh chuyển có giá trị cao.

10 năm

314

Thông báo chấp nhận, từ chối lệnh thanh toán.

10 năm

315

Tổng hợp giao dịch đơn vị thành viên.

10 năm

316

Tổng hợp giao dịch thành viên.

10 năm

317

Bảng cân đối chuyển tiền.

10 năm

318

Bảng kết quả hạch toán.

10 năm

319

Bảng tổng hợp kết quả bù trừ.

10 năm

320

Bảng tổng hợp kết quả hạch toán.

10 năm

321

Báo cáo kế toán liên ngân hàng trong ngày.

5 năm

322

Bảng tổng hợp và đối chiếu nhận chuyển tiền trong ngày.

5 năm

323

Sao kê chuyển tiền.

5 năm

324

Bảng kê các lệnh thanh toán bù trừ điện tử đi.

10 năm

325

Bảng tổng hợp kiểm tra kết quả thanh toán bù trừ điện tử.

5 năm

326

Bảng tổng hợp thanh toán bù trừ điện tử.

5 năm

327

Báo cáo chuyển tiền đi, đến thanh toán liên ngân hàng.

5 năm

328

Đối chiếu chuyển tiền.

5 năm

329

Bảng kết quả thanh toán liên ngân hàng của đơn vị thành viên.

5 năm

330

Bảng kết quả thanh toán của thành viên.

5 năm

331

Các loại chứng từ thanh toán điện tử khác.

5 năm

14. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ KHO QUỸ

332

Dự án, đề án in, đúc các loại tiền mới để bổ sung, thay thế tiền trong lưu thông.

V. viễn

333

Kế hoạch hàng năm, dài hạn về in, đúc tiền.

20 năm

334

Kế hoạch hàng năm, dài hạn về in đúc tiền lưu niệm.

5 năm

335

Kế hoạch tài chính về in, đúc tiền, tiêu hủy tiền, chi phí quản lý phát hành và chi phí khác liên quan đến hoạt động phát hành và kho quỹ.

10 năm

336

Hồ sơ, tài liệu thẩm định các mẫu tiền và các loại giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước dự kiến phát hành.

V. viễn

337

Quyết định thành lập, giải thể, sáp nhập các kho tiền.

V. viễn

338

Hồ sơ về các đợt thu đổi tiền cũ, phát hành tiền mới.

V. viễn

339

Quyết định về công bố phát hành các loại tiền, ngân phiếu thanh toán.

V. viễn

340

Quyết định về đình chỉ lưu hành các loại tiền, ngân phiếu thanh toán.

V. viễn

341

Quyết định thu hồi, thay thế các loại tiền đình chỉ lưu hành.

V. viễn

342

Hồ sơ về mẫu phác thảo tiền và mẫu ngân phiếu thanh toán.

V. viễn

343

Lệnh xuất, nhập tiền, vàng bạc, kim khí đá quý.

30 năm

344

Kế hoạch tiêu hủy các loại tiền rách nát, hư hỏng, không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành, tiền giả, tiền bị hủy hoại.

10 năm

345

Hồ sơ về việc tiêu hủy các loại tiền, ngân phiếu thanh toán.

20 năm

346

Hồ sơ, tài liệu giám định tiền giả, tiền nghi giả.

20 năm

347

Quyết toán về vàng bạc toàn Ngành.

– Hàng năm, nhiều năm.

– 6 tháng, hàng quý.

V. viễn

5 năm

348

Quyết toán vàng bạc của địa phương.

– Hàng năm, nhiều năm.

– Hàng tháng, quý, 6 tháng.

10 năm

3 năm

349

Các loại sổ sách về bảo quản quỹ, vàng bạc, giấy tờ có giá.

30 năm

350

Biên bản kiểm kê các loại tiền, vàng, bạc, ngoại tệ và sổ kiểm kê tiền mặt

20 năm

351

Các sổ quỹ tiền mặt.

20 năm

352

Hồ sơ xử lý các vụ thiếu, mất tiền, vàng, bạc.

20 năm

353

Các loại giấy tờ về điều chuyển tiếp vốn.

5 năm

354

Sổ sách, chứng từ kế toán.

Thực hiện theo phần Kế toán NHNN (Mục 13.1)

355

Báo cáo thống kế, điện báo về tiền mặt.

10 năm

356

Sổ theo dõi ra, vào kho tiền.

5 năm

357

Bảng kê mệnh giá tiền thu, chi.

5 năm

358

Biên bản thu giữ tiền giả.

3 năm

359

Báo cáo tổng kết công tác phát hành kho quỹ.

V. viễn

15. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

360

Sổ sách, giấy tờ về các phiên giao dịch thị trường mở.

10 năm

361

Tài liệu về các phiên đấu thầu tín phiếu Kho bạc, tín phiếu NHNN.

10 năm

362

Tài liệu về các phiên đấu thầu trái phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá khác.

15 năm

363

Thông báo đấu thầu giấy tờ có giá.

15 năm

364

Báo cáo kết quả đấu thầu giấy tờ có giá.

15 năm

365

Hồ sơ cho vay qua đêm, cho vay các tổ chức tín dụng trong trường hợp mất khả năng chi trả (sau khi hoàn trả nợ).

10 năm

366

Quy trình, văn bản hướng dẫn thực hiện quy trình nghiệp vụ thị trường mở, đấu thầu tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu Chính phủ, các giấy tờ có giá, chiết khấu giấy tờ có giá, cho vay qua đêm, cho vay tái cấp vốn, chiết khấu và tái chiết khấu (sau khi hết hiệu lực).

10 năm

367

Hồ sơ cấp, thu hồi Giấy công nhận thành viên đối với các TCTD tham gia nghiệp vụ thị trường mở, đấu thầu trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá; cấp mã khóa, mã chữ ký điện tử cho các thành viên (sau khi hết hiệu lực).

10 năm

368

Hồ sơ, tài liệu về mở tài khoản và thực hiện các giao dịch với kho bạc Nhà nước, các TCTD hoạt động ở Việt Nam, các ngân hàng nước ngoài và các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế (sau khi đóng tài khoản).

20 năm

369

Hạn mức thấu chi và cho vay qua đêm, hạn mức nợ ròng áp dụng cho thanh toán giá trị thấp trong thanh toán điện tử liên ngân hàng (sau khi hết thời hạn áp dụng).

5 năm

16. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ NGHIỆP VỤ QUAN HỆ ĐẠI LÝ

370

Hồ sơ, tài liệu thiết lập, chấm dứt quan hệ đại lý (sau khi kết thúc quan hệ).

10 năm

371

Hạn mức áp dụng đối với từng đối tác về đầu tư tiền gửi; hạn mức ủy thác đầu tư; hạn mức lưu ký; hạn mức theo từng loại hình giao dịch trong từng thời kỳ (sau khi hết thời hạn áp dụng).

5 năm

372

Báo cáo xếp hạng tín dụng đối với các đối tác của Ngân hàng Nhà nước tháng, quý, đột xuất.

5 năm

373

Hợp đồng thuê bao cung cấp các dịch vụ thông tin tài chính, tiền tệ toàn cầu (sau khi kết thúc hợp đồng).

5 năm

17. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ

374

Hồ sơ thực hiện chuyển tiền thanh toán hoàn tất các giao dịch mua, bán ngoại tệ, đầu tư tiền gửi, mua bán giấy tờ có giá trên thị trường quốc tế và thị trường ngoại tệ liên ngân hàng (sau khi kết thúc giao dịch).

10 năm

375

Hồ sơ, tài liệu kiểm tra, kiểm soát công tác thanh toán quốc tế; xuất, nhập quỹ nghiệp vụ; các giao dịch đầu tư, kinh doanh trên thị trường quốc tế và thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.

10 năm

376

Hồ sơ về vận hành hệ thống thanh toán quốc tế, xây dựng hệ thống mã khóa và các yêu cầu bảo mật (sau khi hết hiệu lực).

10 năm

377

Hồ sơ, tài liệu theo dõi vốn cổ phần của Việt Nam góp tại các tổ chức tài chính – tiền tệ quốc tế.

V. viễn

378

Hồ sơ thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại.

10 năm

379

Hồ sơ thực hiện thu chi đối với các đơn vị có quan hệ tài khoản tại Sở giao dịch NHNN, quản lý quỹ nghiệp vụ, ngoại tệ và các giấy tờ có giá.

10 năm

380

Các hồ sơ thực hiện nghiệp vụ LC.

10 năm

381

Hồ sơ mở/đóng tài khoản không kỳ hạn, tài khoản lưu giữ chứng khoán của NHNN (hoặc các TCTD tại ngân hàng nước ngoài) (sau khi hết hiệu lực).

5 năm

382

Hợp đồng bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống thanh toán SWIFT (sau khi hết hiệu lực).

5 năm

383

Báo cáo biến động tiền gửi của NHNN tại nước ngoài.

– Hàng năm, nhiều năm.

– Tháng, quý.

– Định kỳ, hàng ngày, tuần, 10 ngày, báo cáo nhanh.

20 năm

5 năm

2 năm

384

Báo cáo về nghiệp vụ thanh toán quốc tế.

10 năm

18. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG

385

Kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về hoạt động thông tin tín dụng.

V. viễn

386

Văn bản hướng dẫn việc xây dựng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, hệ thống mã số liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng.

15 năm

387

Hồ sơ, tài liệu xử lý thông tin tín dụng do các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng cung cấp và xây dựng quản lý dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia.

V. viễn

388

Báo cáo kết quả thực hiện cung cấp thông tin tín dụng của các tổ chức tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước.

5 năm

389

Hồ sơ, tài liệu làm dịch vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức tín dụng, tổ chức khác và cá nhân

5 năm

390

Văn bản của các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng trong việc khai thác và sử dụng thông tin.

5 năm

391

Văn bản chỉ đạo hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng trong việc hoạt động thông tin tín dụng.

5 năm

392

Hồ sơ, tài liệu xây dựng Chương trình phần mềm thông tin tín dụng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng của các đơn vị (sau khi không còn sử dụng chương trình).

10 năm

393

Hồ sơ, tài liệu nghiên cứu ứng dụng triển khai các nghiệp vụ tín dụng khai thác sử dụng thông tin tín dụng trong hoạt động tín dụng.

10 năm

394

Hồ sơ, tài liệu thiết kế, xây dựng quy trình kỹ thuật bảo mật, mã số khách hàng liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng (sau khi hết hiệu lực).

25 năm

395

Văn bản của các tổ chức tín dụng, chi nhánh cung cấp thông tin tài chính theo báo cáo tài chính hàng năm của khách hàng.

10 năm

396

Văn bản của các tổ chức tín dụng cung cấp thông tin về các khoản vay đến hạn không trả được nợ và thông tin các khoản bảo lãnh không có khả năng thực hiện.

5 năm

397

Hồ sơ, tài liệu xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong hoạt động thông tin tín dụng.

5 năm

19. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ CÔNG NGHỆ TIN HỌC

398

Hồ sơ về xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tin học Ngân hàng.

V. viễn

399

Hồ sơ, tài liệu về thẩm định kỹ thuật các dự án công nghệ thông tin của các tổ chức tín dụng.

25 năm

400

Hồ sơ về quy trình kỹ thuật, bảo quản lưu trữ chứng từ điện tử.

25 năm

401

Đề án quy trình kỹ thuật bảo quản lưu trữ dữ liệu điện tử của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

25 năm

402

Dự báo chiến lược khoa học công nghệ tin học Ngân hàng.

10 năm

403

Kế hoạch và báo cáo hoạt động công nghệ tin học Ngân hàng dài hạn, hàng năm.

V. viễn

404

Hồ sơ Hội nghị, hội thảo khoa học công nghệ tin học Ngân hàng.

10 năm

405

Tài liệu về hoạt động của Hội đồng khoa học tin học Ngân hàng.

15 năm

406

Hồ sơ về đề tài nghiên cứu công nghệ tin học cấp Nhà nước, cấp Ngành.

V. viễn

407

Hồ sơ các đề án ứng dụng công nghệ tin học vào hoạt động quản lý kinh doanh và dịch vụ Ngân hàng.

15 năm

408

Hồ sơ sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình công nghệ tin học hoặc giải pháp hữu ích được Nhà nước, Ngành công nhận.

V. viễn

409

Hồ sơ, tài liệu về quản lý, ứng dụng các giải pháp an ninh, an toàn, bảo mật công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng.

15 năm

410

Văn bản hướng dẫn quy trình kỹ thuật vận hành mạng máy tính (sau khi chương trình không sử dụng).

5 năm

411

Hồ sơ kỹ thuật về phân tích thiết kế, lập trình phần mềm nghiệp vụ Ngân hàng (sau khi kết thúc phần mềm không sử dụng).

10 năm

412

Hồ sơ thiết kế về lắp đặt mạng máy tính (khi hệ thống mạng không còn sử dụng).

5 năm

413

Tài liệu kỹ thuật trang thiết bị tin học (khi thiết bị không còn sử dụng).

5 năm

414

Hồ sơ cấp phát, quản lý, ứng dụng và chứng thực chữ ký điện tử dùng cho kiểm soát dữ liệu nghiệp vụ Ngân hàng (sau khi hết hiệu lực chữ ký).

10 năm

415

Hợp đồng về mua sắm, lắp đặt trang thiết bị tin học (sau khi hợp đồng kết thúc).

20 năm

416

Quy trình lưu trữ các phiên bản phần mềm, lưu trữ các cơ sở dữ liệu (sau khi không còn sử dụng).

10 năm

417

Hồ sơ về bản quyền phần mềm (sau khi không còn sử dụng).

5 năm

418

Báo cáo tình hình triển khai, thực hiện ứng dụng công nghệ tin học của Ngành.

V. viễn

20. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ TỔ CHỨC, CÁN BỘ, ĐÀO TẠO

20.1. Hồ sơ, tài liệu về tổ chức, cán bộ

419

Hồ sơ xây dựng, hoàn thiện mô hình, cơ cấu tổ chức của NHNN, TCTD.

V. viễn

420

Hồ sơ, tài liệu về thành lập, tổ chức lại, chia tách, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc bộ máy của ngành.

V. viễn

421

Hồ sơ xây dựng Quy chế làm việc của các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của ngành (sau khi đơn vị giải thể hoặc sáp nhập).

15 năm

422

Quy hoạch ngắn và dài hạn đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.

15 năm

423

Hồ sơ, tài liệu về phân bổ, sắp xếp cán bộ từ nguồn tuyển dụng, điều động vào các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của NHNN, của tổ chức tín dụng.

10 năm

424

Quyết định về tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, thôi việc đối với cán bộ trong Ngành.

V. viễn

425

Hồ sơ lý lịch cán bộ.

V. viễn

426

Hồ sơ theo dõi về công tác cán bộ, công chức.

V. viễn

427

Hồ sơ về kỷ luật cán bộ.

V. viễn

428

Hồ sơ, tài liệu về tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công chức của Ngành.

15 năm

429

Báo cáo thống kê số lượng và chất lượng cán bộ, công chức hàng năm.

V. viễn

430

Hồ sơ, tài liệu về thực hiện các chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức NHNN, tổ chức tín dụng.

30 năm

431

Hồ sơ, tài liệu về bảo mật chính trị, an ninh nội bộ.

V. viễn

432

Hồ sơ, tài liệu về thi tuyển, thi nâng ngạch, chuyển ngạch hàng năm.

15 năm

433

Tài liệu về chỉ tiêu, biên chế; báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu biên chế hàng năm.

V. viễn

20.2. Hồ sơ, tài liệu về lao động, tiền lương

434

Kế hoạch công tác lao động, tiền lương hàng năm.

15 năm

435

Hồ sơ, tài liệu về xây dựng và tổ chức thực hiện các chế độ tổ chức, quản lý lao động của ngành.

V. viễn

436

Hồ sơ, tài liệu quy định về chế độ tiền lương, tiền thưởng.

20 năm

437

Đề án về lao động tiền lương, quy định mức lương, mức thưởng của từng hệ thống Ngân hàng.

15 năm

438

Quyết toán tiền lương, tiền thưởng phúc lợi hàng năm.

15 năm

439

Quyết định về nâng bậc lương, sổ sách theo dõi tiền lương.

15 năm

440

Danh sách lương hàng tháng.

5 năm

441

Tài liệu về xây dựng và thực hiện các chế độ: Bảo hộ lao động; An toàn lao động; Vệ sinh lao động trong ngành.

10 năm

442

Báo cáo tổng kết công tác tiền lương hàng năm.

20 năm

20.3. Hồ sơ, tài liệu về đào tạo

20.3.1. Hồ sơ, tài liệu về quản lý đào tạo

443

Hồ sơ, tài liệu theo dõi, quản lý về công tác đào tạo đối với các cơ sở đào tạo thuộc NHNN.

V. viễn

444

Hồ sơ, tài liệu về các đợt hội nghị, hội thảo về công tác tổ chức, cán bộ và đào tạo trong nước và nước ngoài.

10 năm

445

Hồ sơ theo dõi, quản lý về công tác đào tạo ở nước ngoài.

V. viễn

446

Dự án, phương án hợp tác đào tạo.

10 năm

447

Báo cáo đánh giá hoạt động của dự án hợp tác đào tạo.

10 năm

448

Kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hàng năm.

10 năm

449

Hồ sơ, tài liệu theo dõi và quản lý hạn mức kinh phí đào tạo hàng năm.

20 năm

450

Hồ sơ, tài liệu các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức của ngân hàng.

10 năm

451

Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch, chương trình đào tạo.

10 năm

20.3.2. Hồ sơ, tài liệu về đào tạo

452

Kế hoạch và báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch về công tác đào tạo, tuyển sinh của các Trường thuộc NHNN.

– Hàng năm, nhiều năm.

– 6 tháng, quý.

V. viễn

3 năm

453

Chỉ tiêu tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo phân bổ cho các trường thuộc NHNN hàng năm.

V. viễn

454

Giáo trình giảng dạy tại các Trường.

V. viễn

455

Hồ sơ, tài liệu về các đề tài nghiên cứu của các viên chức của các Trường.

– Cấp Viện, cấp Ngành, cấp Nhà nước.

– Cấp Khoa, cấp Trường.

V. viễn

20 năm

456

Luận án tốt nghiệp

20 năm

457

Hồ sơ tuyển sinh hàng năm.

V. viễn

458

Bài thi của thí sinh và các biên bản bàn giao bài thi hàng năm của Hội đồng thi các trường

10 năm

459

Hồ sơ, tài liệu về công tác tổ chức thi, công tác kiểm tra, phúc tra hàng năm.

5 năm

460

Hồ sơ các thí sinh tham gia dự thi:

– Hồ sơ thí sinh theo học.

– Hồ sơ các thí sinh đăng ký nhưng không thi, không được thi, thi không đỗ.

10 năm

2 năm

461

Danh sách học viên các lớp, các khóa đào tạo của trường hàng năm.

V. viễn

462

Danh sách học viên các lớp, các khóa đào tạo của trường hàng năm và điểm thi.

V. viễn

463

Hồ sơ công nhận tốt nghiệp cho học viên các lớp, các khóa hàng năm.

V. viễn

464

Báo cáo công tác đào tạo hàng năm, nhiều năm.

V. viễn

21. HỒ SƠ, TÀI LIỆU CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

465

Chương trình, kế hoạch thi đua, khen thưởng cho từng thời kỳ, từng lĩnh vực.

10 năm

466

Hồ sơ, tài liệu về tổ chức và thực hiện phong trào thi đua toàn ngành nhân dịp kỷ niệm những ngày lễ lớn của Nhà nước và của Ngành.

V. viễn

467

Hồ sơ, tài liệu các cuộc họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua – Khen thưởng ngành ngân hàng và Ban cán sự Đảng NHNN.

V. viễn

468

Hồ sơ, tài liệu các cuộc họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua – Khen thưởng các đơn vị trong ngành ngân hàng.

20 năm

469

Các quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, các bộ, ngành và tương đương đối với tập thể, cá nhân ngành ngân hàng.

V. viễn

470

Hồ sơ, tài liệu về tổ chức Hội nghị thi đua khen thưởng toàn ngành.

V. viễn

471

Hồ sơ, tài liệu về các đợt kiểm tra, khảo sát nắm tình hình về công tác thi đua khen thưởng tại các đơn vị.

5 năm

472

Hồ sơ, tài liệu về sơ kết công tác thi đua khen thưởng.

10 năm

473

Hồ sơ, tài liệu về tổng kết công tác thi đua khen thưởng.

V. viễn

474

Hồ sơ, tài liệu xử lý kiến nghị, đơn tố cáo về công tác thi đua, khen thưởng.

10 năm

475

Tài liệu về xây dựng, quản lý quỹ thi đua, khen thưởng.

10 năm

476

Báo cáo tổng kết công tác thi đua khen thưởng của ngành.

V. viễn

22. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ

477

Chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm và dài hạn của Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

10 năm

478

Tài liệu về tổ chức triển khai thực hiện chương trình xây dựng pháp luật sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

15 năm

479

Văn bản tham gia ý kiến đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc địa phương gửi đến xin ý kiến.

5 năm

480

Hồ sơ, tài liệu về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để Thống đốc đề nghị các cơ quan góp ý kiến, Bộ Tư pháp thẩm định và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

V. viễn

481

Hồ sơ thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Thống đốc NHNN.

10 năm

482

Hồ sơ triển khai chương trình xây dựng các dự án luật do NHNN chủ trì.

– Dự án Luật quan trọng.

– Không quan trọng.

V. viễn

10 năm

483

Hồ sơ, tài liệu về tư vấn pháp luật cho Thống đốc trong việc đàm phán ký kết và triển khai thực hiện các điều ước quốc tế, các hợp đồng, thỏa thuận với các đối tác trong nước và nước ngoài hoặc tranh tụng với cơ quan tư pháp.

V. viễn

484

Hồ sơ, tài liệu xác minh về mặt pháp lý đối với các vụ việc liên quan đến nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng.

30 năm

485

Hồ sơ, tài liệu về thực hiện chức năng tư vấn pháp lý đối với hoạt động của TCTD.

– Vụ việc quan trọng, điển hình.

– Không quan trọng.

V. viễn

10 năm

486

Hồ sơ, tài liệu rà soát, thống kê, hệ thống hóa và xử lý kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về công tác Ngân hàng.

V. viễn

487

Hồ sơ, tài liệu liên quan đến kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật.

10 năm

488

Văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác pháp chế cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín dụng.

5 năm

489

Báo cáo tổng kết công tác thi hành pháp luật trong ngành Ngân hàng.

– Hàng năm, nhiều năm.

– 6 tháng, quý.

V. viễn

10 năm

23. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

23.1. Hồ sơ, tài liệu về quản lý đầu tư xây dựng

490

Kế hoạch đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, sửa chữa lớn các công trình.

V. viễn

491

Hồ sơ, tài liệu về công tác kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng trong Ngành.

V. viễn

492

Báo cáo kết quả thực hiện vốn đầu tư xây dựng hàng năm.

V. viễn

23.2. Hồ sơ, tài liệu về đầu tư xây dựng công trình, dự án.

493

Hồ sơ, tài liệu xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, sửa chữa lớn các công trình.

– Công trình nhóm A, công trình đặc biệt.

– Các công trình khác.

V. viễn

Tồn tại theo công trình

494

Hồ sơ, tài liệu các dự án đầu tư xây dựng.

– Dự án nhóm A, các công trình đặc biệt.

– Các dự án còn lại.

V. viễn

Tồn tại theo công trình

495

Hồ sơ các công trình XDCB:

– Quyết định phê duyệt, cấp đất, giấy phép xây dựng.

– Hồ sơ trúng thầu.

– Tài liệu về khảo sát, thiết kế, thẩm định.

– Báo cáo kinh tế kỹ thuật.

– Tài liệu thi công, hoàn công.

V. viễn

496

Hồ sơ về dự án đầu tư xây dựng công trình.

– Được phê duyệt.

– Không được phê duyệt.

V. viễn

5 năm

497

Hồ sơ, tài liệu thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, dự án sửa chữa lớn (đối với các công trình phải lập dự án); báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với các công trình không phải lập dự án).

V. viễn

498

Hồ sơ thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán công trình phải lập dự án.

V. viễn

499

Hồ sơ, tài liệu về đàm phán, ký kết, thuê tư vấn và giám sát thực hiện các hợp đồng thuê tư vấn thẩm định dự án.

V. viễn

500

Hồ sơ, tài liệu thực hiện các thủ tục giao đất, xin cấp giấy phép xây dựng, các tài liệu liên quan đến xây dựng công trình.

V. viễn

501

Hồ sơ, tài liệu thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu.

V. viễn

502

Hồ sơ về thẩm định, phê duyệt mời dự thầu, mời đấu thầu và kết quả đấu thầu đối với các gói thầu của các dự án.

20 năm

503

Hồ sơ về quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.

V. viễn

504

Các tài liệu liên quan đến quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng công trình.

20 năm

505

Hồ sơ nghiệm thu, thanh toán, quyết toán theo hợp đồng (sau khi kết thúc hợp đồng).

20 năm

506

Quyết toán và Báo cáo quyết toán khi dự án xây dựng công trình hoàn thành và được đưa vào khai thác sử dụng.

V. viễn

507

Sổ sách, chứng từ thi công công trình.

Thực hiện theo phần kế toán NHNN (Mục 13.1)

24. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

508

Hồ sơ nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học.

– Đề tài cấp Nhà nước.

– Đề tài cấp Ngành.

– Đề tài cấp Viện.

V. viễn

V. viễn

V. viễn

509

Danh mục các đề tài nghiên cứu khoa học.

3 năm

510

Hồ sơ, tài liệu quản lý và tổ chức triển khai thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học đã được duyệt.

V. viễn

511

Hồ sơ, tài liệu về hoạt động của Hội đồng Khoa học Ngành.

V. viễn

512

Hồ sơ hội thảo, tọa đàm về các lĩnh vực tiền tệ – ngân hàng.

10 năm

513

Hồ sơ, tài liệu tổ chức ứng dụng kết quả các đề tài nghiên cứu khoa học vào thực tiễn.

V. viễn

514

Báo cáo sơ kết, tổng kết về hoạt động nghiên cứu khoa học.

20 năm

25. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, BÁO CHÍ

515

Chương trình, kế hoạch công tác tuyên truyền, báo chí hàng năm, dài hạn.

10 năm

516

Hồ sơ, tài liệu về tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch tuyên truyền, báo chí.

25 năm

517

Hồ sơ, tài liệu tổ chức các cuộc họp báo, giao ban báo chí định kỳ và đột xuất, các hội chợ, triển lãm của Ngành.

3 năm

518

Các bài viết, bài phát biểu nhân các lễ kỷ niệm, các sự kiện trọng đại của ngành.

V. viễn

519

Các bài báo viết về các vụ việc lớn, tiêu biểu liên quan đến ngành.

20 năm

520

Các bài viết của phóng viên, cộng tác viên gửi cho Thời báo, Tạp chí của Ngân hàng.

5 năm

521

Định hướng, kế hoạch phát triển Bảo tàng Ngân hàng Việt Nam.

V. viễn

522

Hồ sơ, tài liệu về công tác bảo tồn, bảo tàng của NHNN.

V. viễn

523

Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác tuyên truyền, báo chí.

15 năm

26. HỒ SƠ, TÀI LIỆU QUẢN TRỊ

524

Kế hoạch mua sắm mới, sửa chữa lớn, thanh lý tài sản.

10 năm

525

Hồ sơ, tài liệu về mua sắm và phân bổ công cụ lao động, văn phòng phẩm.

5 năm

526

Hồ sơ, tài liệu sửa chữa thường xuyên, ô tô, máy móc thiết bị.

5 năm

527

Hồ sơ, tài liệu về bố trí, điều chỉnh nơi làm việc cho các đơn vị.

10 năm

528

Dự trù kinh phí cho các hoạt động.

10 năm

529

Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình chi tiêu, hạn mức kinh phí.

20 năm

530

Sổ sách theo dõi xuất nhập tài sản:

– Tài sản cố định (kể từ khi đưa vào thanh lý).

– Công cụ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng.

10 năm

5 năm

531

Biên bản, hồ sơ theo dõi kiểm kê tài sản hàng năm:

– Tài sản cố định (kể từ khi đưa vào thanh lý).

– Công cụ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng.

10 năm

5 năm

532

Bảng phát lương, phụ cấp lương và các khoản chi khác cho cán bộ, công chức.

10 năm

533

Tổng kết lương hàng năm của đơn vị.

15 năm

534

Hồ sơ theo dõi BHXH, BH y tế, trợ cấp thất nghiệp.

30 năm

535

Hồ sơ quản lý, theo dõi phân phối nhà ở cho cán bộ.

V. viễn

536

Hồ sơ theo dõi phòng chống lụt bão.

3 năm

537

Hồ sơ, tài liệu về công tác phòng cháy chữa cháy.

3 năm

538

Hồ sơ, tài liệu về công tác quốc phòng, quân sự.

5 năm

539

Tài liệu về công tác bảo vệ, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cơ quan.

3 năm

27. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ CÔNG TÁC HÀNH CHÍNH, VĂN THƯ, LƯU TRỮ

540

Đề án cải cách hành chính ngành Ngân hàng.

V. viễn

541

Hồ sơ, tài liệu về triển khai, thực hiện công tác cải cách hành chính của NHNN.

V. viễn

542

Hồ sơ hội nghị công tác văn phòng, văn thư, lưu trữ toàn ngành.

10 năm

543

Hồ sơ, tài liệu hướng dẫn, kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ trong ngành Ngân hàng.

10 năm

544

Báo cáo tổng kết công tác văn thư và lưu trữ hàng năm, nhiều năm.

15 năm

545

Sổ đăng ký công văn đi, đến (sau khi giải mật).

15 năm

546

Sổ đăng ký công văn đi, đến (loại thường).

10 năm

547

Sổ đăng ký công văn đi (văn bản quy phạm pháp luật của NHNN).

10 năm

548

Hồ sơ quy định khắc con dấu của Nhà nước, của Ngành.

V. viễn

549

Mẫu con dấu và chữ ký trong Ngành.

V. viễn

550

Mẫu con dấu và chữ ký ngoài Ngành gửi đến (sau khi hết hiệu lực).

3 năm

551

Cuống lưu cấp giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, giấy đi công tác, phiếu gửi công văn.

3 năm

552

Biên bản nhận nộp lưu hồ sơ, tài liệu của các đơn vị.

V. viễn

553

Sổ mục lục hồ sơ, tài liệu của các đơn vị đã chỉnh lý.

V. viễn

554

Sổ theo dõi phục vụ khai thác tài liệu.

20 năm

555

Báo cáo thống kê tổng hợp về công tác văn thư – lưu trữ và tài liệu lưu trữ.

V. viễn

556

Hồ sơ xây dựng quy chế về văn thư – lưu trữ.

V. viễn

557

Hồ sơ tiêu hủy tài liệu hết hạn bảo quản (kể từ ngày tài liệu được tiêu hủy).

20 năm

28. HỒ SƠ, TÀI LIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG, CÔNG ĐOÀN, ĐOÀN THANH NIÊN

28.1. Hồ sơ, tài liệu về hoạt động của tổ chức Đảng

558

Chỉ thị, Nghị quyết và các văn kiện chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị về các mặt hoạt động của tổ chức Đảng.

– Để thực hiện (sau khi hết hiệu lực).

– Để biết.

5 năm

2 năm

559

Hồ sơ Đại hội nhiệm kỳ.

V. viễn

560

Chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của tổ chức Đảng.

10 năm

561

Hồ sơ, tài liệu chỉ đạo triển khai thực hiện văn bản của tổ chức Đảng cấp trên

– Loại quan trọng liên quan hoạt động ngân hàng.

– Loại để biết.

V. viễn

5 năm

562

Hồ sơ, tài liệu về công tác tổ chức và nhân sự Đảng.

V. viễn

563

Danh sách Đảng viên.

V. viễn

564

Sổ ghi biên bản các cuộc họp thường kỳ và đột xuất của tổ chức Đảng.

15 năm

565

Hồ sơ Đảng viên.

V. viễn

566

Hồ sơ, tài liệu về tặng huy hiệu của Đảng.

V. viễn

567

Hồ sơ, tài liệu về kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng (sau khi kết thúc nhiệm kỳ).

5 năm

568

Báo cáo tổng kết công tác Đảng.

– Hàng năm, nhiều năm.

– Tháng, quý, 6 tháng.

V. viễn

5 năm

28.2. Hồ sơ, tài liệu về hoạt động của tổ chức Công đoàn

569

Văn bản chỉ đạo của Công đoàn cấp trên về hoạt động công đoàn.

– Để thực hiện (sau khi hết hiệu lực).

– Để biết.

3 năm

2 năm

570

Văn bản thực hiện, triển khai hoạt động công đoàn của các tổ chức Công đoàn cơ sở.

10 năm

571

Hồ sơ kết nạp đoàn viên Công đoàn.

25 năm

572

Hồ sơ Đại hội Công đoàn nhiệm kỳ (sau khi kết thúc nhiệm kỳ).

10 năm

573

Tài liệu về công tác tổ chức và nhân sự của Công đoàn.

25 năm

574

Sổ ghi biên bản thường kỳ và đột xuất của Công đoàn.

10 năm

575

Hồ sơ, tài liệu về kinh phí hoạt động Công đoàn (sau khi kết thúc nhiệm kỳ).

5 năm

576

Báo cáo tổng kết công tác Công đoàn.

20 năm

28.3. Hồ sơ, tài liệu về hoạt động của tổ chức Đoàn Thanh niên

577

Văn bản chỉ đạo của Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

– Để thực hiện (sau khi hết hiệu lực).

– Để biết.

3 năm

2 năm

578

Văn bản thực hiện, triển khai hoạt động Đoàn Thanh niên.

5 năm

579

Hồ sơ Đại hội Đoàn Thanh niên.

10 năm

580

Hồ sơ, tài liệu về công tác tổ chức, nhân sự của Đoàn Thanh niên.

15 năm

581

Sổ ghi biên bản các cuộc họp thường kỳ, đột xuất của Đoàn Thanh niên.

10 năm

582

Hồ sơ, tài liệu về kinh phí hoạt động Đoàn Thanh niên (sau khi kết thúc nhiệm kỳ).

5 năm

583

Báo cáo công tác Đoàn Thanh niên.

15 năm

 

✔ Quý khách muốn được tư vấn chi tiết hơn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Văn phòng luật sư Tam Đa, vui lòng liên hệ:  (08) 3501.5156 – 0918.68.69.67 để được giải đáp.